Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................
CHƯƠNG 1: KHÁT QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG – THƯƠNG MẠI 409 VIỆT NAM..........................................
1.
Qúa trình ra đời và phát triển Công ty cổ phần xây dựng – thương mại
409 Việt Nam...........................................................................................
1.1.
Lịch sử hình thành...................................................................................
1.2.
Các giai đoạn phát triển của Công ty.......................................................
2.
Đánh giá các kết quả hoạt động của Công ty cổ phần xây dựng –
thương mại 409 Việt Nam.......................................................................
2.1.
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty............................................................
2.2.
Kết qủa hoạt động kinh doanh của Công ty.............................................
2.2.1. Kết quả kinh doanh..................................................................................
2.2.2. Kết quả nộp ngân sách và thu nhập của người lao động.........................
2.2.3. Tình hình tài chính của Công ty..............................................................
2.3.
Đánh giá kết quả các hoạt động khác....................................................10
3.
Cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................10
3.1.
Mô hình tổ chức của công ty.................................................................10
3.2.
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của từng cá nhân, từng phòng
ban chức năng và từng đơn vị................................................................12
4.
Các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến công tác cung
ứng nguyên vật liệu...............................................................................13
4.1.
Đặc điểm nguyên vật liệu......................................................................13
4.2.
Số lượng nhà cung cấp trên thị trường..................................................13
4.3.
Giá cả của nguồn nguyên vật liệu trên thị trường..................................14
4.4.
Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý trong doanh nghiệp..............15
4.5.
Máy móc thiết bị....................................................................................16
SV: Trần Thị Trung
Lớp: QTKDTH K13A.01
MSV: 13121422
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
4.6.
Chính sách pháp luật..............................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CUNG ỨNG NGUYÊN
VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG –
THƯƠNG MẠI 409 VIỆT NAM........................................................19
1.
Đánh giá tổng quát tình hình cung ứng nguyên vật liệu của Công ty. . .19
2.
Phân tích các giải pháp mà Công ty đã áp dụng....................................21
2.1.
Xác định khối lượng công việc..............................................................21
2.2.
Phân tích vật tư......................................................................................22
2.3.
Lựa chọn nhà cung cấp..........................................................................25
2.4.
Công tác giao nhận nguyên vật liệu.......................................................27
2.5.
Công tác vận tải.....................................................................................30
2.6.
Công tác lưu kho bãi..............................................................................31
2.7.
Tổ chức cấp phát nguyên vật liệu..........................................................32
2.8.
Thanh, quyết toán nguyên vật liệu.........................................................32
3.
Tình hình sử dụng và dự trữ nguyên vật liệu của công ty....................33
3.1
Tình hình sử dụng nguyên vật liệu........................................................33
3.2
Tình hình dự trữ nguyên vật liệu...........................................................35
4.
Đánh giá chung về công tác quản trị nguyên vật liệu của công ty........37
4.1.
Những kết quả đạt được trong công tác quản trị nguyên vật liệu..........37
4.2.
Những tồn tại cần phải khắc phục trong công tác quản trị nguyên vật liệu
...............................................................................................................38
4.3
Nguyên nhân của hạn những chế...........................................................39
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI 409 VIỆT NAM..................40
1.
Định hướng phát triển của công ty........................................................40
1.1.
Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới..........................40
SV: Trần Thị Trung
Lớp: QTKDTH K13A.01
MSV: 13121422
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
1.2.
Mục tiêu phát triển của công ty.............................................................40
2.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức cung ứng nguyên
vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng - thương mại 409 Việt Nam.......41
2.1.
Xây dựng kế hoạch định mức................................................................41
2.2.
Lựa chọn nhà cung ứng và đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ...................41
2.3.
Sử dụng các phần mềm, thiết bị mới.....................................................42
2.4.
Tăng cường công tác quản lý kho tàng, bến bãi....................................43
2.5.
Tăng cường công tác thống kê, kiểm kê nguyên vật liệu......................44
2.6.
Đẩy mạnh sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu........................45
3.
Một số kiến nghị....................................................................................46
3.1.
Về phía Bộ xây dựng.............................................................................46
3.2.
Về phía ngân hàng.................................................................................46
LỜI KẾT LUẬN.............................................................................................48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................49
SV: Trần Thị Trung
Lớp: QTKDTH K13A.01
MSV: 13121422
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2013...................6
Bảng 2:
Nộp ngân sách và thu nhập bình quân của người lao động giai đoạn
2009- 2012.........................................................................................8
Bảng 3:
Hiện trạng vốn kinh doanh của công ty.............................................9
Bảng 4:
Bảng giá thép xây dựng...................................................................14
Bảng 5:
Nguồn nhân lực của Công ty giai đoạn 2011 – 2013......................15
Bảng 6:
Máy móc, thiết bị phục vụ thi công chủ yếu...................................17
Bảng 7:
Bảng kế hoạch và cung ứng nguyên vật liệu...................................20
Bảng 8.
Bảng phân tích vật tư hạng mục gói thầu số 1: Khu giảng đường. .23
Bảng 9:
Hệ thống kho bãi.............................................................................31
Bảng 10: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu giai đoạn 2010 - 2013..............34
Bảng 11: Lượng dự trữ nguyên vật liêu giai đoạn 2010-2013........................36
Biểu mẫu số 1: Phiếu theo dõi đơn vị cung ứng...............................................29
Biểu mẫu số 2: Mẫu biên bản giao nhận vật tư hàng hoá.................................31
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty....................................................11
Sơ đồ 2: Quy trình tiếp nhận nguyên vật liệu................................................30
Sơ đồ 3: Sơ đồ vận chuyển NVL...................................................................32
SV: Trần Thị Trung
Lớp: QTKDTH K13A.01
MSV: 13121422
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây khi nền kinh tế nước ta chuyển đổi sang nền
kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đã và đang trên đà phát triển
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước để theo kịp xu hướng phát
triển của khu vực và trên thế giới và đã đạt được những thành tựu nhất định
trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật ban đầu cho xã hội và giữ vai trò hết sức quan trọng. Trong nền
kinh tế quốc dân, xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải
tạo, hiện đại hoá, khôi phục các nhà máy, xí nghiệp, đường xá... nhằm phục vụ
cho đời sống xã hội. Để tồn tại và phát triển được các đơn vị sản xuất phải đảm
bảo chủ trương sản xuất có lãi. Để đảm bảo được yêu cầu đó các doanh nghiệp
phải không ngừng hoàn thiện, cải tạo máy móc thiết bị quy trình công nghệ,
nâng cao tay nghề công nhân.
Vấn đề nguyên vật liệu là vấn đề mà doanh nghiệp hết sức quan tâm tới.
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào cấu thành lên thực thể của sản phẩm, nó
quyết định đến chất lượng, mẫu mã…của sản phẩm. Hiện nay khi nền kinh tế
của nước ta phát triển theo nền kinh tế thị trường, mở ra cho các doanh nghiệp
nhiều thời cơ và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp ngày càng phải
nâng cao hiệu quả sản xuất, quản lý và việc sử dụng các nguồn lực sao cho hợp
lý. Việc quản lý tốt các yếu tố đầu vào, trong đó có nguyên vật liệu là một
trong những khâu quan trọng giúp cho doanh nghiệp có thể đứng vững và phát
triển trong sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ cạnh tranh.
Trong sự phát triển không ngừng đó vấn đề cung ứng nguyên vật liệu trở
nên quan trọng và cấp thiết trong quá trình xây dựng. Để ra các quyết định:
điều tiết việc cung cấp nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng, điều tiết việc
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
1
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
sử dụng sao cho hợp lý nhất, phát hiện việc sử dụng không hợp lý, lãng phí,
thất thoát nguyên vật liệu ở những khâu nào… giúp giảm bớt chi phí và hạ giá
thành sản phẩm.
Xuất phát từ thực tế cũng như được thực tập tại Công ty, với những kiến
thức đã được học tại nhà trường, cùng với sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS
Nguyễn Ngọc Huyền và TS. Phạm Thanh Vân cùng ban lãnh đạo, nhân viên
trong công ty. Em đã chọn đề tài : “CÔNG TÁC CUNG ỨNG NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - THƯƠNG MẠI
409 VIỆT NAM” là chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Chuyên đề của
em gồm 3 chương:
Chương 1: Khái quát chung về Công ty cổ phần xây dựng - thương mại
409 Việt Nam
Chương 2: Thực trạng công tác cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty cổ
phần xây dựng - thương mại 409 Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cung ứng nguyên
vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng - thương mại 409 Việt Nam
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
2
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 1: KHÁT QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI 409 VIỆT NAM
1. Qúa trình ra đời và phát triển Công ty cổ phần xây dựng – thương
mại 409 Việt Nam
1.1. Lịch sử hình thành
- Tên công ty bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần Xây dựng - Thương mại
409 Việt Nam.
- Tên tiếng Anh: 409 VIET NAM TRADING – CONSTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: 409 VIET NAM .,. JSC
- Trụ sở chính: Số 47 Nguyễn Tuân - Phường Thanh Xuân Trung - Quận
Thanh Xuân – Hà Nội.
- Điện thoại: 0436250604
- Fax:
0436250604
- Mã số thuế: 0103252915
Công ty cổ phần Xây dựng – Thương mại 409 Việt Nam là một đơn vị
kinh tế được thành lập theo quyết định số 2679/ QĐ/BXD ngày 16 tháng 01
năm 2009. Công ty hoạt động với tư cách pháp nhân theo quy định của pháp
luật Việt Nam, chế độ hạch toán kinh tế độc lập, con dấu riêng, tài khoản riêng
tại ngân hàng, hoạt động theo luật doanh nghiệp…
1.2. Các giai đoạn phát triển của Công ty
Ngày 16 tháng 01 năm 2009, Công ty cổ phần Xây dựng – Thương mại
409 Việt Nam bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động. Lĩnh vực hoạt động ban
đầu bao gồm các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, công trình cấp
thoát nước, đầu tư cơ sở hạ tầng… Nền kinh tế ngày càng khó khăn đòi hỏi các
công ty phải có sự chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong kinh doanh để nâng cao
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
3
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
lợi nhuận. Sau hai năm hoạt động, nhận thấy việc đầu tư kinh doanh các lĩnh
vực cùng ngành đem lại lợi nhuận, công ty đã chuyển sang kinh doanh các mặt
hàng như xi măng, sắt, thép, thiết bị trang trí nội – ngoại thất, cho thuê mấy móc…
Từ khi thành lập cho đến nay công ty không thay đổi tên, chỉ kinh doanh
thêm một số lĩnh vực. Vốn góp của công ty là 32.345 tỷ đồng .
- Chức năng của công ty:
+ Là công ty vừa đầu tư xây dựng vừa kinh doanh nên công ty giữ vai trò
quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng các mặt hàng kinh doanh, công trình
xây dựng theo yêu cầu khách hàng.
+ Nhập các mặt hàng đảm bảo chất lượng không chỉ phục vụ cho công
trình xây dựng của công ty mà còn liên kết cung cấp thiết bị cho công ty bạn.
+ Thiết kế, xây dựng các công trình đảm bảo thời gian, chất lượng theo
yêu cầu của đối tác.
+ Đề ra chiến lược phát triển cho công ty.
+ Dự trữ các máy móc thiết bị cho công ty.
- Nhiệm vụ của công ty:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng, kinh doanh.
+ Tiến hành sản xuất các hoạt động kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả
cao với lợi nhuận cao đồng thời tạo công ăn việc làm cho công nhân viên chức
nói riêng và người lao động nói chung.
+ Thực hiện các chính sách đãi ngộ đối với công nhân viên và người lao
động về cả vật chất lẫn tinh thần đảm bảo công bằng.
+ Sử dụng hợp lý nguồn nguyên liệu, tiết kiệm chi phí để giảm giá thành
nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh với các doanh nghiệp cùng ngành
trong nước.
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
4
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
+ Thực hiện đúng nghĩa vụ của mình là đóng góp đầy đủ các khoản về
thuế và các nghiệp vụ tài chính khác theo quy định nhà nước.
+ Thực hiện tốt các chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy
định của nhà nước, tuân thủ các quy định về kiểm tra, thanh - kiểm tra các cơ
quan có thẩm quyền.
+ Đo đạc, khảo sát địa hình, địa chất phục vụ cho việc thiết kế các công trình.
2. Đánh giá các kết quả hoạt động của Công ty cổ phần xây dựng –
thương mại 409 Việt Nam
2.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty
+ Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng: Giao thông đô thị( cầu,
đường, đèn tín hiệu…), nhà máy, trung cư tại các khu đô thị…
+ Xây dựng công trình cấp thoát nước.
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng khu vui chơi giải trí.
+ Cho thuê ô tô vận chuyển, máy móc thiết bị.
+ Mua bán vật liệu xây dựng: Xi măng, sắt, thép, đá…
+ Mua bán đồ trang trí nội – ngoại thất, thiết bị điện.
+ Đo đạc, khảo sát địa hình, địa chất phục vụ cho việc thiết kế các công trình.
2.2. Kết qủa hoạt động kinh doanh của Công ty
2.2.1. Kết quả kinh doanh
Môi trường kinh doanh luôn thay đổi tác động đến các hoạt động kinh
doanh của công ty. Công ty đang tích cực trong việc tìm kiếm và thâm nhập
các thị trường tiềm năng. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận hàng năm luôn được
bộ phận kế toán tổng hợp chi tiết, đầy đủ; làm cơ sở cho các nhà quản lý để
đánh giá và xây dựng các chiến lược kinh doanh của công ty.
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
5
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2013
(ĐVT: 1000 đồng)
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán
Năm 2010
23.958.115
Năm 2011
29.549.102
Năm 2012
38.713.615
Năm 2013
51.012.314
592.200
726.375
925.135
1.241.014
23.365.915
28.822.727
37.788.480
49.771.300
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
6.221.351
285.452326.783482.3695. 17.144.564
5.263.780
17.144.564
4.025.316
33.763.164
5.623.018
44.148.282
147.018
141.562
186.032
tài chính
8. Chi phí bán hàng
221.120
9. Chi phí quản lý doanh 218.145
245.758
251.003
305.563
276.528
485.361
310.021
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ 23.200.620
33.366.294
43.649.237
250.368
70.154
180.214
16.981.338
295.652
82.216
213.436
23.414.056
356.845
116.825
240.020
43.885.751
399.601
163.087
236.514
thuế
15. Chi phí thuế thu nhập 4.245.334,5
33.606.314
5.853.514
8.401.653,5
10.971.438
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
7.
Chi
phí
tài 154.237
chính250.062
6. Doanh thu hoạt động
hoạt động kinh doanh
16.801.124
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận trước
doanh nghiệp
16. Lợi nhuận sau thuế
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
12.736.003,5 17.560.542
6
25.204.660,5 32.914.313
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Qua bảng số liệu trên cho thấy: Tổng lợi nhuận sau thuế tăng năm
2013/2012 tăng 7.709652,5 nghìn đồng; năm 2011/2010 tăng 4.824.538,5
nghìn đồng cho thấy kết quả kinh doanh của công ty ngày càng tốt, đồng thời
nó cũng cho thấy sự phát triển cuả công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Xem xét các chỉ tiêu phản ánh doanh thu và chi phí ta thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013/2012 tăng 12.298.699
nghìn đồng với tỷ lệ tăng 31,77%; năm 2011/2010 tăng 5.590.987 nghìn đồng
với tỷ lệ tăng 23.33%. Đây là sự cố gắng của công ty trong việc tiêu thụ sản
phẩm, điều này chẳng những làm tăng doanh thu thuần tạo điều kiện gia tăng
lợi nhuận kinh doanh mà còn giúp công ty thu hồi được vốn.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2013/2012 tăng 155.586 nghìn đồng;
năm 2011/2010 tăng 35.390 nghìn đồng, tỷ lệ tăng 14,15%. Chi phí tài chính
giảm làm lợi nhuận từ hoạt động khinh doanh tăng. Công ty cần duy trì và phát
huy nguồn thu này, không để đồng tiền trong công ty nhàn rỗi để tăng thêm lợi
nhuận cho công ty.
Chi phí bán hàng năm 2013/2012 tăng 179.798 nghìn đồng, năm
2011/20010 tăng 24.638 tỷ tăng 11,145 làm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh giảm. Chi phí bán hàng tăng nếu không có khoản chi nào bất hợp lý thì
điều đó sẽ làm gia tăng doanh thu.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013/2012 tăng 33.493nghìn đồng,
năm 2011/2010 tăng 32.858 nghìn đồng với tỷ lệ tăng 15,06% cũng góp phần
làm lợi nhuận của nhà máy giảm.
Như vậy, có thể thấy trong những năm qua công ty đã mở rộng lĩnh vực
kinh doanhđể tăng doanh thu thuần, điều đó chẳng những làm tăng lợi nhuận
mà còn tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Trong khi, một số
khoản chi phí tăng làm lợi nhuận giảm cần xem xét cụ thể có khoản chi nào bất
hợp lý không, nếu có lãng phí thì lãng phí ở chỗ nào.
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
7
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
2.2.2. Kết quả nộp ngân sách và thu nhập của người lao động
Việc nộp ngân sách nhà nước và thu nhập bình quân người lao động cũng
phần nào thể hiện được kết quả kinh doanh của công ty.
Bảng 2: Nộp ngân sách và thu nhập bình quân của người lao động
giai đoạn 2009- 2012
(ĐVT : Triệu đồng)
STT
Chỉ tiêu
1
Nộp ngân sách
2
Tỷ lệ so với năm trước
3
Thu nhập bình quân
người lao động
Năm
2009
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
2.175
3.681
4.167
5. 860
1,69
1,13
1,41
3.350
3.698
3.390
4.140
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kể từ khi đi vào hoạt động công ty luôn chấp hành đúng các quy định về
thuế của nhà nước. Số tiền nộp ngân sách nhà nước đều tăng qua các năm, cụ thể:
Năm 2010/2009 tăng 1.506 triệu đồng, năm 2011/2010 tăng 486 triệu đồng, năm
2012/2011 tăng 1.513 triệu đồng. Nhìn chung Công ty đã có sự đóng góp khá lớn
vào ngân sách nhà nước góp phần xây dựng nền kinh tế nước nhà.
Cùng với sự tăng lên của giá cả các mặt hàng tiêu dùng, sự phát triển của
nền kinh tế và kết quả kinh doanh của công ty thì tiền lương bình quân của
người lao động tăng dần qua các năm. Sự tăng lên của tiền lương cũng một
phần là nhờ sự quan tâm của ban lãnh đạo Công ty đến người lao động và cán
bộ công nhân viên nhằm cải thiện và nâng cao dần cuộc sống giúp họ đỡ vất vả
hơn, sinh hoạt dễ hơn phần nào đó, hơn nữa như vậy mới đảm bảo công bằng
so với những người lao động khác trong cùng ngành.
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
8
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
2.2.3. Tình hình tài chính của Công ty
Nguồn tài chính của công ty rất quan trọng cần phải theo dõi, quản lý chặt
chẽ nhằm đảm bảo cho các họạt động kinh doanh của công ty. Tránh tình trạng
sử dụng vốn lãng phí, không hiệu quả.
Bảng 3: Hiện trạng vốn kinh doanh của công ty
( ĐVT: Triệu đồng)
Năm 2009
Tỷ
Chỉ tiêu
Năm 2010
Tỷ
Năm 2011
Tỷ
năm 2012
Tỷ
Giá trị trọng Giá trị
trọng Giá trị
trọng
Tài sản
+ TSLĐ
(%)
46.795 100
48.652
25.164 53,77 25.401
23.251
(%)
100
53.638
52,21 27.318
26.32
(%)
100
50,93
20.60
+ TSCĐ
Nguồn vốn
+ Vốn CSH
+ NPT
21.631
46.795
35.832
10.963
0
49,07
6
35,4
100
53.638 100
58.210 100
80,19 40.211 74,97 49.999 85,89
19,81 13.427 25,03 8.211
14,11
(Nguồn: phòng tài chính- kế toán)
46,23
100
76,57
23,43
47,49
48.652
39.012
9.640
Giá trị
trọng
58.210
37.604
(%)
100
64,6
Qua bảng trên ta thấy tổng tài sản của công ty liên tục tăng qua các năm.
Năm 201o giá trị tài sản tăng 1.857 (triệu đồng) so với năm 2009. Năm 2011,
giá trị tài sản tăng 4.986 (triệu đồng) so với năm 2010. Năm 2012, giá trị tài
sản tăng 4.572 (triệu đồng) so với năm 2011. Gía trị tài sản đều tăng qua các
năm cho thấy quy mô của công ty ngày càng mở rộng.
Về nguồn vốn, nhìn chung nguồn vốn chủ sở sở hữu đã tăng dần qua các
năm cho thấy cố gắng của công ty trong việc gia tăng mức độ tự chủ về khả năng
tài chính.
Bên cạnh đó công ty cũng giảm nguồn vốn đi vay. Năm 2010, số nợ phải
trả giảm 1.323 (triệu đồng) so với năm 2009. Năm 2011, nợ phải trả tăng lên
3.787 (triệu đồng) do năm 2011 công ty vay vốn để đầu tư thêm máy móc thiết
bị để xây dựng các công trình. Năm 2012, nợ phải trả giảm 5.216 (triệu đồng)
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
9
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
so với năm 2011, đây là năm công ty bàn giao được nhiều công trình cho
khách hàng nên thu được doanh thu có khả năng trả nợ hơn. Nợ phải trả của
công ty không cao cho thấy khả năng độc lập về tài chính của công ty cao. Tuy
nhiên, điều này cũng cho thấy công ty chưa sử dụng tốt đòn bẩy tài chính này.
2.3. Đánh giá kết quả các hoạt động khác
Hàng năm, công ty luôn phát động phong trào thi đua: “ Lao động giỏi,
lao động sáng tạo” rất cụ thể, thiết thực, phát huy được quyền àm chủ của mọi
người trong công ty. Từng tổ công đoàn đều đăng ký danh hiệu “Tổ Lao động
giỏi” và các cá nhân nếu đăng ký danh hiệu “Chiến sỹ thi đua” đều phải có
sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Tổng kết cuối năm, xét khen thưởng phong trào thi
đua Quyết thắng, hay hoạt động của công đoàn đều căn cứ vào chất lượng,
hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, cũng như tỷ lệ đoàn viên tham gia đề tài và có
sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Những tổ công đoàn và đoàn viên tiêu biểu đều
được lãnh đạo chỉ huy và toàn thể đơn vị tôn vinh, học tập noi theo.
Công ty cũng thường xuyên tổ chức và tham gia các hoạt động thể thao
giao lưu giữa các công ty trong và ngoài nghành. Hoạt động, tham gia giao lưu
văn nghệ, thể thao giữa các công ty trong và ngoài nghành. Công tác là từ thiện
tại trại trẻ mồ côi, trường học vùng miền núi... hàng năm đều được công ty tỏ
chức ít nhất một lần.
Khuyến khích cán bộ công nhân viên trong công ty không chỉ đối với bản
thân hoh mà còn đối với gia đình họ. Tặng quà đối với con em cán bộ công
nhân viên khi tho đỗ đại học, đạt học sinh giỏi tròng các cuộc thi ...
3. Cơ cấu tổ chức của công ty
3.1. Mô hình tổ chức của công ty
Xuất phát từ tình hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh công ty đã không
ngừng nâng cao và hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý nhằm hoạt động hiệu
quả nhất. Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo mô hình kiểu trực
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
10
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
tuyến chức năng. Theo đó chức năng, nhiệm vụ các phòng ban như sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng
nhân sự
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Bộ phận xây dựng
Đội thi
công 1
Đội công
2 thi
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
Phòng
kinh doanh
Bộ phận quản lý máy móc
thiết bị
Đội thi
công 3
Nhóm xe
thi công
11
Nhóm xe
vận
chuyển
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của từng cá nhân, từng
phòng ban chức năng và từng đơn vị
- Hội đồng quản trị: Là bộ phận cao nhất của quyết định mọi chủ trương,
chính sách cuả công ty như : Quyết định chiến lược, kế hoạch, phương án đầu
tư, ngân sách hàng năm hiện tại và tương lai.
Trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động trong doanh nghiệp và chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình đưa ra trước hội đồng quản trị đại hội đồng cổ
đông. Quyết định các vấn đề liên quan đến tổ chức bộ máy điều hành đảm bảo
các hoạt động hiệu quả. Thay mặt công ty ký các hợp đồng kinh doanh.
- Phòng nhân sự: Chịu trách nhiệm về tổ chức nhân sự, quản lý lao động,
tuyển dụng – kỷ luật, giải quyết thắc mắc đối với người lao động.
- Phòng kế toán: Quản lý ghi chép tài sản của công ty, phân tích – lập báo
cáo tài chính theo yêu cầu cầu cuả cấp trên, chi trả lương cho cán bộ công nhân
viên.
- Phòng kỹ thuật: Quản lý kỹ thuật, quy trình công nghệ, kiểm tra chất
lượng các công trình, sản phẩm công ty nhập vào, giải quyết các sự cố về máy
móc, thiết bị.
- Phòng kinh doanh: Nghiên cứu, phân tích thị trường, đối thủ cạnh tranh
để đưa ra các kế hoạch đầu tư tham mưu cho cấp trên. Quản ký các hoạt động
nhập nguyên vật liệu, đầu tư công trình.
- Bộ phận xây dựng: Quản lý, phân công nhiệm vụ cho các đội thi công
trong phạm vi từng công trình. Báo cáo cho cấp trên khi có sự cố trong thi
công để kịp thời giải quyết không làm ảnh hưởng đến tiến độ công trình.
- Bộ phận quản lý máy móc thiết bị: Kiểm soát đầu ra vào nguyên vật
liệu, điều chuyển máy móc đến từng công trình.
