Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công tác tham dự thầu tại công ty cổ phần licogi 13- thực trạng và giải pháp...

Tài liệu Công tác tham dự thầu tại công ty cổ phần licogi 13- thực trạng và giải pháp

.PDF
87
98
74

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 MỤC LỤC Phần mở đầu .................................................................................................... 1 Phần nội dung .................................................................................................. 2 Chƣơng I: Thực trạng công tác tham dự thầu của Công ty cổ phần LICOGI 13. ...................................................................................................... 2 1.1. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Licogi 13 .................................................................................................................2 1.1.1 - Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần LICOGI 13. .......................................................................................................................2 1.1.2- Tổng quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần LICOGI13 ..................................................................................................6 1.1.3- Tổng quan về tình hình đầu tƣ của Công ty Cổ phần LICOGI 13. ..........8 1.2. Thực trạng công tác tham dự thầu của Công ty Cổ phần LICOGI 13. .11 1.2.1.- Những nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng công tác tham dự thầu của công ty: .............................................................................................................11 1.2.1.1. Môi trường bên ngoài ....................................................................11 1.2.1.2. Các yếu tố thuộc nội bộ doanh nghiệp .........................................12 1.2.2- Quy trình tham dự thầu ..........................................................................27 1.2.2.1. Thu thập thông tin về gói thầu : ....................................................29 1.2.2.2. Mua và nghiên cứu HSMT.............................................................31 1.2.2.3. Lập và trình duyệt HSDT ..............................................................31 1.2.2.4. Nộp HSDT và tham dự mở thầu ....................................................41 1.2.2.5. Ký kết và thực hiện hợp đồng ........................................................42 1.2.3. Tổ chức phối hợp thực hiện công tác tham dự thầu giữa các phòng ban có liên quan.......................................................................................................44 1.2.4. Minh hoạ qua một gói thầu cụ thể mà công ty đã tham dự ....................45 1.2.4.1. Gói thầu « phần móng nhà văn phòng và căn hộ cho thuê » .......45 1.2.4.2. Gói thầu « Xử lý nền một số hạng mục thuộc dây chuyền sản xuất chính của nhà máy xi măng Thăng Long » ................................................53 1.2.5. Đánh giá tình hình thực hiện công tác tham dự thầu của công ty trong thời gian qua .....................................................................................................61 Khoa đầu tư Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 1.2.5.1- Những thành tựu đạt được ............................................................65 1.2.5.2- Những tồn tại cần khắc phục ........................................................69 1.2.5.3- Nguyên nhân của những tồn tại ....................................................70 a. Do chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế ..............................70 b. Công tác tổ chức nhân sự đấu thầu còn nhiều hạn chế : ...................70 c. Năng lực cạnh tranh của nhà thầu chƣa thực sự cao .........................71 d. Công tác nghiên cứu HSMT chƣa thực sự hiệu quả .........................71 e. Công tác lập HSDT chƣa đƣợc thực hiện tốt ....................................71 Chƣơng II - Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu tại công ty cổ phần LICOGI 13 ................................................ 73 2.1.Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ........................73 2.2. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu tại công ty cổ phần LICOGI 13 ...............................................................................73 2.2.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty Cổ phần LICOGI 13. ..............................................................................................73 2.2.1.1- Nhóm giải pháp chung. .................................................................73 a. Khắc phục ảnh hƣởng từ các yếu tố khách quan ..............................73 b. Giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp ......................74 c. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ thực hiện công tác đấu thầu........................................................................................................75 2.2.1.2- Nhóm giải pháp cụ thể: .................................................................76 a- Giải pháp hoàn thiện công tác nghiên cứu, đánh hồ sơ mời thầu ....76 b- Giải pháp hoàn thiện công tác lập hồ sơ dự thầu .............................78 c- Giám sát quá trình thi công đảm bảo chất lƣợng công trình, tạo uy tín đối với khách hàng...........................................................................81 2.2.2. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nƣớc và tổng công ty LICOGI ..........................................................................................................................82 2.2.2.1- Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước. .....................................82 2.2.2.2- Kiến nghị với Tổng Công ty LICOGI ............................................82 PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ 84 Khoa đầu tư Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Phần mở đầu Cùng với xu thế hội nhập và phát triển của nền kinh tế, cùng với nhiệm vụ đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, ngành xây dựng đang ngày càng phát triển và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Nhận thức đƣợc mức tỷ suất lợi nhuận sẽ đạt đƣợc khi tham gia hoạt động trong lĩnh vực này, trong mấy chục năm qua, có hàng trăm doanh nghiệp xây dựng đã đƣợc thành lập và đi vào hoạt động. Công ty cổ phần LICOGI 13 đƣợc thành lập từ đầu những năm 60 với tiền thân là công trƣờng cơ giới 57 cho đến nay đã có gần 50 năm kinh nghiệm trong việc nhận thầu thi công các công trình xây dựng, bao gồm cả các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông. Hiện nay cái tên LICOGI 13 đƣợc nhắc tới nhƣ một lá cờ đầu trong ngành xây dựng. Trong suốt nửa thế kỷ qua, công ty đã không ngừng củng cố và nâng cao vị thế của mình. Gần chục năm trở lại đây, công ty quyết định đẩy mạnh đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh, tham gia vào hoạt động đầu tƣ phát triển cả với cƣơng vị của một nhà đầu tƣ. Tuy nhiên vai trò của một nhà thầu chuyên nghiệp vẫn đƣợc xác định là vai trò chính, đồng thời hoạt động nhận thầu thi công công trình vẫn là hoạt động mang lại tỷ lệ doanh thu chủ yếu cho công ty. Với mục đích tìm hiểu sâu hơn về hoạt động này, em đã chọn nghiên cứu đề tài “Công tác tham dự thầu tại công ty cổ phần LICOGI 13- Thực trạng và giải pháp”. Trong phạm vi có hạn của bài viết có thể em chƣa thể đề cập tới tất cả các vấn đề có liên quan. Vậy kính mong các thầy cô và các bạn cho ý kiến góp ý bổ sung Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệtngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp em hoàn thành chuyên đề. Khoa đầu tư 1 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Phần nội dung Chƣơng I: Thực trạng công tác tham dự thầu của Công ty cổ phần LICOGI 13. 1.1. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Licogi 13 1.1.1 - Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần LICOGI 13. a.Thông tin chung 1. Tên + Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần LICOGI13 + Tên công ty viết bằng tiếng Anh: LICOGI13 JOINT STOCK COMPANY +Tên công ty viết tắt: LICOGI13 2. Địa chỉ công ty: Toà nhà LICOGI13, Đƣờng Khuất Duy Tiến, Phƣờng Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội. Điện thoại liên hệ: 04.8542560; 04.5530151; 04.5534377. Fax: 04.8544107 Email:[email protected] 3. Đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần LICOGI 13 số 0103008046 do sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hà Nội cấp ngày 10/6/2005. 4. Tài khoản công ty + số : 10201-00000-54283 Tại Ngân hàng Công thƣơng - Thanh Xuân - Hà Nội +Số:1007 27750-6300 Tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ phần Quân đội Chi nhánh Điện Biên PhủThành phố Hà Nội. Khoa đầu tư 2 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 +Số: 2111-0000-0000-61 Tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Thành phố Hà Nội 5. Mã số thuế Công ty: 01 001 064 26 6.Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mƣời tỷ VNĐ) Vốn nhà nƣớc chiếm 51% Vốn tƣ nhân chiếm 49% 7.Danh sách cổ đông sáng lập: Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú đối Tên cổ đông Stt với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức 1 Số cổ phần Tổng công ty xây dựng Nhà G1 Phƣờng Thanh Xuân Nam, và phát triển hạ tầng Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Đại diện 51.000 Nguyễn toàn Thắng Số 18, ngách 9, ngõ Đền Tƣơng Thuận, phƣờng khâm Thiên, Quận Đống Đa, Hà Nội 2 16 cổ đông khác 9.551 8. Thành viên hội đồng quản trị. Ông Vũ Tuấn Đƣơng-Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc công ty; Ông Nguyễn Toàn Thắng - Phó chủ tịch HĐQT;Uỷ viên HĐQT kiêm trƣởng ban kiểm soát Tổng công ty LICOGI Ông Nguyễn Văn Hiệp - Uỷ viên HĐQT, Phó giám đốc công ty; Ông Nguyễn Khắc Minh - Uỷ viên HĐQT, Kế toán trƣởng Công ty; Ông Bùi Đình Sơn Khoa đầu tư - Uỷ viên HĐQT, Trƣởng Phòng KTKT 3 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 9. Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty. Chức danh: Giám đốc Họ và tên: Vũ Tuấn Đƣơng Giới tính: Nam Sinh ngày: 02/09/1963 Dân tộc: kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu): 012636306 Ngày cấp: 03/10/2003Nơi cấp: Công an Hà Nội Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: Phòng 318 nhà A11, Phƣờng Thanh xuân Bắc, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Chỗ ở hiện tại: Phòng 903- 17T2, Khu trung cƣ Trung Hoà, Phƣờng Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. b. Quá trình hình thành và phát triển qua các giai đoạn Đƣợc thành lập từ rất sớm (năm 1960) với tiền thân là Công trƣờng cơ giới 57, đến 8/03/1980 phát triển thành xí nghiệp Thi công cơ giới số 13 và năm 1989 đổi tên thành Xí nghiệp cơ giới và xây lắp số 13 thuộc Liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới ; đến đầu năm 1996 thành lập công ty cơ giới và xây lắp số 13 trực thuộc Tổng công ty xây dựng và Phát triển hạ tầng ; Ngày 10 tháng 06 năm 2005, Công ty Cơ giới và xây lắp số 13 chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo quyết định số 2088/QĐ-BXD ngày 29/12/2004 của Bộ trƣởng Bộ Xây dựng và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103008046 do Sở Kế hoạch và đầu tƣ Hà Nội cấp ; LICOGI13 là một đơn vị chủ lực trong lĩnh vực san nền, xử lý nền móng các công trình xây dựng lớn trọng điểm của đất nƣớc. Bằng định hƣớng đa dạng hoá ngành nghề, sản phẩm, mở rộng quy mô và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, những năm vừa qua, một mặt LICOGI13 tiếp tục đầu tƣ đổi mới thiết bị công nghệ và nâng cao trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật của lĩnh vực truyền thống (san nền, xử lý nền móng), mặt khác đầu tƣ phát triển các lĩnh vực, ngành nghề khác nhƣ : sản xuất gạch Block bằng dây chuyền công nghệ hiện đại của Tây Ba Nha, sản xuất công nghệ bê tông cốt thép theo công nghệ quay li tâm kết hợp rung, thi công xây lắp hạ tầng kỹ thuật tại các thành phố, sân bay, Khoa đầu tư 4 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 bến cảng… Những lĩnh vực, ngành nghề mới của Công ty đã phát huy đƣợc hiệu quả, cùng với ngành nghề truyền thống làm tăng năng lực, sức cạnh tranh, vị thế, tạo ra nhiều sản phẩm mới, nhiều việc làm, các sản phẩm ngành nghề bổ trợ lẫn nhau làm tăng hiệu quả kinh doanh cho Công ty. Với yêu cầu tiếp tục đổi mới phát triển doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, LICOGI13 đã và đang thực hiện những đổi mới tạo bƣớc đột phá để theo kịp tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, cụ thể nhƣ : Tiếp tục đầu tƣ nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả các lĩnh vực đang hoạt động ; tổ chức lại sản xuất theo hƣớng chuyên môn hoá, cải tiến chế độ tiền lƣơng, tiền thƣởng, cơ chế giao khoán và kiểm soát nội bộ, ngày càng nâng cao tinh thần trách nhiệm, trình độ cho các cán bộ và công nhân. Đầu tƣ thiết bị thi công mới, hiện đại có năng suất cao, thu hút, tuyển chọn, đào tạo cán bộ công nhân kỹ thuật , tổ chức một lực lƣợng đủ mạnh để đảm nhận việc thi công các công trình nguồn điện có quy mô lớn. Chuyển từ vị thế nhà thầu thuần tuý sang làm chủ đầu tƣ các dự án, trƣớc là các dự án về Nhà ở trung cƣ cao tầng, Dự án khu trụ sở, văn phòng và căn hộ cao cấp cho thuê, các dự án khu đô thị mới…Tiếp tục nghiên cứu cơ hội đầu tƣ các dự án về thủy điện vừa và nhỏ, dự án về vật liệu, cơ khí xây dựng… Tổ chức lại, mở rộng hơn quy mô hoạt động của các chi nhánh : Xây dựng, Nền móng, Sản xuất VLXD, Cơ giới – Hạ tầng và các hoạt động dịch vụ khác. c. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: -Thi công xây lắp bằng cơ giới : mặt bằng, nền móng và hạ tầng kỹ thuật các loại công trình dân dụng, công nghiệp, công cộng, thuỷ lợi, giao thông, khu đô thị, khu công nghiệp ; - Xây dựng nhà ở, các công trình dân dụng, công nghiệp công cộng. - Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng ; gạch Block, ống cống bê tông, bê tông thƣơng phẩm, và các loại vật liệu khác ; Khoa đầu tư 5 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 - Sản xuất công nghiệp : gia công, chế tạo các sản phẩm cơ khí xây dựng ; côtpha định hình, giàn giáo, nhà công nghiệp, phụ tùng, dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị và các sản phẩm công nghiệp, kết cấu định hình khác ; - Các hoạt động dịch vụ : cho thuê thiết bị, cung cấp vật tƣ kỹ thuật, dịch vụ khảo sát địa hình, địa chất, thí nghiệm vật liệu xây dựng, nền móng, tƣ vấn đầu tƣ ; -Xuất nhập khẩu vật tƣ, thiết bị, công nghệ, vật liệu xây dựng, xuất khẩu lao động ; - Đầu tƣ và kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các Dự án thủy điện vừa và nhỏ. 1.1.2- Tổng quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần LICOGI13 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2005-2007 Bảng 1: TÓM TẮT TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM 2005-2007: Đơn vị tính: VND Danh mục Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1.Tổng số tài sản có 242.362.375.601 224.560.069.592 343.078.979.546 2. Tổng nợ phải trả 230.363.345.841 204.887.657.422 229.050.908.920 3. Vốn lưu động 181.149.646.477 173.074.517.627 265.117.375.015 4. Lợi nhuận trước thuế 1.895.499.647 4.343.026.937 15.324.246.898 5. Lợi nhuận sau thuế 1.895.499.647 4.343.026.937 13.178.853.749 - 129 595 6. Tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế (%) (Nguồn: LICOGI 13) Từ bảng tóm tắt tài sản của công ty có thể rút ra những nhận xét khái quát về tình hình tài chính của công ty trong 3 năm nhƣ sau: Khoa đầu tư 6 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Thứ nhất, vốn lƣu động hàng năm chiếm khoảng 70% so với tổng tài sản. Đây là một tỷ lệ tƣơng đối lớn. Điều này có thể lý giải xuất phát từ đặc điểm lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty. Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng với chức năng chủ yếu là nhận thầu thi công công trình, một năm công ty có thể thi công cùng lúc gần chục công trình lớn. Do đó, một tỷ lệ vốn lƣu động lớn trong cơ cấu tổng tài sản là một sự đầu tƣ hợp lý đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh. Thứ hai, mặc dù tổng tài sản của công ty không tăng đều qua các năm song lợi nhuận sau thuế năm sau luôn cao hơn năm trƣớc, thậm chí có thể đánh giá đây là những bƣớc tăng trƣởng thần kỳ. Năm 2006, lợi nhuận sau thuế tăng 129% so với năm 2005, năm 2007, tỷ lệ này là 595%. Tốc độ tăng của năm 2007 so với năm 2006 là 203%. Điều đáng chú ý là tốc độ tăng trƣởng kể trên đạt đƣợc kể từ sau năm 2004- một mốc quan trọng đánh giá sự chuyển đổi hoạt động của công ty sang mô hình công ty cổ phần. Nhƣ vậy, có thể khẳng định việc chuyển đổi mô hình hoạt động là hoàn toàn đúng đắn và phù hợp với xu hƣớng phát triển tất yếu của nền kinh tế. Bảng 2: SẢN LƢỢNG VÀ DOANH THU TRONG 3 NĂM TỪ 2005-2007 Năm 2005 1. Sản lƣợng 200.367.000 (1000 Đ) Tốc độ tăng trƣởng định gốc(%) Tốc độ tăng trƣởng liên hoàn(%) 182.282.135 2. Doanh thu (1000 Đ) Tốc độ tăng trƣởng định gốc(%) Tốc độ tăng trƣởng liên hoàn(%) (Nguồn: tự tổng hợp) Khoa đầu tư 7 2006 256.395.838 2007 373.289.000 27.96 86.30 27.96 45.59 202.336.208 283.262.000 11.00 55.40 11.00 40 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Từ bảng tổng kết trên có thể đƣa ra một vài nhận xét về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây nhƣ sau: Thứ nhất, sản lƣợng và doanh thu đều tăng lên theo thời gian. Năm sau tăng trƣởng với tốc độ cao hơn năm trƣớc. Điều này chính là một minh chứng rõ ràng nhất cho sự lớn mạnh không ngừng của công ty trong những năm gần đây. Tuy nhiên, bên cạnh đó có một điều cần chú ý xem xét và đánh giá. Có thể nhận thấy tốc độ tăng của sản lƣợng luôn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu. Điều này phản ánh điều gì? Phải chăng đối với các công trình công ty đã thi công thì vấn đề nâng cao chất lƣợng chƣa thực sự đƣợc chú ý? Bên cạnh các thông tin về tổng tài sản và kết quả sản xuất kinh doanh, chúng ta còn có thể đánh giá tiềm lực tài chính của công ty qua việc cung cấp hạn mức tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại đối với công ty Bảng 3: TÊN, ĐỊA CHỈ VÀ HẠN NGẠCH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CUNG CẤP CÁC HẠN MỨC TÍN DỤNG. Đơn vị tính : VNĐ STT Ngân hàng cung cấp Địa chỉ tín dụng Số tiền tín dụng 1 Ngân hàng Công thương 275 Đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Q. Thanh Xuân - TP HN 2 Ngân hàng thương mại cổ 148 Đường Hoàng Quốc Việt 25.000.000.000 phần Quân đội Q. Cầu Giấy - TP HN 3 Ngân hàng thương mại cổ 72 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm 168.000.000.000 phần Kỹ thương TP Hà Nội Tổng số tiền tín dụng: 50.800.000.000 243.800.000.000 ( Nguồn: LICOGI 13) 1.1.3- Tổng quan về tình hình đầu tư của Công ty Cổ phần LICOGI 13. Chúng ta có thể theo dõi tình hình đầu tƣ của công ty từ năm 2005 trởi lại đây qua bảng tổng kết sau: Khoa đầu tư 8 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Bảng 4: DANH MỤC CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG TIẾN HÀNH : Đơn vị tính : Triệu đồng Giá trị hợp đồng TT 1 Tên hợp đồng Đƣờng bao biển khu đô thị mở rộng Cột 5 - Cột 8 Phần Phần đã TH còn lại 33.391 22.152 11.238 24.691 10.620 14.070 Tổng số Gói mặt đƣờng bao biển 2 Cột 8 - Hạ Long - Quảng Ninh 3 Thuỷ điện Sông Tranh 2 124.000 15.000 109.000 Thuỷ điện Bản Chát - Đào và xử lý gia cố hố móng vai 4 5 6 phải đập chính; san nền và xây dựng cơ bản các khu phụ trợ; Khai thác sản xuất đá, cát nghiền. San nền khu công nghiệp Thăng Long II - Phố Nối, Hƣng Yên Nhà máy xi măng Bút Sơn Dự kiến Khách hàng/ thời gian hoàn Chủ đầu tƣ thành Ban Quản lý dự án Hạ Long Ban Quản lý dự án Hạ Long Nhà máy thuỷ điện Sông Tranh 06/2009 06/2009 12/2009 Tổng công ty 445.286 85.942 130.000 80.000 63.191 30.000 371.369 điện lực Việt Nam 2011 50.000 Công ty Trách nhiệm hữu hạn khu công 09/2009 nghiệp Thăng Long II 33.000 Công ty cổ phần xi măng Bút Sơn 04/2009 (Nguồn : LICOGI 13) Trên thực tế bảng trên chỉ liệt kê những công trình lớn mà công ty đã và đang thi công. Bên cạnh đó còn nhiều gói thầu với giá trị vừa và nhỏ đã đƣợc công ty hoàn thành và bàn giao công trình. Nhƣ vậy có thể thấy trong những năm gần đây, Khoa đầu tư 9 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 công ty liên tục nhận đƣợc các hợp đồng thi công các gói thầu quan trọng với yêu cầu kỹ thuật phức tạp. Tuy nhiên thực tế cũng cho thấy, bắt đầu từ năm 2008, số lƣợng các công trình thuộc phạm vi đầu tƣ của công ty giảm rõ rệt so với các năm trƣớc. Lý giải cho điều này có thể xuất phát từ tình trạng chững lại của nền kinh tế, gây ra sự bất ổn trong đầu tƣ nói chung,và trong công nghiệp xây dựng nói riêng. Đây chính là hậu quả do ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ gây nên. Bảng 5 : DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TY ĐANG TRIỂN KHAI Đơn vị tính: triệu đồng - TT - Tên dự án Địa điểm - - Thời Tổng giá gian trị đầu tƣ triển - khai - Khu trụ sở văn phòng - và căn 1 hộ cao cấp cho thuê - Đƣờng khuất Duy Tiến - Nhân chính - - 314.000 - Quý 1/2009 Thanh Xuân - Hà Nội ( Nguồn : LICOGI 13) Có thể thấy, bên cạnh việc tham gia hoạt động đấu thầu với vai trò một nhà thầu độc lập, LICOGI 13 còn tổ chức đấu thầu trên cƣơng vị một nhà đầu tƣ. Dự án « khu trụ sở văn phòng và căn hộ cao cấp cho thuê » là dự án lớn nhất công ty đã đầu tƣ và thực hiện Khoa đầu tư 10 - Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 1.2. Thực trạng công tác tham dự thầu của Công ty Cổ phần LICOGI 13. 1.2.1.- Những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng công tác tham dự thầu của công ty: LICOGI 13 là một công ty lớn trong lĩnh vực xây dựng. Kể từ khi thành lập cho đến nay, công ty đã tham gia và giành đƣợc hợp đồng thi công nhiều gói thầu quan trọng. Doanh thu từ hoạt động đấu thầu chiếm tỷ lệ chủ yếu trong tổng doanh thu. Từ đó có thể thấy tầm quan trọng của hoạt động tham dự thầu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ sự tồn tại và phát triển của công ty. Do đó khi nghiên cứu hoạt động tham dự thầu, chúng ta phải đặc biệt chú ý tới các nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng thắng thầu của công ty. Các nhân tố này có thể trực tiếp hay gián tiếp ảnh hƣởng tới kết quả hoạt động tham dự thầu của bất cứ một nhà thầu nào. Khi xét tới các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng công tác tham dự thầu của công ty, chúng ta có thể chia các nhân tố này ra làm 2 nhóm: nhóm nhân tố từ môi trƣờng bên ngoài- là các nhân tố khách quan và nhóm nhân tố bên trong- bao gồm các nhân tố chủ quan xuất phát từ nội bộ doanh nghiệp. 1.2.1.1. Môi trường bên ngoài a. Đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh Đƣợc thành lập từ rất sớm vào những năm 1960, công ty cổ phần LICOGI 13 đã có gần 50 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Có thể nói đây là một ngành công nghiệp mũi nhọn và đƣợc xếp vào nhóm ngành công nghiệp quan trọng bậc nhất nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. Bởi lẽ chúng ta vẫn đang trong giai đoạn đẩy nhanh công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nƣớc, cho nên công nghiệp xây dựng đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo dựng cơ sở hạ tầng, làm tiền đề cho sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực khác. Hiện đây đang là thời kỳ hƣng thịnh của lĩnh vực xây dựng xây dựng cơ bản và xây dựng dân dụng. Việc nắm bắt đƣợc xu hƣớng phát triển của xã hội và khả năng thích nghi với những nhu cầu thay đổi không ngừng của nó sẽ là một trong các nhân tố quyết định thành công đối với công tác tham dự thầu. b. Đối thủ, đối tác Khoa đầu tư 11 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Cũng xuất phát từ đặc điểm kể trên của công nghiệp xây dựng mà trong nửa thế kỷ qua, nền kinh tế đã chứng kiến việc xuất hiện và lớn mạnh không ngừng của các công ty hoạt động trong lĩnh vực có tỷ suất lợi nhuận cao vào bậc nhất này. Điều đó là một tín hiệu đáng mừng cho sự phát triển của toàn xã hội, nhƣng cũng là một thách thức đối với từng công ty- từng cá thể hoạt động trong lĩnh vực này. Việc liên tục củng cố uy tín và hình ảnh trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Không nằm ngoài quy luật nà, LICOGI 13 luôn phải theo dõi các tín hiệu thị trƣờng cũng nhƣ các thông tin từ các đối thủ cạnh tranh để tìm ra cho mình những chiến lƣợc, chính sách nội bộ phù hợp, đồng thời lựa chọn những đối tác có khả năng kết hợp một cách ăn ý nhất với công ty. 1.2.1.2. Các yếu tố thuộc nội bộ doanh nghiệp a. Nguồn nhân lực Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào, nguồn nhân lực cũng là yếu tố đầu vào quan trọng nhất trong hàm sản xuất. Vì con ngƣời có khả năng sử dụng vốn và khai thác tài nguyên, kết hợp với việc áp dụng khoa học công nghệ để tạo ra sản phẩm. Nhận thức đƣợc vấn đề này, công ty LICOGI 13 đã có chính sách đầu tƣ khá hợp lý vào việc phát triển nguồn nhân lực. Trƣớc hết công ty cần phải đảm bảo đội ngũ lao động đủ về số lƣợng để bố trí theo các công trình, đặc biệt khi cần thực hiện cùng lúc nhiều gói thầu, hoặc nhiều hạng mục của một gói thầu lớn. Một thực tế còn tồn tại trong đa số các công ty xây dựng hiện nay là tình trạng bắt công nhân làm tăng ca, thậm chí làm cả ban đêm để kịp tiến độ công trình. Diều đó không những gây ảnh hƣởng tới sức khoẻ ngƣời lao động mà còn ảnh hƣởng tới chất lƣợng công trình, từ đó làm suy giảm uy tín của công ty không chỉ trong hoạt động xây dựng mà cả trong quản lý và sử dụng lao động. Và tất nhiên cái giá phải trả về lâu dài sẽ lớn gấp nhiều lần những đồng lợi nhuận mà công ty đạt đƣợc trƣớc mắt. Vì thế cần cân nhắc để có quyết định sáng suốt trong việc đào tạo và sử dụng lao động. Tuy nhiên vấn đề số lƣợng chỉ là một mặt phản ánh sự đóng góp về lƣợng vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Quan trọng hơn cả vẫn là chất lƣợng đội ngũ lao động. Chất lƣợng ở đây không chỉ đánh giá ở riêng đội ngũ kĩ sƣ Khoa đầu tư 12 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 hay cán bộ lãnh đạo. Đặc điểm của công nghiệp xây dựng là môi trƣờng địa hình và kĩ thuật thi công sử dụng cho mỗi công trình không giống nhau, đòi hỏi ngƣời cán bộ kĩ thuật cũng nhƣ những công nhân trực tiếp thi công cần phải nhạy bén, linh hoạt có khả năng thích nghi với sự thay đổi liên tục trong điều kiện và biện pháp thi công. Với đội ngũ hơn 700 kỹ sƣ, công nhân kỹ thuật lành nghề, đƣợc đào tạo trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài, đã tích luỹ đƣợc nhiều kinh nghiệm trong quản lý cũng nhƣ ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến hiện nay, LICOGI13 có khả năng thi công, xây dựng các loại công trình tầm cỡ, quy mô lớn; những công trình kết cấu phức tạp nhất đòi hỏi tiêu chuẩn chất lƣợng cao trong lĩnh vực xây dựng. Bảng 6 : NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI13 TT Ngành nghề Phân loại Trình độ Số lƣợng I Tổng số CBCNV Kỹ sƣ kỹ thuật A Nghành xây dựng 1 - Kỹ sƣ xây dựng dân dụng và công 2 - Kiến trúc sƣ nghiệp 3 - Kỹ sƣ vật liệu xây dựng 4 - Kỹ sƣ kinh tế xây dựng B Nghành xây mỏ, giao 1 - K.S giao thông san nền thông 2 - Kỹ sƣ cầu đƣờng 3 - K.S khai thác lộ thiên 4 - K.S trắc địa 9 8 5 8 C Các nghành khác 5 4 2 8 20 4 3 II Công nhân kỹ thuật ( Bậc 3 trở lên ) Khoa đầu tư 744 175 3 - 25 năm kinh nghiệm nghề 1 - Kỹ sƣ động lực 2 - Kỹ sƣ cơ khí 3 - Kỹ sƣ điện 4 - Kỹ sƣ thủy lợi 5 - Cử nhân kinh tế, tài chính 6 - Cử nhân luật 7 - Cử nhân ngoại ngữ 1 - Thợ lái ôtô vận chuyển 2 - Thợ lái máy đào 3 - Thợ lái máy ủi 4 - Thợ đóng cọc 13 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 65 5 14 15 569 50 20 15 30 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 5 - Thợ khoan cọc nhồi 6 - Thợ cơ khí 7 - Công nhân trắc địa 8 - Thợ điện ôtô 9 - Thợ xây dựng (nề, sắt, xây...) 10 - Thợ khác (nguồn: LICOGI 13) Khoa đầu tư 14 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 Bậc 3 - 5 27 15 15 17 325 55 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 c.Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý công ty Khi xét đến các yếu tố ảnh hƣởng tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, không thể không nhắc đến đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp đó. Bởi lẽ một cơ cấu tổ chức hợp lý quyết định sự thành công bƣớc đầu của một quá trình đầu tƣ, nó giúp cho hoạt động đầu tƣ đƣợc diễn ra trôi chảy và đồng bộ. Một cơ cấu tổ chức bất hợp lý đồng nghĩa với một dây chuyền vận hành thiếu đồng bộ. Và nhƣ vậy thì hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ không bao giờ mang lại hiệu quả, thậm chí có thể sẽ tàn lụi dần. Nắm rõ tầm quan trọng của vấn đề này, công ty đã nghiên cứu và tìm ra cho mình một cơ cấu tổ chức hợp lý nhất và khi vận hành sẽ mang lại hiệu quả cao nhất Khoa đầu tư 15 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƢỞNG PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC CHI NHÁNH TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 NỀN MÓNG XÂY DỰNG Khoa đầu tư PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG CƠ GIỚI VẬT TƢ CÁC BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN SXVLXD LICOGI 13 IMAG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD ĐỘI, XƢỞNG SỬA CHỮA CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ ĐIỆN NGỌC LINH 16 PHÒNG TỔNG HỢP CÔNG TY TNHH THỨC ĂN CHĂN NUÔI VIỆT ĐỨC Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Trong mô hình nêu trên, các công việc trƣớc và trong quá trình tham dự thầu đƣợc giao cho phòng kinh tế- kỹ thuật phụ trách. Chúng ta có thể tham khảo mô hình tổ chức của bộ phận này qua mô hình sau đây: Trƣởng phòng Phó phòng phụ trách kỹ thuật Bộ phận kế hoạch thống kê Bộ phận quản lý kinh tế Phó phòng phụ trách tiếp thị đấu thầu Bộ phận tiếp thị đấu thầu Bộ phận tiền lƣơng Bộ phận quản lý kỹ thuật thi công Bộ phận an toàn và bảo hộ lao động Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của trƣởng phòng đƣợc quy định rõ ràng trong điều lệ công ty: * Chức năng - Tham mƣu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực nghiên cứu thị trƣờng, tiếp thị và đấu thầu, kinh tế và kế hoạch, tổ chức, quản lý việc thực hiện các hợp đồng xây lắp về khối lƣợng, chất lƣợng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đảm bảo hiệu quả kinh tế. - Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ của phòng KTKT, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty về kinh tế, kế hoạch và kỹ thuật thi công. * Nhiệm vụ: Khoa đầu tư 17 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 - Nghiên cứu thị trƣờng xây dựng, tham mƣu cho Giám đốc Công ty trong việc xây dựng các định hƣớng lớn trong sản xuất kinh doanh. - Phối hợp với các Phòng-Ban có liên quan để xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn và hàng năm. - Là đầu mối giúp lãnh đạo Công ty phối hợp linh hoạt và rộng rãi các bộ phận và cá nhân trong Công ty, các tổ chức và cá nhân ngoài Công ty trong việc thu thập, phân tích thông tin và tìm hiểu về các hợp đồng và các đối tác tiềm năng. Tham mƣu cho Giám đốc Công ty trong việc quyết định tham gia hoặc không tham gia chào giá, đấu thầu hoặc ký kết từng hợp đồng tiềm năng. - Phân công nhiệm vụ cho cán bộ công nhân viên trong phòng đúng ngƣời, đúng việc phát huy năng lực sở trƣờng của từng ngƣời để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của phòng. - Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc công ty để thống nhất hƣớng giải quyết tốt nhất những vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ. d. Năng lực xe máy thi công Đây cũng là một nhân tố quan trọng góp phần vào sự thành công của công tác tham dự thầu. Năng lực xe máy thi công thể hiện ở hệ thống máy móc thiết bị mà nhà thầu sở hữu và khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của chúng. Nó cũng là minh chứng cho khả năng của doanh nghiệp trong việc huy động nguồn lực vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Cũng giống nhƣ yêu cầu đối với lao động, máy móc thiết bị công ty sở hữu cơ bản phải đảm bảo đƣợc tiến độ và chất lƣợng công trình. Phải hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng đi thuê máy thi công bởi lẽ đây là một hoạt động mang tính bất ổn và thƣờng chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro trong việc đảm bảo tiến độ và thƣờng đẩy chi phí xây dựng lên cao, từ đó hạn chế khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Một vấn đề cần quan tâm là khi đầu tƣ mua sắm máy móc thiết bị phải chú ý tới nguồn gốc xuất xứ và các thông số kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu của từng loại công việc. Khi sử dụng cần có kế hoạch bố trí máy móc phù hợp với từng loại công trình, từng loại địa hình, địa chất…Song song với nó là việc bảo trì, bảo dƣỡng và Khoa đầu tư 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan