Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Cơ hội và thách thức với doanh nghiệp bán lẻ việt nam thời kỳ mở cửa...

Tài liệu Cơ hội và thách thức với doanh nghiệp bán lẻ việt nam thời kỳ mở cửa

.PDF
18
62236
160

Mô tả:

Tiểu luận Cơ hội và thách thức với doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam thời kỳ mở cửa - 1- MỤC LỤC Lời nói đầ u................................................................................................................. Tr. 2 I. Quá trình mở cửa:..................................................................................................Tr. 3 1. Trước năm 2008 2. Năm 2008 3. Năm 2009 II. Điểm mạnh và điểm yếu c ủa doanh n ghi ệp bán lẻ Việt Nam :.............................. Tr. 5 1. Điểm mạnh 2. Điểm yếu III. Cơ hộ i và thách thức cho doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam: ..................................Tr. 7 1. Cơ hộ i cho doanh n ghiệp bán lẻ Việt Nam a. Cơ hộ i từ tiềm năng của thị t rường b. Cơ hộ i từ việc m ở cửa thị trườn g bán lẻ 2. Thách thức đối v ới doanh n ghiệp bán lẻ Việt Nam I V. Giải pháp: ............................................................................................................ Tr. 11 1. Giải pháp từ phía nhà nư ớc 2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp Phụ lục ....................................................................................................................... Tr. 13 1. Bán lẻ 2. Chỉ tiêu GRDI 3. Kiểm tra nhu cầu kinh tế ENT 4. Chỉ số ni ềm t in người tiêu dùn g CCI 5. Nhượng quyền thươn g m ại 6. Dịch v ụ h ậu cần Lo gistics Tài liệu tham khảo .....................................................................................................Tr. 15 - 2- LỜI NÓI ĐẦ U Trong cuộc sống hàng ng ày bất kỳ ai cũng ph ải thực h iện trao đổ i, mua sắm những hàng hóa nhu yếu phẩm để thỏa mãn nhu cầu của bản thân và gia đình. Việc trao đổi mu a sắm ấy có thể được thực hiện ở các chợ trời truyền thống hay trong các trung tâ m mua sắm hiện đại mà chúng ta quen gọ i là các siêu thị, cho dù việc này diễn ra ở đâu cũng tạo nên sự sô i động cho thị trường bán lẻ . Thị trường bán lẻ ở Việt Nam hiện nay ngày càng phát triển v ới sự tham gia mạnh mẽ của các doanh nghiệp bán lẻ trong n ước cũng như nước ngoài đặc biệt là sau kh i nước ta mở củ a th ị trường bán lẻ theo đúng lộ trình mở của th ị trường bán lẻ theo đúng cam kết khi g ia nhập vào WTO. Vậy vớ i việc mở cửa thị t rường bán lẻ thì các Doanh ngh iệp bán lẻ Việt Nam sẽ có những cơ hộ i gì và ph ải đối mặt với những khó khăn thách thức ra sao? Để giải thích điều đó chúng ta hãy cùng nhau đ i sâu ph ân tích tình hình và những đặc điểm, những điểm mạnh đ iểm yếu của các do anh nghiệp bán lẻ, để từ đó tìm ra các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của của các doanh nghiệp t rong nước. Nhóm thuyết t rình số 6 với đề tài “C ơ hội và thách thức với doanh nghiệp bán lẻ Việ t Nam thời kỳ mở cửa” sẽ mang lại cái nhìn tổng quát nhất về các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam trong thờ i kỳ hội nhập. Danh sách s inh v iên nhó m 6: STT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. Họ và tên Nguyễn Bá Dũng (nhó m t rưởng) Bù i Th ị Hồng Thương (trình b ày phần I) Nguyễn Thị Hồng Liên (trình bày phần II) Nguyễn A nh Tuấn (trình bày phần III) Trần Thị Ngọc Lan (trình bày phần IV) Trần Thị Kim Dung Nguyễn Ngọc Hà Trần Lan Hương Nguyễn Thị Minh Giang Đào Nhật Linh Trần Văn Long Mai Đình Ph ương Nguyễn Thị Minh Trang Đặng Thanh Tùng - 3- Mã sinh viên 0851010101 0851010120 0851010107 0851020014 0851010126 0851020016 0851020009 0851010106 0851010127 0851010108 0851010123 0851010119 0851010121 0851020015 I. Q UÁ TRÌNH MỞ CỬA: 1. Trước năm 2008: Đối với d ịch vụ bán buôn bán lẻ: phải thành lập liên doanh với các đối tác Việt Nam và tỉ lệ vốn góp của ph ía nước ngoài không được vượt quá 49% . Trước năm 1993, thị trường bán lẻ Việt Nam chỉ bao gồm các chợ truyền thống. Đến n ăm 1993, người tiêu dùn g mới được làm quen v ới 1 kênh phân phố i hiện đại là siêu thị khi m ột siêu thị nhỏ Citimart khai trươn g tại thành phố Hồ Chí Minh. Đến năm 1998, siêu thị đầu tiên có vốn đầu tư nước n goài: BigC mở tại Đồn g Nai. Từ nhữn g n ăm sau c uộc kh ủn g hoảng tài chính tiền tệ châu Á 1997, kênh phân phố i siêu thị bắt đầ u phát triển mạnh hơn . Bảng 1: Sự phát triển của các siêu thị từ 1990-2005 1 990 1 993 Hà Nội 0 0 Thành phố Hồ Chí Minh 0 1 Năm 1 2 000 2 5 2 4 2 001 3 2 3 8 2 002 3 2 4 6 2 004 3 2 4 6 20 05 55 71 ( Siêu thị đựơc h iểu là các cửa hàng với diện tích từ 250 m 2 trở lên) Kể từ năm 2003, thị trường bán lẻ Việt Nam đã có nh ững bước nhảy vọt với doanh thu thị trường h àng năm tăng 18-20 %. Tuy nhiên, t rong thời kì này hệ thống phân phối c ủa chúng ta còn ch ưa phát triển, t heo số liệu thống kê tại thồi điểm cuối năm 2006 thì hàng hóa đến tay người tiêu dùn g ch ủ yếu vẫn qua h ệ thống chợ( khoản g 40%) và qua hệ thống các cửa hàn g bán lẻ độc lập, cửa hàng truy ền thống( khoản g 44%), qua hệ thống phân phối hiện đại (trun g tâm thương mại, siêu thị, của hàng tự chọn …) mới chỉ chiếm 10%, 6% còn lại là do nhà sản x uất trực tiếp bán thẳn g. Mặt khác, do các hạn chế về luật nên thị trường bàn lẻ Việt Nam còn chưa thu h út đươc nhiều sự chú ý của các đại gia tron g n gành bán lẻ trên thế giới. 2. Năm 2008: Kể từ 1/1/2008, Việt Nam cho phép thành lập các doanh nghiệp bán lẻ liên doanh không hạn chế vốn góp từ phía nước ngoà i. Năm 2004 2005 1 Xếp hạng thứ 7 8 Mức độ r ủi ro quốc gia và rủi ro kinh do anh (Co untry and business risk) 52 54 Độ hấp dẫn của thị trường (Market attractiveness) Áp lực thời Độ bão hoà gian củathị trường GRDI (Tim e (M arket Score pressure) satur ation) 29 24 90 88 66 68 Bảng 1: nguồn: AD B, Si êu thị v à ngư ời nghèo tại Việt Na m, http://www.markets4poor.org - 4- 76 79 2006 3 43 24 87 81 84 2007 4 57 34 76 59 74 2008 1 57 34 67 99 88 Với sự thay đổi mang tính bước n goặt này, năm 2008 đã đánh một dấu mốc quan trọng với việc trở thành nư ớc đứn g đầu v ề ch ỉ số phát triển bán lẻ GRDI do A.T.Kearn ey bình chọn và trở thành thị trường bán lẻ h ấp dẫn nhất thế giới. 2 Bảng 2: Xếp hạn g GRDI của Việt Nam các năm 2004 – 2008 Tính đến hết năm 2008, Việt Nam đã có hơn 8300 chợ các loại và gần 400 siêu thị v à trung tâm thương mại. Trên thực tế, t hị trường bán lẻ Việt Nam cũn g n gày càn g thể hiện vai trò quan trọn g của m ình trong nền kinh tế quố c dân với m ỗi năm đón g góp trên 15% GDP và tạo ra 5,4 triệu việc làm. Chỉ tính năm 2008, doanh số bán lẻ đã tăn g 20,5 % so với năm 2007., nhiều nhà kinh doanh phân phối nội địa nh ư Citimart, Phú Thái, Saigon co.op.. đã ch ạy đua m ở rộng hệ thống siêu thi, chi ếm lĩnh thị t rườn g. Đán g ch ú ý là sự ra đời c ủa công ty TNHH Tr un g tâm Lotte shopping VN v ới tỉ lệ vốn nước n goài là 80%. Bảng 3: Biểu đồ doanh số bán lẻ 1990 – 2008: Doanh số (tỷ VNĐ) 3 Biểu đồ doanh số bán lẻ 1990 - 2008 800000 700000 600000 500000 400000 300000 200000 100000 0 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 00 01 02 03 04 05 06 07 08 năm 3. Năm 2009: kể từ 1/1/2009, cho phép thành lập những công ty bán lẻ 100% vốn nước ngoài. Tuy nhiên, các doanh n ghiệp nước ngoài chỉ được phép tự độn g mở 1 cơ sở bán lẻ, việc m ở các cơ sở bán lẻ khác n goài cơ sở thứ nhất phải được sự cho phép của các cơ quan có thẩm quyền dựa trên việc đánh giá chỉ tiêu nhu cầu kinh tế ENT ( econom ic nee d tests) 2 Bảng 2: Số liệu tổng hợp từ A.T.Kearney Global Retail Develop ment Index các n ăm 2004 – 2008 http://www.atkearn ey.com/ind ex.php/Publications/at-ke arneys-global-retail-dev elop ment-index.html 3 Bảng 3: Số liệu từ: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo ngành kinh doanh – Tổng cụ c thống kê: http://www.gso.gov .vn/default.aspx?tabid=393 &id mid=3&ItemID=8767 - 5- Có sự m ở rộng về luật, nhưng trái với dự đoán c ủa nhiều chuyên gia, ngành bán lẻ trong gần 1 năm qua đã không thật sự sôi động như dự báo Báo cáo từ Bộ Công Thươn g cho thấy, năm 2009 chưa có thêm nhà bán lẻ theo hệ thốn g hay chuỗ i có 100% vốn nước n goài xin phép đầu tư vào Việt Nam , trong khi các nhà bán lẻ hiện có chỉ mở rộn g m ạng lưới phân phố i theo kiểu c ầm chừng. Và trong xếp hạn g c ủa A.T.Kearney, Việt Nam cũn g tụt liền 5 bậc xuống vị trí thứ 6 về chỉ số phát triển thị trường. - 6- Bảng 4: Xếp hạn g GRDI của Việt Nam các năm 2004 – 2008 Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Xếp hạng thứ 7 8 3 4 1 6 Mức độ r ủi ro quốc gia và rủi ro kinh do anh (Co untry and business risk) 52 54 43 57 57 34 4 Độ bão hoà Độ hấp dẫn của của thị thị trường trường (Market (M arket attractiveness) satur ation) 29 90 24 88 24 87 34 76 34 67 16 74 Áp lực thời gian GRDI (Tim e Score pressure) 66 68 81 59 99 97 76 79 84 74 88 55 Vậy, đâu là lí do dẫn tới sự ảm đạm của thị trường bán lẻ Việt Nam trong n ăm 2009? Ngoài nguyên nhân là cuộc kh ủng hoảng kinh tế thế giới còn n guyên nhân nào khá c không? Tất cả sẽ trình bày ở phần II …. II. Đ IỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU: 1. Điểm mạnh: H iểu rõ thị trường nội địa là m ột điểm mạnh của nhà bá n lẻ Việt Nam Dù thị trườn g bán lẻ Việt nam có sự gia nhập c ủa nhi ều đại gia bán lẻ thế giới, cho dù họ có lượng vốn dồi dào, kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực phân phối lẻ nhưng để h iểu rõ thi trường nước ta các doanh n ghiệp nước n goài v ẫn phải mất một thời gian dài và phí t ổn khá lớn cho việc nghiên cứu. Trong khi đó do anh n ghi ệp Việt nam rõ ràn g có nguồn thông tin dồi dào h ơn và sự quen thuộ c với thị trườn g nội địa. các do anh n ghiệp trong nước n ắm rõ với tình hình của thị trường, hiể u rõ đặc điểm t iêu dùn g của n gười dân, điều kiện để n ghi ên cứu xu thế phát triển của thị trường rõ ràn g là dễ hơn.Tron g bối cảnh cạnh tranh khố c liệt của thị trườn g, lợi thế về thông tin là m ột điểm mạnh không thể chối cãi. 2. Điểm yếu: a) Tài c hính: thiếu vốn *Thiếu vốn để có thể đầ u tư vào nhữn g dự án trun g tâm t hươn g m ại lớn : Nhà đầu tư cần một lượng vốn dài hạn để đầu tư vào lĩnh vực này. Tuy nhiên, trong bối cảnh lạm phát kinh tế tăng cao, nhiều dự án bất độn g sản đã bị n gưng trệ. Bên cạnh đó, các ngân hàn g đã bắt đầu cung c ấp tín dụn g trở lại cho bất đ ộng sản nhưng với sự k iểm soát chặt chẽ hơn và lượn g vốn hạn chế hơn. Các yếu tố này cũn g ảnh hưởn g m ột phần tới việc mở rộng mặt bằn g cho thị trường bán lẻ. *Thiếu vốn để xây dựn g m ột hệ thống hậu c ần chuyên n ghiệp, côn g tác h uấn luyện đội ngũ nhân viên cho nh à bán lẻ trong nước. Kinh doanh bán lẻ hiện đại đòi hỏi một hệ thống hậu cần ch uyên n ghiệp. Các do anh nghiệp bán lẻ lớn nước ngoài đã m ạnh tay đầu tư khía cạnh này trong khi vấn đề hậu cần là yếu điểm lớn của toàn hệ thống các nhà bán lẻ Việt Nam. Ở Việt Nam , M etro ( tập đoàn bán lẻ 100% vốn của Đức) đã chi gần 20-25 triệu euro trang bị hệ thống cun g ứng hàn g (kho lạnh, xe ch uyên dụng, thiết bị kiểm t ra, bảo quản h àng 4 Bảng 4: Số liệu tổng h ợp từ A.T.Kearney Global Retail Dev elop ment Ind ex các năm 2004 – 2009 http://www.atkearn ey.com/ind ex.php/Publications/at-ke arneys-global-retail-dev elop ment-index.html - 7- hóa...) theo chuẩn c ủa Metro toàn cầu v à chi gần 800.000 euro cho côn g tác huấn luyện nh ân viên. Trong khi đó, c ác doanh n ghiệp bán lẻ Việt Nam vẫn gặp v ấn đề v ề nhà cung cấp không giao đủ hàng bán trong dịp lễ, T ết mà chưa có biện pháp nào để khắc phục, hay việc điều phối các xe giao hàn g đúng loại, đún g n ơi, đún g thời điểm vẫn còn được điều h ành, quản lý khá đơn giản làm tăng chi ph í lao động, quản lí. b) Sự thiếu hụt mặt bằng k inh doa nh: Việc chuyển từ hình thức kinh doanh truyền thống trong n gành bán lẻ san g kinh do anh hiện đại đòi hỏ i m ột diện tích mặt bằng kinh doanh lớn. T rong khi nh u cầu n gày càn g gia tăng ( do sự xâm nhập thị trườn g của nhiều đại gia bán lẻ trên thế giới và tốc độ phát triển nhanh chóng của thị trường) thì nguồn cun g m ặt bằng ngày càng trở nên khan hiếm đặc biệt ở các thành phố lớn. Lí do đó đẩy giá th uê m ặt bằng tăng cao gây khó khăn cho các nhà đầu t ư, các doanh nghiệp trong n ước v à ngoài n ước. Bảng 5: Tổng diện tích mặt bằn g bán lẻ và tỷ lệ trống tại Hà Nội và T p. Hồ Chí Minh: 5 Năm 2007 2008 2009 Tp. Hồ Chí Minh Tổng diện tích Tỷ lệ trống (%) mặt bằng bán lẻ 140.000 1 150.000 6 256.025 7 Hà Nội Tổng diện tích Tỷ lệ trống (%) mặt bằng bán lẻ 100.000 103.576 10 21 Giá thuê quá cao và thủ t ục r ườm rà khiến cho nhiều doanh n ghiệp kinh do anh bán lẻ khó có thể thuê được mặt bằng như mình mon g m uốn . Theo thống kê tính đến c uối thán g 7/2008, tại Tp.HCM, giá thuê m ặt bằn g bán lẻ trong kh u trung tâm đạt mức trun g bình 65USD/m2/thán g, với những vị trí đẹp giá tr ung bình đạt đến 85USD/m2/tháng v à m ức giá thuê cao nhất tại khu v ực n ày lên tới 250 USD/m2/tháng; giá thuê mặt bằn g khu vực ngoài trung tâm rẻ hơn đôi ch út đang ở m ức trun g bình 40USD/m2/tháng. c) H ậu cần (lo gistics): Kinh doanh bán lẻ h iện đại đòi hỏi một hệ thống hậu c ần chuyên n gh iệp, tuy nh iên hệ thống hậu cần của các nhà phân phối Việt Nam còn yếu đặc biệt là trong các vấn đề vận chuy ển, bảo quản hàng hóa, ch ỉnh lý và bao gói sản phẩm , đảm bảo n guồn cung hàn g trong các dịp lễ tết đặc biệt đôi khi dẫn đến việc thiếu h ụt nguồn hàn g cung cấp cho các của hàng bán lẻ trong h ệ thống….trong kh i các đại gia bán lẻ nước n goài sẵn sàng chi r ất mạnh tay vào các trung tâm hậu cần v ới trang thiết bị hiện đại, các sản phẩm hàng hóa được bảo đảm về chất lượn g tốt nhất khi đến tay n gười tiêu dùn g. d) Tính c huyên nghiệp chưa cao: Thị trường bán lẻ phát triển theo hướn g ch uyên n ghiệp hóa, cạnh tranh bàn g chất lượn g. Hiện nay ở Việt Nam , các nhà phân phối n goại quốc vượt trội hơn hẳn về tính chuy ên n ghi ệp, tuy do anh n ghiệp t rong nước có ưu thế về hiể u rõ thị trườn g. Các nhà bán lẻ Việt Nam còn thiếu ch uyên ngh iệp, yếu về trình bày, giới thiệu h àn g hóa, quản lý, t ài chính, dịch v ụ khuyến m ãi, hậu mãi ít, thủ tục và dịch v ụ bảo hành kém khiến nhiều khách hàng phàn nàn. Một điểm yếu khác nữa của các nhà bán lẻ trong nước hể hiện tính không ch uyên n ghiệp là việc ứng dụng côn g n ghệ thông tin trong kh âu bán hàn g, phát triển thươn g mại điện t ử và xây dựng thương h iệu. Mặt khác, trong khi các tập đoàn bán lẻ nước n goài kinh doanh với hình thức chuyên nghiệp thì các doanh n ghiệp Việt Nam còn nhỏ lẻ,manh m ún, mệnh ai nấy làm , chưa có 5 Bảng 5: Nguồn: http://chudoanhnghiep.co m/ foru m/showthread.php? t=2094 - 8- thương hiệu, cạnh tranh y ếu,vốn ít nhưn g thiếu tính hợp t ác giữa các DN. Một điều không thê không nói đến là sự yếu kém trong không phân phối sản phẩm. Ch ất lượn g c ủa đầ u vào sản phẩm của nhà bán lẻ Việt nam vẫn là một vấn đề nan giải và chưa được kiểm soát chặt chẽ, vẫn còn nhữn g hàng hó a hết hạn sử dụn g hay có vấn đề về chất lượn g được bày bán trong các siêu thị lớn. Đặc biệt thái độ phục vụ của nhân v iên ch ưa tốt khiến nhi ều khá ch hàn g ph àn nàn. III. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC: 1. Cơ hội: a) Cơ hội cho các doanh nghiệp từ tiềm năng của thị trường bán lẻ Việt Nam : i. Lực lượng tiêu d ùng nhiều tiềm năng:  Lực lượng tiêu dùng đôn g đảo ( dân số đôn g, trẻ 86 triệu người, tron g đó 79 triệu người dưới 65 tuổi, nhóm chi tiêu tiêu dùn g lớn nhất đan g ở độ tuổ i 22 - 55 chiếm trên 70% dân số)  Thu nhập t run g bình của n gười Việt Nam n gày càn g tăng cao, từ 835 USD của năm 2007 tăng lên 960 USD vào n ăm 2008 và đạt khoảng 1.100 USD vào năm 2009, trong đó nhóm có tốc độ tăng thu nhập nhanh nhất trong khoảng 500-1.000 USD/tháng. Bên cạnh đó, 6 APC của người Việt Nam t huộc loại cao nh ất ở Đông Nam Á ( APC = 0.7)  Người tiêu dùn g Việt Nam được đánh giá là có thái độ lạc quan tiêu dùng cao. Theo thông tin t rên trang web ma sterintelligence.com, t rong 14 nước châ u Á - Thái Bình Dương, 6 nước Tr ung Đôn g và 4 nước châu Phi, CCI của Việt Nam đan g có mức hồi phục cao nhất, đạt 90 điểm, bằn g m ức trước khi xảy ra khủn g ho ản g kinh tế. Đứn g sau là Trung Quố c (85 điểm) và Sin gapore (79,4 điểm). Có thể thấy rằng người tiêu dùn g Việt Nam lạc quan nhất so với các thị trườn g châu Á - Thái Bình Dươn g và cả Trung Đôn g, châu Phi. Bảng 6: Độ phục hồi ch ỉ số niềm tin người tiêu dùng Việt Nam: 7 6 7 http://www.saga.vn/view.aspx?id=15205 Bảng 6: http://www.masterintelligenc e.co m/upload/223/32/14vietna m_c c.sw f - 9- ii. Thị trường đang trong giai đoạ n p hát t riển: Thị trường phân hó a mạnh với đa số là các cửa hàng bình dân và chợ, chưa vào giai đo ạn bão hoà. Theo các nhà phân tích,m ỗi thị trường có m ột giai đo ạn nhất định được xem là cơ hội tốt để tham gia, t hường diễn ra từ 5 đến 10 năm. Các nhà đầu tư n ước n goài nhận định thị trường bán lẻ Việt Nam giống như một "t iểu Ấn Độ" ( little In dia) của 5 năm về trước còn thị trường Trun g Quốc - trước kia được xem như là cơ hội vàng cho các tập đoàn bán lẻ- thì n ay đang tron g giai đoạn thoái trào. Tốc độ tăng trưởng của thị trường bán lẻ liên tục tăng . Nhữn g năm trước, mức này luôn đạt bình quân 20%, thì đến năm 2007 đã tăng lên 25 – 27%… Doanh số bán lẻ toàn Việt Nam năm 2008 đạt 54,3 tỷ USD, tăn g 20,5% so với 2007, n ăm 2009 tăng 18,6% so v ới năm 2008, trong khi nhi ều thị trường như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU tăng trưởng âm . N ếu loại trừ yếu tố giá thì tăng trưởn g v ẫn đạt gần 12%, tuy giảm so với năm 2008, nhưng trong bố i cảnh chun g mức tăng này vẫn rất ngo ạn mục. Trên đà khởi sắc của thị t rường tiêu dùn g nội địa, t ổn g mức lưu ch uyển h àng hóa bán lẻ và dịch v ụ được nhận định sẽ còn tiếp tục tăn g trên 20% trong năm 2010. Dựa v ào triển vọng này, Côn g ty nghiên cứu thị t rường toàn cầu RNCOS (Mỹ) cũng dự báo thị trườn g bán lẻ Việt Nam sẽ đạt doanh số 85 tỷ USD vào năm 2012 iii. Đa dạng các phương thức bá n lẻ và p hương thứ c thanh toá n: Thị trường bán lẻ Việt Nam đan g không n gừn g đa dạn g hóa các phương thức bán lẻ. Ngày càng nhiều các phương thức bán hàng được cung cấp tới người tiêu dùn g như bán hàn g qua m ạng Int ernet , T V shoppin g, qua m ạng điện thoại di động, qua catalo gue, bán hàng đa cấp. Mức độ thanh toán bằn g tiền m ặt ở Việt Nam là rất phổ biến. Từ nền tản g thanh toán hoàn toàn thủ công (mọi giao dịch thanh toán đều dựa trên cơ sở chứn g từ giấy), hiện nay, hệ thống thanh toán xã hội của Việt Nam chuyển dần san g ph ương thức xử lý bán tự động do đó giảm t hời gian giao dịch việc thanh toán thuận tiện dễ dàn g nh anh chóng hơn. T hẻ ATM ngày càng được sử dụng phổ biến bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng : visa car d, mastercar d …có thể thực hiện giao dịch trên khắp toàn cầu. iv. Sự ổn đ ịnh v ề c hính trị, tă ng trưởng liên tục của GDP qua các năm: - 10 - Bảng 7: Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam qua các n ăm: 8 Năm Tốc độ 2000 6,79 2001 6,89 2002 7,08 2003 7,34 2004 7,79 2005 8,44 2006 8,23 2007 8,46 2008 6,23 2009 5,32 Trong bối cảnh khủn g hoảng ch un g của nền kinh tế thế giới hiện nay, sự tăn g trưởng của kinh tế Việt Nam cùng với chế độ chính trị xã hội ổn định ( Việt Nam được đánh giá là quốc gia có môi trườn g ch ính trị ổn định nhất ) càng khi ến nền kinh tế tron g n ước trở nên hấp dẫn , là mảnh đất màu mỡ trong m ắt các nhà đầu tư quốc tế. v. Sự tha y đổi thói quen m ua sắm của người dân: Tỷ lệ m ua sắm tại các siêu thị, trung tâm thương mại của n gười Việt Nam đã tăng từ 9% năm 2005 lên 14% năm 2007 và dự kiến sẽ tăng lên 24% vào năm 2010. Người dân có m ức thu nhập từ trun g bình đến mức thu nhập cao ở các thành phố lớn hiện nay đã chú ý hoặc chuy ển sang việc mua bán hàn g hóa nh u yếu phẩm tại các trung tâm thươn g mại, các siêu t hị nơi có nguồn hàn g cun g cấp và giá cả ổn định. Điều này là một thuận lợi cho việc phát triển các trung tâm thương mại, các chuỗi siêu thị lớn, chuyên n gh iệp. Bảng 8: Tỷ lệ mua sắm tại các siêu thị, trun g tâm t hương m ại: 9 b) Cơ hội cho các doanh nghiệp từ việc mở cửa thị trường bán lẻ: i. Cơ hộ i phát t riển của cá c doanh nghiệp Việt Nam . Khi các tập đoàn bán l ẻ lớn trên thế giới vào VN, để cạnh tranh được các doanh n ghi ệp Việt Nam cần phải có sự cơ cấu lại hình thức kinh doanh, hợp lý hoá giữa khâu thu mua sản phẩm và phân phối, cải thiện các điều kiện về kho bãi, phươn g tiện v ận ch uyển, họ c tập h ình thức kinh doanh chuyên nghiệp của các tập đoàn n ước ngo ài. Các doanh nghiệp trong n ước có cơ hội để tự nân g cao khả năn g cạnh tranh của m ình trên sân nhà, để từ đó n gày càn g phát 8 9 Bảng 7: http://www.gso .gov.vn/d efault. aspx?tabid=388 &id mid =3&ItemID=8667 Bảng 8: http://www.sag a.vn/view.aspx?id=15205 - 11 - triển mạnh m ẽ hơn nữa đủ sức đánh bật các đại gia bán lẻ trên sân nh à. Đây là m ột cơ hội phát triển của các doanh n ghi ệp Việt Nam. ii. Các doa nh nghiệp nước ngoài không đ ược k inh doa nh m ột số mặt hà ng: Danh m ục h àng hóa loại trừ vĩnh v iễn đó là nh ữn g mặt hàng mà nhà đầu tư n ước n goài sẽ không bao giờ được quyền tham gia phân phối trên lãnh thổ Việt Nam như: lúa, gạo, đườn g, thuốc lá và x ì gà, dầu thô và dầu qua chế biến, dược phẩm , thuốc nổ, sách - báo - tạp ch í, kim loại quý và đá quý, vật phẩm đã gh i hình trên mọi chất liệu ( băn g, đĩa...).)Đây cũn g là một cơ hội cho các doanh n ghiệp Vi ệt Nam để có thể chiếm ưu thế về số lượng và ch ủn g loại các m ặt hàng phân phối trước nh ững doanh n gh iệp bán lẻ n goài nước. iii. Ảnh hư ởng tích cực của c uộc kh ủng hoả ng kinh tế thế giới: Khủn g hoản g kinh tế thế giới diễn ra, các nhà bán lẻ, nhà đầu tư nước n goài sẽ chưa vào nước ta ngay do còn phải giải quyết các vấn đề ở nước sở tại cũng như cần thời gian để nghiên cứu sâu sắc hơn về thị trườn g v à quản trị r ủi ro cũn g nh ư cấu tr úc lại n guồn vốn. Khoảng trống thời gian n ày là cơ hội để các nhà đầu tư trong n ước có thời gian củn g cố và chiếm lĩnh thị phần trong nước cũn g nh ư chuẩn bị cơ sở phục vụ kỹ thuật thươn g m ại, chuẩn bị cho quá trình cạnh tranh với các tập đoàn bán lẻ lớn trên thế giới. 2. TH ÁCH TH ỨC : a) Sức ép cạ nh tra nh từ cá c doanh nghiệp nước ngoài: Bên cạnh đó, trong khi các tập đoàn bán lẻ n ước ngoài kinh doanh với hình thức chuyên nghiệp từ trang thiết bị đến cun g cách ph ục v ụ và c ác dịch v ụ hậu mãi nắm bắt và đáp ứng được nh u cầu m ua sắm của người tiêu dùn g, vốn đầu tư cho cơ sở vật chất và h ạ tầng kỹ thuật thương m ại nhiều, tính tập trung cao thì các doanh n ghiệp Việt Nam còn nhỏ lẻ,m anh mún, chưa có thương hiệu hoặc thương hiệu yếu , sức cạnh tranh còn chưa cao,vốn ít nhưn g thiếu tính hợp tác giữa các DN. Một điều không thê không nói đến là sự y ếu kém t rong không ph ân phối sản phẩm.Phân phối giốn g nh ư chiếc chìa khóa cho nền kinh tế,nếu như bị các doanh nghiệp nước ngoài n ắm giữ thì các DN VN sẽ đứn g trên bờ vự c phá sản. b) Sự tă ng trưởng thiếu bề n vững của thị trư ờng: Theo cách đánh giá và cho điểm của A.T Kearn ey, năm 2008 VN là n ước có thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới, nhưng san g năm 2009 Việt Nam đã nhanh chón g rớt khỏi “TOP” 5. Bảng 9: Độ r ủi ro và độ hấp dẫn của thị trườn g bán lẻ Việt Nam: 10 Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Đánh giá 10 Độ rủi ro 52 54 43 57 57 34 Độ háp dẫn 29 24 24 34 34 16 Bảng 9: Số liệu tổng h ợp từ A.T.Kearn ey Global Retail Development Inde x các năm 2004 – 2009 http://www.atkearn ey.com/ind ex.php/Publications/at-ke arneys-global-retail-dev elop ment-index.html - 12 - Năm 2009 rơi x uốn g còn 34 điểm, không ch ỉ mất hơn 40% số điểm đạt được mà còn ở m ức “đáy”. Ở tiêu chí t hứ 2, Việt Nam còn sụt giảm m ạnh hơn.Năm 2009 tụt thê thảm xuống còn 16 điểm. Ta đã mất hơn một nửa số điểm đạt được 2 năm trước v à chỉ bằng gần 60% số điểm của quốc gia thấp nhất trong 29 quốc gia quốc gia còn lại trong danh sách năm nay. Một trong nhữn g thách thức lớn nhất của thị trường bán lẻ Việt Nam hiện tại là sự tăng trưởng thiếu bền vữn g. Biểu hiện c ủa tình trạng đó là v iệc tăng nh anh về số lượn g nhưn g chất lượn g không tăn g đáng kể. T hị trường manh m ún, t hiếu tính chiến lược. c) Ảnh hưởng từ cuộc khủng hoả ng kinh tế thế giới: Khủn g hoản g kinh tế thế giới vừa qua đã tác độn g không nhỏ đến nền kinh tế Việt Nam nói ch un g và doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam nói riêng, tỷ lệ thất nghi ệp và lạm phát tăn g c ao. Trong khi t ăn g lương khôn g theo kịp mức độ tăng giá chóng m ặt của các h àn g hoá trên thị trường,n gười tiêu dùng có xu hướng tiết kiệm,chi tiêu ít đi dẫn tới giảm sức m ua. Khi ến doanh th u của các doanh nghiệp ph ân phối l ẻ trong nước giảm một cách đán g kể. d) Thói q uen m ua sắm : Một thói quen từ xưa của n gười dân VN là mua hàng hóa t ại các chợ trời bởi sự thuận t iện của nó. Thể hiện ở chỗ hệ thống c ác ch ợ trời vẫn còn phổ biến với hơn 9.000 chợ vẫn đang hoạt độn g hiệ u quả và thu h út m ột lượng lớn dân cư. Điều đó cho thấy, m ặc dù nhu cầu và thu nhập c ủa n gười ngày một gia tăng,lượng người chuy ển sang các hình thức mua sắm hiện đại có tăn g nhưng điều đó ch ưa đủ để có t hể t hay đổi tập quán, thói quen t iêu dùn g m ột cách hoàn toàn. Đó cũn g là nguyên nh ân tại sao cho đến nay chỉ có khoản g 13% ho ạt động m ua bán hàng tiêu dùng của người Việt Nam được thực hiện thông qua các k ênh phân phối hiện đại. IV. GIẢ I PHÁ P: Là thành viên ch ính thức của Tổ chức T hương mại Thế giới (WTO), VN đã cam kết lộ trình mở cửa thị trường bán lẻ tron g nước. Với những cam kết như trên thì nhiều tập đo àn nước ngoài đã và sẽ vào t hị trườn g VN cùng cạnh tranh với các doanh nghiệp bán lẻ tron g nước. vậy cần ch ính phủ và cá doanh n ghiệp cần có những biện pháp gì để khắc phục những điểm yếu, tận dụn g nhữn g điểm mạnh, nắm bắt thời cơ đê đón đầu và vượt qua thách thức. 1. G iải pháp từ phía nhà nước: a) Chính sách đầu tiên là nhà nước cần thực hiện quy hoạch phát triển m ạng lưới phân phối một cách h ợp lý, h iệu quả nhất tạo điều kiện cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt cạnh tranh và phát triển. khuyến khích các doanh nghiệp quy m ô lớn m ua, sát nhập những cửa hàng nhỏ để phát triển hệ thống bán lẻ hiện đại đủ sức cạnh tranh trên thị trường: Các tỉnh, thành phố đã v à đang tiến hành quy họach ph át triển ngành thương mại đến năm 2020 cần ch ú trọng đầu tư xây dựn g cơ sở ph ục vụ kỹ thuật thươn g m ại v ừa đảm bảo thực hiện văn minh thươn g m ại và hiệu quả kinh doanh. Điều này có n ghĩa phát triển hệ thống bán lẻ hiện đại ở những địa bàn ph ù hợp, tạo điều k iện cho doanh nghiệp trong n ước chi ếm những vị trí thuận lợi trong kinh doanh. Cần quy định đâu là nơi phát triển doanh n ghiệp trong nước, đâu là nơi nên kê u gọ i đầu tư từ các đối tác nước n goài. VD nh ư nhà n ước sẵn sàng cấp quy ền sử dụng đất cho ch uỗi siêu thị citimax, hapro nhưng vị trí rất thuận lợi ở trun g tâm của các khu mua sắm , khu dân cư đôn g đúc. - 13 - b) Bên canh đó là các gói kích cầu của ch ính phủ để hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam . Nhà nước nên tung r a nhưng gói ki ch cầu vào nh ữn g thời điểm thích hợp nhất để hỗ trợ các doanh n ghiệp x ây dựn g cơ sở hạ tầng vật ch ất kỹ thuật, kích thích người dân tiêu dùng tránh tình trạng thua ngay trên sân nhà. 2. G iải pháp từ phía doanh nghiệp: a) Một là, xây dựng chuỗi bán lẻ hiện đại v ới tính chuyên nghiệp cao với các trung tâm logistics: Các doanh nghiệp trong ngành nên tiến hành nghiên cứu để xây dựng nhữn g ch uỗi riêng cho m ình, t rên cơ sở đó nhanh chóng mở rộng thị phần bán lẻ. Phát triển doanh n ghiệp kinh doanh ch uỗi để thu hút nhiề u n guồn vốn đầu tư khác nhau nhằm phát triển hệ thống bán lẻ hiện đại, trong đó cũng cần quan tâm phát triển chuỗ i siêu thị, cửa hàn g thông qua phương thức nhượng quyền thương mại. Tổng côn g ty, công ty thương mại xây dựng các trun g tâm logistics hoặc liên kết cùng nhau xây dựng các trung tâm logistics để đặt hàn g với nhà sản xuất và nhà nhập kh ẩu, tập trung dự trữ, phân loại, chỉnh lý, bao gói... phân phối cho mạng lưới bán lẻ của hệ thống. Ngoài ra, các đơn vị này cũng cần quan t âm đến việc quy họach vùn g n guyên liệu, cun g ứng vốn, hướng dẫn kỹ thuật sản x uất…để tạo ra nguồn hàng ổn định, giá ph ù hợp cun g ứn g cho hệ thống bán lẻ c ủa mình. b) Hai là phát triển hoạ t động nhượng quyền thương mại: Nói m ột cách dễ hiểu hoạt độn g nhượn g quyền thươn g m ại là hoạt độn g m à bên nhương quyền sẽ ch uyển cho bên nhận quy ền mô hình kinh doanh của m ình. Đổi lại bên nhận quy ền sẽ ph ải trả m ột khoản phí cho bên nhượng quyền để được quyền sử dụn g mô hình kinh doanh đó. Đây là hoạt độn g rất phát triển trong những năm lại đây tại Việt Nam, các doanh n ghi ệp kinh doanh bán lẻ sử dụng phương ph áp này nhằm m ở rộng các chuỗi siêu thị, c ửa hàn g k inh doanh của m ình, mở rộng m ạng lưới siêu thị có m ặt khắp m ọi nơi. Nếu hình thức này được thực hiện một cách triệt để và h iệu quả thì các do anh nghiệp bán lẻ có thể nâng cao khả n ăng phân phối và tiếp cận n gười tiêu dùn g. c) Ba là, đẩy m ạnh hoạt động đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển của hệ thống bán lẻ hiện đạ i. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ: Theo đó, các doanh nghiệp hoạt động tron g lĩnh v ực bán lẻ hiện đại ở VN sẽ có sự liên kết, hỗ trợ cùng các trườn g đại học, cao đẳn g về kinh tế, quản trị kinh doanh để đổi m ới chươn g trình đào t ạo về thương mại, về kinh doanh bán lẻ hi ện đại, quản trị chuỗi siêu thị… Các doanh n ghiệp k inh doanh bán lẻ hiện đại cần hoạch định v à thực hiện chiến lược k inh doanh, chiến lược m arketin g m ột cách ch uyên n ghiệp, nân g cao chất lượn g ph ục vụ khá ch hàng, xây dựng chính sách chất lượng, tăn g cườn g trang thiết bị hiện đại phục v ụ kinh doanh, xây dựng và phát triển thươn g h iệu, đầu tư đào tạo nguồn nh ân lực…để tạo dựn g n iềm tin đối với khách hàn g, nân g cao hiệu quả kinh doanh, giữ vữn g v à phát huy vị thế cạnh tranh trên thị trường Vd : mô hình bán lẻ của Saigon Co.op ( hiện Saigon Co.op v à hapro là nhưng do anh nghiệp bán lẻ của v iệt nam khá thành công trên thị trường) d) Bốn là, hiểu rõ tâm lý người tiêu dùng và nắm bắt xu hướng phát triển của thị trường, - 14 - Ch ún g ta có thể học hỏi được rất nhiều từ sự thành côn g c ủa các doanh n gh iệp bán lẻ Hàn Quốc, Trung Quốc và Ấn Độ. Các đại gia bán lẻ trên thế giới khi xâm nhập vào các thị trường này đều bị đánh bật ra n goài, r ất đơn giản là các doanh nghiệp này h iểu rõ đặc điểm tiêu dùng của n gười dân nước mình xu thế phát triển trên thị trườn g. áp dụn g điều đó và Việt Nam n ếu như ở trên đã phân tích thì doanh nghi ệp bán lẻ Việt Nam đang đứn g trên sân nhà, rõ ràng là thời cơ tốt để tiếp cận n gười tiêu dùng tốt hơn hết. các doanh nghiệp nên dựa vào x u thế phát triển thị trường để có nhưn g điều chỉnh t hích hợp trong cơ cấu, quản g cáo để nắm l ấy nh ững cơ hội vàng. Có m ột xu hướn g cạnh tranh m ới đan g hình thành trên thị trường bán lẻ Việt Nam đó là cạnh tranh về dịch v ụ. Đã qua rồi thời “ ăn no mặc ấm”, người dân mua hàng chỉ quan tâm đến giá cả, bây giờ “ ăn n gon mặc đẹp” thì n gười tiêu dùn g đã bắt đầu quan tâm đến chất lượng và hậu m ãi. Vấn đề dịch v ụ trở nên rất quan trọn g trong việc thu h út, giữ chân khách hàn g khi các đại gia bán lẻ nước ngoài khôn g chỉ mạnh v ề vốn, trình độ quản lý m à còn rất ch uy ên nghiệp ch u đáo trong cung cách ph ục v ụ v à dịch v ụ h ậu m ãi. - 15 - PHỤ LỤC Một số khái niệm, thuật ngữ sử d ụng tro ng bài: 1. Bán lẻ: Bán lẻ là hoạt động bán hàn g hóa cho người tiêu dùn g cá nhân hoặc hộ gia đình gồm nhữn g dịch v ụ đi kèm theo việc bán hàn g hóa đó (các dịch vụ bán lẻ). 2. Chỉ tiêu G RDI: GRDI (Global Retail Development Index) là chỉ số do tập đo àn tư vấn A.T. Kearney xây dựng dựa theo thang điểm 100. Trong đó, thị trường nào có điểm số càn g cao có nghĩa là độ hấp dẫn v à triển vọng phát triển của thị trườn g đó càn g lớn. T rong đó, cá c tiêu chí h ình thành GRDI được chia thành bốn nhóm lớn, đều có trọng số giống nhau là 25% và đều được đánh giá theo thang điểm 100, gồm 1) Mức độ r ủi ro quốc gia và r ủi ro kinh doanh ( Co untry an d business risk), trong đó 0 điểm là r ủi ro cao và 100 điểm là r ủi ro thấp; 2) Độ hấp dẫn của thị trường (Market attractiveness), trong đó 0 điểm là độ hấp dẫn thấp và 100 điểm là độ hấp dẫn cao; 3) Độ bão hoà của thị trườn g (M ark et saturation), trong đó 0 điểm là bão ho à và 100 điểm là không bão hoà ; 4) Áp lực thời gian (Time pressure), trong đó 0 điểm là không có áp lực về t hời gian và 100 điểm là cần khẩn trươn g thâm nhập thị trường. 3. Kiểm tra nhu cầu kinh tế ENT: ENT là econocm ic need tests. ENT được chính ph ủ Việt Nam áp dụng đối với các do anh nghiệp bán lẻ nước n goài kh i tiến hành thành lập cơ cở thứ 2 tại Việt Nam . Theo Biểu c am kết cụ thể về dịch v ụ c ủa Việt Nam và WT O, ENT được quy định như là m ột hạn chế trong việc tiếp cận thị trườn g phân phối - bán lẻ Việt Nam (phần 4 - Dịch v ụ phân phối, Biể u cam kết cụ thể về dịch vụ). Theo GAT S (hiệp định chung về thươn g m ại và dịch vụ), ENT được xây dựng dựa trên các tiêu ch í: i. Số lượn g các nhà bán lẻ h iện diện trên m ột khu vực địa lý c ụ thể. ii. Sự ổn định của thị trườn g. iii. Q uy m ô địa lý của kh u vực dân cư. Ngoài ra, Chính phủ Việt Nam còn quy định thêm hai tiêu chí khác là: iv. Quy hoạch của các tỉnh, thành phố. v. Mật độ dân cư. “Việc thành lập các điểm bán lẻ n goài điểm bán lẻ đầu tiên sẽ được xem xét theo t ừng trường h ợp c ụ thể và ph ụ th uộc vào số lượn g điểm bán lẻ, tính ổn định thị trườn g, m ật độ dân cư tại tỉnh, thành m à điểm bán lẻ sẽ được thiết lập, và tính phù hợp của dự án đầu tư với kế hoạch tổng thể c ủa tỉnh, thành đó” Như vậy, nếu cho rằng thị trường cần thêm một điểm bán lẻ thì cơ quan cấp phép địa phươn g sẽ cấp phép cho nh à đầu tư, còn nếu cho rằng chưa cần, c ơ quan cấp phép có quyền từ chối cấp phép. 4. Chỉ số niềm tin người tiêu dùng - CCI (C onsumer C onfidence Index): CCI là chỉ số đo lường mức độ lạc quan hay bi quan c ủa người tiêu dùn g, t hông qua hoạt động kh ảo sát khoản g 400-600 người tiêu dùn g thuộ c các tầng lớp khá c nhau tại một nước dựa trên năm yếu tố: v iệc làm, kinh tế, t h u nhập thường xuyên, thị trường chứng khoán v à chất lượn g c uộc sốn g. Cuộc khảo sát này thường được tiến hành sáu t hán g để thăm dò thái độ của n gười tiêu dùng đố i với bối cảnh nền kinh tế hiện tại và kỳ vọng về triển vọn g k inh tế trong tương lai. Mức điểm 100 được coi là lạc quan nhất. - 16 - 5. Nhượng quyề n thương mại : Luật Thươn g mại có hiệu lực n gày 1/1 /2006 tại m ục 8, điều 284 đã đề cập đến khái niệm nhượn g quy ền thươn g m ại và các điều 284, 286, 287, 288, 289, 290, 291 qui định chi tiết các vấn đề liên quan đến ho ạt động nhượng quyền thương mại. Nội dung điều 284 như sau: Nhượng quyền thương mại là hoạt độn g thươn g m ại, theo đó bên nhượn g quyền cho ph ép và yêu cầu bên nhận quy ền tự mình tiến hành việc mua bán hàn g hoá, c ung ứn g dịch v ụ theo các điều kiện sau đây: i. Việc m ua bán hàn g hoá, cun g ứng dịch vụ được tiến h ành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quy ền quy định v à được gắn với nhãn hiệu hàn g hoá, tên thương m ại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quản g c áo của bên nhượn g quyền. ii. Bên nhượn g quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành côn g v iệc kinh doanh. 6. Dịch vụ hậu cần - Logistics: Luật Thương mại n ăm 2005, điều 233 quy định: “Dịch v ụ lo gistics là hoạt động thương m ại, theo đó thương nh ân tổ chức thực hiện m ột hoặc nhiều côn g đoạn bao gồm nhận hàn g, vận chuyển lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khá ch hàng, đón g gói bao bì, ghi ký m ã hiệu, giao hàng hoặc các dịch v ụ khác có liên quan tới h àng hoá theo thỏa thuận với khách hàng để h ưởng thù lao”. - 17 - Tài liệu tham khảo          Cam kết gia nhập W TO trong lĩnh vực dịch vụ: Cam kết về Phân phối – Logistics. - Phòng T hương mại và Côn g n ghiệp Việt Nam VCCI. Luật Thương mại Việt Nam . “Thị trường bán lẻ Việt Nam : Phát triển chưa bền v ữn g” - Bản tin xuất khẩ u ( Số 150– 6/12/2009) - Cục xúc tiến thươn g m ại - Bộ Côn g thươn g. “Mở cửa thị trường bán lẻ: Nên minh bạch hơn ” - Thời báo Kinh tế Sài Gòn ( Số 3 - 2010 – 14/1/2010). “Thị trường bán lẻ Việt Nam : Sự thật sau nhữn g con số” - Diễn đàn doanh n ghiệp: www.dddn.com .vn. Link: http://dddn.com .vn/20090620090853240c at81/thi-truong-ban-le-viet-nam-suthat-sau-nhun g-con- so.htm “Thị trường bán lẻ năm 2009: Khôn g “ nóng” như dự báo” - Thông tin Kinh tế - Nhịp cầu Thươn g m ại: www.vntrades.com . Link: ht tp://www.vntrades.com /tintuc/nam e- News-f ile- article-sid-45123.ht m “Mở cửa thị trường bán lẻ: Ai được, ai mất ?” - Viện Chính sách và Ch iến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn - IPSARD www.ipsard. gov.vn. Link: ht tp://www.ip sar d.gov.vn/n ews/ne wsdetail.aspx?targetid=846 “Cam kết dịch v ụ ph ân phối của Việt Nam trong WT O” - Ủy ban Q uốc gia về hợp tác k inh tế quố c tế: www.nciec.gov.vn. Link: ht tp://www.nciec. gov.vn/in dex.nciec?1605 “Thị trường bán lẻ Việt Nam tụt hạng” - Báo Đi ện tử c ủa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: www.toquo c.gov.vn. Link: ht tp://www.toquoc. gov.vn/Print /Article/Thi-Truon g-Ban- Le- Viet-Nam-TutHang.htm l Bài viết còn sử dụn g số liệu từ:  ht tp://www. gso. gov.vn/defa ult.aspx?tabid=393&idmid=3&ItemID=8767  ht tp://www.atkearney.com/index.php/P ublications/at-kearn eys-glo bal-retaildevelopment -index.html  ht tp://chudoanhn ghiep.com/for um/sho wthr ead.php?t=2094  ht tp://www.saga.vn/v iew.aspx?id=15205  ht tp://www.m asterint elligenc e.com /upload/223/32/14v ietnam _cc.swf  ht tp://www.saga.vn/v iew.aspx?id=15205 - 18 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan