Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công tác phục vụ người dùng tin tại thư viện trường đại học quảng bình...

Tài liệu Công tác phục vụ người dùng tin tại thư viện trường đại học quảng bình

.PDF
84
494
142

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TRẦN THỊ LỤA CÔNG TÁC PHỤC VỤ NGƯỜI DÙNG TIN TẠI THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH Chuyên ngành : Khoa học Thư viện Mã số : 60 32.20 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC THƯ VIỆN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐOÀN PHAN TÂN Hà Nội – 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TRẦN THỊ LỤA CÔNG TÁC PHỤC VỤ NGƯỜI DÙNG TIN TẠI THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH Chuyên ngành : Khoa học Thư viện Mã số : 60 32.20 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC THƯ VIỆN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐOÀN PHAN TÂN Hà Nội – 2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 1 MỤC LỤC ......................................................................................................... 2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ 6 MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 7 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 7 2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 9 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 12 3.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 12 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 12 4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 12 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 13 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 13 5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 13 6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 13 6.1. Phƣơng pháp luận..................................................................................... 13 6.2. Phƣơng pháp cụ thể .................................................................................. 13 7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài ................................................... 13 7.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 13 7.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 13 8. Dự kiến kết quả nghiên cứu ........................................................................ 14 9. Bố cục luận văn ........................................................................................... 14 NỘI DUNG CHÍNH ....................................................................................... 15 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG ................... 15 TÁC PHỤC VỤ NGƢỜI DÙNG TIN TẠI THƢ VIỆN ................................ 15 TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH ............................................................ 15 1.1. Khái quát về công tác phục vụ ngƣời dùng tin ........................................ 15 Trần Thị Lụa 2 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện 1.1.1. Ngƣời dùng tin và vai trò của ngƣời dùng tin ....................................... 15 1.1.1.1. Ngƣời dùng tin ................................................................................... 15 1.1.1.2. Vai trò của ngƣời dùng tin ................................................................. 16 1.1.2. Khái niệm về công tác phục vụ ngƣời dùng tin .................................... 16 1.1.3. Vai trò của công tác phục vụ ngƣời dùng tin ........................................ 17 1.1.4. Các yếu tố tác động đến công tác phục vụ ngƣời dùng tin ................... 19 1.1.4.1. Vốn tài liệu ......................................................................................... 19 1.1.4.2. Sản phẩm và dịch vụ thông tin ........................................................... 20 1.1.4.3. Cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ ..................................................... 21 1.1.4.4. Cán bộ Thƣ viện ................................................................................. 22 1.1.4.5. Ngƣời dùng tin ................................................................................... 22 1.1.4.6. Tổ chức công tác phục vụ .................................................................. 23 1.2. Khái quát về thƣ viện Trƣờng Đại học Quảng Bình ................................ 23 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 23 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 25 1.2.2.1. Chức năng .......................................................................................... 25 1.2.2.2 Nhiệm vụ ............................................................................................. 25 1.2.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 26 1.2.4. Trụ sở, trang thiết bị .............................................................................. 28 1.3. Ngƣời dùng tin và yêu cầu phục vụ ngƣời dùng tin tại thƣ viện trƣờng Đại học Quảng Bình ........................................................................................ 29 1.3.1. Đặc điểm ngƣời dùng tin và nhu cầu tin tại thƣ viện trƣờng Đại học Quảng Bình ..................................................................................................... 29 1.3.1.1.Ngƣời dùng tin tại thƣ viện Đại học Quảng Bình ............................... 29 1.3.1.2. Nhu cầu tin tại thƣ viện Đại học Quảng Bình .................................... 31 1.3.2. Những yêu cầu đặt ra đối với công tác phục vụ ngƣời dùng tin tại thƣ viện trƣờng Đại học Quảng Bình .................................................................... 35 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHỤC VỤ NGƢỜI .................. 36 Trần Thị Lụa 3 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện DÙNG TIN TẠI THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH ............ 36 2.1. Các yếu tố đảm bảo cho công tác phục vụ ngƣời dùng tin tại thƣ viện trƣờng Đại học Quảng Bình ............................................................................ 36 2.1.1. Vốn tài liệu ............................................................................................ 36 2.1.1.1. Hình thức tài liệu ................................................................................ 36 2.1.1.2 Về nội dung tài liệu ............................................................................. 38 2.1.2. Các sản phẩm thông tin tại thƣ viện ...................................................... 39 2.1.2.1. Hệ thống mục lục ............................................................................... 39 2.1.2.2. Các bản thƣ mục................................................................................. 40 2.1.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ .................................................. 40 2.1.3.1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật ...................................................................... 40 2.1.3.2. Hạ tầng công nghệ thông tin .............................................................. 41 2.1.4. Đội ngũ cán bộ thƣ viện ........................................................................ 42 2.2. Tổ chức công tác phục vụ ........................................................................ 42 2.1.1. Thủ tục cấp thẻ ...................................................................................... 42 2.1.2. Giờ giấc phục vụ ................................................................................... 43 2.1.3. Quản lý bạn đọc .................................................................................... 43 2.1.4. Quản lý tài liệu ...................................................................................... 43 2.3. Các dịch vụ thông tin hiện có tại thƣ viện .............................................. 44 2.3.1. Dịch vụ cung cấp tài liệu....................................................................... 44 2.3.1.1. Tại chỗ ................................................................................................ 44 2.3.1.2. Mƣợn về nhà ...................................................................................... 44 2.3.2. Dịch vụ tra cứu tin................................................................................. 45 2.3.3. Dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại ....................................................... 47 2.3.4. Dịch vụ “hỏi – đáp” thông tin ............................................................... 47 2.4. Đánh giá công tác phục vụ ngƣời dùng tin tại thƣ viện Trƣờng Đại học Quảng Bình ..................................................................................................... 48 Trần Thị Lụa 4 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện 2.4.1. Hiệu quả công tác phục vụ ngƣời dùng tin thông qua các số liệu thống kê ..................................................................................................................... 48 2.4.2. Ƣu điểm và hạn chế............................................................................... 51 2.4.2.1. Ƣu điểm .............................................................................................. 51 2.4.2.2. Hạn chế............................................................................................... 54 2.4.3. Nguyên nhân của những điểm mạnh và hạn chế .................................. 57 2.4.3.1. Nguyên nhân của những điểm mạnh.................................................. 57 3.4.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 58 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG ................. 59 TÁC PHỤC VỤ NGƢỜI DÙNG TIN TẠI THƢ VIỆN ................................ 59 TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH ............................................................ 59 3.1. Bổ sung vốn tài liệu đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng ............................. 59 3.2. Hoàn thiện hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin ................................ 60 3.3. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin ............................................. 61 3.4. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ thƣ viện ......................................... 63 3.5. Chú trọng công tác nghiên cứu, đào tạo ngƣời dùng tin .......................... 64 3.5.1. Nghiên cứu ngƣời dùng tin ................................................................... 65 3.5.2. Đào tạo ngƣời dùng tin.......................................................................... 66 3.6. Đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị thƣ viện ........................................... 67 3.7. Tăng cƣờng kinh phí hoạt động ............................................................... 68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 76 PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU TIN ......................................... 76 PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA NHU CẦU TIN .................................... 78 PHỤ LỤC 3 MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ THƢ VIỆN ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH ............................................................................................................... 82 Trần Thị Lụa 5 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt STT Nghĩa của từ 1 DV Dịch vụ 2 ĐH Đại học 3 ĐHQB Đại học Quảng Bình 4 NDT Ngƣời dùng tin 5 SP Sản phẩm 6 TT Thông tin 7 TV Thƣ viện 8 TV-TT Thƣ viện-Thông tin Trần Thị Lụa 6 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay chúng ta đang bƣớc vào thế kỷ mới, thế kỷ mà thông tin (TT) và tri thức đang trở thành sức mạnh của nhân loại, TT trở thành nguồn tài nguyên đặc biệt của mỗi quốc gia và chi phối sự phát triển của xã hội. TT trong xã hội đƣợc coi nhƣ loại hàng hóa có ý nghĩa rất đặc biệt. TT vừa mang các giá trị cơ bản của hàng hóa, vừa mang ý nghĩa giá trị xã hội. Những TT cập nhật trong một thế giới không ngừng thay đổi đã trở nên hết sức cần thiết đối với việc tích lũy, trau dồi, nâng cao kiến thức mọi mặt của mọi ngƣời. Với số lƣợng TT khoa học kỹ thuật ngày càng gia tăng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu tin của ngƣời dùng tin (NDT) đang là vấn đề cấp thiết đặt ra cho các cơ quan Thƣ viện – Thông tin (TV-TT). Giáo dục Đại học (ĐH) hiện nay rất cần đƣợc cung cấp một hệ thống TT đảm bảo về chất và lƣợng. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, khi có sự chuyển đổi phƣơng thức đào tạo theo học chế tín chỉ. Giảng viên chỉ là ngƣời hƣớng dẫn, là ngƣời cung cấp phƣơng pháp, sinh viên phải tự nghiên cứu, tìm hiểu ra bản chất của vấn đề. NDT là yếu tố cơ bản của mọi hệ thống thông tin TT. Đó là đối tƣợng phục vụ của công tác thông tin tƣ liệu. NDT vừa là khách hàng của các dịch vụ TT, vừa là ngƣời tạo ra TT mới. NDT giữ vai trò quan trọng trong các hệ thống TT. Họ nhƣ là yếu tố tƣơng tác hai chiều với các đơn vị TT. Họ là cơ sở để định hƣớng các hoạt động của đơn vị TT. NDT tham gia vào hầu hết các công đoạn của dây chuyền TT. Họ biết các nguồn TT và có thể thông báo hoặc đánh giá các nguồn tin đó. Tầm quan trọng của thƣ viện (TV) đang dần dần đƣợc nâng lên, tuy nhiên làm sao để vị thế đó đƣợc giữ vững là vấn đề quan trọng đặt ra cho các TV. Hoạt động của một TV cụ thể gồm rất nhiều công đoạn chuyên môn khác Trần Thị Lụa 7 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện nhau, bắt đầu từ chọn lọc, bổ sung đến xử lý, đến lƣu trữ, bảo quản và cuối cùng là tìm và phổ biến TT. Mỗi công đoạn đóng một vai trò nhất định, mỗi công đoạn có một ý nghĩa riêng. Tất cả các công đoạn đó đều nhằm một mục đích là phục vụ TT cho NDT, đƣa TT đến cho bạn đọc. Song làm sao để sách đến đƣợc với ngƣời đọc, làm sao để sách không trở thành sách chết, làm sao để những hoạt động chuyên môn trong TV không trở nên vô nghĩa,…đó chính là chức năng, nhiệm vụ mà công đoạn phục vụ NDT phải giải quyết. Công tác phục vụ NDT là công đoạn cuối cùng trong dây chuyền TT tƣ liệu. Nó là công đoạn cuối cùng nhƣng là khâu trung tâm, bởi nó là khâu trực tiếp làm việc với bạn đọc, là khâu gắn liền nhất với thực tiễn của ngành nghề, khâu cuối cùng của chu trình chuyên môn khép kín thực hiện việc luân chuyển sách, tài liệu tới ngƣời đọc. Nếu sách không đến đƣợc tay ngƣời đọc thì tất cả những hoạt động chuyên môn của TV đều trở nên vô nghĩa, sách trong TV trở thành sách chết. Bất cứ cơ quan TV -TT nào muốn đạt đƣợc hiệu quả hoạt động thì không thể không quan tâm đến công tác phục vụ NDT . Bởi lẽ công tác phục vụ NDT là công tác trọng tâm nhất, NDT là yếu tố chính quy định chức năng, nhiệm vụ của TV, hiệu quả của công tác phục vụ NDT là thƣớc đo để đánh giá hiệu quả hoạt động của TV. Trƣờng Đại học Quảng Bình (ĐHQB) là trƣờng ĐH đa ngành, đa lĩnh vực, trong đó TV ĐHQB là đơn vị cấu thành giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp đào tạo, nghiên cứu khoa học và học tập của cán bộ, giảng viên và sinh viên trong toàn trƣờng. Trong những năm qua, TV đã góp phần không nhỏ trong việc cung cấp tài liệu, TT khoa học phục vụ các nhiệm vụ và mục tiêu mà nhà trƣờng đề ra. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, khi có sự chuyển hƣớng sang phƣơng thức đào tạo theo học chế tín chỉ, TV trở thành Trần Thị Lụa 8 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện một đầu mối trung tâm TT cực kỳ quan trọng, là nơi mà các sinh viên, giảng viên có thể tìm thấy những tri thức mình cần. Tuy nhiên công tác phục vụ NDT ở đây chƣa thực sự đi vào chiều sâu, hiệu quả phục vụ còn hạn chế, công tác phục vụ NDT chƣa thực sự làm tốt chức năng của “cầu nối” giữa tài liệu với bạn đọc. Vì vậy, nhằm tìm ra những giải pháp hữu hiệu để góp phần nâng cao hiệu quả phục vụ NDT tại TV trƣờng ĐHQB, tôi chọn đề tài: “Công tác phục vụ người dùng tin tại thư viện trường Đại học Quảng Bình” làm đề tài cho luận văn Thạc sỹ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Các nội dung nghiên cứu về công tác phục vụ NDT trong các TV trƣờng ĐH đƣợc nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nƣớc nghiên cứu ở nhiều góc độ và khía cạnh, thể hiện qua các luận văn, khóa luận, báo cáo, bài nghiên cứu sau: * Luận văn: - Đề tài luận văn Thạc sỹ Khoa học thƣ viện: “Nâng cao hiệu quả công tác phục vụ người dùng tin của Thư viện Quốc gia Việt Nam” của Nguyễn Xuân Dũng, bảo vệ tại trƣờng Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2011. - Đề tài luận văn Thạc sỹ Khoa học thƣ viện: “Nâng cao hiệu quả công tác phục vụ bạn đọc tại Trung tâm thông tin – Thƣ viện trƣờng Đại học Giao thông vận tải Hà Nội” của Nguyễn Thanh Thủy, bảo vệ tại trƣờng Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2007. - Đề tài luận văn Thạc sỹ Khoa học thƣ viện: “Hiện đại hoá công tác phục vụ bạn đọc tại Trung tâm thông tin – thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội” của Lê Minh Thu, bảo vệ tại trƣờng Đại học Quốc gia hà Nội năm 2006. Các luận văn tập trung nghiên cứu công tác phục vụ ngƣời dùng tin tại Thƣ viện đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phục vụ nói chung, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác phục vụ bạn đọc tại TV. Trần Thị Lụa 9 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện * Khóa luận: - Đề tài khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Thông tin – Thƣ viện: “Tìm hiểu công tác phục vụ bạn đọc ở Trung tâm Thông tin Thư viện trường Đại học Vinh” của Võ Thúy Ngọc, bảo vệ tại trƣờng Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2008. - Đề tài khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Thông tin – Thƣ viện: “Công tác phục vụ bạn đọc tại Thư viện Trường Đại học Khoa học Huế” của Trần Dƣơng, bảo vệ tại trƣờng Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2008. - Đề tài khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Thông tin – Thƣ viện: “Nâng cao hiệu quả công tác phục vụ người dùng tin tại Trung tâm Thông tin khoa học – Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh” của Trần Thị Hiền, bảo vệ tại trƣờng Đại học KHXH&NV Hà Nội năm 2010. - Đề tài khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Thông tin – Thƣ viện: “Nâng cao hiệu quả công tác phục vụ người dùng tin tại Thư viện trường Đại học Ngoại thương Hà Nội đáp ứng sự nghiệp đổi mới giáo dục Đại học của đất nước” của Nguyễn Huyền Trang, bảo vệ tại trƣờng Đại học KHXH&NV Hà Nội năm 2010. Nhìn chung các khóa luận trên đã nêu lên đƣợc công tác phục vụ bạn đọc, các loại hình sản phẩm (SP), dịch vụ (DV) và các giải pháp để hoàn thiện, phát triển, nâng cao chất lƣợng SP, DV và hiệu quả công tác phục vụ NDT tại các cơ quan TV-TT cụ thể, với những đặc điểm riêng biệt * Bài trích báo – tạp chí - Trƣơng Đại Lƣợng, Nguyễn Hữu Nghĩa (2008), “Nâng cao chất lượng công tác phục vụ người đọc”, Tạp chí Thƣ viện Việt Nam, (1), tr. 32-35 Trần Thị Lụa 10 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện - Trần Thị Thanh Vân (2011), “Đổi mới hoạt động phục vụ người dùng tin để hội nhập với yêu cầu đào tạo tín chỉ tại các trung tâm thông tin – thư viện đại học”, Kỷ yếu 15 năm thành lập khoa thông tin – thƣ viện, Trƣờng Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Hà Nội. - Quách Hải Đƣờng (2010), “Một vài giải pháp đổi mới tổ chức, quản lý hoạt động thƣ viện Trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Hà Nội phục vụ công tác đào tạo tín chỉ” , Kỷ yếu hội thảo Đổi mới tổ chức , quản lý và tăng cƣờng ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động Thông tin – Thƣ viện. Tuy nhiên, phạm vi không gian ghiên cứu của các bài viết không trùng với đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài tác giả đang nghiên cứu. * Đối với TV ĐHQB, cho tới thời điểm hiện tại cũng đã có một số đề tài nghiên cứu, đó là: - Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Bích Hằng năm 2010 với đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng công tác phát triển vốn tài liệu Thư viện trường Đại học Quảng Bình. Các bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của sinh viên từ năm 2001 đến năm 2012 với các đề tài về Bộ máy tra cứu tin tại Thư viện Trường Đại học Quảng Bình, Công tác xử lý tài liệu tại Thư viện Trường Đại học Quảng Bình, Công tác bảo quản vốn tài liệu tại Thư viện Trường Đại học Quảng Bình. - Cũng có một số bài báo cáo tốt nghiệp nghiên cứu về công tác phục vụ NDT, tuy nhiên những nghiên cứu này còn mang tính chất sơ khai, mới ở giai đoạn tiếp cận vấn đề, các giải pháp đƣa ra chƣa thực sự bám sát với tình hình, điều kiện cụ thể của Trƣờng, của TV. * Bản thân tác giả cũng đã có hai đề tài nghiên cứu, đó là khóa luận tốt nghiệp Đại học vào năm 2008 với đề tài Công tác địa chí tại thư viện tỉnh Khoa hoc - Tổng hợp Thừa Thiên Huế và bài viết “Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác phục vụ ngƣời dùng tin tại thƣ viện trƣờng Đại học Quảng Bình” đăng tại Kỷ yếu Hội nghị cán bộ khoa học trẻ Đại học Quảng Bình Trần Thị Lụa 11 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện (3/2013). Hai đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động của thƣ viện. Nhƣ vậy, có thể nói, đề tài: “Công tác phục vụ người dùng tin tại thư viện trường Đại học Quảng” là một đề tài hoàn toàn mới, chƣa bị trùng lặp lại có ý nghĩa nhất định đối với công tác phục vụ NDT tại TV Trƣờng ĐHQB. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng, đánh giá những ƣu điểm và hạn chế của công tác phục vụ NDT tại TV ĐHQB, tìm ra những nguyên nhân còn tồn tại, những nguyên nhân thành công. Đồng thời đề xuất hệ thống các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác phục vụ NDT tin tại đây. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Thứ nhất: Nghiên cứu lý luận công tác phục vụ NDT trong hoạt động của TV. - Thứ hai: Nghiên cứu thực trạng công tác phục vụ NDT tại thƣ viện trƣờng Đại học Quảng Bình. - Thứ ba: Dựa vào thực trạng, đánh giá những mặt ƣu điểm và hạn chế của công tác phục vụ NDT tại trƣờng ĐHQB, tìm ra nguyên nhân của những mặt ƣu và hạn chế đó. - Thứ tƣ: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ NDT tại trƣờng ĐHQB. 4. Giả thuyết nghiên cứu Chất lƣợng của công tác phục vụ NDT phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, bao gồm: Tổ chức phục vụ; Sản phẩm và dịch vụ thông tin; Cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ; Trình độ cán bộ Thƣ viện; Trình độ ngƣời dùng tin; Ứng dụng công nghệ thông tin. Nếu những yếu tố trên đảm bảo thì chất lƣợng của công tác phục vụ NDT sẽ đƣợc đảm bảo. Nâng cao chất lƣợng phục vụ NDT Trần Thị Lụa 12 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của TV, từ đó, giúp hoạt động TV ở đây làm tốt chức năng của một TV trƣờng ĐH. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác phục vụ NDT tại TV Trƣờng ĐHQB. 5.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu trong phạm vi TV Trƣờng Đại học Quảng Bình, chủ yếu tập trung vào nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phƣơng pháp luận Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở vận dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, các quan điểm, đƣờng lối, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc về đổi mới giáo dục, phát triển hoạt động TV-TT để phân tích lý giải các vấn đề và đề xuất những giải pháp cần thiết. 6.2. Phƣơng pháp cụ thể Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau: - Phƣơng pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu. - Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi. - Phƣơng pháp trao đổi, phỏng vấn cán bộ thƣ viện và NDT tại TV. - Phƣơng pháp so sánh. - Phƣơng pháp quan sát. 7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài 7.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu góp phần khẳng định về mặt lý luận vai trò, tầm quan trọng của công tác phục vụ NDT. 7.2. Ý nghĩa thực tiễn Trần Thị Lụa 13 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện Trên cở sở phân tích thực tiễn, đánh giá tìm ra nguyên nhân của những mặt mạnh, những điểm còn hạn chế và đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ NDT tin tại TV Trƣờng ĐHQB. Luận văn còn có thể làm tài liệu tham khảo cho những đề tài nghiên cứu có nội dung liên quan. 8. Dự kiến kết quả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu sẽ là 01 luận văn gồm khoảng 80 trang, với nội dung đề cập tới những vấn đề sau: - Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác phục vụ NDT tại thƣ viện Trƣờng Đại học Quảng Bình. - Thực trạng công tác phục vụ NDT tại thƣ viện Trƣờng Đại học Quảng Bình. - Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác phục vụ NDT tại thƣ viện Trƣờng Đại học Quảng Bình. Luận văn đƣa ra hệ thống các giải pháp nhằm mục đích nâng cao chất lƣợng NDT tại thƣ viện trƣờng ĐHQB, làm tăng hiệu quả hoạt động của TV. 9. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phần mục lục, phụ lục, luận văn có nội dung chính chia ra làm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác phục vụ ngƣời dùng tin tại thƣ viện Trƣờng Đại học Quảng Bình. - Chƣơng 2: Thực trạng công tác phục vụ ngƣời dùng tin tại thƣ viện Trƣờng Đại học Quảng Bình. - Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác phục vụ ngƣời dùng tin tại thƣ viện Trƣờng Đại học Quảng Bình. Trần Thị Lụa 14 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện NỘI DUNG CHÍNH CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC PHỤC VỤ NGƢỜI DÙNG TIN TẠI THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH 1.1. Khái quát về công tác phục vụ ngƣời dùng tin 1.1.1. Ngƣời dùng tin và vai trò của ngƣời dùng tin 1.1.1.1. Ngƣời dùng tin Nghiên cứu NDT là một trong những nhiệm vụ quan trọng của bất kỳ cơ quan thông tin – thƣ viện nào với mục tiêu là không ngừng nâng cao khả năng thỏa mãn nhu cầu thông tin của họ. NDT là ngƣời sử dụng thông tin để thỏa mãn nhu cầu của mình. NDT trƣớc hết phải là ngƣời có nhu cầu tin, là chủ thể của nhu cầu tin. Ngƣời dùng tin là yếu tố cơ bản của mọi Hệ thống thông tin, đó là đối tƣợng phục vụ của công tác TT tƣ liệu. NDT vừa là khách hàng của các DV TT, đồng thời họ cũng là ngƣời sản sinh ra TT mới. Trên cơ sở hoạt động của NDT, có thể chia thành ba nhóm NDT sau: - NDT là cán bộ quản lý, lãnh đạo. - NDT là cán bộ nghiên cứu khoa học. - NDT là các nhà sản xuất kinh doanh Mỗi nhóm NDT khác nhau có những đặc điểm về nhu cầu tin không giống nhau: Nhóm cán bộ quản lý: Nhu cầu tin vừa rộng vừa sâu, họ cần những TT sâu về lĩnh vực quản lý nhƣng cần cả những TT về đối tƣợng bị quản lý và các loại môi trƣờng xung quanh. Họ cần những TT mang tính logic cao, kịp thời, cô đọng, súc tích và chính xác. Nhóm cán bộ khoa học: Nhu cầu tin cao và bền vững: thực chất hoạt động khoa học là quá trình xử lý TT. Chất lƣợng nghiên cứu khoa học phụ thuộc vào chất lƣợng TT thu nhận đƣợc, đó là: khách quan, chính xác; số Trần Thị Lụa 15 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện lƣợng TT: càng nhiều TT càng càng chính xác. Nhóm đối tƣợng này cần những TT mang tính tổng hợp về các lĩnh vực liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu, tính chuyên sâu tập trung vào các khía cạnh của đối tƣợng nghiên cứu, tính logic, hệ thống và tính giá trị. Nhóm NDT là các nhà sản xuất kinh doanh: Nhu cầu tin đa dạng về nhiều lĩnh vực, nhiều loại hình tài liệu do hoạt động sống đa dạng, môi trƣờng hoạt động luôn biến đổi, rộng lớn. Họ cần những TT hữu ích phục vụ đắc lực cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của họ. 1.1.1.2. Vai trò của ngƣời dùng tin NDT giữ vai trò quan trọng trong các hệ thống TT, họ nhƣ là yếu tố tƣơng tác hai chiều với các đơn vị TT. NDT là yếu tố thiết yếu của một trung tâm TT. Họ là yếu tố năng động trong hoạt động của một trung tâm TT. Vai trò quan trọng của NDT thể hiện rõ ở những mặt sau: - NDT luôn là cơ sở để định hƣớng các hoạt động của đơn vị thông tin. - NDT tham gia vào hầu hết các công đoạn của dây chuyền TT. Họ biết các nguồn TT và có thể thông báo hoặc đánh giá các nguồn TT đó. Chính sách bổ sung phụ thuộc vào yêu cầu của NDT. - NDT cũng tham gia sản sinh ra TT mới, tham gia vào các dòng TT bằng tiếp xúc cá nhân. 1.1.2. Khái niệm về công tác phục vụ ngƣời dùng tin Công tác phục vụ NDT nghiên cứu lý luận và phƣơng thức phục vụ NDT, phƣơng thức tổ chức công tác với NDT trong TV, phƣơng pháp nghiên cứu nhu cầu và hứng thú đọc của NDT, các phƣơng pháp tuyên truyền và hƣớng dẫn đọc sách. Phục vụ NDT là hoạt động của TV nhằm tuyên truyền và đƣa ra phục vụ những dạng tài liệu hoặc bản sao của chúng, giúp đỡ ngƣời tới TV trong việc lựa chọn, sử dụng tài liệu đó. Công tác này đƣợc xây dựng trên cơ sở kết Trần Thị Lụa 16 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện hợp các quá trình liên quan chặt chẽ với nhau của việc phục vụ thƣ viện, phục vụ thông tin tra cứu. Công tác phục vụ NDT là việc tổ chức phục vụ tài liệu cho NDT, là một hoạt động của TV nhằm thúc đẩy, phát triển và thoả mãn nhu cầu, hứng thú đọc tài liệu thông qua việc tuyên truyền, hƣớng dẫn và cung cấp tài liệu dƣới nhiều hình thức. Công tác phục vụ NDT bao gồm các hình thức tổ chức và phƣơng pháp phục vụ ngƣời đọc ở trong và ngoài TV. Đồng thời công tác phục vụ NDT còn là thƣớc đo hiệu quả luân chuyển tài liệu và tác dụng của nó trong đời sống xã hội. 1.1.3. Vai trò của công tác phục vụ ngƣời dùng tin Nói đến tầm quan trọng của công tác phục vụ ngƣời dùng tin trong TV, Lênin từng nói “Đánh giá thƣ viện không phải thƣ viện đó có bao nhiêu sách quý hiếm, có trụ sở khang trang, tiện nghi hiện đại, mà chính là thƣ viện đó thu hút và phục vụ đƣợc bao nhiêu bạn đọc đến sử dụng thông tin”. Phục vụ NDT là khâu cuối cùng trong chu trình đƣờng đi của sách nhƣng là khâu then chốt trong toàn bộ hoạt động của công tác TV. Tất cả các khâu xử lý nghiệp vụ tài liệu trƣớc khi đƣa ra phục vụ bạn đọc sẽ đƣợc đánh giá một cách khách quan và chính xác nhất thông qua mức độ đáp ứng nhu cầu TT của bạn đọc. Vì vậy có thể nói, thông qua công tác này, TV có thể điều chỉnh chính sách bổ sung, chỉnh lý, hoàn thiện các khâu công tác nghiệp vụ theo hƣớng thỏa mãn ngày một tốt hơn nhu cầu bạn đọc. - Vai trò của công tác phục vụ ngƣời dùng tin trong quan hệ với toàn bộ hoạt động thƣ viện: Công tác phục vụ ngƣời dùng tin là khâu trung tâm, là khâu then chốt, cơ bản: Nó là khâu luôn trực tiếp với các đối tƣợng bạn đọc, quyết định hiệu quả hoạt động của hoạt động TV. Mục tiêu phấn đấu chung của công tác TV cũng là mục tiêu phấn đấu của công tác phục vụ bạn đọc. Đó là sự tổ chức, giúp đỡ, hƣớng dẫn đọc, giúp đỡ TT cho ngƣời đọc. Trần Thị Lụa 17 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện Cho nên đây là khâu trung tâm. Công tác phục vụ NDT là khâu cuối cùng trong chu trình đƣờng đi của sách cũng nhƣ là khâu cuối cùng trong chu trình thực hiện nhu cầu ngƣời đọc. Nếu chúng ta xác nhận công tác TV là một mặt trận thì công tác phục vụ ngƣời đọc là công việc ở ngoài chiến trƣờng, công việc ở “tiền tuyến”. Công việc này hết sức quan trọng, nó quyết định sự thành công hay thất bại trong hoạt động của một TV. - Công tác phục vụ ngƣời dùng tin trong quan hệ chính với sách và ngƣời đọc: Công tác phục vụ ngƣời dùng tin đƣợc xem nhƣ chiếc cầu nối liền hai đối tƣợng trên với nhau, ngƣời dùng tin là yếu tố thúc đẩy sự phát triển của TV, ngƣợc lại sách giúp con ngƣời nâng cao tầm hiểu biết, tri thức, thế giới quan của họ. - Công tác phục vụ ngƣời dùng tin trong quan hệ giữa thƣ viện và xã hội: Công tác phục vụ ngƣời dùng tin đƣợc ví nhƣ chiếc cầu nối liền sách và bạn đọc, nếu vai trò của cầu nối này đƣợc làm tốt thì TV sẽ nhận đƣợc sự tôn vinh của ngƣời đọc. Từ đó ý nghĩa xã hội của TV đƣợc nâng lên, thu hút bạn đọc ngày càng đông. Nhƣ vậy TV tăng đƣợc vòng quay của sách, vai trò xã hội của TV đƣợc tăng cƣờng, làm cho việc đọc sách trong nhân dân trở thành thói quen, nếp sống, nhu cầu không thể thiếu. Nếu vòng quay của sách đƣợc tăng lên thì sách trên thực tế sẽ lớn hơn rất nhiều so với sách trên danh nghĩa, giảm số lƣợng sách chết, sách bị lãng quên. Trong tình hình đất nƣớc còn nghèo thì điều này đặc biệt quan trọng. - Xét trong quan hệ giữa từng công việc cụ thể của thƣ viện với công tác phục vụ ngƣời dùng tin: Công tác phục vụ ngƣời dùng tin là cơ sở giúp cơ quan thƣ viện kiểm tra, đánh giá các công việc khác. Thƣ viện làm tốt công tác phục vụ NDT thì mới phát huy đƣợc tác dụng của các công việc khác. Mặt khác, công tác này có thể giúp TV trong vấn đề tuyên truyền, chọn lựa, trƣng bày, triển lãm các loại tài liệu, sản phẩm và dịch vụ TT. Trần Thị Lụa 18 Khóa 2011-2013 Luận văn thạc sỹ Khoa học Thƣ viện - Vai trò của công tác ngƣời dùng tin về chính trị, xã hội: Làm tốt công tác phục vụ NDT, TV đã xã hội hóa các công tác của mình. Làm tốt công tác quan trọng này là biện pháp tích cực để thực hiện phƣơng châm, nguyên lý giáo dục của Đảng và nhà nƣớc ta: phục vụ đông đảo quần chúng nhân dân, nâng cao dân trí, đào tạo nên những con ngƣời Việt Nam mới, đủ sức, đủ tài, đủ năng lực làm chủ. 1.1.4. Các yếu tố tác động đến công tác phục vụ ngƣời dùng tin 1.1.4.1. Vốn tài liệu “Tài liệu là vật thể trên đó ghi lại những TT dƣới dạng văn bản, âm thanh hoặc hình ảnh để lƣu truyền trong không gian và thời gian, đó là cái giá vật chất mang tri thức của nhân loại”. Vốn tài liệu TV là bộ sƣu tập có hệ thống các tài liệu phù hợp với chức năng, loại hình và đặc điểm của từng TV, nhằm phục vụ cho ngƣời đọc của chính TV hoặc các TV khác, đƣợc phản ánh toàn diện trong bộ máy tra cứu, cũng nhƣ để bảo quản lâu dài trong suốt thời gian đƣợc ngƣời đọc quan tâm. Tài liệu trong TV là cơ sở vật chất quan trọng và thiết yếu nhất. Là bộ phận của di sản văn hoá dân tộc, chứa đựng những tri thức, kinh nghiệm của loài ngƣời đƣợc truyền lại từ thế hệ này qua thế hệ khác. Tài liệu là nguồn lực của sự phát triển xã hội, sự tiến bộ của loài ngƣời có đƣợc là nhờ tiếp thu, khai thác và phát triển những tri thức của các thế hệ trƣớc để lại. Tài liệu chỉ ra sự phát triển (mức độ phát triển) về trí tuệ, văn minh của một quốc gia, một dân tộc nào đó. Tài liệu là một loại hàng hoá đặc biệt. Tài liệu còn là công cụ để giai cấp cầm quyền tác động lên quần chúng nhân dân, giúp họ đƣa ra những quyết định có căn cứ khoa học nhất. Vốn tài liệu chính là cơ sở cho mọi hoạt động của TV: - Biên soạn thƣ mục. - Xây dựng cơ sở dữ liệu. Trần Thị Lụa 19 Khóa 2011-2013
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan