Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
CHUYÊN ĐỀ:
PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ CHO LỚP 10 CƠ BẢN
Lời nói đầu:
Hàng năm trong các đề thi Đại học-Cao đẳng chúng ta đều nhận thấy trong
các đề thi có sử dụng phương trình phản ứng oxi hóa –khử. Có những phản ứng
oxi hóa-khử nếu chỉ cân bằng theo phương pháp đại số như ở bậc THCS thì sẽ gặp
nhiều khó khăn, mất rất nhiều thời gian và công sức. Hơn nữa với người học ở bậc
THPT thì chuyện gặp phản ứng oxi hóa –khử là thường xuyên như “cơm bữa”.
Do vậy tôi muốn gửi đến các em học sinh và các thầy cô giáo vài dạng phản
ứng oxi hóa- khử kể cả khó lẫn dễ để chúng ta tìm hiểu cách vận dụng phương
pháp cân bằng electron đơn giản nhất, hiệu quả nhất và nhanh nhất.Còn phương
pháp cân bằng ion-electron tôi sẽ không đề cập nhiều bởi với các em học sinh lớp
10 là khó hiểu vì chưa học SỰ ĐIỆN LI. Quan trọng hơn cả là phương pháp bảo
toàn e. Phương pháp này giúp giải nhanh các bài tập oxi hóa- khử một cách nhanh
chóng mà không cần phải cân bằng phương trình.
Hơn nữa, do thời gian viết chuyên đề và kinh phí viết chuyên đề còn hạn chế nên
không tránh khỏi thiếu xót. Kính mong sự góp ý của đồng nghiệp,đồng môn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hoa Sơn ngày 631/2014
Tác giả:Đỗ Quốc Phòng
-1-
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
I.CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ THEO PHƯƠNG PHÁP
THĂNG BẰNG ELECTRON
A.LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
a. Biết cách xác định số oxi hóa thành thạo dựa trên các kiến thức sau:
+Số oxi hóa của oxi trong hợp chất đa số bằng -2(trừ hợp chất
1
peoxit,supeoxit,hợp chất oxi với flo: H 21O21 , KO2 2 , F2O 2 …)
+ Số oxi hóa của hidro trong hợp chất đa số bằng +1(trừ hợp hidrua với kim loại:
NaH 1 …)
+ Số oxi hóa của kim loại trong hợp chất đa số bằng điện hóa trị của kim
loại(VD: Fe2 SO4 ; K 1MnO4 …)
+Trong hợp chất:số oxi hóa của Flo luôn bằng -1; của kim loại kiềm bằng +1; của
kim loại kiềm thổ bằng +2;của nhôm bằng +3…
+Trong đơn chất số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.VD: S 0 , O30 , O20 , Cu 0 , Fe0 ...
+ Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong một ion bằng điện tích của ion đó. VD:
[S 6O42 ]2 ;[N 5O32 ] …
+ Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong một phân tử bằng 0.
VD: H 21O 2 ; K 1Mn7O42 ...
b. Nắm được định luật bảo toàn số nguyên tử mỗi nguyên tố: “Số nguyên tử của
mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi”. Chính điều này sẽ giúp các em
thử lại phản ứng xem mình cân bằng đúng hay sai.
c. Biết tính toán thành thạo: nhân, chia, cộng, trừ và biết sử dụng máy tính bỏ túi.
Bởi bây giờ các em lạm dụng máy tính nhiều nên khả năng tính toán cơ bản kém đi
rất nhiều nhất là với các em học sinh ở các trường miền núi, chính điều này làm
cho tốc độ làm bài bị chậm lại hoặc không làm được.
B. Các dạng phản ứng oxi hóa-khử và phương pháp cân bằng phản ứng
oxi hóa- khử:
1. Các dạng phản ứng oxi hóa-khử :
a. Dạng phản ứng oxi hóa-khử ngoại phân tử( dạng này phổ biến): đó là phản ứng
oxi hóa-khử mà chất oxi hóa và chất khử ở các phân tử khác nhau.
� 3Mg 2 (NO3)2+2N 2 O+4H2O
VD: 3Mg 0 +8HN 5 O3 ��
-2-
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
Chất khử là Mg, chất oxi hóa là HNO3
Khi gặp dạng này nên cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron hoặc
ion-electron
b. Dạng phản ứng oxi hóa-khử nội phân tử( dạng này ít gặp hơn): đó là phản ứng
oxi hóa-khử mà chất oxi hóa và chất khử là các nguyên tố khác ở trong cùng một
phân tử .
t
� K 2 Mn 6O4 Mn 4O2 O20 �
VD: 2 KMn7O42 ��
Ở đây chất oxi hóa là:Mn+7; chất khử là O-2 đều trong cùng một phân tử KMnO4
t
� 2CuO 4 N 4O2 �O20 �
VD: 2Cu( N 5O32 )2 ��
0
0
Khi gặp dạng này nên cân bằng theo phương pháp đại số không nên dùng phương
pháp thăng bằng e phức tạp không cần thiết.
c. Dạng phản ứng tự oxi hóa –khử (ít gặp): đó là phản ứng oxi hóa-khử mà chất oxi
hóa và chất khử là của một nguyên tố.
VD: 2 N 4O2 2 NaOH � NaN 5O3 NaN 3O2 H 2O
Ở đây N+4 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
VD : Cl20 2 NaOH � NaCl 1 NaCl 1O H 2O
Ở đây Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
�70 C
VD : 3Cl2 0 6 KOH ���
� KCl 5O3 5KCl 1 3H 2O
0
5 Cl 0 1e � Cl
1 Cl 0 � Cl 5 5e
Khi gặp dạng này có thể dùng phương pháp thăng bằng e hoặc phương pháp
đại số tùy từng phương trình phản ứng .
2. Phương pháp thăng bằng electron:
� Fe3O4
VD: Cân bằng phản ứng sau: Fe O2 ��
Bước 1: xác định số oxi hóa
8
Fe0 O20 ��
� Fe3 3 O42
Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa,quá trình khử:
3Fe0 ��
� 3Fe
8
3
8e
O20 4e ��
� 2O 2
Bước 3: Tìm BSCNN của số e nhường và nhận ở bước 2.Suy ra hệ số chất oxi
hóa và chất khử.
Ở phản ứng trên BSCNN của 8 và 4 là 8.
-3-
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
8
1x 3Fe0 ��
� 3Fe 3 8e
2 x O 0 4e ��
� 2O 2
2
Bước 4: Điền hệ số chất oxi hóa và chất khử vào phản ứng và cân bằng.
3Fe 2O2 ��
� Fe3O4
a. Dạng 1:
Dạng phản ứng oxi hóa –khử mà có một nguyên tố là chất khử, một nguyên tố
là chất oxi hóa ở các phân tử khác nhau với công thức phân tử đã biết cụ thể.
Đây là dạng phổ biến nhất, cũng là đơn giản nhất.
� Mg(NO3)2+N2O+H2O
VD 1: Cho phản ứng sau: Mg+HNO3 ��
Tổng hệ số cân bằng của phương trình phản ứng trên(với hệ số cân bằng là tối
giản) là
A.5
B.24
C.14
D.11
LG:
4 Mg 0 10 HN 5O3 � 4Mg 2 ( NO3 )2 N 21O 5H 2O
� Mg 2 2e
4 Mg 0 ��
1 2 N 5 8e ��
� N 21O
Đáp án B.