- Các đội thi công : Thực hiện nhiệm vụ xây dựng theo chỉ đạo cấp trên.
- Các nhóm xe: Thực hiện việc chuyên chở theo công trình, khách hàng
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
12
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
thuê xe.
Mỗi phòng ban trong công ty có nhiệm vụ và chức năng khác nhau song
đều có mối quan hệ mật thiết với với nhau. Vì vậy, quá trình sản suất kinh
doanh diễn ra liên tục, năng suất ngày càng cao đem lại lợi nhuận cho công ty.
4. Các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến công tác
cung ứng nguyên vật liệu
4.1. Đặc điểm nguyên vật liệu
Mỗi loại công trình cần những nguyên vật liệu khác nhau để cấu thành
nên công trình đó. Căn cứ vào công dụng của nguyên vật liệu trong quá trình
thi công công ty phân loại nguyên vật liệu như sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên các
công trình như: Sắt, thép, xi măng, bê tông đúc sẵn, bấc thấm.
- Nguyên vật liệu phụ: Gồm nhiều loại với những công dụng khác nhau
- Nhiên liệu: dầu hỏa, dầu máy, dầu thủy lực...
- Phụ tùng thay thế: Cốp pha, ốc vít, một số thiết bị trong thi công.
Việc phân loại này giúp công ty dễ quản lý, đặt hàng, cấp phát cho các
đơn vị thi công. Khi xây dựng công trình việc tính toán lượng nguyên vật liệu
cần thiết sẽ cụ thể, chi tiết, giảm bớt lượng thiếu hụt. Khi phân loại như vậy
làm cho công tác kế toán tính giá thành, chi phí vốn bỏ ra trong mỗi công trình
được dễ dàng hơn từ đó tính được lợi nhuận một cách chính xác nhất.
4.2. Số lượng nhà cung cấp trên thị trường
Một trong những nhân tố ảnh hưởng tới các quá trình cung ứng nguyên
vật liệu đó là các nhà cung cấp. Số lượng đông đảo các nhà cung cấp thuộc các
thành phần kinh tế khác nhau là thể hiện sự phát triển của thị trường các yếu tố
đầu vào nguyên vật liệu. Thị trường này càng phát triển bao nhiêu càng tạo ta
khả năng lớn hơn cho sự lựa chọn nguồn nguyên vật liệu tối ưu bấy nhiêu.
Số lượng nhà cung cấp ngày càng nhiều, công ty có thể lựa chọn nhà cung
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
13
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
cấp nguyên vật liệu cho mình dựa trên chất lượng sản phẩm, giá, thời gian
cung ứng,...
Mặt khác, sức ép của nhà cung cấp có thể tạo ra các điều kiện thuận lợi
hoặc khó khăn cho công tác cung ứng nguyên vật liệu. Sức ép này gia tăng
trong những trường hợp sau:
- Một số công ty độc quyền cung cấp.
- Không có sản phẩm thay thế.
- Nguồn cung ứng trở nên khó khăn.
- Các nhà cung cấp đảm bảo các nguồn nguyên vật liệu quan trọng nhất
cho doanh nghiệp.
4.3. Giá cả của nguồn nguyên vật liệu trên thị trường
Trong cơ chế thị trường giá cả là thường xuyên thay đổi. Vì vậy việc hội
nhập và thích nghi với sự biến đổi đó là rất khó khăn do việc cập nhật các
thông tin là hạn chế. Do vậy, nó ảnh hưởng tới việc định giá nguyên vật liệu,
quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. Gía các nguyên vật liệu của các
nhà cung cấp khác nhau, công ty cần lựa chọn nhà cung cấp phù hợp với các
công trình xây dựng của mình. Dưới đây là bảng báo giá vật liệu thép của một
số nhà cung cấp:
Bảng 4: Bảng giá thép xây dựng
(ĐVT: Đồng/kg)
STT
Sản phẩm
Đơn vị
Việt Đức
Việt Ý
Hòa Phát
1
2
Thép D6-D8
Kg
16,800
17,200
16,900
Kg
17,070
17,470
17,170
17,370
Thép D12
Thép D14
Kg
Kg
16,950
16,800
17,350
17,200
17,050
17,000
Thé
p
D10
3
4
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
14
Thái Nguyên
TISCO
17,100
17,250
17,100
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
5
Thép D16
Kg
16,800
17,200
Việc thay đổi giá cả thường xuyên là do:
16,900
17,100
- Tỷ giá hối đoái thay đổi làm cho các nguyên vật liệu nhập khẩu với giá
cũng khác nhau.
- Do các chính sách của chính phủ (quata, hạn ngạch...)
- Do độc quyền cung cấp của một số hãng mạnh.
4.4. Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý trong doanh nghiệp
Nhiều doanh nghiệp ở nước ta hiện nay do việc xem nhẹ các hoạt động
quản lý liên quan tới nguồn đầu vào của doanh nghiệp cho nên ảnh hưởng rất
lớn tới kết quả kinh doanh. Một trong những yếu tố của việc xem nhẹ này là
việc đánh giá không đúng tầm quan trọng của yếu tố đầu vào (đặc biệt là doanh
nghiệp nhà nước) do trình độ của cán bộ quản lý còn hạn chế, số lượng đào tạo
chính quy rất ít, phần lớn làm theo kinh nghiệm và thói quen. Mặt khác là do
những yếu kém của cơ chế cũ để lại làm cho một số doanh nghiệp hoạt động
không năng động còn trông, chờ, ỷ lại...
Là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên sự thay đổi về quy mô
lượng lao động luôn được công ty trú trọng, phát triển.
Bảng 5: Nguồn nhân lực của Công ty giai đoạn 2011 – 2013
Tổng số lượng lao động
-Lao động trực tiếp
-Lao động gián tiếp
Năm 2011
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
520
100
455
87,5
65
12,5
Năm 2012
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
657
100
587
89,34
70
10,65
Năm 2013
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
812
100
734
90,39
78
9,61
Trình độ
-Trên đại học (Thạc sĩ)
- Đại học
- Cao đẳng/T.cấp
- Công nhân kỹ thuật
- Lao động phổ thông
5
26
25
404
60
7
31
29
514
76
9
35
31
648
89
Chỉ tiêu
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
0,96
5
4,81
77,69
11,5
15
1,07
4,72
4,41
78,23
11,57
1,11
4,31
3,82
79,80
10,96
Lớp: QTKDTH K13A.01
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Giới tính
-Nam
-Nữ
450
70
86,54
13,46
574
83
87,37 720
88,67
12,63 92
11,33
( Nguồn: Phòng nhân sự )
- Đội ngũ lao động trực tiếp của công ty bao gồm : Lái xe, lái máy, công
nhân mộc, công nhân sắt, công nhân bê tông, công nhân sửa chữa, công nhân
điện, công nhân sản xuất vật liệu xây dựng, công nhân thi công hạ tầng kỹ
thuật, công nhân hàn, cơ khí, công nhân trắc đạc, công nhân khác.
- Đội ngũ lao động gián tiếp: Ban quản lý, ban tư vấn thiết kế, các kỹ sư
xây dựng có trình độ trên đại học, đại học và cao đẳng.
Tổng số lao động của công ty từ năm 2011 đến năm 2013 có sự tăng lên
nguyên nhân là do công ty mở rộng quy mô hoạt động, tăng năng lực sản xuất
kinh doanh nên nhu cầu về lao động của doanh nghiệp tăng lên .
+ Về lao động trực tiếp của Công ty: tăng dần qua các năm ( năm 2011 là
87,5%, năm 2012 là 89,34% đến năm 2013 là 90,39%) bởi số lượng các công
trình nhận thầu xây dựng ngày càng nhiều do đó cần một đội ngũ lao động
đông đảo để đáp ứng kịp thời tiến độ thi công .
4.5. Máy móc thiết bị
Công ty đã áp dụng các tiêu chuẩn ISO trong quản trị, đầu tư mua sắm
thiết bị văn phòng đồng bộ, hiện đại, bố trí nơi làm việc khang trang, đảm
bảo tính kỹ mỹ thuật, góp phần tạo nên một môi trường làm việc có tính
chuyên nghiệp cao, tạo điều kiện cho lực lượng lao động phát huy tối đa
năng lực, sở trường, thực hiện công việc đạt kết quả tốt nhất.
Máy móc thiết bị của công ty chủ yếu là máy móc thiết bị có giá trị lớn
phục vụ cho thi công công công trình và công tác quản lý. Để theo kịp với
công nghệ hiện đại, công ty cũng không ngừng chú trọng đầu tư, bổ sung nâng
cấp liên tục hệ thống máy móc thiết bị cũng như công nghệ của nhiều nước có
SV: Trần Thị Trung
MSV: 13121422
16
Lớp: QTKDTH K13A.01
- Xem thêm -