CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ SINH HỌC HIẾU KHÍ
DẠNG TĂNG TRƯỞNG DÍNH BÁM
4.1 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LỌC NHỎ GIỌT (TRICKLING FILTER)
4.1.1 Vật Liệu Lọc
Vật liệu lọc có thể bằng đá, than, xỉ, plastic.
-
Đá
+ d = 10-25 mm
+ Chiều cao lớp vật liệu lọc dao động trong khoảng 0,9-2,5 m và thường là 1,8 m.
-
Plastic
+ Chiều cao lớp vật liệu lọc dao động trong khoảng 6-9 m và được gọi là tháp lọc sinh học.
4.1.2 Hệ Thống Phân Phối Nước
-
Sử dụng nguyên tắc phản lực
Áp lực tại vòi phun từ 0,5-0,7 m
Vận tốc phụ thuộc vào lưu lượng và thường bằng 1 vòng/10 phút;
Khoảng cách từ lớp vật liệu lọc đến vòi phun từ 0,2-0,3 m.
Tốc độ quay của dàn phân phối nước có thể xác định theo công thức sau:
n
-
1 R q 10 3 mm / m
A DR 60
n là tốc độ quay (vòng/phút);
q là tải trọng thủy lực của dòng vào (m3/m2.h);
R là tỷ số tuần hoàn;
A số lượng đường ống phân phối của hệ thống phân phối nước;
DR là tốc độ tính bằng mm/đường ống phân phối.
4.1.3 Sàn Đỡ
-
Sàn đỡ được thiết kế sao cho có thể thu nước đều;
Phân phối đều khí;
Khoảng cách từ sàn đến đáy dao động trong khoảng 0,6-0,8 m;
Đáy bể dốc 1-2% về máng thu trung tâm;
Tường giữa đáy và sàn phân phối có đặt cửa sổ thông gió. Tổng diện tích cửa số chiếm 20%
diện tích sàn.
4- 1
4.1.4 Cấp Khí
Cấp khí tự nhiên phụ thuộc vào sự chênh lệnh nhiệt độ
-
+ Nhiệt độ của nước thấp hơn nhiệt độ của không khí, khi đó nhiệt độ khí trong lỗ rỗng thấp
nên khí sẽ đi từ trên xuống và ngược lại;
+ Khi nhiệt độ nước bằng nhiệt độ không khí, sẽ không có sự trao đổi khí nên cần thổi khí
với tốc độ 0,3 m3/m2.phút.
4.1.5 Thiết Kế Trickling Filter
Se
n
exp k 20 D Qv
Si
-
Se
Si
k20
D
Qv
Q
A
n
: BOD5tc của nước thải sau lắng;
: BOD5tc của nước thải vào bể trickling filter;
: hằng số phục thuộc vào độ sâu của bể (D) ở 20oC (gal/phút)nft
: độ sâu (ft)
: lưu lượng tính trên một đơn vị thể tích bể trickling filter (gal/phút.ft2) = Q/A
: lưu lượng qua trickling filter, không tuần hoàn (gal/phút)
: diện tích tiết diện của trickling filter (ft2);
: hệ số thực nghiệm, n = 0,5
D
k2 k1 1
D2
-
x
k2 : hằng số ứng với trickling filter có D2
k1 : hằng số ứng với trickling filter có D1
D1 : độ sâu của trickling filter 1
D2 : độ sâu của trickling filter 2
x = 0,5 khi vật liệu là đá và dòng chảy theo phương thẳng đứng;
x = 0,3 khi vật liệu là plastic và dòng chảy theo phương ngang.
Bảng 4.1 Giá trị k20 đối với tháp trickling filter có độ sâu 20 ft, vật liệu lọc bằng plastic
K (gal/phút.ft)0,5
0,065-0,10
0,060-0,08
0,020-0,05
0,030-0,05
0,020-0,04
0,035-0,05
0,020-0,07
Loại nước thải
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt + nước thải thực phẩm
Nước thải chế biến trái cây đóng hộp
Nước thải chế biến thịt
Nước thải giấy
Nước thải chế biến khoai tây
Nước thải nhà máy lọc dầu
Hiệu quả khử BOD5
4- 2
100
E
1 0,4432
-
E
W
V
F
F
-
W
V F
: hiệu quả khử BOD5 của trickling filter và bể lắng 2;
: tải trọng BOD5 của trickling filter (kg/ngđ);
: thể tích vật liệu lọc (m3);
: hệ số tuần hoàn nước
1 R
R
1
10
2
R = QT/Q, trong đó QT là lưu lượng tuần hoàn và Q là lưu lượng xử lý
Bảng 4.2 Các thông số thiết kế trickling filter
Thông số
Đơn vị
Chiều cao lớp vật liệu lọc
m
(VLL)
Loại vật liệu lọc
Tải trọng chất hữu cơ
kgBOD5/m3 VLL.ngđ
Tải trọng thủy lực
m3/m2.ngđ
Hệ số tuần hoàn
Tải trọng thủy lực bể lắng 2
m3/m2.ngđ
Hiệu quả khử BOD5 sau
%
trickling filter và bể lắng 2
Tải trọng thấp
1-3
Tải trọng cao
0,9-2,5 (đá)
6-8 (plastic)
Đá, than, plastic
0,40-1,60
4,1-40,7
0,5-2,0
16
65-85
Đá, than
0,08-0,40
1,0-4,1
0-1,0
25
80-90
Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải có sử dụng trickling filter được trình bày trong Hình 4.1.
Bùn
Xả bùn
Nước thải
Bể lắng 1
Trickling Filter
Nước thải sau xử lý
Bể lắng 2
Dự
phòng
Bùn
Tuần hoàn nước
a. Trickling filter tải trọng thấp.
Xả bùn
Bùn
Nước thải
Bể lắng 1
Bùn
Trickling Filter
Bể lắng 2
Nước thải sau xử lý
Tuần hoàn nước
b. Trickling filter tải trọng thấp hoặc cao (khi cần chuyển hóa N-NH3 thành NO3- , tải trọng thấp)
Xả bùn
Bùn
Nước thải
Bể lắng 1
Bùn
Trickling Filter
Tuần hoàn nước
4- 3
Bể lắng 2
Nước thải sau xử lý
c. Trickling filter với dàn phun liên tục
Hình 4.1 Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải có sử dụng trickling filter.
4- 4
Đối với hệ thống trickling filter hai bậc, hiệu quả khử BOD của bậc thứ hai được tính theo công
thức sau:
E2
100
0,4432 W2
1
1 E1 VF
Trong đó:
-
E1 là hiệu quả khử BOD của bể trickling filter thứ 1 (%);
E2 là hiệu quả khử BOD của bể trickling filter thứ 2 (%);
W2 là tải trọng BOD của bể trickling filter thứ 2 (kg.ngđ).
Ảnh hưởng của nhiệt độ nước thải đến hiệu quả khử BOD có thể được tính theo công thức sau:
ET E20 1,035
T 20
Trong đó:
-
ET là hiệu quả khử BOD ở nhiệt độ T (%);
E20 là hiệu quả khử BOD ở 20oC (%).
BÀI TẬP 4.1
Thiết bị lọc nhỏ giọt một bậc đường kính 10 m sử dụng vật liệu lọc bằng plastic dòng chảy
ngang với chiều dày lớp vật liệu lọc là 6,1 m. Nước thải đưa vào thiết bị trickling filter có đặc
tính như trình bày sau đây. Tính tải trọng thể tích theo BOD và TKN, tải trọng TKN đặc biệt và
hiệu quả khử BOD ở 200C. Quá trình nitrate hóa có xảy ra trong hệ thống này không?
Đặc tính nước thải vào trickling filter
Thông số
Lưu lượng
BOD
TSS
TKN
Đơn vị
m3/ngđ
g/m3
g/m3
g/m3
Giá trị
4000
120
80
25
(sinh viên giải bài tập ở nhà, bài tập sẽ được sửa trên lớp)
BÀI TẬP 4.2
Nước thải của một khu đô thị có nồng độ BOD 250 g/m 3 được xử lý bằng hệ thống trickling
filter hai bậc. Nước thải sau khi xử lý phải có nồng độ BOD 25 g/m 3. Nếu cả hai trickling filter
trong hệ thống đều có độ sâu là 1,83 m và hệ số tuần hoàn 2:1, hãy xác định đường kính bể. Các
thông số sau đây được sử dụng trong tính toán thiết kế:
Lưu lượng nước thải Q = 7570 m3/ngđ;
Nhiệt độ của nước thải = 20oC;
Hiệu quả khử BOD trong bể lắng đợt 1 đạt 35%;
E1 = E2.
(sinh viên giải bài tập ở nhà, bài tập sẽ được sửa trên lớp)
-
4- 5
BÀI TẬP 4.3
Với đặc tính nước thải trước và sau khi xử lý bằng trickling filter được trình bày sau đây, hãy xác
định các thông số cần thiết để thiết kế bể. Biết rằng:
-
Hai bể trickling filter có độ sâu 6,1 m,
Vật liệu lọc bằng plastic dòng chảy ngang có diện tích bề mặt 90 m2/m3;
Hệ số n = 0,5 và hệ thống phân phối gồm 2 cánh tay đòn;
Tốc độ tưới ướt tối thiểu là 0,5 L/m2.s;
Độ sâu của bể lắng 2 là 4,2 m.
Điều kiện thiết kế
Thông số
Lưu lượng
BOD
TSS
Nhiệt độ tối thiểu
Đơn vị
m3/ngđ
g/m3
g/m3
o
C
Nước thải trước khi xử lý
15.140
125
65
14
Nước thải sau khi xử lý
20
20
(sinh viên giải bài tập ở nhà, bài tập sẽ được sửa trên lớp)
4.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG ĐĨA TIẾP XÚC SINH HỌC (RBC)
4.2.1 Tổng Quan
Đĩa tiếp xúc sinh học đầu tiên được lắp đặt ở Tây Đức vào năm 1960, sau đó du nhập sang Mỹ.
Ở Mỹ và Canada 70% số đĩa tiếp xúc sinh học được dùng để khử BOD của các hợp chất carbon,
25% dùng để khử BOD của các hợp chất carbon kết hợp với nitrat hóa nước thải, 5% dùng để
nitrat hóa nước thải sau quá trình xử lý thứ cấp.
Đĩa sinh học gồm hàng loạt đĩa tròn, phẳng, bằng polystyren hoặc polyvinylclorua (PVC) lắp
trên một trục. Các đĩa được đặt ngập trong nước một phần và quay chậm. Trong quá trình vận
hành, vi sinh vật sinh trưởng, phát triển trên bề mặt đĩa hình thành một lớp màng mỏng bám trên
bề mặt đĩa. Khi đĩa quay, lớp màng sinh học sẽ tiếp xúc với chất hữu cơ trong nước thải và với
khí quyển để hấp thụ oxy. Đĩa quay sẽ ảnh hưởng đến sự vận chuyển oxy và đảm bảo cho vi sinh
vật tồn tại trong điều kiện hiếu khí.
Hình 4.2 Đĩa sinh học (RBC).
4- 6
4.2.2 Thiết Kế
Để thiết kế đĩa tiếp xúc sinh học cần lưu ý các thông số sau: cách sắp xếp các đĩa tiếp xúc sinh
học, lưu lượng nạp, chất lượng nước thải đầu ra và nhu cầu của bể lắng thứ cấp.
Các cách sắp xếp đĩa sinh học
Cách sắp xếp các đĩa tiếp xúc sinh học: người ta dùng các vách ngăn để chia bể xử lý thành
nhiều ngăn, mỗi ngăn có một đĩa sinh học hoạt động độc lập, hoặc sử dụng nhiều bể chứa các đĩa
sinh học nối tiếp nhau. Người ta thường sử dụng các hệ thống xử lý từ ba giai đoạn đĩa sinh học
trở lên, việc sử dụng nhiều giai đoạn đĩa sinh học nhằm nitrat hóa nước thải.
Lưu lượng nạp: lưu lượng nạp rất quan trọng đối với hiệu suất của đĩa sinh học, nạp quá tải sẽ
làm thiếu DO cần thiết cho quá trình, sinh mùi thối do khí H 2S, sinh ra nhiều vi sinh vật hình sợi
làm giảm diện tích tiếp xúc bề mặt.
Bảng 4.3 Các giá trị tham khảo để thiết kế hệ thống xử lý bằng đĩa sinh học
Thông số
Lưu lượng nước thải nạp gal/ft2.d
Lưu lượng chất hữu cơ nạp
Lb SBOD5/103ft2.d
Lb TBOD5/103ft2.d
Lưu lượng nạp tối đa cho giai đoạn 1
Lb SBOD5/103.d
Lb TBOD5/103.d
Lưu lượng nạp NH3 lb /103ft2.d
Thời gian lưu tồn nước (giờ)
BOD5 nước thải sau xử lý mg/L
NH3 nước thải sau xử lý mg/L
Thứ cấp
2,0 - 4,0
Cấp xử lý
Kết hợp nitrat hóa Natrat hóa riêng biệt
0,75 - 2,00
1,0 - 2,5
0,75 - 2,0
2,0 - 3,5
0,5 - 1,5
1,5 - 3,0
0,1 - 0,3
0,2 - 0,6
4-6
8 - 12
0,7 - 1,5
15 - 30
-
4-6
8 - 12
0,15 - 0,3
1,5 - 4,0
7 - 15
<2
0,2 - 0,4
1,2 - 2,9
7 -15
1-2
Nguồn: Metcatf & Eddy, 1991.
Ghi chú: gal/ft2.d x 0,0407 = m3/m2.d, lb/103ft2.d x 0,0049 = kg/m2.d
Các thiết bị cơ khí cho đĩa sinh học
Trục quay. Trục quay dùng để gắn kết các đĩa sinh học bằng plastic và quay chúng quanh trục.
Chiều dài tối đa của trục quay là 27 ft (8,23 m) trong đó 25 ft (7,62 m) dùng để gắn các đĩa sinh
học. Các trục quay ngắn hơn biến thiên từ 5 - 25 ft (1,52 - 7,62 m). Cấu trúc, đặc điểm của trục
quay và cách gắn các đĩa sinh học vào trục phụ thuộc vào cơ sở sản xuất.
Đĩa sinh học. Đĩa sinh học được sản xuất từ PE có nhiều nếp gấp để tăng diện tích bề mặt. Tùy
theo diện tích bề mặt người ta chia làm 3 loại: loại có diện tích bề mặt thấp (9290 m 2/8,23 m
trục), loại có diện tích bề mặt trung bình và loại có diện tích bề mặt cao (11.149 -16.723 m 2/8,23
m trục).
Thiết bị truyền động. Thiết bị truyền động để quay các đĩa sinh học người ta có thể dùng motor
truyền động gắn trực tiếp với trục hoặc dùng bơm nén khí. Trong trường hợp dùng bơm nén khí
các đầu phân phối khí đặt ngầm trong bể, thổi khí vào các chiếc tách hứng khí tạo thành lực đẩy
làm quay đĩa sinh học. Bơm nén khí vừa quay đĩa vừa cung cấp thêm oxy cho quá trình. Cả hai
loại này đều có độ tin cậy cao.
4- 7
Hình 4.3 Cách sắp xếp RBC.
4- 8
Bể chứa đĩa sinh học. Bể chứa có thể tích 45,42 m 3 cho 9290 m2 đĩa sinh học, lưu lượng nạp
0,08 m3/m2.d thông thường độ sâu của nước là 1,52 m và 40% diện tích đĩa sinh học ngập trong
nước thải.
Mái che. Mái che có thể làm bằng tấm sợi thủy tinh, có nhiệm vụ bảo vệ đĩa sinh học khỏi bị hư
hại bởi tia UV và các tác nhân vật lý khác, giữ nhiệt cần thiết cho quá trình, khống chế sự phát
triển của tảo.
Các sự cố trong vận hành bao gồm trục quay bị hỏng do thiết kế kém, sự mỏi kim loại, quá
nhiều vi sinh vật bám trên đĩa. Đĩa sinh học bị hư do tiếp xúc với nhiệt, các dung môi hữu cơ, tia
UV. Ổ bi bị kẹt do thiếu mỡ bò. Mùi hôi do lưu lượng nạp chất hữu cơ quá cao. Để giải quyết các
vấn đề trên hiện nay người ta có khuynh hướng đặt các đĩa sinh học sâu hơn trong nước thải để
làm giảm tải trọng của trục và ổ bi.
Bảng 4.4 Các thông số thiết kế đặc trưng của bể RBC
Thông số
Đơn vị
m3/m2.ngđ
g sBOD/m2.ngđ
g BOD/m2.ngđ
Tải trọng hữu cơ cực g sBOD/m2.ngđ
đại của bể xử lý thứ 1
g BOD/m2.ngđ
Tải trọng NH3
g N/m2.ngđ
Thời gian lưu nước
h
BOD sau xử lý
mg/L
NH4-N sau xử lý
mg/L
Tải trọng thủy lực
Tải trọng hữu cơ
Cấp xử lý
Khử BOD Khử BOD và
nirate hóa
0,08-0,16
0,03-0,08
4-10
2,5-8,0
8-20
5-16
12-15
12-15
24-30
24-30
0,75-1,50
0,7-1,5
1,5-4,0
15-30
7-15
<2
Nitrate hóa riêng
biệt
0,04-0,10
0,5-1,0
1,-2
1,2-3,0
7-15
1-2
Nguồn: Metcaft & Eddy, 2003.
Các Bước Tính Toán Thiết Kế RBC
1.
Xác định nồng độ sBOD của nước thải trước và sau khi xử lý, lưu lượng cần xử lý;
2.
Xác định diện tích bể RBC xử lý bậc 1 dựa trên sBOD cực đại từ 12-15 g sBOD/m3.ngđ;
3.
Xác định số trục RBC, sử dụng mật độ đĩa tiêu chuẩn 9.300 m2/trục
4.
Chọn số dãy (ngăn) để thiết kế, lưu lượng vào mỗi ngăn, số bậc xử lý và diện tích dĩa/trục
của mỗi bậc xử lý. Đối với những bậc xử lý tải trọng thấp hơn, mật độ đĩa sẽ cao hơn;
5.
Dựa trên giả thiết thiết kế ở bước 4, tính nồng độ sBOD ở mỗi bậc. Xác định nồng độ
sBOD sau xử lý có đạt yêu cầu đặt ra không. Nếu chưa đạt, thay đổi số bậc xử lý, số
trục/mỗi bậc và/hoặc diện tích đĩa của mỗi bậc xử lý. Nếu sBOD sau xử lý đã đạt yêu cầu,
đánh giá các thông số thiết kế tối ưu.
6.
Thiết kế bể lắng 2.
7.
g/m3.ngđ x 0,0624 = lb/103 ft3.ngđ.
8.
Thống kê kết quả thiết kế thành bảng.
BÀI TẬP 4.4
Thiết kế hệ thống RBC để xử lý BOD với các thông số ban đầu sau:
4- 9
Thông số
Lưu lượng
BOD
sBOD
TSS
Đơn vị
m3/ngđ
g/m3
g/m3
g/m3
Nước thải trước xử lý
4000
140
90
70
Nước thải sau xử lý
(sinh viên giải bài tập ở nhà, bài tập sẽ được sửa trên lớp)
4-10
20
10
20
- Xem thêm -