GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH LÂM QUANG
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn :
ThS. Nguyễn Lan Hương
Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Minh Thư
MSSV: 1054030554
Lớp: 10DKKT1
TP. Hồ Chí Minh, 2014
SVTH: Nguyễn Minh Thư
i
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Lâm Quang, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.
TPHCM, ngày 19 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Minh Thư
SVTH: Nguyễn Minh Thư
ii
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Sau gần hai tháng thực tập, với sự giúp đỡ tận tình của thầy cô và bạn bè, báo cáo khóa
luận tốt nghiệp của em đã hoàn thành xong. Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến giảng viên hướng dẫn là Ths. Nguyễn Lan Hương, người đã có công lao rất lớn
đối với em. Cô đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài. Em cũng xin cảm ơn toàn thể thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân
hàng, trường Đại học Công nghệ TPHCM đã truyền đạt những kiến thức và kỹ năng quý
giá trong suốt quá trình học tập tại trường để giúp đỡ em thực hiện đề tài này.
Bên cạnh đó, em cũng xin cám ơn chị Vân – nhân viên kế toán cùng toàn thể các anh chị
phòng tài vụ kế toán, công ty TNHH Lâm Quang đã cung cấp tài liệu, hướng dẫn tận tình
và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân em còn
nhiều hạn chế nên chắc chắn báo cáo thực tập của em còn nhiều thiếu sót. Rất mong được
sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày 19 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Minh Thư
SVTH: Nguyễn Minh Thư
iii
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng Viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Minh Thư
iv
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
BHXH
BHYT
BPBH
BPSX
CCDC
CP
CPSX
CPSXDD
ĐVT
GTGT
HĐ03
HĐTC
Hthành
HTK
Klg
KPCĐ
LQ-SGMM
NL
NVL
Pbổ
QLDN
SP
SPDD
SX
SXC
SXKD
Tđg
TK
TNDN
TNHH
TSCĐ
SVTH: Nguyễn Minh Thư
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ phận bán hàng
Bộ phận sản xuất
Công cụ dụng cụ
Chi phí
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất dở dang
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Hợp đồng 03/2014
Hoạt động tài chính
Hoàn thành
Hảng tồn kho
Khối lượng
Kinh phí công đoàn
Lâm Quang – Sài Gòn May Mặc
Nhiên liệu
Nguyên vật liệu
Phân bổ
Quản lý doanh nghiệp
Sản phẩm
Sản phẩm dở dang
Sản xuất
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tương đương
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
v
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 1.1: Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động tại công ty TNHH Lâm Quang (tháng 01/2014).
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Lâm Quang.
Bảng 2.3: Bảng định mức nguyên vật liệu.
Bảng 2.4: Bảng kê nguyên vật liệu cát.
Bảng 2.5: Bảng kê lượng nhiên liệu xuất dùng trong tháng 01/2014.
Bảng 2.6: Phiếu tính giá thành sản phẩm.
Biểu mẫu:
Biểu mẫu 2.1: Giấy yêu cầu xuất NVL.
Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho.
Biểu mẫu 2.3: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn NVL.
Biểu mẫu 2.4: Bảng phân bổ chi phí nhiên liệu.
Biểu mẫu 2.5: Sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp.
Biểu mẫu 2.6: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Biểu mẫu 2.7: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 622.
Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 627.
Biểu mẫu 2.10: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.
Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 154
SVTH: Nguyễn Minh Thư
vi
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ chi phí NVL trực tiếp.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các ngiệp vụ về chi phí nhân công trực tiếp.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ về chi phí sản xuất chung.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng.
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được ngoài định mức.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất có kế hoạch.
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch.
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phương án kết chuyển song song.
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phương án kết chuyển tuần tự.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Lâm Quang.
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH Lâm Quang.
Sơ đồ 2.3. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cho Hợp đồng kinh tế số
03/2014LQ-SGMM.
SVTH: Nguyễn Minh Thư
vii
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn...................................................................................................................... iii
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn ................................................................................ iv
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... v
Danh sách các bảng biểu, sơ đồ....................................................................................... vi
Mục lục ......................................................................................................................... viii
Lời mở đầu ...................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ...... 3
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................ 3
1.1.1. Chi phí sản xuất. ................................................................................................ 3
1.1.1.1. Khái niệm. .................................................................................................. 3
1.1.1.2. Phân loại. .................................................................................................... 3
1.1.2. Giá thành sản phẩm. ........................................................................................... 5
1.2.2.1. Khái niệm. .................................................................................................. 5
1.2.2.2. Phân loại. .................................................................................................... 5
1.1.3. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ................................... 6
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành sản phẩm .......................................... 7
1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất. ............................................................. 7
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. .................................................................... 7
1.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ....................................................................... 7
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán .................................................................................. 7
1.2.2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng ....................................................................... 8
1.2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 9
1.2.3. Chi phí nhân công. ............................................................................................. 9
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán .................................................................................. 9
1.2.3.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng. .................................................................... 10
1.2.3.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................... 10
1.2.4. Chi phí sản xuất chung. .................................................................................... 11
1.2.4.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 11
1.2.4.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng ..................................................................... 11
SVTH: Nguyễn Minh Thư
viii
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................. 12
1.2.5. Tập hợp chi phí sản xuất. ................................................................................. 13
1.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 13
1.2.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 14
1.2.5.3. Các khoản giảm giá thành ......................................................................... 14
1.3. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất............................................................... 14
1.3.1. Thiệt hại về sản phẩm hỏng .............................................................................. 14
1.3.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 14
1.3.1.2. Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ....................................................... 15
1.3.2. Thiệt hại ngừng sản xuất .................................................................................. 16
1.3.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 16
1.3.2.2. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất............................................................ 16
1.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm. ............................................................................. 16
1.4.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành. ........................................................................ 16
1.4.1.1. Đối tượng tính giá thành. .......................................................................... 16
1.4.1.2. Kỳ tính giá thành....................................................................................... 17
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang. ............................................................................ 17
1.4.2.1. Khái niệm. ................................................................................................ 17
1.4.2.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. .......................................... 17
1.4.3. Các phương pháp tính giá thành. ...................................................................... 19
1.4.3.1. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn. ................... 19
1.4.3.2. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp. ................... 20
Chƣơng 2: Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Lâm Quang. ..................................................................................................... 23
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Lâm Quang................................................. 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH Lâm Quang....... 23
2.1.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................... 23
2.1.1.2. Chiến lược và phương hướng phát triển trong tương lai ............................ 24
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Lâm Quang ................................ 24
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Lâm Quang ............................. 24
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban................................................... 25
SVTH: Nguyễn Minh Thư
ix
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.2.3. Nhận xét. .................................................................................................. 25
2.1.3. Tình hình nhân sự tại Công ty TNHH Lâm Quang ........................................... 26
2.1.4. Tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH Lâm Quang ...................................... 28
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Lâm Quang ............................... 29
2.1.5.1. Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty ............................................................ 29
2.1.5.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Lâm Quang ............ 29
2.1.5.1.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán ........................................... 29
2.1.5.1.3. Nhận xét ............................................................................................ 30
2.1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty............................................................ 30
2.1.5.2.1. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty Lâm Quang ............................ 30
2.1.5.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty .................................................... 31
2.2. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Lâm Quang ........................................................................................................ 31
2.2.1. Một số đặc điểm về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm31
2.2.1.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành ................................................. 31
2.2.1.2. Quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ................................ 32
2.2.2. Công tác tập hợp chi phí tại công ty TNHH Lâm Quang .................................. 32
2.2.2.1. Chi phí NVL trực tiếp ............................................................................... 32
2.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ....................................................................... 41
2.2.2.3. Chi phí sản xuất chung .............................................................................. 48
2.2.2.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ................................................ 55
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Lâm
Quang ........................................................................................................................ 56
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................. 56
2.2.3.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................... 58
Chƣơng 3: Một số nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Lâm Quang .............................. 59
3.1. Nhận xét.................................................................................................................. 59
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 59
3.1.2. Hạn chế ............................................................................................................ 61
3.2. Một số kiến nghị ..................................................................................................... 64
SVTH: Nguyễn Minh Thư
x
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
Kết luận ......................................................................................................................... 66
Tài liệu tham khảo. ........................................................................................................ 67
Phụ lục.
SVTH: Nguyễn Minh Thư
xi
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng khốc liệt, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao luôn là mục tiêu hàng
đầu của các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường
phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư vốn tổ chức
sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp càng phát huy sức mạnh của mình,
có những biện pháp về quản lý tài chính, giảm hao phí lao động, phân phối chi phí sản
xuất phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì sẽ càng mang lại
lợi nhuận tối đa. Muốn được như vậy, ngoài việc sản xuất và cung cấp cho thị trường một
khối lượng sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, chủng loại mẫu mã phong phú và đa
dạng, phù hợp với thị hiếu của khách hàng, doanh nghiệp còn phải tìm cách hạ giá thành
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường.
Do đó, việc nghiên cứu, tìm tòi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối
với các doanh nghiệp sản xuất. Để đạt được mục tiêu đó, trước hết các doanh nghiệp phải
quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp giảm chi phí không cần
thiết, tránh lãng phí. Thông qua các số liệu do bộ phận kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm cung cấp, các nhà doanh nghiệp nắm được chi phí sản xuất và giá thành thực tế
của từng loại sản phẩm, dịch vụ, từ đó đưa ra các phương án thích hợp trong sản xuất,
xác định được giá bán sản phẩm và đảm bảo sản xuất kinh doanh hiệu quả. Cũng như
nhiều doanh nghiệp khác, công ty TNHH Lâm Quang đã không ngừng đổi mới, hoàn
thiện để đứng vững và tồn tại trên thị trường. Chính vì tầm quan trọng của công tác kế
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp và sự mong muốn được tìm
hiểu cách tổ chức cũng như các phương pháp tính giá thành thực tế ở doanh nghiệp nên
em chọn đề tài “ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LÂM QUANG” làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình.
SVTH: Nguyễn Minh Thư
1
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
1. Mục tiêu nghiên cứu.
Tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên giá thành của sản phẩm và phương pháp tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Lâm Quang. Từ đó phân tích phương pháp tính giá thành
này và đề ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tâp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Lâm Quang.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phỏng vấn, quan sát, thực hành, kết hợp với việc thu
thập và xử lý số liệu, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến quá trình tính giá thành tại
công ty.
4. Bố cục của báo cáo thực tập tốt nghiệp.
- Lời mở đầu.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Chương 2: Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Lâm Quang.
- Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Lâm Quang.
- Kết luận.
SVTH: Nguyễn Minh Thư
2
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất.
1.1.1.1. Khái niệm.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về các lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản
xuất trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất là cơ sở cấu thành nên giá thành sản xuất của sản phẩm sản xuất ra,
phát sinh thường xuyên trong quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Để
phục vụ cho yêu cầu quản lý và hạch toán kinh doanh, chi phí sản xuất phải được tính
toán và tập hợp theo từng thời kỳ (tháng, quý, năm) cho phù hợp với kỳ báo cáo.
1.1.1.2. Phân loại.
Trong doanh nghiệp sản xuất có nhiều chi phí khác nhau, tham gia vào quá trình sản
xuất dưới những hình thức khác nhau. Do đó, để có thể quản lý chặt chẽ giá thành sản
xuất thì trước tiên phải quản lý tốt các chi phí sản xuất, kiểm tra chặt chẽ việc thực
hiện định mức ở từng bộ phận sản xuất. Vì vậy, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, người
ta tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp.
Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động.
Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí được chính xác, phục vụ cho việc
tính giá thành, xác định chi phí và kết quả của từng hoạt động kinh doanh đúng đắn,
giúp cho việc lập báo cáo tài chính nhanh, chính xác và kịp thời. Theo cách phân loại
này, chi phí được chia làm 3 loại:
- Chi phí sản xuất kinh doanh: gồm những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất,
tiêu thụ, quản lý hành chính và quản trị kinh doanh.
- Chi phí hoạt động tài chính: gồm những chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư về tài
chính.
- Chi phí bất thường: gồm những chi phí ngoài dự kiến, có thể do chủ quan hoặc khách
quan mang lại.
SVTH: Nguyễn Minh Thư
3
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế.
Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế cho biết kết cấu, tỷ trọng từng yếu tố sản
xuất để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán, là cơ sở để lập kế hoạch cung
ứng vật tư, tiền lương, khấu hao…giúp cho công tác quản lý chi phí sản xuất nhanh
chóng và chính xác. Theo cách này, chi phí được chia thành:
- Chi phí NVL: gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, CCDC…
- Chi phí nhân công: gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, các khoản
phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo trước khi trừ các khoản giảm trừ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao trong kỳ của các loại
TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi về điện, nước, điện thoại, hoa hồng
đại lý, quảng cáo, sửa chữa TSCĐ và các dịch vụ mua ngoài khác.
- Chi phí khác bằng tiền: gồm toàn bộ số tiền chi cho hoạt động SXKD của doanh
nghiệp ngoài các khoản trên.
Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành.
Phân loại theo cách này giúp phục vụ cho việc quản lý chi phí sản xuất theo định mức,
cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, lập kế hoạch giá thành và định
mức chi phí sản xuất cho kỳ sau. Theo cách này, chi phí được chia thành 4 khoản mục:
- Chi phí NVL trực tiếp: gồm các khoản chi phí nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm…
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm các khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
tham gia sản xuất sản phẩm như tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Chi phí sử dụng máy thi công: gồm các khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra liên quan
tới việc sử dụng máy thi công phục vụ cho vận chuyển, phục vụ công trình như tiền
khấu hao máy móc thiết bị, tiền thuê máy, lương công nhân điều chỉnh máy, chi phí
nhiên liệu dùng cho máy thi công…
- Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng như
tiền lương, phụ cấp cho nhân viên phân xưởng, chi phí CCDC xuất dùng cho phân
xưởng và bộ phận sản xuất…
SVTH: Nguyễn Minh Thư
4
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
Phân loại chi phí sản xuất theo sự biến động chi phí.
Cách phân loại này giúp nhà quản trị nắm được mô hình chi phí - sản lượng - lợi
nhuận để xác định điểm hòa vốn, nhằm đưa ra giải pháp tối ưu trong kinh doanh, nâng
cao hiệu quả chi phí, làm hạ giá thành sản phẩm. Theo cách này, chi phí được phân
thành:
- Chi phí cố định (chi phí bất biến, định phí): là loại chi phí không thay đổi theo cùng
sản lượng.
- Chi phí biến đổi (chi phí khả biến, biến phí): là loại chi phí thay đổi theo sản lượng.
- Chi phí hỗn hợp: bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi.
1.1.2. Giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Khái niệm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một cơ sở quan trọng để các doanh nghiệp xác định giá bán sản
phẩm của mình. Chỉ tiêu giá thành sản phẩm phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư,
lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, cũng như tính đúng đắn
của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng
nhằm hạ thấp chi phí và nâng cao lợi nhuận.
1.1.2.2. Phân loại.
Phân loại giá thành theo thời gian cơ sở số liệu để tính giá thành.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát CP, xác định được các
nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế toán. Từ đó điều chỉnh kế hoạch
hoặc định mức cho phù hợp. Theo cách này, giá thành được phân thành:
- Giá thành kế hoạch: được tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng
kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi thực hiện sản
xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này được xem là mục tiêu phấn đấu, là cơ sở để đánh
giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: được tính trên cơ sở các định mức CP hiện hành và chỉ tính cho
đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức được tính trước khi sản xuất, chế tạo
SVTH: Nguyễn Minh Thư
5
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
sản phẩm. Giá thành định mức là thước đo chính xác kết quả kinh doanh các loại tài
sản trong doanh nghiệp. Đó là căn cứ quản lý quan trọng, tạo cơ sở cho việc đánh giá
tính hợp lý, hiệu quả của giải pháp kinh tế kỹ thuật đã được áp dụng.
- Giá thành thực tế: được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và
tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản xuất được. Khác với hai loại giá thành
trên, giá thành thực tế chỉ được tính toán sau khi quá trình SX đã hoàn thành.
Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán chi phí.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của từng mặt hàng,
từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế nhất định
nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít được áp dụng. Theo cách phân
loại này, giá thành được phân thành:
- Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến
việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CP bán hàng + CP quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Giữa CPSX và GTSP có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chi phí thể hiện mặt hao phí còn
giá thành biểu hiện mặt kết quả của quá trình sản xuất. Xét về mặt chất thì chi phí và giá
thành sản phẩm giống nhau, nhưng xét về mặt lượng thì chúng khác nhau ở một vài điểm.
Bảng 1.1.Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất
Giá thành sản phẩm
- Luôn gắn với kỳ hoạt động sản xuất kinh - Luôn gắn liền với khối lượng sản phẩm,
doanh của doanh nghiệp.
dịch vụ đã hoàn thành.
- Không những bao gồm chi phí sản xuất - Không bao gồm CPSX của những sản
của những sản phẩm đã hoàn thành trong phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng,
kỳ này, mà còn bao gồm cả chi phí sản chỉ bao gồm CPSX của sản phẩm đã hoàn
xuất của những sản phẩm dở dang cuối kỳ thành trong kỳ và chi phí sản xuất của sản
và sản phẩm hỏng.
phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
SVTH: Nguyễn Minh Thư
6
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành sản phẩm.
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh CPSX ở
các bộ phận sản xuất cũng như phạm vi toàn doanh nghiệp gắn liền với các CPSX khác
nhau cũng như theo từng loại sản phẩm được sản xuất.
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi phí
nhằm phát hiện kịp thời việc sử dụng chi phí không đúng kế hoạch, sai mục đích.
- Lập các báo cáo về CPSX và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm CPSX và hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.
1.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất
theo các phạm vi và giới hạn nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu
tính giá thành.
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần dựa vào các cơ sở sau:
+ Đặc điểm phát sinh của chi phí và công dụng của chi phí.
+ Cơ cấu tổ chức sản xuất và yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp.
+ Yêu cầu hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp để xác định đối tượng: sản phẩm,
giai đoạn, nhóm sản phẩm…
Việc xác định đối tượng chi phí một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi
phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép
trên tài khoản, sổ chi tiết…
1.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán.
- Chỉ hạch toán những chi phí NVL được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất kinh doanh. Chi phí NVL phải tính theo giá thực tế khi
xuất sử dụng.
- Nếu khi xuất sử dụng nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ xác định được cụ thể rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng thì tập hợp chi phí
SVTH: Nguyễn Minh Thư
7
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
NVL trực tiếp vào bên Nợ TK 621 theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp các NVL
này. Cuối kỳ, thực hiện kết chuyển vào TK 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế
của sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế toán.
- Phần chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá
thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632.
- Nếu khi xuất sử dụng NVL cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ không
thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng thì tập hợp chung các chi phí
cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ. Cuối kỳ, tiến hành tính phân bổ và
kết chuyển vào TK 154 phục vụ cho việc tính giá thành. Khi tiến hành phân bổ giá trị
NVL vào giá thành sản xuất, doanh nghiệp phải sử dụng các tiêu thức phân bổ sao cho
hợp lý.
Công thức: Chi phí NVL phân bổ cho từng đối tượng
* Tổng tiêu thức pbổ của từng đối tượng.
=
Trong đó, tiêu thức phân bổ có thể là định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số
phân bổ được quy định, tỷ lệ trọng lượng sản phẩm được sản xuất,…
1.2.2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng.
- Chứng từ:
+ Phiếu xuất kho NVL.
+ Hóa đơn mua NVL (trường hợp mua NVL đưa ngay vào sử dụng, không nhập
kho).
+ Phiếu báo NVL còn lại cuối kỳ (đối với NVL để lại nơi sản xuất để kỳ sau sử
dụng).
+ Phiếu nhập kho NVL (đối với NVL không sử dụng ở kỳ sau, nhập lại kho).
+ Phiếu chi, giấy báo nợ, giấy đề nghị tạm ứng…
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ TK 111: Tiền mặt.
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Minh Thư
8
MSSV: 1054030554
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Hương
Khóa luận tốt nghiệp
+ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
+ TK 152: Nguyên vật liệu.
+ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ TK 331: Phải trả người bán.
+ TK 632: Giá vốn hàng bán.
1.2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
152
621
Xuất kho NVL sử dụng
152
NVL sử dụng không hết
nhập lại kho
632
NVL không sử dụng
Kết chuyển chi phí
để lại nơi sản xuất (-)
vượt định mức
111,112,331…
154
Mua NVL đưa vào sử dụng
Kết chuyển chi phí trong
định mức vào giá thành
133
Thuế GTGT
được khấu trừ
154
NVL tự sản xuất
đưa vào sử dụng
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ chi phí NVL trực tiếp.
1.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp.
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán.
- Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương… cho nhân viên phân xưởng, nhân viên
quản lý, nhân viên của bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng và công
nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công (đối với hoạt động
xây lắp).
SVTH: Nguyễn Minh Thư
9
MSSV: 1054030554
- Xem thêm -