Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
LấI Mậ đầU
T
hực hiƯn công cuộc đỉi mới cđa nỊn kinh tế đất nước từ tập trung
bao cấp sang nỊn kinh tế hàng hoá nhiỊu thành phần. Trong những
năm qua Nhà nước ta đã ban hànhhàng loạt những chính sách kế toán mới nhằm
thích ứng với cơ chế thị trường có sự điỊu tiết vĩ mô cđa nhà nước, trong đó đỈc
biƯt là những chính sách liên quan công cơ quản lý kế toán tài chính . . .
Chính vì thế kế toán tài chính giữ vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối
với hoạt động kinh tế nhà nước , mà còn giữ vai trò quan trọng đối với hoạt
động kinh tế cđa doanh nghiƯp. Hay nói cách khác kế toán là một nghƯ thuật
cđa viƯc ghi chép, phân loại, tỉng hỵp và lý giải các nghiƯp vơ tài chính diƠn ra
ở Doanh nghiƯp, làm căn cứ cho các quyết định kinh tế. Kế toán còn là trung
tâm hoạt động tài chính cđa hƯ thống thông tin, nã giĩp cho các nhà quản lý, các
nhà kinh doanh có thĨ giám sát quản lý đưỵc tài sản và thực hiƯn đưỵc chế độ tự
chđ cđa doanh nghiƯp.
Trong thời gian thực tập và tìm hiĨu thực tế công tác sản xuất kinh doanh
tại Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hoà bình, với những
kiến thức đã đưỵc trang bị, với sự hướng dẫn tận tình giĩp đỡ cđa các cán bộ
phòng tàI vơ công ty cùng giáo viên hướng dẫn tôi đã hoàn thành xong báo cáo
thực tập tốt nghiƯp tỉng quan cđa mình.
NẫI DUNG CĐA BáO CáO BAO GÅM :
- Phần thứ nhất: Tỉng quan vỊ Công ty Cấp thoát nước Hoà bình.
- Phần thứ hai: Công tác tài chính cđa Công ty Cấp thoát nước Hoà bình.
- Phần thứ ba: Tình hình thực hiƯn công tác kế toán tại Công ty Cấp
thoát nước Hoà bình.
- Phần thứ tư: Công tác phân tích hoạt động kinh tế tại Công ty Cấp thoát
nước Hoà bình.
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần thứ nhất
TỈNG QUAN VỊ CHỉC NăNG, đỈC đIĨM HOạT đẫNG
SảN XUấT KINH DOANH CĐA CôNG TY CấP THOáT NưÍC HOΜ BìNH
I - Giới thiƯu quá trình hình thành và phát triĨn:
Thị xã Hoà bình là một tỉnh lỵ cđa Hoà bình có từ thời Pháp thuộc năm dọc theo
quốc lộ 6A từ Hà nội đi Sơn La, Lai châu cách Hà nội 76 Km vỊ phía Tây nam với dân
số tính đến năm 1995 là 94.000 người trong đó nội thị chiếm 74.000 người, ngoại thị
20.000 người.
Năm 1960 Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà bình đã ra quyết định thành lập Nhà máy
nước Hoà bình , năm 1962 Nhà máy nước chính thức đi vào hoạt động với công suất
1000m3 ngày đêm.
Thực hiƯn nghị định số 388 - HĐBT vỊ sắp xếp lại DN ngày 30/10/1992 UBND
Tỉnh Hoà bình đã ra quyết định thành lập doanh nghiƯp nhà nước" Nhà máy nước Hoà
bình " trực thuộc Sở Xây dựng Công nghiƯp Hoà bình, có chức năng sản xuất và phân
phối nước. Là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng,
trơ sở đỈt tại Phường Phương lâm - Thị xã Hoà bình - Tỉnh Hoà bình.
Do qui mô thị xã ngày càng mở rộng và phát triĨn, dân số thị xã ngày càng đông
đĩc, hàng loạt các nhà máy cơ sở sản xuất đã đưỵc xây dựng như Nhà máy thủ điƯn
Hoà bình, Nhà máy xi măng Sông Đà, Nhà máy bia, Xí nghiƯp nước khoáng . . . và đĨ
phù hỵp với cơ chế thị trường đến ngày 30/3/1994 " Nhà máy nước Hoà Bình" đưỵc
đỉi tên thành "Công ty Cấp thoát nước Hoà bình " với chức năng nhiƯm vơ :
- Sản xuất và phân phối nước sạch.
- Kinh doanh các mỈt hàng vỊ nước
- Thiết kế và thi công các công trình cấp thoát nước.
Năm 1995 Chính phđ Pháp và Chính phđ ViƯt Nam đã tài trỵ cho dù án Cấp
nước bờ phải sông Đà thị xã Hoà Bình tỉnh Hoà Bình, tỉng số vốn đầu tư là 32.000
triƯu đồng. Công trình đã đưỵc xây dựng, hoàn thành và đưa vào sư dơng tháng
7/1996 đưa công suất sản xuất nước cđa Công ty từ 2.400m3/ngày đêm lên
8.000m3/ngày đêm đảm bảo cung cấp nước phơc vơ cho sản xuất và sinh hoạt dân cư
trên địa bàn Bờ phải sông Đà thị xã Hoà Bình.
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 9 năm 1997 Công ty Cấp thoát nước Hoà Bình đã vay vốn ODA đầu tư
xây dựng
hƯ thống cấp nước bờ trái sông Đà thị xã Hoà Bình với công suất
11.000m3/ngày đêm. Công trình đã hoàn thành và đi vào hoạt động từ tháng 12/1999
đảm bảo cung cấp nước sạch phơc vơ cho sản xuất và sinh hoạt dân cư trên địa bàn Bờ
trái sông Đà thị xã Hoà Bình.
* Qui mô hoạt động :
Vốn kinh doanh : 31.258 triƯu đồng
Trong đó: - Vốn cố định : 30.839 triƯu đồng
- Vốn lưu động :
419 triƯu đồng
Nguồn vốn: 31.736 triƯu đồng
- Vốn ngân sách cấp : 31.200 triƯu đồng
- Vốn tự bỉ xung :
536 triƯu đồng
Tỉng số cán bộ công nhân viên là 222 người
Với qui mô ngày càng đưỵc mở rộng và phát triĨn Công ty Cấp thoát nước Hoà
Bình có đầy đđ điỊu kiƯn đĨ phát huy quyỊn làm chđ trong sản xuất kinh doanh, năng
động sáng tạo trong viƯc tìm ra phương hướng hoạt động có hiƯu quả.
II/ ĐỈc điĨm vỊ tỉ chức quản lí và tỉ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty
Cấp thoát nước Hoà Bình:
II.1/ ĐỈc điĨm tỉ chức quản lý:
Thực hiƯn chức năng nhiƯm vơ đã đưỵc Uỷ ban nhân dân tỉnh qui định, do địa
bàn cung cấp nước cách xa nhau nên đĨ tỉ chức quản lý sản xuất tốt Công ty cấp thoát
nước Hoà bình đã tỉ chức sản xuất thành bốn bộ phận :
* Văn phòng Công ty Cấp thoát nước Hoà Bình:
Là trung tâm hoạt động cđa Công ty có nhiƯm vơ điỊu hành gián tiếp đối với
các đơn vị trực thuộc và điỊu hành trực tiếp viƯc sản xuất và kinh doanh nước sạch trên
địa bàn Bờ phải sông Đà thị xã Hoà Bình.
Văn phòng Công ty Cấp thoát nước Hoà bình có 86 người trong đó bộ máy quản
lý 3 người 1 Giám đốc 2 phó Giám đốc và các phòng ban trực thuộc sau:
+ Phòng Tỉ chức - Hành chính
+ Phòng Kỹ thuật
+ Phòng Kế toán - Tài vơ
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------+ Phòng Kinh doanh
+ Trạm Sư lý nước sạch
* Xí nghiƯp Cấp nước bờ trái sông Đà.
Xí nghiƯp cấp nước bờ trái Sông Đà tỉng sè 95 người có nhiƯm vơ cung cấp
nước sạch cho khu vực bờ trái Sông Đà. HiƯn nay hƯ thống xư lý và cấp nước bờ trái
Sông Đà đã đưỵc cải tạo nâng cấp nên công suất đđ đáp ứng nhu cầu sư dơng nước
sạch cđa nhân dân đóng tại địa bàn bờ trái Sông Đà.
*Xí nghiƯp xây lắp
Xí nghiƯp có 35 người có nhiƯm vơ tỉ chức thi công lắp đỈt hƯ thống Cấp
thoát nước tại thị xã Hoà Bình, thị trấn Lương sơn và 1 sè huyƯn khác.
* Xí nghiƯp nước Lương Sơn: Có 6 người có nhiƯm vơ tỉ chức vận hành
giếng khoan, đĨ phơc vơ cấp nước cho nhân dân và các cơ quan tại thị trấn Lương Sơn.
ViƯc tỉ chức và quản lý sản xuất ở Công ty Cấp thoát nước Hoà bình đưỵc thĨ
hiƯn qua sơ đồ sau:
Sơ đồ tỉ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh
cđa Công ty Cấp thoát nước Hoà bình
Giám đốc
Phó giám đốc
TC - HC
Phòng
TC-HC
Xí nghiƯp
CTN bờ trái
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phòng
KT-TV
Phòng
KD
Trạm sư lý
nước
Xí nghiƯp
xây lắp
4
Phòng
KT
Xí nghiƯp
nước Lương sơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
II.2/ ĐỈc điĨm Tỉ chức sản xuất :
a - Qui trình công nghƯ sản xuất nước mỈt:
Nước đưỵc dẫn từ hồ Thủ điƯn hoà Bình vỊ bằng đường ống dẫn vào bĨ trộn
xây dựng bằng bê tông cốt thép, trong bĨ có lắp 1 máy khuấy đĨ trộn dung dịch phèn,
clo với nước thô. Sau đó nước chảy qua bĨ lắng tại đây bùn cỈn lắng xuống đáy bĨ
đưỵc hĩt ra ngoài, nước trong chảy sang bĨ lọc , bĨ lọc có chứa cát đĨ lọc nước. Qua bĨ
lọc đưỵc khư trùng bằng clo sau đó sang bĨ chứa và chảy ra mạng phân phối. Sơ đồ sản
xuất nước mỈt như sau :
Qui trình sản xuất nước mỈt
Nước hồ
BĨ trộn
BĨ lắng
BĨ lọc
BĨ chứa
Mạng P. phối
Phèn
1/3 clo hoá
Clo
2/3 khư trùng
2.2- Qui trình sản xuất nước ngầm:
Trạm bơm
giếng
Dàn mưa
BĨ lọc
BĨ chứa
Mạng
phân phối
Clo
Nước đưỵc bơm từ các giếng khoan lên hƯ thống ống dẫn qua dàn mưa đĨ khư
sắt sau đó sang bĨ lọc trong trước khi vào bĨ chứa đưỵc khư trùng bằng clo và qua
mạng phân phối đến nơi tiêu dùng nước.
Do qui trình sản xuất nước sạch phải trải qua nhiỊu công đoạn, mỈt khác ngoài
mơc đích kinh doanh viƯc sản xuất nước sạch còn mang ý nghĩa chính trị cao, do vậy
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------qui trình sản xuất nước sạch phải đưỵc tuân thđ và bảo vƯ nghiêm ngỈt luôn đưỵc các
cấp chính quyỊn và lực lưỵng bảo vƯ quan tâm.
III/ KếT QUả HOạT đẫNG KINH DOANH CĐA CôNG TY QUA MẫT Sẩ NăM:
BảNG KếT QUả HOạT đẫNG SXKD QUA MẫT Sẩ NăM
CôNG TY: CấP THOáT NưÍC HOΜ BìNH
Đơn vị tính: 1.000 đồng
NĂM 1999
NĂM 2000
NĂM 2001
CHỈ TIÊU
KH
1 - Doanh thu
TH
5.200.000
2 - Chi phí SXKD
KH
5.900.000
TH
6.000.000
5.322.000
3 - Nép NSNN
480.000
560.000
- Thuế DT
116.000
120.000
- Thuế GTGT
KH
6.300.000
6.500.000
5.704.000
TH
6.700.000
6.018.000
600.000
800.000
900.000
1.100.000
328.000
380.000
387.000
400.000
- Thuế TNDN
184.960
190.720
218.240
4 - Lợi nhuận
578.000
596.000
682.000
- Trước thuế
578.000
596.000
682.000
- Sau thuế
393.040
405.280
463.760
5 - Thu nhập BQ
400
420
430
450
450.
470
Nhờ vào bộ máy quản lý tài chính cđa công ty chỈt chẽ và có hiƯu quả đã đem lại
sự phát triĨn không ngừng cđa công ty. Doanh thu hàng năm đỊu vưỵt so với kế hoạch
và năm sau tăng hơn năm trước, qui mô kinh doanh ngày càng đưỵc mở rộng.
Nhìn vào báo cáo tài chính và bảng cân đối kế toán cđa công ty trong ba năm
1999,2000 và năm 2001 ta thấy doanh thu năm 1999 đạt 5.900.000.000 đồng, nhưng
năm 2000 doanh thu đạt 6.300.000.000 đồng và năm 2001 doanh thu đạt 6.700.000.000
đồng. Doanh thu năm 2000 vưỵt so với năm 1999 là 400.000.000đ và năm 2001 vưỵt
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------so với năm 2000 cịng là 400.000.000đ. Doanh thu tăng làm cho nghĩa vơ nộp ngân
sách nhà nước không những đưỵc đảm bảo mà còn vưỵt so với kế hoạch. Bên cạnh đó
lỵi nhuận tăng lên và thu nhập bình quân người lao động cịng tăng lên nhờ doanh thu
tăng.
Với tốc độ tăng trưởng năm sau tăng lên so với năm trước như vậy Công ty sẽ
ngày càng phát triĨn hơn.
Phần thứ hai
Thực trạng vỊ tỉ chức thực hiƯn
công tác tài chính cđa công ty cấp thoát nước hoà bình
I/ Tình hình tỉ chức công tác tài chính tại công ty:
Công ty cấp thoát nước Hoà bình sư dơng mô hình tỉ chức bộ máy kế toán tập
chung. Theo mô hình này toàn Công ty tỉ chức một phòng kế toán làm nhiƯm vơ hạch
toán tỉng hỵp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế
nhằm cung cấp kịp thời thông tin cho lãnh đạo Doanh nghiƯp và báo cẫ tình hình hoạt
động, kết quả kinh doanh cho Cơc quản lý vốn theo quí, năm.
- Phòng kế toán cđa công ty gồm 6 người đưỵc phân công nhiƯm vơ như sau:
*Kế toán trưởng :
Thực hiƯn giám đốc toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính cđa công ty, giám đốc
viƯc chấp hành các chế độ chính sách tài chính kế toán, là người giĩp giám đốc tỉ chức
bộ máy kế toán cđa công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp cđa giám đốc.
* Kế toán tỉng hỵp thanh toán :
Có trách nhiƯm phản ánh đầy đđ chính xác kịp thời số liƯu hiƯn có và tình
hình biến động vỊ sư dơng tiỊn mỈt, tiỊn gưi ngân hàng, giám đốc chỈt chẽ viƯc chấp
hành chế độ thu chi, quản lý tiỊn mỈt đồng thời theo dõi các khoản phải thu, phải trả
cho khách hàng, cho cán bộ công nhân viên và phải nộp cho nhà nước, các tỉ chức xã
hội khác. Ngoài ra còn tập hỵp những chi phí liên quan đến sản xuất và hạch toán kết
quả sản xuất kinh doanh cđa công ty.
* Kế toán vật liƯu, công cơ dơng cơ và tài sản cố định:
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Có nhiƯm vơ theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liƯu, công cơ
dơng cơ vỊ số lưỵng và giá trị, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và trích
khấu hao tài sản cố định hàng tháng quí năm.
* Kế toán doanh thu, công nỵ, thống kê:
Có nhiƯm vơ theo dõi, tỉng hỵp doanh thu toàn công ty, theo dõi tình hình thanh
toán công nỵ cđa từng khách hàng. Hàng tháng, quí, năm lập các báo cáo thống kê, báo
cáo thuế đĨ gưi các cơ quan quản lý nhà nước theo qui định.
* Thđ quĩ :
Có nhiƯm vơ thu chi tiỊn mỈt, lên các báo cáo quĩ hàng tháng, quí, năm.
* Thđ kho :
Có nhiƯm vơ nhập, xuất vật liƯu, vào thỴ kho cuối tháng đối chiếu với kế toán.
- Kế toán ở các xí nghiƯp trực thuộc có nhiƯm vơ tập hỵp chứng từ, lập các báo
cáo gưi nhanh vỊ công ty theo định kỳ tháng quí, năm.
Bộ máy kế toán cđa công ty đưỵc tỉ chức theo sơ đồ sau :
Sơ đồ tỉ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
cđa Công ty cấp thoát nước Hoà Bình
Kế toán trưởng
Kế toán tỉng hỵp
thanh toán
Kế toán
XN CTN bờ trái
Kế toán
VL, TSCĐ
Kế toán
DT,CN
Kế toán
Thđ quĩ
Thđ kho
Kế toán
XN nước LSơn
II/ Công tác kế hoạch hoá tài chính cđa công ty:
8
XN xây lắp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Mỗi quí hay mỗi năm công ty đỊu phải đỊ ra các mơc tiêu sản xuất kinh doanh cho
toàn công ty cho năm tiếp theo. Công ty thường phải lập ra các kế hoạch sản xuất kinh
doanh từ năm trước và tỉ chức thực hiƯn. Từ các bản kế hoạch sản xuất đó công ty sẽ
lập các kế hoạch tài chính cho từng bộ phận và giao kế hoạch cho từng bộ phận, xí
nghiƯp thực hiƯn. Sau khi các bộ phận, xí nghiƯp đã lập đưỵc các bản kế hoạch cho
mình, công ty sẽ tập hỵp lại và lập ra kế hoạch tài chính chung cho toàn công ty.
III/ Tình hình nguồn vốn và sư dơng vốn tại công ty:
ĐĨ phơc vơ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài vốn tự có cđa công
ty, công ty còn sư dơng các hình thức huy động vốn từ bên ngoài như vốn vay, đỈt tài
khoản cđa mình tại ngân hàng...
Nguồn vốn chđ sở hữu cđa công ty đưỵc tập hỵp từ nhiỊu nguồn: Nguồn vốn kinh
doanh, từ các quỹ doanh nghiƯp và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Nguồn vốn kinh doanh gồm có nguồn vốn từ ngân sách cấp và nguồn vốn tự bỉ
xung
* Trích dẫn số liƯu vỊ tình hình tăng giảm nguồn vốn chđ sở hữu cđa C.Ty
năm 2001
Đơn vị tính: 1.000 đồng
CHỈ TIÊU
TT
SỐ ĐẦU NĂM
TĂNGTRONG
GIẢM TRONG
SỐ DƯ CUỐI
2001
NĂM 2001
NĂM 2001
NĂM 2001
I
Nguồn vốn kinh doanh
31.624.226
112.374
31.736.600
1
Nguồn vốn ngân sách
31.087.626
112.374
31.200.000
2
Nguồn vốn TBX
3
Nguồn vốn khác
II
Các quỹ doanh nghiệp
303.000
1
Quỹ phát triển SXKD
150.000
150.000
2
Quỹ dự phòng tài chính
100.000
100.000
3
Quỹ trợ cấp
4
Quỹ khen thưởng+P.lợi
5
........
III
Nguồn vốn ĐTXDCB
536.600
53.000
9
536.600
102.000
102.000
96.000
96.000
309.000
59.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------1 Nguồn vốn ngân sách
Nguồn vốn TBX
2
Nhìn vào bảng phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn chđ sở hữu, nhìn chung
nguồn vốn các quỹ đỊu tăng lên. Nguồn vốn tăng trong năm 2001 là do mua sắm TSCĐ
như: Mua 4 máy điỊu hoà nhiƯt độ Toshiba, mua máy in kim, mua máy vi tính và lắp
đỈt hƯ thống cấp nước.
IV/ Tình hình tài chính kinh tế tại công ty:
Qua khảo sát tình hình thực tế, có thĨ nhận định tình hình sản xuất kinh doanh cđa
công ty năm 2001 qua một số chỉ tiêu sau:
1 - Chi phí sản xuất kinh doanh, doanh thu bán hàng và các khoản đã nộp ngân
sách nhà nước:
( Trích dẫn trong bảng cân đối kế toán )
Đơn vị tính: 1.000 đồng
CHỈ TIÊU
TT
II
KH NĂM 2001
Chi phí SXKD
TH NĂM 2001
TỶ LỆ %
6.018.000
Trong đó :
- Khấu hao TSCĐ
1.900.000
- Lãi vay vốn
III
650.000
Doanh thu bán hàng
6.500.000
6.700.000
103,07
Các khoản nép Ngân sách:
900.000
1.100.000
122,2
- Thuế GTGT phải nép ( VAT )
387.000
400.000
103,3
IV Nép Nhà nước
1
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
218.240
- Tiền thu sử dụng vốn
463.760
- Thuế tài nguyên
2
.......
V
Lợi nhuận
682.000
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Qua những con số trên ta thấy nhìn chung công ty ngày càng phát triĨn hơn, đạt
đưỵc mơc đích là tăng doanh thu và tăng lỵi nhuận. Doanh thu tăng năm 2001 so với
năm 2000 là 106%. Lỵi nhuận là chỉ tiêu tài chính tỉng hỵp chất lưỵng, hiƯu quả kinh
doanh cđa doanh nghiƯp. Lỵi nhuận luôn là vấn đỊ quan trọng hàng đầu cđa một công
ty, do vậy công ty Cấp thoát nước HB cịng đã đạt đưỵc tăng trưởng lỵi nhuận năm
2001 so với năm 1999 là 114,4%, nhờ có đưỵc mức lỵi nhuận khả quan như vậy, nó đã
tạo điỊu kiƯn rất nhiỊu cho công ty mở rộng vốn, bỉ sung thêm vào nguồn vốn chđ sở
hữu cho công ty, tăng khả năng hoàn thành nghĩa vơ đối với nhà nước, nâng cao thu
nhập cho người lao động và có điỊu kiƯn hơn đĨ bỉ sung thêm vào các quỹ phĩc lỵi và
các quỹ công đoàn, cải thiƯn hơn đời sống tinh thần đối với CBCNV.
2 - Cơ thĨ vỊ thu nhập cán bộ công nhân viên :
Đơn vị tính: Đồng
KẾ HOẠCH
CHỈ TIÊU
TT
1
Tổng quỹ lương
2
Tiền lương
3
Tiền lương BQ Người / Tháng
4
Thu nhập BQ Người / Tháng
NĂM 2000
THỰC HIỆN
NĂM 2000
NĂM 2001
1.100.000.000
1.200.000.000
416.000
454.500
450.000
470.000
Tỉng quỹ tiỊn lương năm 2001 tăng so với năm 2000, do tình hình SXKD toàn công
ty tăng dẫn đén tiỊn lương và thu nhập cđa CBCNV trong toàn công ty năm 2001 tăng.
v/ công tác kiĨm tra kiĨm soát:
ĐĨ phát huy tốt hiƯu quả sản xuất kinh doanh, công ty đã tỉ chức công tác kiĨm tra
kiĨm soát tài chính theo hai hình thức: KiĨm tra thường xuyên và kiĨm tra định kỳ.
Hình thức kiĨm tra thường xuyên đưỵc công ty tiến hành thường xuyên chỈt chẽ hàng
ngày. Công tác kiĨm tra đưỵc tiến hành ở từng bộ phận, xí nghiƯp trực thuộc, kiĨm tra
từ các chứng từ, phiếu xuất, phiếu nhập nguyên vật liƯu, công cơ dơng cơ, phiếu thu,
phiếu chi, ủ nhiƯm thu, ủ nhiƯm chi...
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến mỗi kỳ kiĨm tra toàn công ty, các xí nghiƯp kiĨm tra toàn bộ lại sỉ sách,
chứng từ và nộp lên đĨ công ty tiến hành kiĨm tra. Công tác kiĨm tra định kỳ này đưỵc
tiến hành theo từng tháng, quý và cả năm. KiĨm tra từng chứng từ gốc hoỈc bảng tỉng
hỵp chứng từ gốc cùng loại, kiĨm tra từng sỉ chi tiết và các sỉ cái các tài khoản, kiĨm tra
tính cân đối giữa thu - chi, nhập - xuất - tồn... nhằm đảm bảo tính đĩng đắn và hỵp lý
trong viƯc quản lý tài chính cđa công ty, tránh lãng phí và hạn chế tối đa các khoản chi
không cần thiết nhằm làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh một cách thấp nhất, đưa lại
hiƯu quả kinh tế cao nhất cho công ty.
Phần thứ ba
Tình hình công tác thực hiƯn hạch toán
các nghiƯp vơ kế toán tại công ty cấp thoát nước hoà bình
ĐĨ thuận tiƯn cho viƯc sản xuất kinh doanh cịng như yêu cầu cđa cơ quan quản lý
kinh tế. Công ty cấp thoát nước Hoà bình đã tỉ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế
toán " Để thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu của cơ quan quản
lý kinh tế. Công ty cấp thoát nước Hoà bình đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức
kế toán "Nhật ký chứng từ ", với hình thức này Công ty áp dơng thì mọi nghiƯp vơ
kinh tế phát sinh đỊu căn cứ vào chứng từ gốc đã kiĨm tra đĨ phân loại, ghi chép theo
trình tự thời gian, kết hỵp trình tự ghi sỉ phân loại theo hƯ thống các nghiƯp vơ kế
toán phát sinh trong suốt tháng vào sỉ Nhật ký chứng từ, mở cho bên " có " cđa các tài
khoản kế toán.
Sỉ Nhật ký chứng từ là loại sỉ tỉng hỵp, kết hỵp giữa kế toán tỉng hỵp với chi tiết,
kết hỵp giữa phương pháp ghi theo thời gian với phương pháp ghi theo hƯ thống các
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------tài khoản. Sỉ cái là sỉ kế toán tỉng hỵp ghi theo hƯ thống tài khoản kế toán, ngoài ra
còn có các bảng kê và sỉ chi tiết.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiĨm tra đĨ ghi vào nhật ký chứng từ,
bảng kê hoỈc sỉ chi tiết có liên quan. Cuối tháng cộng bảng kê, nhật ký, sỉ chi tiết vào
nhật ký chứng từ. Định kỳ căn cứ vào sỉ cái, nhật ký chứng từ, bảng kê bảng tỉng hỵp
chi tiết đĨ lập báo cáo kế toán .
Qui trình kế toán đưỵc thĨ hiƯn theo sơ đồ sau:
Sơ đÅ TRìNH TÙ HạCH TOáN
Theo hình thức nhật ký chứng từ
Sæ chøng tõ
BảNG Kê
NHậT Kí
BảNG PHâN BỈ
SỈ THỴ CHI
TIếT
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
SỈ CáI
BảNG TỈNG
HỴP CHI TIếT
BáO CáO TΜI CHíNH
Ghi chĩ :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiĨm tra
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hƯ thống công cơ
quản lý kinh tế tài chính. Nó có vai trò quan trọng trong viƯc quản lý, điỊu hành và
kiĨm soát các hoạt động kinh tế.
NhiƯm vơ cđa hạch toán kế toán là phản ánh và kiĨm tra toàn diƯn tình hình
sản xuất kinh doanh và tình hình thực hiƯn kế hoạch cđa nhà nước. ĐĨ thực hiƯn tốt
nhiƯm vơ cđa mình hạch toán kế toán phải tỉ chức khoa học phù hỵp với đỈc điĨm tỉ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh cđa đơn vị.
*- HƯ thống chứng từ kế toán Công ty sư dơng:
- Phiếu tính tiỊn lãi vay, tiỊn gưi
- Séc chuyĨn khoản
- Uỷ nhiƯm chi, ủ nhiƯm thu
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Phiếu xuÊt kho kiêm vận chuyĨn nội bộ
- Hoá đơn GTGT
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phiếu thu, phiếu chi.
1- Kế toán nguyên vật liƯu - Công cơ dơng cơ:
Tỉ chức theo dõi nhập - xuất nguyên vật liƯu, công cơ dơng cơ cđa Công ty mua
vỊ. Kế toán nhập kho đồng thời khi Xí nghiƯp có nhu cầu vỊ nguyên vật liƯu, công cơ
dơng cơ thì làm giấy trình giám đốc, kế toán làm thđ tơc xuất kho nguyên vật liƯu,
công cơ dơng cơ đưa vào sản xuất.
+ Nhập nguyên vật liƯu, công cơ dơng cơ căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập
kho kế toán ghi :
Nỵ TK 152,153
Giá NVL - CCDC
Nỵ TK 1331
Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331
+ Khi trả tiỊn mua nguyên vật liƯu, công cơ đơng cơ kế toán ghi :
Nỵ TK 331
Có TK 111, 112
+ Xuất kho NVL - Công cơ dơng cơ kế toán ghi :
Nỵ TK 621, 632, 627, 641, 642
Giá trị NVL
Có TK 152, 153
xuất dùng
Cuối kỳ kết chuyĨn sang tài khoản 154
Sơ đÅ HạCH TOáN NGUYêN VậT LIƯU, CôNG CƠ DƠNG CƠ
111,112,311,331
152,153
621,627,641,642
133
2/ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐĨ tập hỵp chính xác chi phí sản xuất kế toán cần đánh giá nguyên vật
liƯu trực tiếp thực tế sư dơng trong kỳ.
Mua nguyên vật liƯu chuyĨn thẳng xuóng bộ phận sư dơng :
Nỵ TK 621
Nỵ TK 133
Có TK 111,112,331
Cuối kỳ Nguyên vật liƯu không sư dơng hết nhập lại kho , kế toán ghi :
Nỵ TK 152
Có TK 621
Cuối kỳ kết chuyĨn chi phí NVL trực tiếp vào tài khoản giá thành :
Nỵ TK 154
Có TK 621
3/ Kế toán tiêu thơ hàng hoá, tiêu thơ thành phẩm
Thành phẩm cđa Doanh nghiƯp luôn đánh giá theo giá thực tế bao gồm chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
*- Trị giá thực tế
cđa thành phẩm
xuất kho trong kỳ
*- HƯ sè
giá
thành
phẩm
=
Trị giá hạch toán
thành phẩm xuất
kho trong kỳ
Trị giá thực tế cđa thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
*
HƯ sè
giá thành
phẩm
Trị giá thực tế cđa thành
phẩm nhập kho trong kỳ
Trị giá hạch toán cđa thành
Trị giá hạch toán cđa
phẩm tồn kho đầu kỳ
thành phẩm nhập trong kỳ
- Nhập kho thành phẩm từ khâu sản xuất hoỈc gia công sản xuất :
Nỵ TK 155
Có TK 154
- Xuất kho thành phẩm gưi đi bán kế toán ghi :
Nỵ TK 157
Có TK 155
[ơ
4/ Kế toán nghiƯp vơ TSCĐ:
* Tài khoản sư dơng :
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
*- Kế toán tăng TSCĐ :
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khi Công ty mua TSCĐ kế toán vào sỉ tài khoản 211 " Giá trị TSCĐ ", kế toán
ghi :
Nỵ TK 211
Nguyên giá
Nỵ TK 133.2
Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331
Giá thanh toán
*- Kế toán giảm TSCĐ :
- Khi Công ty thanh lý, nhưỵng bán TSCĐ :
+ Phản ánh số thu do nhưỵng bán :
Nỵ TK 111, 112
Tỉng giá thanh toán
Có 721
Giá bán TSCĐ
+ Ghi giảm TSCĐ :
Nỵ TK 214
Giá trị hao mòn
Nỵ TK 821
Giá trị còn lại cđa TSCĐ
Có TK 211
Nguyên giá TSCĐ
- Khi Công ty nhưỵng bán TSCĐ hư hỏng hoỈc TSCĐ lạc hậu vỊ mỈt kỹ thuật
không phù hỵp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, kế toán ghi :
Nỵ TK
111, 112, 131
Có TK
Giá thanh toán
721
*- Kế toán khấu hao TSCĐ :
- TK sư dơng :
TK 214
Tài khoản này dùng đĨ phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ do tính trích khấu
hao vào các khoản tăng, giảm hao mòn khác. Hàng tháng tính khấu hao tài sản cố định
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh kế toán ghi :
Nỵ TK
642 (4 )
Chi phí KH ở hoạt động quản lý
Nỵ TK
627 ( 4 )
Chi phí KH ở hoạt động sản xuất
Có 2141
Trích khấu hao TSCĐ
- Nhà máy tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, căn cứ vào văn
bản cho phép Công ty tính chung sau đó chia cho 12 tháng lấy bình quân :
Nguyên giá *
17
Tỷ lƯ khấu hao
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Khấu hao TSCĐ
=
12 Tháng
Khấu hao kỳ này = Khấu hao kỳ trước +
Khấu hao tăng - Khấu hao giảm.
Sơ đÅ HạCH TOáN
TK 721
111,112,331
211
214
641,642,627
821
5/ Kế toán lương và các khoản bảo hiĨm:
TiỊn lương là một khoản chi phí không nhỏ trên tỉng giá thành sản phẩm cđa sản
xuất kinh doanh, lương trả cho người lao động trong thời gian làm viƯc Công ty áp
dơng 2 hình thức :
- Lương thời gian áp dơng cho bộ phận làm viƯc ở văn phòng.
- Lương khoán theo khối lưỵng sản phẩm sản xuất ra áp dơng cho Xí nghiƯp xây
lắp.
Kế toán tiỊn lương hàng tháng căn cứ theo thời gian lao động và khối lưỵng
hoàn thành đĨ tính lương và trích bảo hiĨm xã hội.
+ Khi phân bỉ lương trong tháng kế toán hạch toán các nghiƯp vơ sau :
Nỵ TK 641
Bộ phận bán hàng
Nỵ TK 622
Xí nghiƯp xây lắp
Nỵ TK 627
Bộ phận phơc vơ SX
Nỵ TK 642
Bộ phận QLDN
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Có TK 334
Tỉng lương phải trả cho người LĐ
( Cuối kỳ kết chuyĨn sang tài khoản 154 )
Nỵ Tk 154
Có TK 622
+ Khi chi tiỊn trả lương kế toán ghi :
Nỵ Tk 334
Có Tk 111
Kế toán tính bảo hiĨm xã hội căn cứ vào tỉng sè tiỊn lương phải trả đĨ tính
BHXH theo đĩng chế độ chính sách cđa nhà nước là 19% vào giá thành sản phẩm. Kế
toán hạch toán nghiƯp vơ BHXH phải trích như sau :
Nỵ TK 641
Bộ phận bán hàng
Nỵ TK 642
Bộ phận quản lý
Nỵ Tk 622
Xí nghiƯp xây lắp
Nỵ TK 627
Bộ phận phơc vơ SX
Có Tk 338 ( 3382, 3383, 3384 )
+ Khi nép tiỊn bảo hiĨm xã hội cho nhà nước kế toán ghi :
Nỵ Tk 3383
Có Tk 111, 112
+ Khi nép kinh phí công đoàn, kế toán ghi :
Nỵ Tk
3382
Có Tk 111, 112
+ Khi mua bảo hiĨm y tế , kế toán ghi :
Nỵ Tk
3384
Có Tk 111, 112
Sơ đÅ HạCH TOáN
Tk 111
Tk 334
Tk 622,627,642
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngô thị Lâm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Tk 112
Tk 338 (3382,3383,3384 )
6- Thuế giá trị gia tăng :
Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp kấu trừ :
Tài khoản sư dơng : - Tk 133 " Thuế GTGT đưỵc khấu trừ "
- Tk 333 " Thuế GTGT phải nộp "
Cuối tháng Công ty phải báo thuế GTGT cho cơ quan thuế, cơ thĨ phải nộp 3 mẫu :
- Mẫu số 01/GTGT : Tê khai thuế GTGT
- Mẫu số 02/GTGT : Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra
- Mẫu số 03/GTGT : Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá mua vào
Thông qua báo cáo với nội dung cđa 3 mẫu trên ta biết đưỵc thuế GTGT đầu vào
đưỵc khấu trừ, thuế GTGT đầu ra :
Thuế GTGT phải
Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào
Nộp ngân sách
đầu ra
đưỵc khấu trừ
*- Kế toán phản ánh :
- Khi tính thuế VAT phải nộp kế toán ghi :
Nỵ TK 3331
Khấu trừ VAT
Có TK 133
- Khi doanh nghiƯp nộp thuế GTGT kế toán ghi :
Nỵ TK 3331
Nộp thuế GTGT
Có TK 111, 112
- Trong trường hỵp đơn vị đưỵc cơ quan có thẩm quyỊn cho phép hoàn
lại thuế GTGT đầu vào khi nhận đưỵc tiỊn ngân sách trả lại kế toán ghi :
Nỵ TK 111, 112
Hoàn thuế GTGT
Có TK 133
*- Trong trường hỵp đơn vị đưỵc giảm thuế GTGT :
- Nếu thuế GTGT đưỵc giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi :
20
- Xem thêm -