Trường đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh
Viện công nghệ sinh học và thực phẩm
Công nghệ sản xuất rượu chưng cất
Danh mục các sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1 Quy trình sản xuất men.......................................................................................17
Sơ đồ 2 Quy trình cơ bản sản xuất rượu chưng cất...........................................................19
Sơ đồ 3 Quy trình sản xuất rượu chưng cất từ gạo nếp....................................................24
Sơ đồ 4 Quy trình sản xuất rượu nếp than........................................................................29
Bảng 1 Thành phần hóa học 1 số loại gạo..........................................................................8
Bảng 2 Thành phần hóa học củ sắn....................................................................................9
Bảng 3 Thành phần hóa học 1 số loại hạt khác................................................................10
Bảng 4 Chỉ tiêu chất lượng nước......................................................................................13
Bảng 5 Chỉ tiêu chất lượng cảm quan gạo........................................................................35
Bảng 6 Chỉ tiêu chất lượng gạo........................................................................................35
Bảng 7 Chỉ tiêu cảm quan thành phẩm.............................................................................38
Bảng 8 Chỉ tiêu hóa học thành phẩm................................................................................38
Bảng 9 Đánh giá cho điểm:..............................................................................................39
Mục lục
1. Tổng quan về nguyên liệu trong sản xuất rượu chưng cất........................................1
1.1 Nguyên liệu chứa tinh bột........................................................................................1
1.1.1 Các loại gạo.......................................................................................................1
1.1.2 Sắn..................................................................................................................... 2
1.1.3 Ngô.................................................................................................................... 3
1.2 Bánh men.................................................................................................................4
1.2.1 Nấm men...........................................................................................................4
1.2.2 Nấm mốc...........................................................................................................6
1.2.3 Vi khuẩn............................................................................................................7
1.3 Nước......................................................................................................................... 7
2. Tổng quan về quy trình sản xuất rượu chưng cất.....................................................9
2.1 Quy trình sản xuất bánh men....................................................................................9
2.1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất bánh men....................................................................9
2.1.2 Thuyết minh quy trình sản xuất bánh men.......................................................10
2.1 Quy trình cơ bản sản xuất rượu chưng cất..............................................................12
2.1.1 Sơ đồ quy trình cơ bản sản xuất rượu chưng cất..............................................12
2.1.2 Thuyết minh quy trình cơ bản sản xuất rượu chưng cất...................................13
2.1.3 Ưu nhược điểm của quy trình cơ bản sản xuất rượu chưng cất........................23
2.2 Quy trình sản xuất rượu chưng cất từ gạo nếp........................................................25
2.2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất rượu chưng cất từ gạo nếp........................................25
2.2.2 Thuyết minh quy trình sản xuất rượu chưng cất từ gạo nếp.............................26
2.3 Quy trình sản xuất rượu nếp than...........................................................................29
2.3.1 Sơ đồ quy trình sản xuất rượu nếp than...........................................................29
2.3.2 Thuyết minh quy trình sản xuất rượu nếp than................................................30
3. Lựa chọn bao bì phù hợp với sản phẩm rượu chưng cất........................................30
3.1 Tính chất của sản phẩm rượu chưng cất.................................................................30
3.2 Một số bao bì sử dụng điển hình............................................................................31
4. Tổng quan về quy trình chiết đẳng áp......................................................................32
4.1 Nguyên lí làm việc của quá trình chiết đẳng áp......................................................32
4.2 Ứng dụng của chiết đẳng áp...................................................................................32
4.3 Quy trình chiết đẳng áp..........................................................................................33
4.3.1 Sơ đồ quy trình chiết đẳng áp..........................................................................33
4.3.2 Thuyết minh quy trình.....................................................................................33
5. Sự cố và cách khắc phục............................................................................................34
5.1 Nguyên nhân hư hong............................................................................................34
5.2 Biê ̣n pháp khắc phục:.............................................................................................34
6. Tổng quan về phương pháp phân tích nguyên liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm................................................................................................................................ 34
6.1 Phương pháp đánh giá nguyên liệu.........................................................................34
6.1.1 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng gạo...............................................................34
6.1.2 Phương pháp phân tích nguyên liệu.................................................................36
6.2 Phương pháp đánh giá bán thành phẩm, thành phẩm.............................................37
6.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá ban thành phẩm, thành phẩm.........................................37
6.2.2 Phương pháp phân tích bán thành phẩm và thành phẩm..................................38
7. Kết luận....................................................................................................................... 43
8. Tài liệu tham khảo.....................................................................................................44
1. Tổng quan về nguyên liệu trong sản xuất rượu chưng cất
Sản xuất rượu chưng cất gồm có ba nguyên liệu chính: nguyên liệu chứa tinh bột ,
nước, men rượu
1.1 Nguyên liệu chứa tinh bột
Nguyên tắc về nguyên liệu chính dùng để sản xuất rượu chưng cất là có thể dùng bất
kỳ nguyên liệu nào có chứa hàm lượng gluxit cao có thể lên men trực tiếp hoặc có thể
thủy phân thành đường lên men được. Do đó, nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất rượu là
rất đa dạng, tuy nhiên để đảm bảo nguồn nguyên liệu là sẵn có và giá thành phù hợp
người ta chủ yếu sản xuất rượu từ gạo tẻ, gạo nếp, sắn và ngô,...Các nguyên liệu khác
nhau sẽ tạo ra sản phẩm có mùi vị đặc trưng khác nhau.
Đối với sản xuất rượu thì thành phần quan trọng nhất là Gluxit lên men được,gồm
tinh bô ̣t và mô ̣t số đường. Gluxit trong tự nhên được chia làm ba nhóm chính la
̀:Monosaccarit, oligo và polysaccarit.
- Monosaccarrit là nhưng gluxit đơn giản không thể thuy phân được. Trong
đó lại chia ra : monosaccarrit trioia, tetroia, pentoia, và hexoia. Trong thiên nhiên
phổ biến nhất là hexoia và pentoia. Hexoia là gluxit lên men được, dưới tác dụng
của nấm men đa số hexoia sẽ biến thành rượu và CO22. Pentoia thuô ̣c loại gluxit
không lên men được.
- O2ligosaccarrit là nhưng gluxit chứa từ 2 đến 10 gốc monosaccarrit. Trong thiên
nhiên phổ biến nhất là oligo chứa 2 hoă ̣c 3 gốc mono. Trong đó disaccarit dê dàng chuyển
hoá thành rượu và CO22 dưới tác dụng của hê ̣ iymaia nấm men, con trisaccarrit chỉ lên
men được 1/3.
- Polisaccarrit là nhưng gluxit chứa từ 10 gốc mono trơ lên. Dưới tác dụng của axit,
nhiê ̣t đô ̣ hoă ̣c eniim chung sẽ bị thuy phân và tạo thành các phân tử thấp hơn là oligo
hoă ̣c cuối cùng là monosaccarrit.
1.1.1 Các loại gạo
Trong gạo có chứa hàm lượng tinh bột cao có thể thủy phân thành đường lên men
được nhờ hệ eniym amylase. Tuy nhiên, thành phần hóa học trong các loại gạo khác nhau
là khác nhau tạo nên các sản phẩm có các tính chất đặc trưng khác nhau, nhưng gạo nếp là
nguyên liệu sẽ cho sản phẩm có mùi thơm và vị ngọt dịu được ưa chuộng hơn.
Bảng 1 Thành phần hóa học 1 số loại gạo
Loại
Nước
protit
Chất béo
Gluxit
Xenluloio
Tro
Gạo nếp
14
8,6
1,5
74,5
0.6
0.8
Gạo tẻ
14
8,1
1,3
75
0.7
0.9
Gạo lứt
12.4
7,5
2,7
72,8
3,4
1,3
Tinh bột có 2 dạng là amylose và amylopectin. Thành phần tinh bột của gạo nếp chủ
yếu là Amylopectin rất dê hồ hóa và kết dính sau khi chín. Một số loại gạo hạt dài đặc
chủng có thể sử dụng như là nguyên liệu thay thế gạo nếp để làm rượu nhờ có thành phần
giàu tinh bột dê lên men hoặc có mùi thơm đặc trưng tương tự như gạo nếp.
1.1.2 Sắn
Sắn là nguyên liệu mà trong thành phần có có chứa hàm lượng tinh bột cao, nguồn
nguyên liệu dồi dào và giá thành tương đối rẻ nên nó thường được sử dụng làm nguồn
nguyên liệu chính trong sản xuât rượu chưng cất.
Sắn gồm có thành phần cơ bản: vo, thịt củ và lõi. Trong đó thịt củ là nơi chứa tinh bột
nhiều nhất nên nó được sử dụng trong sản xuất rượu chưng cất. Tuy nhiên để nâng cao
hiệu suất của quá trình sản xuất, người ta chủ yếu sử dụng sắn khô để làm nguyên liệu đầu
vào thông qua quá trình cắt lát và phơi khô
Bảng 2 Thành phần hóa học củ sắn
Loại
Nước
protit
Chất béo
Gluxit
Xenluloio
Tro
Sắn tươi
70,25
1,102
0,41
26,58
1,11
1,69
Sắn khô
13,12
0,205
0,41
74,74
1,11
1,69
Bên cạnh đó, sắn có phaieolunatin gồm 2 glucoiit: Linamarin và Lotaustralin không
độc, nhưng khi bị thủy phân thì các glucoiit này sẽ giải phóng HCN là một chất gây độc
cho cơ thể. Tuy nhiên, chất này dê bay hơi và dê hoa tan trong nước lạnh hay nước vôi
nên dê loại bo. Sắn khi ngâm nước hoặc thái lát và phơi khô sẽ làm giảm đáng kể hàm
lượng HCN. Hàm lượng HCN trong sắn khô con lại là không đáng kể, không gây ảnh
hương đến quá trình lên men và các muối xyanat là hợp chất không bay hơi nên dê dàng
tách ra khoi sản phẩm thông qua quá trình chưng cất ơ công đoạn sau.
1.1.3 Ngô
Ngô cũng là một nguồn nguyên liệu có chứa hàm lượng tinh bột cao có thể dùng để
sản xuất rượu chưng cất.
Hạt ngô gồm hai phần chính là phôi và nội nhũ. Phôi chiếm 10 – 13% trọng lượng
hạt, nội nhũ chiếm 83 – 85%, vo chiếm 2 – 5%. Khi sản xuất cồn chung ta cần loại bo
phần phôi vì phần phôi chứa hàm lượng lipit nhiều sẽ ảnh hương đến quá trình sản xuất.
Bảng 3 Thành phần hóa học 1 số loại hạt khác
Loại
Ngô
Thóc
Đại mạch
Lua mì đen
Nước
14
12
14
14
protit
10
6,7
10,5
12
Chất béo
4,6
1,9
2,1
1,7
Gluxit
67,9
63
66,4
68,2
Xenluloio
2,2
10,4
4,5
2,0
Tro
1,3
5,2
2,5
1,6
1.2 Bánh men
Bên cạnh nguồn nguyên liệu chứa tinh bột thì bánh men là một trong nhưng nguyên
liệu quan trọng không thể thiếu trong sản xuất rượu chưng cất, nó là môi trường để chứa
và duy trì men giống. Bánh men trong sản xuất rượu có thể tồn tại ơ hai dạng: dạng bánh
và dạng bột.
Hiện nay, bánh men được chia làm hai loại:
- Bánh men ngọt dùng để làm rượu nếp
- Bánh men đắng dùng để nấu rượu trắng. Thành phần chính của bánh men thường
bao gồm ba thành phần chính: bột gạo, men giống và chất ức chế sự phát triển của vi sinh
vật. Dựa vào loại chất ức chế sự phát triển của vi sinh vật được sử dụng, người ta chia
bánh men đắng thành ba loại là men thường ( bổ sung một ít kháng sinh), men thuốc bắc (
có bổ sung một số loại thuốc bắc để sát trùng và tạo hương vị) và men lá (bổ sung các lá
thuốc có tác dụng sát trùng nhưng không phải là thuốc bắc)
Tuy nhiên, ơ mỗi địa phương, mỗi nhà nấu rượu lại có bí quyết tạo bánh men riêng.
Người ta có thể thay đổi thành phần thuốc bắc hay lá thuốc trong men. Nên chất lượng
rượu nấu không đồng đều.
Hệ vi sinh vật trong men rượu giư vai tro quan trọng trong quá trình sản xuất rượu,
ảnh hương trực tiếp đến năng suất và chất lượng sản phẩm bao gồm nấm mốc, nấm men
và vi khuẩn. Mỗi loài đều có vai tro riêng trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu và quá
trình lên men.
1.2.1 Nấm men
Nấm men chính được sử dụng trong bánh men thường bao gồm Endomycosis
Fibuligenes và saccharomyces cerevisiae có vai tro trong quá trình chuyển hóa đường
thành rượu và CO22 ( quá trình rượu hóa). Ngoài ra, Endomycosis Fibuligenes con có thêm
vai tro thủy phân tinh bột thành đường ( quá trình đường hóa)
Nấm men trong sản xuất rượu phải có các tính chất sau:
- Có sức phát triển mạnh khi tiến hành len men
- Có thể tiết ra hệ eniym nhiều để lên men nhanh chóng
- Có khả năng chịu được độ cồn cao trong quá trình len men
- Chịu được môi trường có độ acid cao
- Có thể len men ơ nhiệt độ tương đối cao
Saccharomyces cerevisiae
Saccharomyces là loài nấm men lên men nổi có hình dạng chủ yếu là hình cầu, ovan,
…Kích thước của nấm men đơn bào là 4-8 m, nấm men dạng sợi là 5 – 10 m. Hình
thức sinh sản theo kiểu nảy chồi, phân đôi, bào tử. Thuộc loài kị khí không bắt buộc, tùy
theo từng điều kiện:
- Trong điều kiện có oxy, nấm men sẽ phát triển sinh khối
- Trong điều kiện không có oxy, chuyển đường thành rượu.
Saccharomyces cerevisiae có khả năng lên men rất nhiều loại đường khác nhau như
glucose, saccharomyces, maltose, galactose. Chung đáp ứng được yêu cầu cần thiết của
chủng nấm men trong rượu, có nghĩa là chung có khả năng chịu được dộ acid và khả năng
lên men rượu ơ nhiệt độ cao khoảng 36 – 40 oC. Điều kiện lên men tối thích là ơ nhiệt độ
từ 28 – 32oC và pH từ 4.5-5.5. Đặc trưng nhất là nấm men có khả năng chịu được thuốc
sát trùng (Na2SiF6) với nồng độ 0.02-0.025%
Endomycopsis Fibuligenes
Tế bào có dạng hình dài nối tiếp nhau thành sợi gọi là khuẩn ty, có hình thức sinh sản
nảy chồi. Khi trương thành có hệ sợi giả cùng với bào tử đính nhiều chồi
Endomycopsis có khả năng đường hóa và rượu hóa. Eniym của chung hoạt động ơ
pH là 4,8 và nhiệt độ là 50oC
Endomycopsis fibulligenes là loài nấm men rất giàu eniym amylase, glucoamylase.
Chung con được gọi là giả nấm men. Ngoài ra, eniym của chế phẩm Endomycopsis
không có mùi mốc làm hương vị rượu tạo nên sẽ thơm ngon hơn
1.2.2 Nấm mốc
Các loài nấm mốc thường được sử dụng trong sản xuất banh men bao gồm:
Aspergillus, Mucor và Rhizopus
Aspergillus
Các giống nấm mốc thuộc Aspergillus awamorii và Aspergillus usami tạo ra nhiều
glucoamylose. Hai loài này sinh bào tử màu đen, nhìn thấy được bằng mắt thường, sự
xuất hiện của chung trong bánh men là rất phổ biến
Aspergillus oryzae
- Nấm có màu vàng ngà nên được gọi là mốc vàng hoa cau. Khi nấm mới
phát triển, hệ sợi có màu trắng sau đó chuyển sang màu lục và khi già hệ sợi sẽ có
màu vàng
- Khả năng sinh eniym rất mạnh, chủ yếu là amylose, protease, maltase
- Nhiệt độ tối ưu phát triển khoảng 30-32oC
Aspergillus niger
- Con có tên gọi khác là mốc đen. Bào tử tương đối lớn và rất đen. Khi mới
phát triển sợi nám màu trắng sau đó sẫm lại nhưng không hoàn toàn đen. Từ một
sợi đầu tiên, sau đó chung phan nhánh tạo ra 2-4 nhánh nho, phát triển thành nhưng
bào tử có màu đen tuyền
- Nấm này có khả năng tạo rất nhiều eniym amylase, đồng thời nó có thể tạo
ra acid citric từ dịch đường làm ảnh hương đén màu sắc thành phẩm
- Eniym protease từ nấm mốc này hoạt động ơ pH là 2,5-3,5 và nhiệt độ thích
hợp phát triển 30-33oC
Mucor và Rhizopus
Hai loài này có hình dạng giống nhau, chỉ khác phần hệ sợi cơ chất
Rhizopus có màu trắng xám, rẽ giả màu vàng, bọc bào tử hình cầu. Bào tử kín và
phân nhánh
Mucor màu trắng có dạng sợi hình ống, nhung hay len, không có thân bo, cuống bọc
bào tử dựng đứng, tận cùng bằng bọc bào tử dạng đơn hay phân nhánh
Cả Mucor và Rhizopus đều có khả năng sinh eniym amylase và protease.Một số
chủng Mucor có khả năng sản sinh hai hệ eniym diastase dường hóa tinh bột và lên men
rượu từ đường. Do đó, chung có khả năng len men trực tiếp tinh bột thành rượu
Hơn thế, cả hai loại nấm mốc này khi lên men rượu đều tạo hương thơm cho sản
phẩm
Ngoài ra, con có pencillium là giống nấm mốc tạo bào tử màu xanh. Loài này có khả
năng tạo ra hệ eniym giup quá trình đường hóa mạnh nhưng lại gây mùi khó chịu trong
sản phẩm
1.2.3 Vi khuẩn
Trong bánh men có rất nhiều loại vi khuẩn phát triển, nhưng chủ yếu là vi khuẩn
lactic và vi khuẩn acetic. Các loài vi khuẩn thường làm chua môi trường, các vi khuẩn này
thường xuất hiện vào giai đoạn đầu quá trình lên men
Thời gian đầu quá trình lên men, quá trình này xảy ra có lợi vì pH môi trường do
chung tạo ra sẽ thích hợp cho nấm men và nấm sợi phát triển. Tuy nhiên pH xuống quá
thấp lại ảnh hương xấu đến quá trình lên men.Mặt khác, trong giai đoạn sau, nếu dịch lên
men có oxy thì vi khuẩn acetic sẽ oxy hóa rượu thành acid acetic, làm giảm lượng cồn tạo
thành, không có lợi.
1.3 Nước
Nước là một nguyên liệu không thể thiếu trong quá trình sản xuất rượu. Chất lượng
nước sử dụng ảnh hương trực tiếp đến chất lượng rượu sau này. Theo tiêu chuẩn Việt
Nam, nước dùng để sản xuất và pha chế rượu phải đạt tiêu chuẩn 01:2009/BYT thông qua
các chỉ tiêu như sau:
Bảng 4 Chỉ tiêu chất lượng nước
STT
1
Tên chỉ tiêu
Màu sắc
(*)
2
Mùi vị(*)
3
(*)
Độ đục
Giới
hạn
tối đa
cho
phép
Phương pháp thử
Mức
độ
giám
sát
TCU
15
TCVN 6185 - 1996
(ISO2 7887 - 1985) hoặc
SMEWW 2120
A
-
Không
có
mùi, vị
lạ
Cảm quan, hoặc SMEWW
2150 B và 2160 B
A
NTU
2
TCVN 6184 - 1996
(ISO2 7027 - 1990)
hoặc SMEWW 2130 B
A
TCVN 6492:1999 hoặc
SMEWW 4500 - H+
A
TCVN 6224 - 1996 hoặc
SMEWW 2340 C
A
Đơn
vị
4
pH(*)
-
Trong
khoảng
6,5-8,5
5
Độ cứng, tính theo
CaCO23(*)
mg/l
300
6
7
8
9
Tổng chất rắn hoà
tan (TDS) (*)
Hàm lượng
Nhôm(*)
Hàm lượng
Amoni(*)
Hàm lượng Asen
tổng số
mg/l
1000
mg/l
0,2
mg/l
3
mg/l
0,01
10
Hàm lượng
Clorua(*)
mg/l
250
300(**)
11
Hàm lượng Crom
tổng số
mg/l
0,05
12
Hàm lượng Đồng
tổng số(*)
mg/l
1
13
Hàm lượng
Xianua
mg/l
0,07
14
Hàm lượng Florua
mg/l
1,5
15
Hàm lượng Sắt
tổng số (Fe2+ +
Fe3+)(*)
mg/l
0,3
16
Hàm lượng Chì
mg/l
0,01
17
Hàm lượng Thuy
ngân tổng số
mg/l
0,001
18
Hàm lượng Nitrat
mg/l
50
19
Hàm lượng Nitrit
mg/l
3
20
Hàm lượng Natri
mg/l
200
SMEWW 2540 C
TCVN 6657 : 2000 (ISO2
12020 :1997)
SMEWW 4500 - NH3 C hoặc
SMEWW 4500 - NH3 D
TCVN 6626:2000 hoặc
SMEWW 3500 - As B
TCVN6194 - 1996
(ISO2 9297 - 1989) hoặc
SMEWW 4500 - Cl- D
TCVN 6222 - 1996
(ISO2 9174 - 1990) hoặc
SMEWW 3500 - Cr TCVN 6193 - 1996 (ISO2 8288
- 1986) hoặc SMEWW 3500 Cu
TCVN 6181 - 1996
(ISO2 6703/1 - 1984) hoặc
SMEWW 4500 - CNTCVN 6195 - 1996
(ISO210359 - 1 - 1992) hoặc
SMEWW 4500 - FTCVN 6177 - 1996 (ISO2 6332
- 1988) hoặc SMEWW 3500 Fe
TCVN 6193 - 1996 (ISO2 8286
- 1986)
SMEWW 3500 - Pb A
TCVN 5991 - 1995 (ISO2
5666/1-1983 - ISO2 5666/3
-1983)
TCVN 6180 - 1996
(ISO2 7890 -1988)
TCVN 6178 - 1996 (ISO2 67771984)
TCVN 6196 - 1996 (ISO2
9964/1 - 1993)
B
B
B
B
A
C
C
C
B
A
B
B
A
A
B
21
22
23
Hàm lượng Kẽm(*)
mg/l
Vi
khuẩ
Coliform tổng số
n/100
ml
Vi
E.coli hoặc
khuẩ
Coliform chịu nhiệt n/100
ml
3
TCVN 6193 - 1996 (ISO28288 1989)
C
0
TCVN 6187 - 1,2 :1996
(ISO2 9308 - 1,2 - 1990) hoặc
SMEWW 9222
A
0
TCVN6187 - 1,2 : 1996
(ISO2 9308 - 1,2 - 1990) hoặc
SMEWW 9222
A
2. Tổng quan về quy trình sản xuất rượu chưng cất
2.1 Quy trình sản xuất bánh men
2.1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất bánh men
Gạo
Ngâm
Làm ráo nước
Xay
Phốối trộn
Men giốống
Châốt ức chếố vsv
Định hình
Ủ
Phơ
Bá
nh
me
n
Sơ đồ 1 Quy trình sản xuất men
2.1.2 Thuyết minh quy trình sản xuất bánh men
Gạo dùng để sản xuất bánh men thường là gạo tẻ, chất lượng tương đối tốt không bị
ẩm, mốc đã được xay sơ bộ chưa kỹ được đem đi ngâm trong nước sạch khoảng 1-2 giờ
nhằm mục đích làm sạch và làm mềm gạo. Sau đó vớt gạo ra và để thật ráo nước để công
đoạn tiếp theo là xay gạo, gao sẽ mịn mà không bị vón cụt.
Gạo mịn xay xong được phối trộn cùng với men giống khô với tỉ lệ 150-300 gam so
với 10kg bột và chất ức chế vi sinh vật ( thuốc bắc, lá thuốc hay kháng sinh tùy thuộc vào
từng cơ sơ sản xuất), thường là sử dụng thuốc bắc vì nó có khả năng làm tăng mùi vị cho
sản phẩm.
Sau khi phối trộn, nặn nguyên liệu trên thành hình tron có đường kính từ 3-5 cm.
Khối nguyên liệu sau khi xay phải có độ ẩm từ 50-55%. Độ ẩm này thích hợp để định
hình bánh mà không bị chảy nước hay tơi bột. Nếu độ ẩm cao quá sẽ tạo điều kiện cho vi
sinh vật gây hư hong phát triển.
Sau khi nặng bánh xong, tiến hành ủ bánh men ơ# nhiệt độ phong khoảng 2-3 ngày.
