TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
KHOA TRẮC ĐỊA – BẢN ĐỒ
_____________________
QUYỀN HUY HOÀNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA TRONG THI CÔNG ĐƯỜNG
GIAO THÔNG KHU VỰC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NAM
HÀ NỘI, 2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
KHOA TRẮC ĐỊA – BẢN ĐỒ
_____________________
QUYỀN HUY HOÀNG
CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA TRONG THI CÔNG ĐƯỜNG
GIAO THÔNG KHU VỰC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NAM
Ngành:
Kỹ thuật Trắc dịa – Bản đồ
Mã ngành:
D520503
Người hướng dẫn:
ThS. Hoàng Đình Việt
HÀ NỘI, 2017
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG.........
................................................................................................................................ ..3
1.1. Tổng quan về đường giao thông trên thế giới.....................................................3
1.2. Tổng quan về đường giao thông ở Việt Nam......................................................9
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA TRONG THI CÔNG ĐƯỜNG GIAO
THÔNG Ở VIỆT NAM.........................................................................................18
2.1. Công tác trắc địa trong khảo sát, thiết kế và thi công.......................................18
2.1.1. Công tác trắc địa trong khảo sát....................................................................18
2.1.2. Giai đoạn thiết kế kỹ thuật.............................................................................23
2.2. Nhận bàn giao mặt bằng và các tài liệu liên quan.............................................33
2.3. Lập kế hoạch và tiến độ thi công công trình.....................................................34
2.3.1. Tổng hợp các hạng mục công trình................................................................34
2.3.2. Tính toán khối lượng công trình....................................................................34
2.3.3. Lập tiến độ thi công.......................................................................................34
2.4. Xác định hướng tuyến và xác định các mặt cắt ngang tuyến............................34
2.4.1. Định tuyến đường trong phòng.....................................................................34
2.4.2. Định tuyến ngoài thực địa.............................................................................38
2.4.3. Đo vẽ mặt cắt dọc mặt cắt ngang tuyến.........................................................39
2.5. Các chỉ tiêu kỹ thuật.........................................................................................48
2.6. Thi công nền đường..........................................................................................52
2.6.1. Thi công nền đường đào................................................................................52
2.6.2. Thi công nền đường đắp................................................................................54
2.7. Thi công móng và mặt đường...........................................................................57
2.7.1. Thi công móng..............................................................................................57
2.7.2. Thi công mặt đường......................................................................................58
2.7.3. Đo vẽ hoàn công móng và mặt đường...........................................................60
2.7.4. Thi công các công trình phụ trợ.....................................................................61
2.8. Hoàn thiện tổng thể, nghiệm thu và đưa công trình vào sử dụng......................62
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM (QUY TRÌNH THI CÔNG TUYẾN ĐƯỜNG 05
KM 1 + 294.59 ĐẾN KM 1 + 580) CỦA DỰ ÁN KHU CÔNG NGHỆ CAO
LÁNG HÒA LẠC)................................................................................................63
3.1. Giới thiệu chung về công trình.........................................................................63
3.1.1. Tổng quan về khu vực thi công.....................................................................63
3.1.2. Khối lượng thiết kế cơ bản............................................................................67
3.2. Quy trình thi công............................................................................................68
3.2.1. Xây dựng lưới không chế trắc địa..................................................................68
3.2.2. Đánh dấu cọc.................................................................................................69
3.2.3. Số liệu đo khảo sát.........................................................................................70
3.2.4. Thi công nền đường.......................................................................................70
3.2.5. Thi công móng..............................................................................................72
3.2.6. Thi công mặt đường......................................................................................74
3.2.7. Thi công các công trình phụ trợ.....................................................................75
3.3. Đo vẽ hoàn công và nghiệm thu công trình......................................................77
KẾT LUẬN............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................79
PHỤ LỤC............................................................................................................... 80
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân cấp đường đô thị loại I……………………………………………...7
Bảng 1.2: Phân cấp đường đô thị loại II…………………………………………..…8
Bảng 1.3: Bảng phân loại đường đô thị theo cấp.....................................................10
Bảng 1.4: Phân loại cụ thể từng cấp đường.............................................................11
Bảng 1.5: Hệ số quy đổi các loại xe ra xe con.........................................................11
Bảng 1.6: Trị số KNTH lớn nhất (Đơn vị tính: xe con/h).......................................12
Bảng 1.7: Lựa chọn cấp kỹ thuật theo loại đường, loại đô thị,................................12
Bảng 1.8: Mức phục vụ và hệ số sử dụng KNTH thiết kế.......................................13
Bảng 1.9: Hình thức kiểm soát lối ra vào các loại đường........................................14
Bảng 1.10. Chiều rộng một làn xe, và số làn xe tối thiểu........................................14
Bảng 1.11: Bề rộng làn phụ.....................................................................................15
Bảng 1.12: Độ dốc ngang phần xe chạy..................................................................15
Bảng 1.13: Chiều rộng tối thiểu của lề đường và dải mép, m..................................16
Bảng 1.14: Chiều rộng tối thiểu và kiểu dải phần cách...........................................16
Bảng 1.15: Chiều rộng tối thiểu của hè đường........................................................17
Bảng 1.16: Lựa chọn hình thức bố trí bộ hành qua..................................................17
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế tuyến đường..............................................24
Bảng 2.2: Chỉ tiêu kỹ thuật xây dụng lưới..............................................................26
Bảng 2.3: Chỉ tiêu kỹ thuật lưới độ cao thi công.....................................................27
Bảng 2.4: Bảng Các chỉ tiêu cơ bản của lưới...........................................................28
Bảng 2.5: Sai số giới hạn trong thành lập lưới tỷ lệ lớn..........................................29
Bảng 2.6: Chiều rộng một làn xe, và số làn xe tối thiểu.........................................49
Bảng 2.7: Bề rộng làn phụ.......................................................................................49
Bảng 2.8: Chiều rộng tối thiểu của lề đường và dải mép, m....................................50
Bảng 2.9: Chiều rộng tối thiểu và kiểu dải phần cách.............................................50
Bảng 2.10: Chiều rộng tối thiểu của hè đường........................................................51
Bảng 2.11: Mặt cắt ngang nhánh nối.......................................................................51
Bảng 2.12: Chỉ tiêu độ dốc của mái taluy................................................................53
Bảng 2.13: Bảng chêm chèn đất, đá theo độ dốc.....................................................54
Bảng 2.14: Một số sai số thi công mặt đường ........................................................59
Bảng 3.1: Khối lượng thiết kế.................................................................................67
Bảng 3.2: Số liệu lưới khống chế thi công...............................................................68
Hình 3.4: Sơ đồ lưới khống chế tuyến thi công 05..................................................69
Bảng 3.3: Bảng số liệu đo khảo sát tuyến đường.....................................................70
Bảng 3.4: Bảng cao độ tự nhiên, thiết kế nền đường K95.......................................71
Bảng 3.5: Bảng cao độ thiết kế nền đường K98......................................................72
Bảng 3.6: Bảng cao độ thiết kế cấp phối loại II.......................................................73
Bảng 3.7: Bảng cao độ thiết kế cấp phối loại I........................................................74
Bảng 3.8: Bảng cao độ thiết kế lớp bê tông nhựa lớp dưới......................................74
Bảng 3.9: Bảng cao độ thiết kế lớp bê tông nhựa lớp trên.......................................75
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình ảnh xa lộ Liên tiểu bang 80 ở Hoa Kỳ……………………………..3
Hình 1.2: Hệ thống cấp bậc chuyển động theo AASHTO……………………….….8
Hình 2.1: Mặt cắt minh họa.....................................................................................39
Hình 2.2: Mặt cắt 1A-1A.........................................................................................39
Hình 2.3: Bố trí chi tiết mặt cắt ngang nền đường...................................................42
ở chỗ đắp đất nơi địa hình bằng phẳng....................................................................42
Hình 2.4: Bố trí chi tiết mặt cắt ngang nền đường ở chỗ có độ dốc ngang
lớn……………………………………………………………………………….…44
Hình 2.5: Bố trí chi tiết mặt cắt ngang nền đường...................................................44
đào đất, nơi địa hình bằng phẳng.............................................................................44
Hình 2.6: Nền đường đào bên sườn núi...................................................................54
Hình 2.7: Nền đắp đi qua bên sườn núi...................................................................56
Hình 2.8: Nền đường đắp đất trũng.........................................................................56
Hình 2.9: Bố trí cao độ móng và mặt đường..........................................................59
Hình 2.10: Thi công mặt đường..............................................................................60
Hình 2.11: Công trình khi hoàn thiện đưa vào.........................................................61
sử dụng và giám sát bảo trì......................................................................................61
Hình 3.1: Giới thiệu về Dự án phát triển của Khu công nghệ cao Hòa Lạc Dịch vụ kỹ
thuật giai đoạn II Gói thầu CP-1..............................................................................64
Hình 3.2: Sơ đồ định tuyến 05.................................................................................65
Hình 3.3: Danh mục bảng vẽ...................................................................................65
Hình 3.4: Sơ đồ lưới khống chế tuyến thi công 05..................................................69
Hình 3.5: Lắp đặt bó vỉa..........................................................................................75
Hình 3.6: Hố trồng cây............................................................................................76
Hình 3.7: Bố trí rãnh đan.........................................................................................76
MỞ ĐẦU
Việt Nam là một trong những quốc gia đang trên con đường phát triển mạnh
mẽ đi lên hoà nhập với cộng đồng thế giới. Nhà nước và nhân dân ta đã và đang
không ngừng xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cấp và cải tạo các tuyến đường giao
thông nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải và lưu thông hàng hoá cho phù hợp, và cũng là
nhiệm vụ hàng đầu trong chiến lược chung của Đảng và Nhà nước ta.
Giao thông và hệ thống các công trình giao thông có thể xem là “mạch máu”
của mỗi quốc gia. Hệ thống giao thông có vai trò quan trọng và có ý nghĩa quyết
định đến sự phát triển của nền kinh tế đất nước đồng thời cũng là nhịp cầu giao lưu
kinh tế, văn hóa, chính trị giữa các vùng, các quốc gia trên toàn thế giới. Giao thông
còn đảm bảo sự ổn định về công tác an ninh, quốc phòng của mỗi quốc gia. Do đó
vấn đề xây dựng và mở rộng hệ thống đường giao thông để đáp ứng kịp thời nhu
cầu phát triển đất nước là nhiệm vụ hàng đầu.
Trong xây dựng và phát triển hệ thống đường giao thông công tác trắc địa là
một trong những công tác quan trọng và luôn đi trước một bước nhằm đảm bảo cho
việc thiết kế và thi công các công trình giao thông chính xác và đảm bảo an toàn
cho công tác xây dựng trên toàn tuyến cũng như việc quản lý khai thác, sửa chữa và
nâng cấp sau này.
Đồ án “Công tác trắc địa trong thi công đường giao thông đô thị ở Việt
Nam” là công trình nghiên cứu về công tác trắc địa trong quá trình thi công đường
bao gồm công tác từ khảo sát, quá trình xây dựng công trình đường đến quá trình đo
vẽ hoàn công. Sau đó áp dụng vào thực tiễn thi công tuyến đường 05 (km 1+294.59
đến km 1+580) của dự án Khu công nghệ cao Hòa Lạc.
Nội dung nghiên cứu của đồ án bao gồm:
-
Tổng quan về hệ thống đường giao thông
-
Quy trình khảo sát và thiết kế thi công công trình đường bộ.
-
Nghiên cứu công tác trắc địa trong thi công đường bộ.
1
-
Công tác trắc địa trong thi công tuyến đường 05 (km 1+294.59 đến km
1+580) của dự án khu công nghệ cao Hòa Lạc
Để đảm bảo nghiên cứu được đầy đủ và khoa học thì đồ án được làm theo
kết cấu sau:
Chương 1. Tổng qua về hệ thống đường giao thông.
Chương 2. Công tác trắc địa trong thi công đường giao thông ở Việt Nam.
Chương 3. Thực nghiệm (Quy trình thi công tuyến đường 05 km 1+294.59
đến km 1+580) của dự án khu công nghệ cao Láng Hòa Lạc
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG
1.1. Tổng quan về đường giao thông trên thế giới
Tuyến đường giao thông là đường nối giữa các điểm tim đường với nhau,
dùng cho con người đi lại và vận chuyển. Tim đường là các điểm nằm giữa nền,
cách đều hai mép nền đường. Do điều kiện tự nhiên, tuyến đường không thể chỉ là
một hay nhiều đoạn thẳng; mà gồm nhiều đoạn thẳng, đoạn chuyển hướng và các
đường cong hợp lại với nhau theo một quy tắc nhất định.
Nhìn chung, tuyến đường là một đường cong không gian bất kỳ và rất phức
tạp. Trong mặt phẳng, nó bao gồm các đoạn thẳng có hướng khác nhau và chêm
giữa chúng là những đường cong phẳng có bán kính cố định hoặc thay đổi. Trong
mặt cắt dọc, tuyến bao gồm các đoạn thẳng có độ dốc khác nhau và nối các đoạn
thẳng đó là những đường cong đứng có bán kính không đổi.
Tại các khu vực đô thị đường có thể đi xuyên qua một thành phố hay làng và
được đặt tên như các con phố, phục vụ cả hai chức năng như không gian giao
thông đô thị và đường sá. Kinh tế và xã hội phụ thuộc lớn vào những con đường có
hiệu quả. Tại Liên minh châu Âu (EU) 44% của toàn bộ hàng hoá được vận chuyển
bằng xe tải qua các tuyến đường và 85% của toàn bộ con người được vận chuyển
bằng xe hơi, xe buýt hay xe buýt đường dài trên các tuyến đường.
Hình 1.1: Hình ảnh xa lộ Liên tiểu bang 80 ở Hoa Kỳ
Theo một số nghiên cứu và số liệu thực tế, Hoa Kỳ có mạng lưới đường bộ
lớn nhất thế giới với 6,430,366 km (2005). Cộng hoà Ấn Độ đứng thứ hai về mạng
lưới đường bộ với 3,383,344 km (2002). Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thứ ba với
1,870,661 km (2004). Khi xét về đường cao tốc Hệ thống Đường cao tốc Quốc
3
gia (NTHS) tại Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa có tổng chiều dài 45,000 km vào
cuối năm 2006, và 60,300 km vào cuối năm 2008, đứng thứ hai chỉ sau Hoa Kỳ với
90,000 km năm 2005.
Trong hệ thống đường giao thông trên thế giới, đường giao thông đô thị được
hiểu như dải đất nằm giữa 2 đường đỏ xây dựng (gọi là chỉ giới xây dựng) trong đô
thị để cho người và xe cộ đi lại. Trên đó ngoài phần đường cho xe chạy có thể trồng
cây xanh, bố trí các công trình phục vụ công cộng như đèn chiếu sáng, đường dây,
đường ống trên và dưới mặt đất (Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác
định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây
dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình
kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng khác. Trong đô thị, chỉ giới đường đỏ là
toàn bộ lòng đường, bó vỉa và vỉa hè).
Nói chung, đường nằm trong đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) đều được gọi
là đường đô thị.
Đường giao thông đô thị được phân loại theo các mục đích sau:
Ấn định chức năng của từng đường phố
Xác định vai trò của từng đường phố trong toàn bộ hệ thống đường phố.
Xác định những đặc trưng giao thông tiêu biểu của từng đường phố như
thành phần dòng xe, tốc độ, điều kiện đi lại, đặc điểm các công trình kiến trúc.
Phân loại đường phố còn có ý nghĩa to lớn trong việc tổ chức đi lại trên
đường, biện pháp cải tạo cũng như nâng cấp đường phố cũng như toàn mạng. Trong
từng trường hợp cụ thể phải xem xét tình hình hiện tại cũng như dự báo cho tương
lai phát triển lâu dài, tối thiểu cũng phải là 20 đến 30 năm.
Phân loại đường đô thị
Chức năng chính của đường đô thị là đảm bảo giao thông cho người và
phương tiện. Đường thị được chia ra làm nhiều loại tuỳ thuộc vào ý nghĩa, qui mô
và đặc điểm đi lại trên đường.
Đường ô tô cao tốc đô thị
4
Chức năng: Đường ôtô cao tốc đô thị phục vụ giao thông với tốc độ cao từ
80 đến 100 km/h, dùng để nối các khu vực chính của thành phố, hoặc giữa thành
phố với các khu công nghiệp lớn nằm ngoài thành phố, hoặc giữa thành phố với sân
bay, cảng biển,…
Đặc điểm:
– Vì tốc độ xe chạy lớn, nên cấm các loại phương tiện có tốc độ chậm
– Phải làm các nút giao khác mức với các đường khác, chỉ làm nút giao cùng
mức trong các trường hợp đặc biệt.
– Phải có dải phân cách tách biệt 2 dòng xe ngược chiều. Các xí nghiệp, nhà
máy, nhà dân,… phải cách đường cao tốc một khoảng cách an toàn theo qui định.
Đường giao thông chính toàn thành phố
Chức năng: Đảm bảo giao thông chính mang tính toàn thành phố, nối các
khu vực lớn của đô thị ví dụ như khu nhà ở, khu công nghiệp, trung tâm đô thị, nhà
ga, bến cảng, sân vận động, và nối với các đường ôtô chính ngoài đô thị.
Đặc điểm:
– Lưu lượng xe chạy lớn, tốc độ cao.
– Phải bố trí phần đường dành riêng cho xe đạp và xe thô sơ.
– Khoảng cách giữa các nút giao thông không nên quá gần (không nhỏ hơn
500m).
Đối các đô thị lớn, hiện đại thì nên làm nút khác mức khi giao cắt với đường
khác.
Đường giao thông chính khu vực
Đây là loại đường có ý nghĩa cho từng khu vực nhất định của thành phố.
Chức năng: phục vụ giao thông giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp và nối với các
đường giao thông chính toàn thành phố.
Đặc điểm:
– Lưu lượng xe chạy trung bình, thành phần xe chạy thì đủ loại.
– Khoảng cách giữa các ngã 4 không nên quá 400m
– Không nên bố trí trường học, nhà trẻ, mẫu giáo gần đường phố.
5
Chức năng: Ngoài chức năng giao thông, nó còn có chức năng kiến trúc và
thẩm mỹ. Đại lộ thường bố trí ở các khu vực trung tâm, gắn liền với các quảng
trường chính của thành phố.
Đại lộ
Đặc điểm:
– Lưu lượng xe chạy và khách bộ hành lớn
– Không nên có tàu hoả và xe tải chạy
– Các công trình lớn hai bên đại lộ thường là các cơ quan lớn, nhà hát, khu
triển lãm, viện bảo tàng,…
Đường phố thương nghiệp
Chức năng: phục vụ hành khách được thuận tiện trong buôn bán thương
nghiệp, nó thường được xây dựng ở những phố buôn bán lớn và ở khu trung tâm
thành phố.
Đặc điểm:
– Lưu lượng dòng người đi bộ cao
– Tốt nhất chỉ cho các loại xe đạp, xe máy đi vào và cấm các loại phương
tiện khác.
Đường xe đạp
Được áp dụng khi khu vực có lưu lượng xe đạp lớn, cần tách riêng khỏi dòng
xe chung.
Đường phố nội bộ
Chức năng: phục vụ đi lại trong các tiểu khu và nối liền đường tiểu khu với
các hệ thống đường bên ngoài tiểu khu
Đặc điểm:
– Lưu lượng xe và khách bộ hành nhỏ
– Thành phần xe đủ loại
– Thường không bố trí GTCC trên đường này
– Các ngõ phố được nối với đường này để ra mạng lưới đường ngoài phố.
Đường khu công nghiệp và kho tàng
6
Chức năng: phục vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách có quan hệ với xí
nghiệp, nhà máy, kho bãi,…
Đặc điểm: giao thông xe tải chiếm tỉ lệ lớn.
Chức năng: liên hệ giao thông với các khu nhà ở và khu công nghiệp, kho
tàng đứng riêng biệt.
Đường địa phương
Đặc điểm: đủ các loại thành phần xe chạy trên đường.
Đường đi bộ
Tại các trung tâm khu phố lớn, lưu lượng dòng người đi bộ lớn, phải thiết kế
đường dành riêng cho người đi bộ, hoặc tổ chức giao thông dành riêng cho người đi
bộ.
Phân loại và cấp đường đô thị ở Indonesia:
Phân loại:
Căn cứ vào chức năng và khống chế nơi vào ra tiêu chuẩn Indonesia phân
đường đô thị làm 2 loại:
Loại I: Khống chế chỗ giao nhau, tất cả các nút giao khác mức
Loại II: Khống chế một phần, hoặc không khống chế, có cả giao cùng và
giao khác mức
Phân cấp: Theo chức năng, LLXC được phân thành 6 cấp
Bảng 1.1: Phân cấp đường đô thị loại I
Loại đường (type)
I
Đường trục (Arterial)
Cấp đường
(class)
II
Đường gom (Collector)
III
Đường trục (Arterial)
III
Chức năng (Function)
Chủ yếu
(Primary)
Thứ yếu
(Secondary)
7
Bảng 1.2: Phân cấp đường đô thị loại II
Loại đường
(type)
Lưu lượng xe
chạy (volum)
xe/ngđ
Chức năng (Function)
Cấp đường
(Class)
Đường trục
Chủ yếu
II
III
Đường gom
Đường trục
Thứ yếu
Đường gom
Đường nội bộ,
địa phương
≥ 10.000
< 10.000
≥20.000
<20.000
≥6.000
<6.000
≥500
<500
III
IIII
III
IIII
IIII
IIIII
IIIII
IIIV
Phân loại và phân cấp đường đô thị theo tiêu chuẩn AASHTO:
Hệ thống đường và phố được phân chia xuất phát từ sơ đồ chức năng cho cả
đường ngoài đô thị và trong đô thị tuân theo thứ tự: Chuyển động chính, chuyển
động chuyển tiếp, phân phối, tập hợp, tiếp cận và kết thúc:
Cơ sở phân loại: Chức năng GT, LLXC, Chiều dài (% tổng các hành trình
trong ĐT), VTK, MPV (C &D), Ttính toán (năm).
KÕt thóc
tËp hîp
Ph©n phèi
C§ chÝnh
C§ C.tÕp
Hình 1.2: Hệ thống cấp bậc chuyển động theo AASHTO
Phân loại và phân cấp đường đô thị theo tiêu chuẩn Canada:
4 loại và 25 cấp
Theo loại: Cao tốc, Trục chính, Gom & địa phương
8
Theo cấp:
ULU 30: (Urban Local Undivided) là đường địa phương trong đô thị không
dải phân cách với tốc độ tính toán 30 km/h
UCU 80: (Urban Collector Undivided) là đường gom trong đô thị không dải
phân cách với tốc độ tính toán 80 km/h
UCD 80: (Urban Collector Divided) là đường gom trong đô thị có dải phân
cách với tốc độ tính toán 80 km/h
UAU 80: (Urban Arterial Undivided) đường trục chính trong đô thị không có
dải phân cách với tốc độ tính toán 80 km/h (V=50,60,70,80km/h)
UAD 100: (Urban Arterial Divided) đường trục chính trong đô thị có dải
phân cách với tốc độ tính toán 100 km/h (V=80,90,100 km/h)
UFD 100: (Urban Freeway Divided) là đường cao tốc trong đô thị có dải
phân cách với tốc độ tính toán 100 km/h (V=80,90,100,110,120)
Phân loại và phân cấp đường đô thị theo tiêu chuẩn Malaysia: Căn cứ đặc
trưng vận tải (LLTK, L, V), MPV (C, D, E) và vùng TK chia 4 loại là F, A, C và L;
6 cấp từ U1 cấp thấp nhất - U6 cấp cao nhất
1.2. Tổng quan về đường giao thông ở Việt Nam
Ở Việt Nam hiện nay, các tuyến đường bộ trong mạng lưới giao thông Việt
Nam chủ yếu theo hướng Bắc Nam. Với sự phát triển của việc đô thị hóa như hiện
nay, nhu cầu về xây dựng mạng lưới đường giao thông đô thị là vô vùng cấp thiết.
Mạng lưới đường bộ đô thị đóng vai trò là hệ thống giao thông chính của
thành phố, như bộ khung kết nối tất cả các công trình dân sinh, xã hội của đô thị tạo
thành thể thống nhất. Hiện trạng và mức độ phát triển của mạng lưới đường đô thị
quyết định sự vận chuyển giao thông, mức độ phục vụ dân sinh. Chính vì vậy mạng
lưới đường bộ đô thị cần được quan tâm đầu tư đúng mức và liên tục.
Đặc biệt đối với điều kiện đô thị như ở nước ta hiện nay, khi các loại hình
vận tải đường sắt, đường thủy, đường hàng không chưa phát triển, mạng lưới đường
bộ đô thị đảm trách nhiệm vụ chính vận chuyển hành khách và hàng hóa. Mạng lưới
9
đường thuận tiện, đảm bảo cho mọi nhu cầu của người dân được nhanh chóng sẽ là
động lực chính thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, chính trị của khu vực.
Hiện nay đường đô thị được phân loại theo tiêu chuẩn của ngành Xây dựng:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4449-1987 (2000), Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu
chuẩn thiết kế, Tiêu chuẩn ngành 20 TCN-104-83 (2000), Tiêu chuẩn thiết kế
đường và quảng trường đô thị.
Bảng 1.3: Bảng phân loại đường đô thị theo cấp
Phân loại
đường đô
thị
Đường
câp dô thị
Tính chất
Chức năng chính
Đường phố
chính cấp I
Giao thông liên hệ trong giới hạn đô thị
giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp và
trung tâm công cộng, tổ chức giao nhau
khác mức với các đường phố khác
Đường phố
Giao thông liên hệ trong giới hạn đô thị,
chính cấp II
giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp và
trung tâm công cộng tổ chức giao nhau với
các đường phố có cùng độ cao
Đường
Đường phố Giao thông liên hệ trong giới hạn khu nhà
cấp khu
khu vực
ở nối với đường cấp đô thị, giao nhau với
vực
các đường phố , đường khác cùng độ cao.
Đường xe Vận chuyển hàng hóa công nghiệp, vật liệu
tải
xây dựng ngoài khu công nghiệp và kho
tàng bến bãi, giao nhau với các đường phố,
đường khác cùng cao độ
Đường
Đường phố Giao thông liên hệ giữa các tiểu khu nhóm
cấp nội bộ
khu nhà ở
nhà với đường phố khu vực
Đường công Vận chuyển hàng công nghiệp và vật liệu
nghiệp và
xây dựng trong khu công nghiệp nối với
kho tàng
các đường vận tải và các đường khác cùng
cao độ
Ngõ phố
Liên hệ trong giới hạn tiểu khu
Đường xe
Liên hệ giữa nơi ở với chỗ làm việc trung
đạp
tâm công cộng, công viên
Đường đi bộ
Liên hệ giữa nơi ở, chỗ làm việc, trung
tâm công cộng, công viên và điểm giao
thông công cộng.
10
Tốc độ
tính toán
(km/h)
100
80
80
80
60
60
30
Bảng 1.4: Phân loại cụ thể từng cấp đường
Cấp đường
Lưu lượng
giao thông
(xe/ngày)
Đường cao
tốc
50000 –
70000
Đường trục
đô thị
20000 –
50000
Đường
gom đô thị
Đường phô
nội địa địa
phương
10000 –
20000
< 10000
Phân loại theo chức năng
Để phục vụ giao thông tốc độ cao liên tục
và thời gian hành trình ngắn giữa các khu
vực chính của của thành phố và khu công
nghiệp rộng lớn gần thành phố, giữa
thành phố và sân bay, bến cảng
Phục vụ giao thông trong thành phố, nối
các trng tâm dân cư lớn, các khu công
nghiệp lớn. các trung tâm thành phố, nhà
ga xe lửa,cảng biển, sân vận động và nối
các đường quốc lộ ngoài đô thị.
Nối các khu nhà ở vố trục giao thông đô
thị
Phục vụ giao thông giữa các quận của
thành phố và nối các đường quận và
đường ngoài quận
Phân loại
kỹ thuật
(km/h)
80-100
60-80
40-60
40-60
Ngoài tiêu chuẩn phân loại đường đô thị của ngành Xây dựng: Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 4449-1987 (2000), Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết
kế, Tiêu chuẩn ngành 20 TCN-104-83 (2000), Tiêu chuẩn thiết kế đường và quảng
trường đô thị, ta có một số bảng phân loại như sau:
Bảng 1.5: Hệ số quy đổi các loại xe ra xe con
Tốc độ thiết kế, km/h
≥60
30, 40, 50
≤20
0,5
0,3
0,2
0,5
0,25
0,15
1,0
1,0
1,0
2,0
2,5
2,5
2,5
3,0
3,5
3,0
4,0
4,5
Loại xe
Xe đạp
Xe máy
Xe ôtô con
Xe tải 2 trục và xe buýt dưới 25 chỗ
Xe tải có từ 3 trục trở lên và xe buýt lớn
Xe kéo moóc và xe buýt có khớp nối
Ghi chú:
1.
Trường hợp sử dụng làn chuyên dụng, đường chuyên dụng (xe buýt, xe tải, xe
đạp...) thì không cần quy đổi
2.
Không khuyến khích tổ chức xe đạp chạy chung làn với xe ôtô trên các đường
có tốc độ
11
Bảng 1.6: Trị số KNTH lớn nhất(Đơn vị tính: xe con/h).
Loại đường đô thị
Đơn vị tính KNTH
Trị số KNTH lớn
nhất
Đường 2 làn, 2 chiều
Xcqđ/h.2làn
2800
Đường 3 làn, 2 chiều
Xcqđ/h.3làn
4000 - 4400(*)
Đường nhiều làn không có phân
cách
Xcqđ/h.làn
1600
Đường nhiều làn có phân cách
Xcqđ/h.làn
1800
Chú thích:
(*): Giá trị cận dưới áp dụng khi làn trung tâm sử dụng làm làn vượt, rẽ trái,
quay đầu...; giá trị cận trên áp dụng khi tổ chức giao thông lệch làn (1 hướng
2 làn, 1 hướng 1 làn)
Bảng 1.7: Lựa chọn cấp kỹ thuật theo loại đường, loại đô thị,
điều kiện địa hình và điều kiện xây dựng
Loại đô thị
Địa hình(*)
Đô thị đặc biệt,
I
Đồng
Núi
bằng
70,
100, 80
60
Đô thị loại II,
III
Đồng
Núi
bằng
Đô thị loại IV
Đô thị loại V
Đồng
bằng
Đồng
bằng
Núi
Núi
Đường cao
tốc đô thị
Ch
70,6
70,6
ủ
80,70
80,70
Đườn
0
0
g phố yếu
chính Th
60,5
60,5
60,5
đô thị
ứ
70,60
70,60
70,60
0
0
0
yếu
Đường phố
50,4
50,4
50,4
50,4
60,50
60,50
60,50
60,50
gom
0
0
0
0
Đường nội 40,30,2 30,2 40,30,2 30,2 40,30,2 30,2 40,30,2 30,2
bộ
0
0
0
0
0
0
0
0
Ghi chú:
1. Lựa chọn cấp kỹ thuật của đường phố ứng với thời hạn tính toán thiết kế đường
nhưng nhất thiết phải kèm theo dự báo quy hoạch phát triển đô thị ở tương lai xa
hơn (30-40 năm)
2. Trị số lớn lấy cho điều kiện xây dựng loại I,II; trị số nhỏ lấy cho điều kiện xây
dựng loại II, III (**).
12
3. Đối với đường phố nội bộ trong một khu vực cần phải căn cứ trật tự nối tiếp từ
tốc độ bé đến lớn
4. Đường xe đạp được thiết kế với tốc độ 20km/h hoặc lớn hơn nếu có dự kiến cải
tạo làm đường ôtô
Chú thích:
(*): Phân biệt địa hình được dựa trên cơ sở độ dốc ngang (i) phổ biến của địa hình
như sau:
- Vùng đồng bằng i≤10%.
- Vùng núi i>30%
- Vùng đồi:
đồi thoải (i=10-20%) áp dụng theo địa hình đồng bằng,
đồi cao (i=20-30%) áp dụng theo địa hình vùng núi
(**): Phân loại điều kiện xây dựng
- Loại I: ít bị chi phối về vấn đề giải phóng mặt bằng, nhà cửa và các vấn đề nhạy
cảm khác.
- Loại II: Trung gian giữa 2 loại I và III.
- Loại III: Gặp nhiều hạn chế, chi phối khi xây dựng đường phố với các vấn đề về
giải phóng mặt bằng, nhà cửa hoặc các vấn đề nhạy cảm khác.
Bảng 1.8: Mức phục vụ và hệ số sử dụng KNTH thiết kế
của đường phố được thiết kế
Loại đường
Đường cao tốc
đô thị
Đường phố
chính đô thị
Đường phố gom
Đường phố
nội bộ
Cấp
kỹ
thuật
100
80
70
80
70
60
50
60
50
40
Tốc độ thiết kế
(km/h)
100
80
70
80
70
60
50
60
50
40
Mức độ phục
vụ
Hệ số sử dụng
KNTH
C
C
D
0.6-0.7
0,7-0,8
0,7-0,8
0,7-0,8
0,7-0,8
0,8
0,8
0,8
0,8-0,9
0,8-0,9
40
40
D
0,8-0,9
30
20
30
20
E
0,9
0,9
Bảng 1.9: Hình thức kiểm soát lối ra vào các loại đường
13
- Xem thêm -