Mô tả:
cơ cấu giới tính địa lí 10
1. Cơ cấu dân số theo giới
- Thể hiện mối tương quan giữa giới nam so với giới nữ hơặc so với
tổng số dân
- Tỉ lệ giới tính
+ Tỉ lệ nam = số dân nam/ tổng số dân x 100%
+ Tỉ lệ nữ = số dân nữ/ tổng số dân x 100%
+ Tỉ số giới tinh = số dân nam/ số dân nữ x 100%
Country
1
2
3
4
5
2013 Population
China
1,385,566,537
India
1,252,139,596
United States of America
320,050,716
Arab
28,828,870
Vietnam
91,679,733
Males Females
51.8%
48.2%
51.7%
48.3%
49.2%
50.8%
57,5%
42,5%
49,4%
50,6%
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ số giới tính
+ Khu vực: Những nước phát triển thường có nữ nhiều hơn nam
do tuổi thọ trung bình của nữ lớn hơn nam và ngược lại
+ Sự khác biệt theo tỉ suất tử:Chiến tranh, điều kiện làm việc, tệ
nạn xã hội, tuổi thọ...
+ Số lượng nam, nữ chuyển cư ( chỉ có ý nghĩa khi xét từng khu
vực) : ở các khu vực, số người nhập cư có nam giới là chủ yếu nên ít
nhiều ảnh hưởng đến cơ cấu giới tính của khu vực.
+ Chính sách dân số của quốc gia: Luật pháp ( chỉ cho phép sinh
một con), tư tưởng trọng nam khinh nữ có thể gây ra chênh lệch nam
nữ.
- Tác dụng
+ Có ảnh hưởng quan trọng đến mức đọ tăng giảm số lượng của
dân số ở từng thời kì, đến sự phân công lao động và mọi hoạt động
trong xã hội
+ Nghiên cứu cơ cấu giới tính còn có vai trò thực tiễn trong việc
phân công lao động và áp dụng các chính sách dân số
- Xem thêm -