Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Ngữ pháp tiếng Anh Công phá bài luận và ngữ pháp tiếng anh thpt quốc gia 2015...

Tài liệu Công phá bài luận và ngữ pháp tiếng anh thpt quốc gia 2015

.PDF
20
3414
95

Mô tả:

Công phá bài luận và Ngữ pháp Tiếng Anh THPT Quốc gia 2015
BIÊN SOẠN: HOÀNG ĐÀO Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp THPT Quốc Gia TIẾNG ANH Cuốn sách bộ đề hayBộnhất dành choĐỉnh học Tài Liệu Đính Kèm Sách Tuyệt sinh luyện thi THPT quốc năm 2015 Luyện Thi THPT Quốc Giagia 2015 Chào các em. Chắc hẳn các em đang rất lo lắng về phần Viết bài luận của Môn Tiếng anh mà Bộ Giáo Dục mới cập nhật trong đề thi năm nay phải không ^^ Chính vì vậy Megabook và VTest đã nhanh chóng gấp rút soạn bộ Sổ Tay “CÔNG PHÁ BÀI LUẬN VÀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA 2015” như một món quà gửi đến tất cả các bạn đã đăng kí mua bộ sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Từ Megabook. Đây chắc chắn là một công cụ cực hay và vô cùng hữu ích để giúp các em chinh phục đề thi năm nay đấy ^^ Chúc các em học tốt. Bộ Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia Gồm 3 phần: Phần 1: Lý thuyết cần biết khi viết một đoạn băn bằng tiếng anh Phần 2: 10 bài văn mẫu được phân tích chi tiết từ ý tướng đến tư duy Phần 3: 20 đề thực hành. PH N I: L ANH I. THU ẾT C N BIẾT HI VIẾT T N V N B NG TIẾNG o nv n àg Một đoạn văn (paragraph) là một nhóm các câu văn có liên quan với nhau để phát triển một ý chính. ạn cần nhớ rằng công việc của nó là giới thiệu đoạn thân bài của bạn. Nói chung không có một quy định rõ ràng nào về độ dài của một đoạn văn nhưng thông thường một đoạn văn gồm 5 đến 12 câu văn (khoảng 80 đến 150 từ) Đây là một đoạn văn mẫu: Write a paragraph about your close friends. Of all my friends, Hanh and Mai are my best friends. We are at the same class at the primary school and secondary school. We are also neighbors, so we spend most of our time studying and talking together. Hanh is a beautiful girl with black eyes and an oval face. She is an intelligent student who is always at the top of the class. She likes reading and going to the library whenever she has free time. Mai isn’t as beautiful as Hanh but she has a lovely smile and a good appearance. Mai is very sporty. She spends most of her free time playing sports. Mai is a volleyball star of our school. She is also very sociable and has a good sense of humor. Her jokes always make us laugh. I love both of my friends and I always hope our friendship will last forever. (148 words) (Trong tất cả những người bạn của tôi thì Hạnh và Mai là những người bạn tốt nhất của tôi. Chúng tôi học cùng lớp trường tiểu học và cấp 2. Chúng tôi c ng là hàng xóm vì vậy chúng tôi dành phần lớn thời gian học và nói chuyện cùng nhau. Hạnh là một cô gái đ p Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 1 với c p mắt đen và khuôn m t hình trái xoan. Cô ấy là học sinh thông minh mà luôn top đầu của lớp. Cô ấy thích đọc sách và đi đến thư viện bất c khi nào cô ấy có thời gian rảnh. Mai thì không đ p như Hạnh nhưng cô ấy có một nụ cười d thư ng và ngoại hình đ p. Mai rất yêu thích thể thao. Cô ấy dành phần lớn thời gian rảnh của mình ch i thể thao. Mai là một ngôi sao bóng chuyền của trường. Cô ấy c ng rất h a đồng và có khiếu hài hước. Những câu chuyện vui của cô ấy luôn làm chúng tôi cười. Tôi yêu cả hai người bạn của mình và tôi luôn hi vọng rằng tình bạn của chúng tôi s k o dài mãi mãi.) II. Cấu Trúc Của Một o n V n Một đoạn văn bao gồm câu chủ đề các câu giải thích cho câu chủ đề (phần thân bài) và câu kết luận 1. Câu chủ đề ( topic sentence) Thông thường, mỗi đoạn văn đều có một ý chính. Ý chính này được di n đạt trong một câu văn gọi là câu chủ đề. Câu chủ đề phải là một câu văn hoàn chỉnh nghĩa là nó phải ch a đựng một chủ ngữ và một động từ và di n đạt một ý hoàn chỉnh. Câu chủ đề luôn có 2 phần: 1/ Topic (chủ đề): thông báo cho người đọc biết tác giả viết về ai hay cái gì); 2/ Controlling idea (ý tư ng chủ đạo ý chính) Ví dụ: Topic sentence: Swiming is the best way to relax and relieve your stress. Câu chủ đề trên gồm 2 phần: a. Topic: Swiming b. Controlling idea: the best way to relax and relieve your stress. Topic sentence: My grandmother has always been a major influence in my life. Câu chủ đề trên gồm 2 phần: a. Topic: My grandmother b. Controlling idea: a major influence in my life Topic sentence: Students should attend online learning courses because of several reasons. Câu chủ đề trên gồm 2 phần: a. Topic: students’online learning courses b. Controlling idea: several reasons ột số cụm từ dùng để diễn đ t controlling idea: + two main types (2 loại chính) Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 2 + three groups (3 nhóm) + the following… (như sau) + several problems (một vài vấn đề) + several ways (một số cách) + several reasons (một vài lý do) + four steps (4 bước) + these disadvantages (những bất lợi này) + three main causes (3 nguyên nhân chính) + three kinds (3 loại) ……………………………………  Vị trí của câu chủ đề trong một đo n v n Câu chủ đề có thể đ ng đầu, giữa hoặc cuối đoạn văn. Thậm chí một số đoạn văn có thể không có câu chủ đề. Tuy nhiên nếu không phải là người viết chuyên nghiệp (như nhà văn nhà báo) thì b n nên mở đầu đo n v n của m nh bằng câu chủ đề. Đ c biệt trong các kỳ thi quan trọng bạn càng nên xếp câu chủ đề vị trí đầu tiên trong đoạn văn để bảo đảm không bị lạc đề. 2. Các câu giải thích cho câu chủ đề (supporting sentences ) Đưa ra các ý chính để giải thích ch ng minh cho câu chủ đề. Những câu này s giải thích câu chủ đề của bạn bằng sự kiện chi tiết ho c ví dụ. Cách sắp xếp supporting sentences trong một đo n v n: Tùy theo đề bài người viết có thể sắp xếp supporing sentences theo 1 trong các trật tự dưới đây: 1 Từ các chi tiết quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất. 2 Từ các chi tiết ít quan trọng nhất đến chi tiết quan trọng nhất (ngược với cách 1). 3 Theo trật tự thời gian (cái gì xảy ra trước kể trước cái gì xảy ra sau kể sau). 4 Theo trình tự của công việc phải làm. 5 Theo trình tự không gian. Thường trật tự này chỉ được áp dụng trong một đoạn văn tả quang cảnh n i chốn. Ví dụ như đề bài yêu cầu chúng ta tả góc học tập của mình. Trường hợp này chúng ta có thể bắt đầu từ bất kể vị trí nào: từ ngoài vào trong từ trong ra ngoài từ trái sang phải từ phải sang trái từ dưới lên trên từ trên xuống dưới...tùy theo góc độ mà chúng ta quan sát để mô tả. 3. Câu kết luận (Concluding sentence) - Là câu cuối đoạn văn; câu kết không nhất thiết luôn phải có trong đoạn văn nghĩa là nếu bạn tự tin mình viết tốt thì kết bài với câu kết c n không thì không sử dụng câu này. - Nhắc lại ý chính đã nêu câu chủ đề bằng 1 cách viết khác đưa ra kết luận dựa trên các lập luận đã đưa ra trước đó. Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 3 - Các liên từ dùng để kết thúc 1 đoạn văn: in conclusion; in short;… Ví dụ về một đoạn văn viết bằng tiếng Anh: Your school organizes a competition for students to write about The world in which I would like to live in the year 2020. Below is an essay by one of the studens. My ideal world would be a peaceful one. There are no wars or conflicts between nations. People won't have to live under the threat of terrorism but all live together in harmony. Everyone has a job to do, and there is a good healthy standard of living for all. I would also wish to live in a clean healthy environment with less noise and less pollution. There are more and larger parks where children can play and wildlife can be protected. But my main desire is to see people less materialistic, less selfish, less violent and more loving than they are now. (Trang 89 - 90 SGK Tiếng Anh 12) ( ản dịch tiếng Việt: Thế giới lý tư ng của tôi là một thế giới h a bình. (Thế giới đó) Không có chiến tranh ho c mâu thuẫn gi a các quốc gia. Người dân s không phải sống dưới nỗi sợ khủng bố mà tất cả mọi người cùng chung sống h a thuận. Ai c ng có công ăn việc làm và mọi người đều có m c sống tốt đ p. Tôi c ng muốn sống trong một môi trường trong sạch lành mạnh có ít tiếng ồn và ít bị ô nhi m. Nhưng khát vọng của tôi là được nhìn thấy mọi người bớt tôn sùng vật chất bớt ích kỷ bớt bạo lực và thư ng yêu nhau nhiều h n.) Trong đoạn văn trên câu đầu tiên (My ideal world would be a peaceful one.) là câu chủ đề trong đó topic là My ideal world và controlling idea là a peaceful one (hiểu là a peaceful world) Các câu văn c n lại là supporting sentences. Tác giả sắp xếp supporting sentences theo trật tự từ chi tiết ít quan trọng nhất đến quan trọng nhất (cách 2 theo trật tự đã trình bày trên). Tác giả không dùng câu kết trong đoạn văn của mình. - Các chủ đề có thể kể đến trong kỳ thi như: Con người: s thích của bản thân người yêu thư ng nhất trong gia đình người bạn mà bạn yêu quý nhất thần tượng…Giáo dục: môn học yêu thích người thầy mà bạn ngưỡng mộ…; Thể thao: môn thể thao yêu thích…; Du lịch: địa điểm du lịch mà bạn yêu thích…;Công việc: ước m của bạn người bạn muốn tr thành trong tư ng lai…. *Một số từ hữu ích cho việc viết 1 đoạn văn: 1. ưa ra ví dụ: - For example ….. (thường đ ng đầu câu) - For instance …..( thường đ ng đầu câu) -……such as…… “như…” (không đ ng đầu câu). VD: I like playing sports such as football, volleyball. Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 4 2. Nêu ên ý kiến của m nh: - In my opinion …. “Theo quan điểm của tôi” - Personally …… - From my point of view …. - From my perspective …. - It seems to me that + a clause 3. ưa ra ý kiến đối ập: -However ………. =Nevertheless= Nonetheless…” Tuy nhiên…” Although………….. ……: M c dù……..nhưng……….. 4. Thêm vào ý kiến: - Moreover …… - Furthermore …… - In addition/ Additionally ….. - esides ……. - Also ……. - What’s more ….. => “ H n nữa Thêm vào đó, Ngoài ra …” 5. ưa ra hậu quả, kết quả: - As a result …… - Therefore ….. - Thus …. - so (đ ng giữa câu) - Consequently …. - As a consequence ….. => “ Vì vậy kết quả là Hậu quả là ….” 6. Thứ tự: - First Firstly …..” Đầu tiên” - Second Secondly ….. “ Th 2….” - Third Thirdly ….. “Th 3…..” - Finally/ Lastly …. “ Cuối cùng …” 7. ết uận: - In conclusion ….. - In summary … - To conclude ….. - To summarize …. - In short ….. => Kết luận lại tóm lại ….” 8. Các từ dùng để diễn đ t một ý khác hoặc nêu chi tiết một ý trong phần thân bài: Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 5 In other words: Nói cách khác Specifically: Nói một cách cụ thể PH N II: T Ố N V N TH H o n v n 1: What are reasons for studying English? (1)There are many reasons why we should learn English. (2) Firstly, English is an international language which is spoken by millions of people worldwide. (3) In education, English is the compulsory subject of many school programs. (4) For this reason, if students want to get good results in class, they will have to make every effort to study English well. (5) In addition, most famous universities such as Oxford or Cambridge require students to use English proficiently. (6) Therefore, learning English is one of the necessary ways to provide more opportunities for them to study overseas. (7) Secondly, learning a foreign language helps learners understand and discover other cultures and customs. (8) For instance, people can read books, magazines and news to learn about various cultures because most of them are written in English. (9) Finally, learning English can help us communicate effectively with foreigners around the world. (10) In general, English plays an important part in the modern world. (Có nhiều lý do tại sao chúng ta nên học tiếng anh. Trước hết tiếng anh là một ngôn ngữ quốc tế mà được hàng triệu người nói khắp thế giới. Trong nền giáo dục tiếng anh là môn học bắt buộc của nhiều chư ng trình học tập. Vì lý do này nếu học sinh muốn đạt kết quả tốt lớp thì chúng phải nỗ lực để học tiếng anh tốt. Thêm vào đó hầu như những trường đại học nổi tiếng như Oxford hay Cambridge yêu cầu học sinh sử dụng tiếng anh thành thạo. Vì vậy việc học tiếng anh là một trong những cách cần thiết để cung cấp cho họ nhiều c hội h n để đi du học. Th hai học một ngoại ngữ giúp người học hiểu và khám phá được những nền văn hóa và phong tục khác. Chẳng hạn con người có thể đọc sách tạp chí và tin t c để học về nhiều nền văn hóa b i vì hầu hết chúng đều được viết bằng tiếng anh. Cuối cùng học tiếng anh có thể giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả với người nước ngoài khắp thế giới. Nhìn chung tiếng anh đóng một phần quan trọng trong thế giới hiện đại.) Vocabulary: + international (adj): quốc tế (international language : ngôn ngữ quốc tế) worldwide (adv): khắp thế giới + education (n): giáo dục compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): tùy chọn không bắt buộc require (v): yêu cầu đ i h i overseas (adv): nước ngoài discover (v): khám phá culture (n): nền văn hóa Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 6 custom (n): phong tục tập quán + communicate (v): giao tiếp foreigner (n): người nước ngoài in general generally: nhìn chung play an important part role: đóng 1 phần vai tr quan trọng… - Structure: Mệnh đề quan hệ : English is the international language which is spoken by millions of people worldwide. require sb to do sth : yêu cầu ai làm gì provide sb with sth provide sth for sb :cung cấp cái gì cho ai +help sb do/ to do sth : giúp ai làm gì đó - Analysis: Topic sentence (Câu chủ đề): There are many reasons why we should learn English. + Supporing sentences: bao gồm từ câu số 2 đến câu số 9 trong đó câu số 2, 7, 9 là những ý chính của đoạn văn (main ideas) +) Reason 1: English is the international language +) Reason 2: learning a foreign language helps learners understand and discover other cultures and customs +) Reason 3: learning English can help us communicate effectively with foreigners Các ý nêu ra trong câu 3 4 5 6 8 có nhiệm vụ giải thích ch ng minh cho các ý chính vừa nêu các câu 2 7 9. Chúng được gọi là supporting details. Các ý chính được nối với nhau b i các từ nối như: Firstly; Secondly; Finally. Ngoài ra trong đoạn văn có các từ nối khác nhằm làm cho đoạn văn logic và mạch lạc h n như: For this reason; in addition; therefore; for instance; in general + Concluding sentence (Câu kết luận) : (10) In general, English plays an important part in the modern world. o n v n 2: Do you like living in the city or in the country? Why? (1) Personally, I prefer life in the country to that in the city because of several reasons. (2) Firstly, rural areas bring me the peace and comfort, which is beneficial to my health. (3)Living here helps me avoid the noise from vehicles such as motorbikes or cars and traffic jam at the rush hour, which can make me comfortable. (4) Secondly, people in the countryside are very friendly and hospitable. (5) If you live in urban areas, you cannot even know your neighbors. (6)This makes you bored and lonely. (7) Thirdly, the cost of living in the city is higher than that in the country. (8) We can find it difficult to live here permanently because property prices are much higher than ever before, and even the prices of goods have increased dramatically. (9) Finally, life in cities can be extremely stressful for us. (10) Today, there are a lot of problems such as unemployment, crime and poverty Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 7 that we have to face. (11) Because of the disadvantages of living in the city, I want to live and work in the country. (Cá nhân tôi thích cuộc sống nông thôn h n thành phố b i vì một số lý do. Đầu tiên những vùng nông thôn mang đến cho tôi sự thanh bình và sự thoải mái mà có lợi cho s c kh e của tôi. Sống đây giúp tôi tránh được tiếng ồn từ xe cộ như xe máy hay ô tô và ách tắc giao thông vào giờ cao điểm điều mà làm tôi cảm thấy thoải mái. Th hai con người miền quê thì rất thân thiện và mến khách. Nếu bạn sống vùng đô thị thì bạn thậm chí không thể biết được hàng xóm của mình. Điều này làm bạn thấy buồn chán và cô đ n. Th ba chi phí sinh hoạt thành phố thì cao h n nông thôn. Chúng ta có thể cảm thấy khó khăn để sống đây lâu dài b i vì giá nhà đất cao h n nhiều so với trước đây và thậm chí giá của các m t hàng hóa c ng đã tăng mạnh. Cuối cùng cuộc sống những thành phố thì cực kỳ căng thẳng đối với chúng ta. Ngày nay có nhiều vấn đề như thất nghiệp tội phạm và sự nghèo nàn mà chúng ta phải đối m t. i vì những bất lợi của việc sống thành phố nên tôi muốn sống và làm việc nông thôn.) Vocabulary: peace (n): sự thanh bình sự yên bình comfort (n): sự thoải mái avoid (v): tránh + vehicle (n): xe cộ hospitable (adj): hiếu khách mến khách urban area (n): vùng đô thị + permanently (adv): mãi mãi vĩnh vi n cost of living: chi phí sinh hoạt property price (n): giá nhà đất bất động sản stressful (adj): căng thẳng unemployment (n) : nạn thất nghiệp sự thất nghiệp crime (n): tội phạm + poverty (n): sự nghèo đói +traffic jam ~ traffic congestion: ách tắc giao thông - Structure: prefer sth to sth: thích cái gì h n cái gì câu điều kiện loại 1: If you live in urban areas you cannot even know your neighbors. so sánh h n: the cost of living in the city is higher than in the country property prices are much higher than ever before find it adj to do sth: cảm thấy như thế nào khi làm gì make sb do sth make sb adj: làm cho khiến ai làm gì như thế nào Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 8 Mệnh đề quan hệ với “that” : Every day, there are a lot of problems such as traffic jam, crime, poverty that we have to face. Analysis: Topic sentence (Câu chủ đề): (1) Personally I prefer life in the country to that in the city because of several reasons. Supporting sentences: 2 4 7 9 là những câu giải thích cho câu chủ đề + Supporting details: 3, 5, 6 , 8 - Các ý chính được nối với nhau b i các từ nối như: Firstly; Secondly; Thirdly, Finally Concluding sentence (Câu kết luận) : (10) Because of the disadvantages of living in the city, I want to live and work in the country. o n v n 3: Write about your favorite subject at school (1) My favorite subject is English because of several reasons. (2) The first reason I like this subject is that it is a core subject which is vital and essential in my career path. (3) I try to learn this international language well so that I can communicate with foreigners and find a good job in the future. (4) Furthermore, learning English well can help me read books or magazines in English. (5) Through reading things in English, I can be exposed to various cultures and customs. (6) Besides, my English teacher is a dedicated person who can engage me in her lessons and bring the passion for me. (7) I found her lessons interesting because she delivered them in a way that I really liked. (8) In short, English is an important subject which I am really keen on. (Môn học yêu thích của tôi là tiếng anh vì một số lý do. Lý do đầu tiên tôi thích môn học này là đó là một môn học chủ yếu mà quan trọng và thiết yếu trên con đường sự nghiệp của mình. Tôi cố gắng học ngôn ngữ quốc tế này gi i để mà tôi có thể giao tiếp với người nước ngoài và tìm được một công việc tốt trong tư ng lai. H n nữa học tiếng anh tốt có thể giúp tôi đọc sách hay tạp chí bằng tiếng anh. Thông qua việc đọc những th bằng tiếng anh tôi có thể tiếp xúc với những nền văn hóa và các phong tục khác nhau. Ngoài ra giáo viên tiếng anh của tôi là một người tận tụy người mà có thể thu hút tôi vào các bài học của cô ấy và mang đến cho tôi niềm đam mê. Tôi cảm thấy bài học của cô ấy hấp dẫn b i vì cô ấy đã truyền đạt theo cách mà tôi thực sự thích. Tóm lại tiếng anh là một môn học quan trọng mà tôi thực sự thích.) Vocabulary : core subject (n): môn học chủ yếu chính viatal (adj): thiết yếu quan trọng dedicated (adj): tận tụy cống hiến passion (n): niềm đam mê engage (v): thu hút + deliver (v): phân phát truyền đạt to be keen on : thích Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 9 Analysis: Topic sentence: (1) My favorite subject is English because of several reasons. + Supporting sentences: 2, 4, 6 + Supporting details: 3, 5, 7 + Concluding sentence : (8) In short, English is an important subject which I am really keen on. o n v n 4: Write about a person you love or admire (1) My mother is a person that I admire most because of some following reasons. (2) For one thing, she devoted a lot of time and energy to the upbringing of my two brothers and I. (3) Despite working hard, she always made time to teach us many useful things which are necessary and important in our later lives. (4) Moreover, she is a good role model for me to follow. (5) She always tries to get on well with people who live next door and help everyone when they are in difficulties, so most of them respect and love her. (6) I admire and look up to my mother because she not only brings me up well but also stands by me and gives some help if necessary. (7) For example, when I encounter some difficulties, she will give me some precious advice to help me solve those problems. (8) In conclusion, she has a major influence on me and I hope that I will inherit some of her traits. (M tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất b i vì một số lý do sau. Trước tiên bà ấy đã cống hiến nhiều thời gian và s c lực vào việc dạy dỗ tôi và hai anh trai tôi. M c dù làm việc vất vả nhưng bà ấy đã luôn dành thời gian để dạy chúng tôi nhiều điều bổ ích mà cần thiết và quan trọng trong cuộc sống sau này của chúng tôi. H n nữa bà ấy là một tấm gư ng cho tôi noi theo. à ấy luôn cố gắng sống h a thuận với những người hàng xóm bên cạnh và giúp đỡ mọi người khi họ g p khó khăn cho nên hầu hết mọi người tôn trọng và yêu quý bà ấy. Tôi ngưỡng mộ và kính trọng m tôi không chỉ b i vì bà ấy nuôi dưỡng tôi tốt mà c n bên tôi và đưa ra sự giúp đỡ nếu cần thiết. Ví dụ như khi tôi g p những khó khăn thì bà ấy s đưa ra những lời khuyên quý giá giúp tôi giải quyết những vấn đề đó. Tóm lại bà ấy có ảnh hư ng lớn tới tôi và tôi hi vọng rằng tôi s thừa hư ng được một số n t tính cách của bà ấy.) Vocabulary: + admire (v): ngưỡng mộ devote (v): cống hiến hiến dâng (devote sth to sth) upbringing (n): sự dạy dỗ sự giáo dục role model : tấm gư ng make time for sb : dành thời gian cho ai get on well with sb: h a thuận h a hợp với ai respect (v): tôn trọng kính trọng look up to bring up (v): nuôi dưỡng encounter (v): đối m t đư ng đầu Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 10 precious (adj): quý giá + influence (v n): ảnh hư ng tác động => to have a an (adj) influence inherit (v): thừa kế thừa hư ng trait (n): n t tính cách Analysis: Topic sentence (Câu chủ đề): (1) My mother is a person that I admire most because of many reasons + Supporting sentences: 2, 4 + Supporting details: 3, 5, 6, 7 - Các ý chính được nối với nhau b i các từ nối như: For one thing; Moreover Concluding sentence (Câu kết luận) : (8) In conclusion, she has a major influence on me and I hope that I will inherit some of her traits. o n v n 5: Why do we think friendship is important? (1) There are various reasons why many people think that friendship plays an important role in their life. (2) The most important reason can be that everyone needs at least a friend to share everything regardless of sadness or happiness. (3) For me, I like chatting with my friends about what happened every day and discussing personal problems. (4) Furthermore, our friends will be ready to help us out of our troubles. (5) They will give us some good advice and support when we are in dificulty. (6) Finally, thanks to friendship, we will have fun and enjoy a meaningful life. (7) In conclusion, in my opinion, without friends, life would be dull and boring. (Có nhiều lý do tại sao nhiều người nghĩ rằng tình bạn đóng vai tr quan trọng trong cuộc sống của mình. Lý do quan trọng nhất có thể là mọi người cần ít nhất một người bạn để chia sẻ mọi th bất kể đó là nỗi buồn hay niềm hạnh phúc. Đối với tôi tôi thích tán gẫu với những người bạn của mình về những chuyện xảy ra hàng ngày và thảo luận những vấn đề cá nhân. H n nữa những người bạn của chúng ta s sẵn sàng giúp chúng ta vượt qua những rắc rối. Họ s đưa cho chúng ta lời khuyên hay và sự hỗ trợ khi chúng ta g p khó khăn. Cuối cùng nhờ vào tình bạn mà chúng ta s có niềm vui và tận hư ng một cuộc sống có ý nghĩa. Tóm lại theo ý kiến của tôi thì không có bạn bè thì cuộc sống s tr nên tẻ nhạt và nhàm chán.) Vocabulary: friendship (n): tình bạn regardless of sth: bất kể bất chấp sadness (n): nỗi buồn happiness (n): sự hạnh phúc discuss (v): thảo luận problem (n): vấn đề advice (n): lời khuyên Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 11 support (n): sự hỗ trợ sự giúp đỡ trouble (n): rắc rối meaningful (adj): có ý nghĩa +dull (adj): nhàm chán tẻ nhạt to be ready to do sth: sẵn sàng làm gì Ideas: Topic sentence (Câu chủ đề): (1) There are various reasons why many people think that friendship plays an important role in their life. + Supporting sentences: 2, 4 ,6 + Supporting details: 3, 5 Concluding sentence (Câu kết luận) : (7) In conclusion, in my opinion, without friends, life would be dull and boring. o n v n 6: Why should students study abroad? (1) There are several reasons why children should go abroad to study. (2) Firstly, they can gain higher academic qualifications when studying overseas because a large number of prestigious universities such as Cambridge or Oxford in the UK provide professional teachers who are experts in their fields and better courses. (3) Therefore, students could have more opportunities to find a well- paid job in their home country or get promoted in their career path after graduation. (4) Secondly, living and studying in other countries may help children learn a foreign language such as English or French, which not only allows them to communicate with natives effectively but also helps them understand the cultures of other countries. (5) Finally, if students are sent to foreign countries for their studies, they will be likely to become more mature and independent. (6) Experiencing new things including cultures and customs would be beneficial to their later lives because they learn many useful things. (7) In short, it seems that studying abroad is a good opportunity to help young learners better prepare for their future. (Có nhiều lý do tại sao mà bọn trẻ nên đi du học. Trước tiên họ có thể đạt được bằng cấp cao h n khi học nước ngoài b i vì một số lượng lớn những trường đại học danh tiếng như Cambridge hay Oxford nước Anh cung cấp những giáo viên chuyên nghiệp là những chuyên gia trong lĩnh vực của họ và những khóa học tốt h n. Vì vậy học sinh có thể có nhiều c hội để tìm kiếm được một công việc lư ng cao đất nước của mình ho c thăng tiến trên con đường sự nghiệp sau khi tốt nghiệp. Th hai sống và học những đất nước khác có thể giúp bọn trẻ học được ngoại ngữ như tiếng anh hay tiếng pháp cái mà không chỉ cho ph p họ giao tiếp với người bản x hiệu quả mà c n giúp họ hiểu được những nền văn hóa của những nước khác. Cuối cùng nếu những học sinh được gửi sang nước ngoài để học tập thì họ s có thể tr nên trư ng thành và độc lập h n. Trải nghiệm những th mới bao gồm các nền văn hóa và phong tục s có lợi cho cuộc sống sau này của họ vì họ học Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 12 được nhiều điều bổ ích. Tóm lại dường như du học là một c hội tốt để giúp những người học trẻ tuổi chuẩn bị tốt h n cho tư ng lai của mình.) Vocabulary: academic qualification (n): bằng cấp học thuật overseas (adv): nước ngoài prestigious (adj): danh tiếng uy tín + course (n): khóa học professional (adj): chuyên nghiệp expert (n): chuyên gia field (n): lĩnh vực well- paid (adj): được trả lư ng cao + get promoted : thăng tiến thăng ch c => promotion (n): sự thăng tiến career path (n): con đường sự nghiệp + graduation (n): sự tốt nghiệp + allow (v): cho ph p communicate (v): giao tiếp native (n): người bản x bản địa effectively (adv): hiệu quả culture (n): nền văn hóa foreign (adj): nước ngoài mature (adj) : trư ng thành + independent (adj): độc lập experience (v): trải nghiệm; (n): kinh nghiệm - Structures + mệnh đề chỉ lý do với liên từ because (because +a clause): … because a large number of prestigious universities… … because they learn many useful things. mệnh đề quan hệ : …professional teachers who are experts in their fields and better courses … which not only allows them to communicate… câu điều kiện loại 1: if students are sent to foreign countries for their studies they will be likely to become mature and independent. + allow sb to do sth: cho ph p ai đó làm gì not only… but also : không những …mà c n… Analysis: Topic sentence (Câu chủ đề): (1) There are several reasons why children should go abroad to study. Supporting sentences: 2 4 5 là những câu giải thích cho câu chủ đề Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 13 + Supporting details: 3, 6 - Các ý chính được nối với nhau b i các từ nối như: Firstly; Secondly; Finally Concluding sentence (Câu kết luận) : 7) In short, it seems that studying abroad is a good opportunity to help young learners better prepare for their future. o n v n 7: Advantages of television (1) There are several reasons why television is an essential part of our lives. (2) First, television helps us see more of the world and learn useful things because TV programs can provide us with general knowledge about many fileds. (3) For example, we can know and understand different cultures and customs around the world just by staying at home to watch TV programs. (4) Also, television can entertain us with interesting and exciting programs such as comedy shows or movies. (5) This is one of the best ways to help us relax and have fun after work. (6) Furthermore, TV can make things memorable because it presents information in an effective way. (7) In short, television has many benefits because it is not only a source of information but also a means of entertainment. ( Có một số lý do tại sao ti vi là một phần cần thiết của cuộc sống chúng ta. Đầu tiên ti vi giúp chúng ta hiểu biết h n về thế giới và học được nhiều điều bổ ích b i vì những chư ng trình ti vi có thể cung cấp cho chúng ta những kiến th c chung về nhiều lĩnh vực. Chẳng hạn như chúng ta có thể biết và hiểu được những nền văn hóa và các phong tục khác nhau khắp thế giới chỉ bằng cách nhà xem những chư ng trình ti vi. H n nữa ti vi có thể giải trí chúng ta bằng những chư ng trình thú vị và hào h ng như những cuộc biểu di n hài hay những bộ phim. Đây là một trong những cách tốt nhất để giúp chúng ta thư giản và vui vẻ sau khi kết thúc công việc. Thêm vào đó ti vi có thể làm cho mọi th d ghi nhớ vì nó trình bày thông tin theo một cách hiệu quả. Tóm lại ti vi có nhiều lợi ích vì nó không chỉ là nguồn thông tin mà c n là một phư ng tiện giải trí.) Vocabulary: essential (adj): cần thiết + see more of the world: hiểu biết h n về thế giới program (n): chư ng trình entertain (v): giải trí + exciting (adj): hào h ng lý thú present (v): trình bày information (n): thông tin source of information: nguồn thông tin means of entertainment: phư ng tiện giải trí Analysis: Topic sentence (Câu chủ đề): (1) There are several reasons why television is an essential part of our lives. + Supporting sentences: 2, 4, 6 Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 14 + Supporting details: 3, 5 - Các ý chính được nối với nhau b i các từ nối như: First; Also; Furthermore Concluding sentence (Câu kết luận) : (7) In short, television has many benefits because it is not only a source of information but also a means of entertainment. o n v n 8: Write about your hobby (1) I like traveling very much because of several reasons. (2) First of all, traveling can make me feel relaxed and happy. (3) Enjoying the stunning landscape and spectacular views is one of the best ways to help me get away from stress in my daily life. (4) Second, traveling to far places is a good chance for me to broaden my horizons. (5) When I travel a lot, I can experience many things such as cultures or customs which make a considerable contribution to my knowledge. (6) Finally, we are more likely to make friends with many people in other places, so we will not feel lonlely and strange when traveling anywhere. (7) In conclusion, traveling plays an essential role in my life. (Tôi thích đi du lịch vì một số lý do. Trước tiên đi du lịch có thể làm cho chúng ta cảm thấy thư giản và vui vẻ. Tận hư ng phong cảnh tuyệt đ p và những quang cảnh ngoạn mục là một trong những cách tốt nhất để giúp chúng ta thoát kh i những căng thẳng trong đời sống hàng ngày. Th hai đi du lịch đến những n i xa là một c hội tốt để tôi m rộng tầm hiểu biết của mình. Khi tôi đi du lịch nhiều tôi có thể trải nghiệm nhiều th như văn hóa hay phong tục mà đóng góp đáng kể vào kiến th c của mình. Cuối cùng chúng ta có thể kết bạn với nhiều người những n i khác cho nên chúng ta s không cảm thấy cô đ n và xa lạ khi đi du lịch tới bất c n i đâu. Tóm lại đi du lịch đóng vai tr cần thiết trong cuộc sống của tôi.) Vocabulary: relaxed (adj): thư giản thoải mái stunning (adj): tuyệt đ p landscape (n) : phong cảnh + spectacular (adj): ngoạn mục đ p mắt + view (n): quang cảnh cảnh tầm nhìn get away from : thoát kh i stress (n): căng thẳng broaden one’s horizons: m rộng tầm hiểu biết make a contribution to sth: đóng góp góp phần vào ~ contribute to sth considerable (adj): đáng kể knowledge (n): kiến th c make friends with sb: kết bạn với ai Structure: + danh động từ (gerunds) mệnh đề quan hệ Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 15 mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả với “so” Analysis: Topic sentence: (1) I like traveling very much because of several reasons. + Supporting sentences: 2, 4, 6 + Supporting details: 3, 5 - Các ý chính được nối với nhau b i các từ nối như: First of all; Second; Finally Concluding sentence (Câu kết luận) : (7) In conclusion, traveling plays an essential role in my life. o n v n 9: Write about a festival in your country (1) Tet is one of the most important festivals in my country. (2) It is a big holiday that celebrates the arrival of spring in Viet Nam every year. (3) It usually lasts about 7 days. (4) There are a lot of popular customs of Vietnamese people on Tet holiday. (5) For example, they often visit their relatives, friends and temples. (6) Some people visit the graves of their ancestors in their homeland. (7) Before Tet holiday begins, people decorate their house carefully to have a wonderful time with their family. (8) Furthermore, special Tet food such as Chung cake, steamed sticky rice and boiled chicken can play an important role in Vietnam. (9) Perhaps, Tet is the time when members of family can gather to chat or have meals together. (10) In conclusion, Tet is the essential part in Vietnam. (Tết là một trong những l hội quan trọng nhất nước tôi. Đó là một ngày l lớn mà kỷ niệm sự bắt đầu của mùa xuân Việt Nam vào hàng năm. Nó thường xuyên k o dài khoảng 7 ngày. Có nhiều phong tục phổ biến của người Việt vào kỳ nghỉ Tết. Chẳng hạn như họ thường đến thăm họ hàng bạn bè và các đền thờ. Một số người thăm viếng mộ của tổ tiên quê nhà. Trước khi Tết đến mọi người trang trí nhà cẩn thận để có thời gian tuyệt vời với gia đình của mình. H n nữa th c ăn đ c biệt vào dịp Tết như bánh chưng xôi thịt gà có thể đóng vai tr quan trọng Việt Nam. Có l Tết là thời gian mà các thành viên trong gia đình có thể tụ họp để tán gẫu hay dùng bữa với nhau. Tóm lại Tết là phần thiết yếu Việt Nam.) Vocabulary: festival (n): l hội celebrate (v): kỷ niệm custom (n): phong tục + temple (n): đền thờ grave: mồ mả homeland (n): quê hư ng ancestor: tổ tiên gather (v): tụ họp tập hợp Analysis: Topic sentence (Câu chủ đề): (1) Tet is one of the most important festivals in my country Công Phá Bài Luận Và Ngữ Pháp Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2015 16 Supporing sentences: bao gồm từ câu 2 đến câu 9: để giải thích cho câu chủ đề Concluding sentence (Câu kết luận) : (10) In conclusion, Tet is the essential part in Vietnam. o n v n 10: Advantages & disadvantages of the Internet (1) Nowadays, the Internet, which has many benefits and some drawbacks, is becoming popular all over the world. (2) For one thing, it can provide a lot of information and some kinds of entertainment for us. (3) Instead of using the traditional media like newspapers, we can use the Internet to surf webs to get information. (4) When you have free time, you can relax/unwind by listening to music and play games. (5) Furthermore, through the Internet we not only keep in touch with friends and family but also share opinions or photos with each other. (6) Beside the advantages, it also has some disadvantages. (7) It can make us lazy. (8) We only want to use the Internet to get information instead of thinking independently. (9) In addition, we can waste too much time sitting in front of the computer to read newspapers or play games, which can easily have a negative effect on our eyes. (10) In short, I think the internet will be useful to us if we know to use it effectively. (Ngày nay Internet có nhiều lợi ích và bất lợi đang tr nên phổ biến khắp thế giới. Đầu tiên nó có thể cung cấp nhiều thông tin và nhiều loại giải trí cho chúng ta. Thay vì sử dụng những phư ng tiện truyền thống như báo chí thì chúng ta có thể sử dụng Internet để lướt web để nhận thông tin. Khi bạn có thời gian rảnh thì bạn có thể thư giản bằng việc nghe nhạc và ch i tr ch i. H n nữa thông qua Internet chúng ta không chỉ liên lạc với bạn bè và gia đình mà c n chia sẻ được những ý kiến hay những tấm ảnh với nhau. ên cạnh những thuận lợi nó c ng có môt số bất lợi. Nó có thể làm cho chúng ta lười nhác. Chúng ta chỉ muốn sử dụng Internet để nhận thông tin thay vì suy nghĩ độc lập. Thêm vào đó chúng ta có thể lãng phí quá nhiều thời gian ngồi trước máy tính để đọc báo hay ch i tr ch i mà có thể d dàng ảnh hư ng tiêu cực đến mắt của chúng ta. Tóm lại tôi nghĩ rằng Internet s hữu ích với chúng ta nếu chúng ta biết cách sử dụng nó hiệu quả.) Vocabulary: popular (adj): phổ biến worldwide in the world all over the world : trên thế giới benefit =advantage (n): thuận lợi> - Xem thêm -