ĐẠI HỌC Q U Ố C GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
ĐỖ THỊ NG Ọ C PHƯƠNG
c ơ CẤU NHÓM CỦA TRẺ EM LANG THANG
VÀ CAC BIỆN PHÁP GIÁO DỤC THÔNG QUA NHÓM
Chuyên n g à n h : Xã hội học
M ã sô
: 5.01.09
LUẬN ÁN TIẾN S ĩ XÃ HỘI HỌC
Ngưdi hướng dẫn khoa h ọ c : PCÌS.TS Nguyễn An Lịch
IỈÀ NỘI - 2002
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi .xin cơm đoan đâv ìà CỎIU> trình
nghiên cứu củơ riềng tỏi. Những kêì quà thu
cíược của luận án là kỉìácỉì quan vờ trung
thực, chưa từiìg (íirợc công bô trong bất kỳ
công trình nào.
TÁC C.IẢ LUẬN ẢN
ĐỖ Thị Ngọc Phương
2
MỤC LỤC
Trang
LỜI CA M Đ O A N
MỤC LỤC
MỘT SỐ TỪ VIẾT TÁT
MỞ ĐẤU
C hương 1- ( :ơ SỞ LÝ LUẬN VẢ THỰC TlỀN
]
của vấn
f)íỉ
2
3
4
I7
NGHI ÊN CỨU
1.1. Lịch sử phát triển và tình hình nghiên cứu nhóm nho, công
tác xã hội nhóm, trẻ em lang thang ở nước ngoài và trong nước
1.1.1.Vài nél về lịch sử nghiên cứu nhóm nhỏ
1.1.2.Vài nél về quá trình hình thành công tác xã hội nhóm
1.1.3.Tinh hình nghiên cứu trẻ em lang thang
1.2. Một số cơ sở lý luận và khái niệm cơ bản
1.2.1. Lý luận về cơ cấu xã hội
1.2.2. Lý luận về nhóm nhỏ
] .2.3. Khái niệm công tác xã hội
17
21
3I
39
39
43
7I
1.2.4.
Khái n iệ m về trỏ e m lang thang
C h ư ơ n g 2 - c o C Â U N H Ó M N H Ổ VÀ C Ô N ( Ỉ T Á C XÃ H Ò I N H Ó M
72
7K
2 . 1. Cơ cấu (cíUi trúc) của nhóm nhỏ
2.2. Nội dung cơ bản của công lác xã hội với nhóm
2.3. Vận dụng lý thuyết vào nghiên cứu thực trạng nhóm và cơ
cấu nhóm của Irẻ em lang thang
2.4. Tiến trình n g h iê n cứu
C h ư ơ n g 3 - T H Ụ C T R Ạ N < ; VỂ C( J C Ấ U N H O M VẢ C Ô N< ; T Á C
XÃ HỘI NHÓM ĐỐI VỚI TRẺ EM LANíỉ THANG QUA KÍ T QUẢ
NGHIÊN CỨU
3.1.Thực trạng về nhóm và cơ cấu nhóm trẻ em lang thang qua ý
kiến của trẻ em lang thang
3.2.Thực trạng vể nhóm và cơ cấu nhóm trẻ em lang tbnng qua ý
kiến của cán bồ xã hội
3.3.Thực trạng về nhóm và cơ cấu nhóm trẻ em lang thang qua
phân tích kết quả phỏng vấn sâu và tọa đàm
3.4.Thực trạng về cơ cấu nhóm trẻ cin lang thang qua kếi quả
nghiên cứu
3.5.
Kết quả phân tích tài liệu thu thập về nhóm TEL T
3.6. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
KẾTLỤẬN
KHUYẾN NCỈHÍ
DANH m ụ c : c ó n <; t r ì n h c ù a T á c <;i ả
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
I7
78
CM)
107
I 10
I20
120
I 35
144
157
164
I7 I
187
m
I%
197
204
3
CÀC T ù VIET TAT TRONG LUẠN ÁN
Bộ LĐTBXII
nỏ Lao dộng Thương bi 111] và Xã hội
CTXII
Công lác xã hội
CBXH
Cán bộ xã hội
CLB
Càu lạc bộ
GDVĐP
Ciiáo dục viên dường pliố
TELT
Trỏ cm lang thang
TEĐP
Tic cm đường phô
TECIICĐBKK
Tic cm có hoàn cảnh dặc biệt khố kliãn
TNXII
Tệ nạn xã hội
TP11CM
Thành phó 116 Chí Minh
UBBVCSTE
Úy han Báo vệ và Chăm sóc Trẻ em
XIII ỉ
Xã hội học
XI1
Xã hội
YMCA
I lôi thanh niên Cơ dốc giáo
YWCA
1lôi Phụ nữ Cơ đốc giiío
4
MỞ ĐẨU
1. Tính cấp tliiot cùn dề tài và lý (lo chọn dể till
Cùng với sự phát tricn của xã hội và quá trình dô llìị lioá, nliiéu vfm (te
xã hội ngày càng gia lăng như: vấn dổ nghèo khổ, tliấl học, trỏ cm làm liái
pháp luật, TELT, tệ ngliiộn ngập, nạn mại dâm, lội phạm, gia đình rạn nứt.
TELT đang là mối quan tíìin của nhiều quốc gia tiên thê giới, là một phấn cúa
bức tranh đỏ thị.Tlico ưức lính của UNICEF [25, lr.8J, có hơn 100 li iệu TELT
ớ các nước dang phát tricn và ca các I1 ƯỨC phát Iriển, (Châu M ĩ La linh c ó
khoang 40 triệu, châu Á có 25-30 triệu và châu Phi có khoảng 10 Iriện...).
Riêng Thủ dô Manila (Philippines) có 3 Iriệu người sống trong các kim ố
chuộl, Irong dó có khoang 75.000 TELT. Ân Độ là nước cỏ số TELT cao nliàl
Châu Á, ớ mỗi ihànli phò như New Delhi, Bombay và Calcutta có khoang
100.000 TELT và thành pliố Bangalore có khoáng 45.000 em, (V Naibori có
khoáng 25.000 T E L T .
Tlico UNICEF, trong năm 2000, một nửa dân số tiên thế giới là nhũng
người dưới 25 luổi và sống ở đô thị. Như vậy có them 247 triệu trẻ em thành
phố ứ dọ luổi 5-19 và đa số các cm sống ỏ các nước chmg plìál li iển. Riêng
Châu MT La tinh đến năm 2020 sẽ có grin 300 triệu Iré enI lliành phố, ironu đó
30% nil nghèo. Trong s ố 6 0 0 Iriệu ngưừi s ố n g ư cá c khu tliành lliị với những
hoàn cảnh đầy nị. uy hiểm, nhũng noi ổ chuột, cỏ tới 45% là lie em. Với tốc (lộ
phái triển này thì đcn năm 2025 có 60% trẻ cm ở các nước dang phát triển sẽ
sinh ra ử dò lliị.
Ngày nay T E L T không phai là vân dề mới, IIhưng clã Ihay dổi cá về cliâl
và lượng. Thê giới dã lliay dổi nhiều nhưng các vân dể của TEĐP trên the giói
vẫn luôn bức xúc. Dili da sô các cm phiii lai') dộng vâl và và vậl lộn cho sư lốn
tại cúa mình; pliiíi sống cảnh màn trời chiếu (lâì trên dường phố, có nguy CO' bị
bóc lộl và lạm đ u n g VC lình đục, kinh lố, ll)é xác; phái 1 II11 n h ữ n g c ô n g việc
clầy rủi ro, bạo lực và (lỗ rơi vfio nghiện lìúl, môi trường doc hại, nguy liiêni.
5
Có l ất nhiều vấn (lồ (lột r:ì dối với tinh Irạng TELT, luy nhiên nổi lên
một sô lình hình bức xúc cỏ liên quan đến các vấn dề xã hội cẩn quan tâm
nghicn cứu và giái quyết:
- Sô lượn# TELT cỏ MI /iiróiiịỊ lỊĨa lăn ạ, lẠp Irung ơ hai thành phô I là Nội
và thành phô IICM. Theo số liệu thống kẽ cliưa đầy dù cùa các tính thành và
của Bộ LDTBXH, UBBVCSTEVN, TELT lãng, lẽn liong mây năm gẩn dây,
dặc biệt từ IIÌIIII 1995. Qua I11ỘI số cuộc kháo sát đổu phán ánh lình trạng
TELT có xu hưởng gia lăng. Ca nước có từ khoảng 14.000 em năm 1996 lên
hơn 1 6. 00 0 cin I'fnn 1997, c ó 1 9 .0 00 c m năm 1998 và hiện nay k h o á n g 2 3 . 0 0 0
em, tập trung ở mội số lỉnh Irọng điểm. Ricng TPHCM ihiế m 43,8%, Hà Nội
cliiếni 18,8%.
Tại llà Nọi s o với năm 1992, T E L T trong Iiăni 1997 tăng giìp 3 lan.
năm 1999 lăng 'í,5 lẩn. Cuộc điều Ira TELT năm 1997 lại TPIICM cho lliây
thành phố cỏ trên 6.000 TELT kiếni sống; cuộc điều Ira nììm 2000 số TRLT
lăng len gần 7.000 (nếu lính ca số TELT lao dộng kiốm sống thì con số Iiàv
len lới ticn 10.000 CIII). Công việc chính của TELT ở cá hai lliàiih phô là làm
lliuỏ, gi ú [ì việc gia dinh, đánh giầy, hán hàng rong, bán báo, Illicit rác, ăn xin...
- Trò em ở cóc íinlì (li cu' vê Hà Nội, T P I K 'M và các thành phò chiêm sô
lượng lớn: kháo sát năm 1997 ở llà Nội có 65% TELT từ 54 tỉnh về I là Nội
(dỏng nhất là CÍÌC tỉnh Thmili íloá 30%, 1lai Hưng 17,5%, I là Tây 13,6%, llà
Nam 10,7%); lại TP1ICM có 65% TELT của licn 50 tính, done nhai là các
linh Qiuing Ngíii 109(1, Thanh lloá 4%, Đồng Tháp 3,2%, Đồng-*Nai 3,2'"').
Khao sát năm 1999 loàn TP Hà Nội có khoáng 4000 ĨRLT của 36 tính
(khoáng 85%); Uiáo sát loàn TPI1CM năm 2000 cỏ hơn 5000 TELT các lỉnh
(51,4%), cùa Irên 50 tỉnh. Theo kcì C|UÍI (tánh giá cỏa Bộ LĐTBXII Iiăni 1995
ứ 17 tinh cho llìây 67% TELT lừ nông thôn ra di và 3yy< xuất lliíìn từ
thị, l u y n l ú c n (ỉ lệ l iny k h ô n g pl i â n đ ề u g i ữ a cúi' m i e n , m i ề n n ắ c lí lè xufil CMI' l;i
nông lliỏii kluí c;t() (), miến Nam tỉ lệ n;"iy chí có 56%.
- Tre’ hiiìíỊ llìtiny nữ có Alt lulling \ịi(i lìínạ so với những năm trước (l;ìy v;i
chiêm lí lệ g;1n hằng số trỏ lang thang nam: Kháo siít năm 1997 llà Nội cn
5
Có n ít nhiều VÍÌII (lề (lặt ra dối với lình Irạng TELT, tuy nliiôn Iiríi lên
mộl số tình h Mill bức xúc cỏ liên quan dê 11 các vấn (lé xã liội Ciin C]uan lâm
nghiên cứu và giãi quyết:
-
Sô
ln ọn ạ
TELT có MI
Ii i í ớ ii í ị
lỊÌa lăiHỊ, lập trung ư hai lliànli phô I là Nội
và lliànlì phơ IỈCM. Tlico số liệu thống kê chưa đầy dù của các tỉnh llùmh và
của Bộ LDTBXH, UBBVCSTEVN, TCLT lăng lên trong mấy Iicím gấu dây,
dặc biệl lừ Iiftm 1995. Qua mộl số cuộc kháo sát tie u phan ánh tình Irạng
TELT có XII hướng gia lăng. Cả nước có từ khoảng 14.('00 em năm 1996 lên
hơn 16.000 cm Păin 1997, cỏ 19.000 cm năm 1998 và liiỌn nay khoáng 23.000
em, tập trung ở mội số lỉnh trọng điếm. Ricng TPl lCM chiếm 43,8%, llà Nội
chiếm 18,8%.
Tại I là Nọi so với năm 1992, T E L T trong năm 1997 tăng gap 3 Ifiii,
năm 1999 lăiiiỉ 4,5 lần. Cuộc diều Ira TELT Iiãm 1997 lại TP1ICM cho lliây
lliành phố cổ Irên 6.000 TCLT kiếm sống; cuộc diều tra năm 2000 sỏ' TÍ:LT
lăng lớn gần 7.000 (nếu lính cá số TELT lao dộng kiếm sống thì con số này
lên lứi trcn 10.000 cm). Cônií việc chính của TELT ở á i hai thành phố là làm
lliuc, giúp việc gia dìnli, thinh giấy, bán hàng rong, bán báo, nhặt rác, ăn xin...
- Trớ em ỏ' cóc linh (li CH' vê Hà Nội, TPÌỈCM và các thành phô ( hiữiìì sò
lượng lớn: kháo sál năm 1997 ở Hà Nội có 65% TELT lừ 54 tính vể í là Nội
(dông nhất là các tính Tlianli íloá 30%, llải Hung 17,5''V-, Ị là T â y l 3 , 6 r'f, I là
Nam 10,7%); tại TPÍICM có 65% TELT cúa trên 50 lỉnh, dồng nluìl là các
lính Quáng Ngííi 10%, Thanh Iloá 4%, Đổng Tháp 3,2%, ĐồngHMỉũ 3,2'#’).
Kháo sál năm 1999 toàn TP Hà Nội cỏ khoáng 4000 TRLT cùa 30 lính
(khoang 859f>); kháo sát loàn TPIICM nãm 2000 có hơn 5000 TELT các línli
(51,4%), của Iron 50 lỉnh. Tlico kcí quả (lánh giá của Bộ LĐTBXII níuu 1995
ứ 17 lính cho lliấy 67% TELT từ nông thôn la di và 33% XIIrú lluìn lù thnnh
Ihị, luy Iiliiên (í lệ nì\y không pliân (lều giữa các miền, miền nắc tí lè xufit CII' l:t
nông thôn kluì c;K) (83%), miền Nam lí lệ này chí có
- Tré IdiiỊỊ th nữ có XII Iiiíoiiị ' ịịin tìiny s o với n l ũ m g nãm inrớc (líìv \ c 7%, trộm cắp 2.2%,
đánh nhau 8,4%...
- Tình í rạ 111>thất học. các số liệu kháo sát cho lliây da số các cm bó học
sớm, llìất học va mội số mù chữ, lái mù chữ:
+ Điêu tni chọn mẫu 327 rl'ELrl' Hà Nội của Viện nghiên cứu Ihanli niên
năm 1993 có 27% TELT kliòng bict dọc, biết viết; 67% bỏ học vì nhà nghco
và 16% chưa bỉio g i ừ t l ế n tnrờng.
+ Diổu lia 2345 TELT ứ 17 tính Irong cá nưức của Bộ LĐTBXII IIÌÌIII
1995 có 20% em mil chữ ; 2,4% biết (.lọc biêì viêì; 61,1% cấp 1; 16,5% Cỉìp
2... Cụ lliổ ử miền Bắc cỏ 21% tic chưa bao giừ đốn Irưừng (Irong đỏ llà Nni
là 10, 76%),
11 lién
Trung là 27,01% (trong dó Q u á n ” Nam - Đà Năng la
40,79%), iniổn Nam là 19,4% (liong dó TPI1CM là 12,42%) và nêu linh ca
nước là 22,38%.
+ Kết quả diều lia 4.558 TELT toàn lliành phố năm
I99c) cua
UBBVCSTE Hà Nội có 4,7% cm chưa biếl chữ; efip 1 chiếm 34r ? ; Clip 2
chiếm 58,7%; c ì p 3 chiếm 2.6%.
+ Diều ir.t 10.531 T1ỈLT kiém sõng và I E bị lạm clụng sức lao ilộiiịi lai
TP1ICM năm 2 0 0 0 có 5 2 , 5 f í lie c m kliônu llieo họ c (V chui ca. Số cò n l;ii (l;mu
học Ư cá c lớp h oc lình Ilurơim, lóp plid cập, co' sở xã liội ..
7
Nlifmg VMM (Ic TELT tliuờiig ị»ặ|) 111 nghèo đói, không có khá năng lự
báo vệ, bỏ học, lliiếu diều kiện cliăin sóc sức klioẻ và tlicu kiện vui choi giái
trí, bị mất m;íl nhà cửa, lài sán, người thân; bị sức ép buộc phíii làm việc tie
giúp đỡ gia dìnli và lự nuôi sổng bán llnm; clc bị lạm (-lụng sức lao động, lình
dục. Các c m c ỏ biểu hiện vổ lâm lý là llurừng nliứ lại những kỷ niệm man g
tính liêu cực, till') bạo; luôn sợ hãi, lo lắng vổ những mối hiểm nguy Irong cuộc
sống hàng ngày với cám giác lliiốu công bằng, sự tương lai; suy sụp (lo mâl
mát, đau khổ do xa lìa gia dinh, người thân; lliấl vọng hay giận dữ vì không
ihc thích ứng với môi irường kinh tế-xã hội ử xung quanh; thiếu niềm till vào
cuộc sống cúấ irùnli, khó khăn trong các mối quan hệ. De lổn lọi, dôi khi các
cm phai nói dối. trộm cáp, lừa đáo và mội số ưứ ncn bíít lioà với xã hội.
Vc Iijjuyrn n h â n d ẫn đốn lìnli (rung T K L T
Mộl 11
những lìịịUỴcn lihũiì co' ban của vân lie TELT ở IIước lít trong
giai đoạn hiện Iiíiy là nguyên nlnìn vồ kinh tố đi cùng với lình liỊing ngliòo
tlỏi, tliâl nghiệp, lliiếu viộc làm gỉin liền với Cịuá tiìnli dỏ lliị lioá. 70% TLỈLT
đều khẳng dị nil nguyên nhân các cm đi lang thang vì khỏ khăn về ki nil tố gia
đình, llui nhập thấp hay cha mẹ 111ất nghiệp; 61% TELT ở miền Bác XLiâì thím
lừ những gia dinh k'un nghe nông Irong khi 90% người nghèo ở Việl Nam
sống ứ nông
thôn. T h e o Kháo sát mức sô/ìỊị dàn
CH'
\ iệt Nam - Tòiìti cue
Thống kê, ì 998, cho llìấy khoảng cách giàn nglico giữa thành thị và nòng
thôn, giữa các lang lớp dân cư ngày càng gia tăng, tlui nhập giữa 20% nhóm
giàu nhâì và 20% nhóm lìglico nliàì lừ 6,7 lần năm 1992-1993 lăng lên 1 1,3
kill năm 1997-]‘)9(S, hệ số chciih lệch mức sống giữa thành thị và nồng lliôn lừ
5 đến 7 lần. Mật khác, việc nhận thức vế lác hại của ván đe TF-LT chua dấy
dủ; vấn dé giáo dục còn Iiliicu bâì cập đỏi với một số 1rẻ cm nghèo phái bó
học, thất học; gia đình đổ vỡ, bât hoù, cha mẹ thiếu CỊLUH1 tâm giáo dục, llìicii
trách nhiệm, khổng gương mẫu; quân lý xã hội và côn;; tác chí dạo llìiòu sự
tập trung. llìiêu :;ự phối hợp dồng hộ. Iliống nliâl cIIa các câp, các ngành và các
(lịa phương. rróm lại, nguồn gốc của lình ImIItỉ TRLT íỉồm Cíi nhóm lUMiyên
nil An vổ kinh lố và Iihóm nguyên nhím vé xã hôi (ỉiia dinh. nhà tiiròng, quan l\'
8
xã hội và môi nường cộng đổng).
Kốl CỊUÍÍ khảo sát tlã ctặl ra nhiều vấn clổ cần quail UÌI11 l i o n g c ô n g tác
oiáo (.lục, giúp 'lữ TELT. Các cm thường cần ba điổu: hao vệ khỏi bị nguy
liicin, (.lược liếp cận các tlịcli vụ và các cư hội đê llium gia và pliál liien cá
nhân; các em Ciìn được lứn lên nhu' con Iigirời với lất cá sự yêu llurơng, chăm
sóc và hỗ trự bcio đám sự pluíl liicn dấy đủ vồ thê lực, Irí lực, linh thrill, tình
cam; các cm cần dược hỗ Irợ dể có diều kiện và kỹ năng hoà nhập vào nhịp
sống xã hội.
Dể Iricn khai lliực hiện tốt Công ước Ọliổc lê' vố qiiycn lie cm nlìAỉr.
dam háo bốn nhóm quyền cư bail (quyền dưực sống còn, c|Liycn được phát
trie'll, quyổn được báo vệ, quyền được iham gia); thực hiện Luậl báo vệ, chăm
sóc và giáo dục trỏ cm và llico linh thần Nghị quyết Trung ương V đổ ra, vfm
tlé bảo vệ và chìim sóc TECI ÍCĐBKK (Irong dó cỏ TELT) đã được Đỏng, Nhà
nước ta dặt ra là một trong 7 mục liêu trong Chưưiie trình hành dộng vì lié em
1991-2000. Giãi quyết đưực vấn tic TELT là góp phrìn Ưch cực vào việc cái
thiện môi trường xã hội lànlì mạnh; phòng ngùa, ngăn chặn nhũng Iigny cơ
bóc lột lao d ộ n g li e e m và lôi k é o lie e m vào cá c T N X I I . N hậ n lliức chrực diên
đó, trong nhĩĩng năm qua, Đảng, Nhà nước, các cấp, các ngành, các lổ chức xã
hội dã có
Iih iổ ii
b iệ n
pháp
líc h
cực
nong
việc
phòng
n g ừ a, g iá i q u y ế t
tìn h
Irụng TELT và hỏ trợ các em.
L u ật b;ỉo vệ, cliũin sóc và giáo (lục li ẻ em đe ( ộp đến các quyền có
licn C|iian Irực tirp đến TELT n h ư : quyền dược bao vệ khỏi mọi liình thức hao
lực hoặc linh lliíui, gây tổn ihưưng hay xúc phạm, bỏ mặt' hay sao nhãng cliiìm
sóc, ngược dãi lioặc bóc lội; quycn dưực di học...Ngliị địn h 374/IIĐIỈT ngày
14/1 1/1991 của Ilọi dồng Bộ Irưứng quy (lịnli llii hành L.uậl báo vệ, chăm sóc
và gi;ìotlục lie cm; Chỉ thị 06/Tíịí ngày 23/1 1/1998 cua 111ủ tướng Chính I>1111
vổ “Tiìng cirờng cổng lác bao vệ dặc biệt tic cm, Iigím Iif’irn và gi.’ii <|IIUM lình
trạng TELT, lit. CI11 bị lạm tiling sức lao d ộ n g ” . Qi'.yC't clỊnil
134/ 1999-
Q D /T T g ngày 31/5/1999 của Cliíiili phủ về việc phê (.111vệt chương liìnli linnh
ctộny báo vệ IECIICĐB uiai cloệin 1999-2002, trone (ló có mục licu “ ...giam
9
đán và tiến lới giãi quyết cơ bản vào năm 2002 tình tri.mjf TELT kiếm sống, Iré
em pluii làm việc Irong các điều kiện nặng nhọc, độc hại, ...”
Với tốc clộ gia tăng VC s ố lượng TELT, c ũ n g như cá c vấn đc mới náy
sinh trong thực liễn chăm lo, báo vệ và giáo dục dôi iưựng này, đòi hỏi phái có
những CƯ c h ế chính sách cũ n g như cá c biện pliáp hỗ liự tích cực nhằm giúp dỡ
các em sớm hoà nliẠp vào cuộc sống cộng dồng, thình 111lie (V các cm niềm
khát khao quay n ở về với giíi đình, cộng dồng. Vộn có kinh nghiệm".
- Trc cm nói chung, TELT núi riêng tuy ơ các vìmg mien khác nhau nhưng
14
bao giở cũng được ctặl Irong mộl hình (hái kinh lế - xã hội cụ lliê với một CƯ
cấu xã hội pliìi hợp. Ớ Việt Nam hiện nay, dỏ là liình tliái kinli lê xã hôi
XI1CN, do (1ỏ c í c vấn đề giíìo dục, các hiện pliiíp can thiệp dổi với tré om nói
cluing, TELT nói liêng phai di llico dường lôi của Đang cộng sản Việt Nam
phù hợp với lừn<» Iliời kỳ lịch sử.
- Tròn c ơ SƯ p h ư ơn g pluíp Infill c h u n g củ a Tric't h ọc M á c - L c nin, Infill íín
còn vận d ụ ng một s ố lý lluiyốl và phư ơng pluìp n g h iê n cứu cim ngimli X ỉ l l l ,
như: lý lluiycí lương tác bicu Irirng, lý tluiyêl co'câu chức năng, lý llmyêì xung
dội, lý lliuyêì về vai trò, lý tliuyêì vổ cơ cấu xã hội, lý lliuyốt Iilióni nhỏ...
- Do dặc die 111 của đối tirựng nghiên cứu, (lổ tài này ao vệ, cliãin só c, íìiáo d ụ c Irc e m nói clinim, T C L T nói l iêim
( l u ậ t pl ui p, c h í n h Siícli, cỊiiyôì cĩịiìh, c h ỉ t hị , Iigliị l Ịiiyốt c h i ê n l ư ơ c c ủ a
Nhà IIƯỚC, các kỷ yCúi hội lliảo, các báo cáo chuyên lie
7.2.2. riiiio n iỉ p h á p illII íh ệp ÍỈÌÒHÍỊ íin:
- Phương pimp (rung cấu ý kiến dối vứi TELT, cán bộ xã hội.
- Phương pliíip phỏng vấn sân dổi với mỏi sỏ CBXII. cán bộ nghiên cứu \ ii
niộl sỏ TELT.
- Phương phí»p Melrie xã hội trung cầu ý kiến nlióm TEL T nhằm phân Iích
cư câu nhóm TF.LT.
- Phương ph;íp xử lý và plifm tích lliông tin: sử (.lụng pilfin mềm clmyC'n XII
lý và phím tích số liệu dànli cho khoa liọc xã hội SPSS 9.0 lor Windows |;i
Ị i l i L i t )'[ 1
p l u i p l i n i n g k ê t i c XII' l ý \ à
p lu m
lích
sỏ
liệ u
cliru
h a CLU1 | | | ; | I 1 á n .
7.2.3.1*1111011!' p h á p quan sát, p h â n Ịích lioợt (ỉònự n h ó m /7s7//’.
15
7.2.4.P hiiong p h á p th ục nghiệm: Đ ưự c licn hành trong p h ạ m vi hẹp tại
một cơ sư nlià lình thưưng chăm sóc TEL T thuộc Quân Đống da - Hí') Nội
n h ằ m r ú t k i n h n g h i ệ m b ư ớ c đ ầ u VC p l i ư ư n g p h á p g i á o d ụ c l l i ò n g q u a I i l i ó m .
8 . Ciíi m ó i c ủ a l u ậ n iín v à ý I i g h ĩ a n g h i ê n CÚÌI
8.1. Cái lìiới của lnậìí án
- I lệ lliỏng lioá mội sô vân tlổ lý luận có licn qimn (lén lý llmyêì vé nhỏm
nhỏ, cơ câu nhóm, CTXII voi nhóm và vận dụng Irong liường hợp nghiên CLÌII
trỏ cm lang thang.
- Lần dầu lieII sử dụng phương pháp Mclric xã hội dc nghiên cứu vồ cơ câLi
nhóm nhỏ của TELT lại Việl Nam và lliông qua đó đổ vận dụng phương pháp
CTXII vói nhóm nhằm giáo dục TELT có kếl qua tốt hơn.
- Bước chill ihực nghiệm phương plìáp giáo dục TEL T lliông qua nlióni lìlio
theo mộ i q uy trinh nliât dịnli và c h o n h ũ n g lìiệu quá nluìt định.
8.2. Y nghĩa lý luậìi rà íhực liễn của luận án
8.2.1. ý v gìũ a về' lý luận:
- Qua liệ lining
hoá
một số lý luận về nhóm nói cluing và nlióm Iiliỏ nói
ricng, |">1lương pháp CTXII với nhóm sẽ góp pluìn bổ sung cho lý lluiyêì nhóm
nhỏ và vận clunj; Irong lrường hợp imhicn cứu TELT.
- Bước drill nliặn diện cư cấu
Iilió m
của TEL T ứ Việt Nam.
- Kêì qua nj’liicn cứu sẽ giúp cho việc nhận lliức (liínụ về phương pluip
CTX11 nhóm củ về lý thuyết và 111ực liễn.
8.2.2. ý nghĩa ré thực tiễn:
- G iúp các 111là (ịiiàn lý, c;ìc nhà hoạch (iịnli cliínli síícli và nlifing C B X II co
điồu kiện Iilụm (liện tlúng cơ câu nhóm cua TELT.
- G ó p phíìn x â y dự n g một s ố nôi d u n g g i á o tỉ ục phù hợp và vận dụ ng
CTXII nhỏm Irong lliực liễn giáo dục dối với T E L T IhÔMg qua nhóm nhỏ.
- Kết quả cú I luận án SC góp phần vào việc quàn lý, giáo dục TEL T Ihònsi
qua nlióin nhỏ
\ à tổ
chức các hoạt động lliani vấn nhỏm
c ó liiệu C| Lià .
- Là lài liệu lliam khảo về mill lý luận và Iliực liễn cho công lác
l\.
giáo dục TEKK nói cluing, TEL T nói ricim lliổng qua nhỏm nhỏ, cho lìii liệu
giáng dạy phương pháp CTXII nlióin Iron 0 . các liưừng Dại học, IIƯỜIILI (loàn
lỊ 1C có môn c 17 11, các lóp lẠp liiifui nghiệp vụ VC pliưono pliáp c r x i ỉ nli'Hii..
16
ĐỔ thực hiộn nội dung nghicn cứu của luẠn án, khung lý tluiycì của liụiii
án cỉược trình b;'iy như sau:
KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN c ứ u
17
C h ươn g 1
c ơ s ở LÝ LUẬN VẢ m ụ c TIỄN CỦA VẤN ĐỂ NCỈIIIẺN c ú n .
1. 1. L Ị C H S Ứ r i l Á T T k ỉ l Í N v à t ì n h
111IN11 N ( Ỉ I U K N ( / Ư u N I I Ó M N Ỉ I Ó, ( ÔN<;
TÁC XẢ HỎI NĨIÓM, TRÍ: ICM I,AN(Ỉ TIIAN<; Ở NƯỚC NCÌOÀI VÀ TRONCỈ
NƯỚC.
1.1.í. VÌIÌ nél về lịcli sủ nghiên cứu nlióin Iiliỏ
Các nhà tìm lý học xã hội là những người niỉhiâi cứu ban đầu về nhóm
nhỏ, sau đến là các nhà XIIII. Bới lẽ, các hiện iưựng kìm lý của các cá nhân
dơn lẽ, lồn lại biộl lập không í hê lạo nên các hiện lượng lâm lý xã hội. Ilk'll
tưọìig này chỉ xuâl hiện khi các cá nhân dó lổn lại Irong nliững môi (|iian hê
lưưng hỏ, phLI llìiiộc lẫn nluui, nói cíìch khác 1)0 tổn lại liong một nliỏni xã hôi
nào đó. Vì vậy, liong quá trình hình thành và phái Iricn của làm lý học xã hội,
nhỏm dã trư thành mội Irong những ván đổ Ihu húi sự quan tâm của nhiều nhà
n gh iên cứu ll m ộ c cá c lìnli vực klioa h ọc xã hội kh ác nltau, lnrớc liếl là c á c Iilià
lâm lý học và Xn hội học cùa nhiều trường phiìi nhu SÍIII 130, lr.6 3 - 6 7 1:
- A u g u s l c Comle (1798-1857) dã xem cá nhân I i l n r I11ÔI llnrc lliê xã hội.
cách liếp cân của ỏ n g là dặt c o n người Irong c á c n h ó m xã hội c h ứ k h ô n g
nghiên cứu liên*!, rẽ. Với Coinlc, không cỏ con người lm I lập, phi xã hội. mỏi
người khi si nil ra Irong quá Irìnli sống déu gắn chặl \ới mội hay nhiều nhóm
xã hội và tlieo óng, nhóm xã liội này là dối lưựim nghiên cứu cùa khoa học
mói- tâm lý học xã hội.
- Nhà lâm lý học Mĩ Gortlen Olporl ( 1897-1967) dã liên liiuili pl 1It(íim
p h á p l l i ực n g h i ệ m I r o n g t â m lý h ọ c X H l l i e o cỊLian đ i ế m c ủ a t l i u y c ì 11;I(111 vi.
Ông đã chứng minh ánh Inrởng của nhóm (lốn IkiiiIi vi, Iii giác và t|ii;in (liếm
của các lliìmli viên. Nlióm llico c|Lian tlicm CÍKI Olpoit luôn là một chính llk\
không pliíii là lổng số của các bộ plifm câu lliÍHili. Mặc clII, nhỌii lliây (lưoV v;ii
20
XHH vi mô được tâm lý học lioá như vậy có lliể giúi tliícli xã hội với lư cách
một chỉnh lliể.
Allan W.Eister chứng nhận rằng trong những sơ (lồ chung về phân lích
và giai lliích CÍÍC liiện tượng trong xã hội, các nhà X I 111 Park và Burgess,
Znaniccki, Wiese và Bcckcr, Limđbcrg, Dodcl .v.v... dã lieu chi tie! VC những
nhóm Iihỏ. Và như mội số lác giả Xô Viết đã nêu “những cơ cấu xã liội học vĩ
mô của Parsons cííng không loại trừ khả năng ngliicn cứu những nhóm nhỏ dê
dưa ra chiếc chìa klioá cho sự nhận tliức toàn bộ xã hội; ngưừi ta cho rằng
n gh iên cứu c á c n h ó m nhò sẽ c h o những i h ỏ n g till VC sự hình thành c á c vai liò
và mội loại những tác dộng qua lại giữa những người liành động- những tri
thức vượt lên trôn cấp độ nhỏm nhỏ” [92, lr.108]. Nhưng sự giải tliícli này chỉ
dầy đủ khi đề cập về sự thống nhất mọi cấp độ của hệ thống xã hội- từ lliâp
nhâì lới cao nliàt, mà không bỏ qua những cấp độ trung gian, cá nhím liuặL
n h ó m nhỏ c ó lliè’ đirợc lý gicìi tlirới ánh s á n g củ a hộ ll iốn g xã liội loàn thổ.
Trong quá trình n gh iê n cứu, đến dầu lliế kí X X XIIrú Iiiện hu ììKỚnv
nghiên cứu CO' b<ỉìi vê x ã hội liọc vi mô ở phương Tây, là nliững li ường phái xã
hội học phi Macxit hiện đại cluiyôn đi sâu nghiên cứu về nhóm nhỏ, đỏ là:
- Tm ờììg phái .xã hội học. do E.Mayo (MI) đứng dầu. Dựa tiên tịiian
điểm của chủ n^liĩa hành vi ông nghiên cứu mối quan hệ giữa người và người
trong sán xuâì và ảnh hưưng của chúng dến hiệu CỊUÌI lioạl dộng cluing. Ong
chú ý dcn cá c y ế u lô lâm lý cũa Iigưừi lãnh d ạo dối với c á c tliànli viên l i o n g
nhóin, ngliicn ciru các điều kiện và môi Irường làm việc .v.v...
- Trường phái “trắc liíựiig học .xã hôi": d o bá c s ĩ lâ m thần, nhà tâm lý
học, xã hội h ọ c người Italia cl Ịlit I CU' ở M ĩ là 1.M o r e n o - ng ười drill liên (lua \[\
phương pháp nghiên cứu cư câu không chính thức. Các công trinh ciia MoroiKì
dã pliál triêii Inọt phưưng pháp nghiên cứu là “nắc lưựng học xã hội”
(Sociomctiie). Ngày nay, lliuậl ngữ này dược dùng llico nghĩa là mội kĩ lluifil
phân lích áp (lụng dặc lliù trong các “ nhóm n h ỏ ” . Sau khi làm plurơng pluíp
- Xem thêm -