Sau đó, kiểm tra thấy bánh men phong lên, có các chấm đen trên bề mặt do nấm mốc phát
triển thì đem phơi khô ngoài nắng hoặc sấy bằng máy ơ nhiệt độ khoảng 30-35oC.
2.1 Quy trình cơ bản sản xuất rượu chưng cất
2.1.1 Sơ đồ quy trình cơ bản sản xuất rượu chưng cất
Nguyến liệu
Xử lí nguyến liệu
Nâốu chín
Làm nguội
Trộn men
Bánh men
Lến men
Lọc
Chưng câốt
Rượu chưng câốt
Sơ đồ 2 Quy trình cơ bản sản xuất rượu chưng cất
Bã hèm
2.1.2 Thuyết minh quy trình cơ bản sản xuất rượu chưng cất
a. Xử lí nguyên liệu
Tùy theo từng loại nguyên liệu khác nhau sẽ có cách xử lí khác nhau, tuy nhiên đối
với tất cả các nguyên liệu đều phải trải qua quá trình làm sạch để loại bo tạp chất nâng cao
chất lương của sản phẩm sau này. Sau đó nguyên liệu sẽ được đem đi nghiền sơ bộ để phá
vỡ màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nấu ơ công đoạn sau.
b. Nấu nguyên liệu
Mục đích của quá trình nấu là làm cho hạt tinh bột trương nơ, giải phóng amilose và
amilosepectin, chuyển hạt tinh bột từ trạng thái không tan thành trạng thái hoa tan trong
nước. Thực chất, đây được gọi là quá trình hồ hóa tinh bột.
Tỉ lệ giưa nước và nguyên liệu, nhiệt độ nấu và thời gian nấu phụ thuộc vào bản chất
của từng loại nguyên liệu khác nhau nhưng lượng nước phải đảm bảo đủ để quá trình hồ
hóa có thể diên ra bình thường.
Các biến đổi:
- Vật lí:
+ Nhiệt độ và độ nhớt tăng
+ Nguyên liệu trương nơ làm tăng thể tích
+ Thay đổi tỉ trong của nguyên liệu
- Hóa lí:
+ Xảy ra sự trương nơ và hut nước của hạt tinh bột
+ Liên kết Hydro bị phá vỡ bơi nhiệt làm cấu truc hạt tinh bột bị phá vỡ
- Hóa sinh:
+ Vô hoạt eniym
+ Ức chế các phản ứng hóa sinh diên ra trong nguyên liệu
- Sinh học: tiêu diệt phần lớn hệ vi sinh vật có trong nguyên liệu
• Thiết bị nấu cơm
Tủ nấu cơm
Thông số kỹ thuật:
Năng suất/khay
Số khay
Thời gian
Kích thước khay
Dạng khay
Nhiên liệu
Nhiệt độ
Nồi hơi
Thông số kỹ thuật:
: 2.5 kg/khay
: 4-6-8-10-12-24 khay
: 60-75 phut/mẻ
: 40×60 cm
: Phẳng-Lỗ
: Điện-Gas
: 0 – 100 0C
Làm bằng inox SUS 304 dày 1.2 ly.
có 2 lớp cách nhiệt, được cắt gấp bằng máy thủy lực,
che mối hàn bằng khí Agon tránh hiện tượng oxyhóa.
Kích thước: 1200x750x1600mm
Công suất: 20 khay x 5Kg
c. Làm nguội
Nguyên liệu sau khi được hồ hóa sẽ được làm nguội xuống nhiệt độ thích hợp cho
nấm men hoạt động ơ công đoạn sau. Nhiệt độ quá cao sẽ làm cho hệ vi sinh vật trong
bánh men sẽ bị ức chế vì thế nhiệt độ của khối nguyên liệu sau khi làm nguội đạt từ 2932oC
Các biến đổi trong quá trình này chỉ có biến đổi vật lí: Nhiệt độ khối nguyên liệu
giảm xuống và độ ẩm giảm do nước trên bề mặt bốc hơi.
• Thiết bị làm nguội
Băng tải làm nguội
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 1.5kw
Kích thước: 5000x1150x800mm
Độ rộng băng tải: 1000mm.
d. Trộn bánh men
- Xem thêm -