� Mg(NO3)2+NH4NO3+H2O
VD 2: Cho phản ứng sau: Mg+HNO3 ��
Tổng hệ số cân bằng của phương trình phản ứng trên(với hệ số cân bằng là tối
giản) là
A.5
B.24
C.22
D.11
LG:
4 Mg 0 10 HN 5O3 � 4Mg 2 ( NO3 )2 N 3 H 4 N 5O3 3H 2O
4 Mg 0 ��
� Mg 2 2e
1 N 5 8e ��
� N 3
Đáp án C
� Al(NO3)3+N2+H2O
VD 3: Cho phản ứng sau: Al+HNO3 ��
Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và số phân tử HNO3 không thể
hiện tính oxi hóa là
A.1:5
B.1:4
C.1:1
D.5:1
-4-
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
LG:
10 Al 0 36 HN 5O3 � 10 Al 3 ( NO3 )3 3N 20 18H 2O
� Al 3 3e
10 Al 0 ��
3 2 N 5 10e ��
� N 20
Ta thấy trong phương trình phản ứng trên cứ 36 phân tử HNO3 phản ứng thì có 6
phân tử HNO3 thể hiện tính oxi hóa, còn lại 30 phân tử không thể hiện tính oxi hóa
Đáp án A
� SO2+H2O
VD 4: Cho phản ứng sau: S+H2SO4 ��
Tổng hệ số cân bằng của phương trình phản ứng trên(với hệ số cân bằng là tối
giản) là
A.5
B.4
C.5
D.8
LG:
S 0 2 H 2 S 6O4 � 3S 4O2 2 H 2O
1 S 0 ��
� S 4 4e
2 S 6 2e ��
� S 4
Ở đây các em dễ nhầm chỉ để ý đến một quá trình tạo S+4 mà thực tế quá trình
oxi hóa tạo 1 nguyên tử S+4 , còn quá trình khử tạo 2 nguyên tử S+4 , tổng hai quá
trình tạo ra 3 nguyên tử S+4.
Đáp án D.
VD 5: Cho 6,4 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời HNO31M và
H2SO4 0,5M thu được V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu
chuẩn.V có giá trị bằng
A. 11,2
B.1,12
C.3
D.2,24
LG:
Ở bài toán này các em phải biết cân bằng phản ứng oxi hóa- khử thì mới giải
được chứ không có cách khác mà không cần cân bằng phản ứng.
nCu 0,1mol; nH 0, 2mol ; nNO 0,1mol ;
3Cu 8 H 2 NO3 � 3Cu 2 2 NO 4 H 2O .
Sau khi xem xét tỉ lệ phản ứng ta thấy H+ phản ứng hết.Ta tính thể tích khí NO
theo H+
3Cu 8H 2 NO3 � 3Cu 2 2 NO 4 H 2O
Pư:
0,2
0,05mol
VNO=0,05.22,4=1,12 lít.
3
-5-
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
Đáp án B.
b.Dạng 2:
Dạng phản ứng oxi hóa –khử mà có ít nhất hai nguyên tố là chất
khử ở trong cùng một phân tử với công thức phân tử đã biết cụ thể.
Đây là dạng thường gặp nhưng khó.
VD 1: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
FeS2 +HNO3 � Fe(NO3)3+NO+H2SO4+H2O
LG:
Các em dễ nhầm nhất là làm như sau:
3Fe 2 S 21 17 HN 5O3 � 3Fe3 ( NO3 )3 8 N 2O H 2 S 6O4 H 2O
3 �Fe 2 � Fe 3 1e
� 1
6
�S � S 7e
8 N 5 3e � N 2
Đến đây các em sẽ lúng túng và sẽ cân bằng sai.
Để tránh nhầm, sai các em làm như sau:
Fe 2 S 21 8HN 5O3 � Fe3 ( NO3 )3 5 N 2O 2 H 2 S 6O4 2 H 2O
1x Fe2 S21 � Fe 3 2S 6 15e
5 x N 5 3e � N 2
Đối với quá trình nhường e các em viết cả phân tử chứa 2 nguyên tố là chất khử
tổng nhường e,không nên viết tách như ở trên dễ nhầm,mất thời gian.
VD 2: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
FeS2 +H2SO4 đặc, nóng � Fe2(SO4)3+SO2+H2O
LG:
2 Fe 2 S21 14 H 2 S 6O4 � Fe2 3 ( SO4 )3 15S 4O2 14 H 2O
2 x Fe 2 S 21 � Fe 3 2S 4 11e
11x S 6 2e � S 4
Ở đây các em dễ lúng túng ở chỗ S-1 nhường e tạo S+6 hay S+4 hay cả S+6 và S+4.
Vậy phải hiểu ở đây S-1 nhường e tạo S+4 chứ không phải tạo S+6; S+6 trong muối
là của axit H2SO4.
-6-
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
VD 3: Cho phản ứng sau:
Cu2S.FeS +H2SO4 đặc, nóng � CuSO4+ Fe2(SO4)3+SO2+H2O.
Hệ số cân bằng của H2SO4(với tỉ lệ tối giản của hệ số cân bằng) là
A.26
B.32
C.20
D.6
LG:
Ở phản ứng này khó hơn nữa là có tới ba nguyên tố:Cu+1,S-2,Fe+2 là chất khử
trong một phân tử.
2Cu2 S .Fe 2 S21 26 H 2 S 6O4 � Fe2 3 ( SO4 )3 25S 4O2 4Cu 2 SO4 26H 2O
2 x Cu2 S .Fe 2 S 21 � 2Cu 2 Fe 3 3S 4 19e
19 x S 6 2e � S 4
Đáp án A.
VD 4:
Fe3C 22 HNO3 ��
�3Fe( NO3 )3 CO2 13NO2 11H 2O
1 Fe3C � 3Fe3 C 4 13e
13 N 5 1e � N 4O2
Dạng 3:
Dạng phản ứng oxi hóa -khử có nhiều sản phẩm khử của một nguyên tố:
Chú ý ở dạng này phải giữ nguyên tỉ lệ mol của các sản phẩm khử đó, nếu
không chúng ta sẽ gặp sai lầm.
VD 1: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
� Mg(NO3)2+N2O+N2+H2O.
Mg + HNO3 ��
Biết tỉ lệ mol: nN O : nN 3 : 2 .
LG:
Trong phản ứng này N+5 bị khử về N+1 và N0. N2O và N2 là 2 sản phẩm khử
của N+5
Ở dạng này các em nếu chưa được học cách cân bằng này sẽ cân bằng sai
theo cách sau:
2
2
9 Mg 0 22 HN 5O3 � 9 Mg 2 ( NO3 )2 N 12O N 20 11H 2O
9 Mg 0 � Mg 2 2e
1 N 5 18e ��
� N 21O N 20
Ở đây sai vì không đảm bảo tỉ lệ mol : nN O : nN 3 : 2 như đề bài đã cho mà
tỉ lệ mol lại là 1:1.
2
-7-
2
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
Vậy cân bằng đúng phải là:
22 Mg 54 HN 5O3 � 22Mg 2 ( NO3 )2 3N 12O 2 N 20 27 H 2O
0
22 x Mg 0 � Mg 2 2e
1x 10 N 5 44e ��
�3 N 21O 2 N 20
VD 2: Cho phản ứng sau:
� Al(NO3)3+N2O+NO+H2O
Al + HNO3 ��
Biết tỉ khối của hỗn hợp khí N2O và NO so với Hiđro là 17,33.
Hệ số cân bằng của HNO3(với tỉ lệ tối giản của hệ số cân bằng) là
A. 36
B.46
C.33
D.23
LG:
4,66
nN O amol ; M N O 44
2
2
M =34,66
nNO bmol ; M NO 30
9,34
a 4, 66 1
.
b 9, 34 2
14 Al 0 46 HN 5O3 � 14 Al 3 ( NO3 )3 N 12O 2 N 2O 23H 2O
14 Al 0 � Al 3 3e
3 4 N 5 14e ��
� N 21O 2 N 2O
Đáp án B.
VD 3: Cho phản ứng sau:
� MgSO4 +S+H2S+H2O. Biết tỉ lệ khối lượng của S và H2S tương
Mg+ H2SO4 ��
ứng là:16:51.
Tổng hệ số cân bằng của phương trình phản ứng trên(với hệ số cân bằng là tối
giản) là
A.69
B. 59
C. 49
D.39
LG:
Ta có tỉ lệ mol: nS : nH S
2
16 51
: 1: 3
32 34
-8-
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
15Mg 0 19 H 2 S 6O4 � 15Mg 2 SO4 S 0 3H 2 S 2 16H 2O
0
2
15 Mg � Mg 2e
1 4 S 6 30e ��
� S 0 3 H 2 S 2
Đáp án A.
Dạng 4: Dạng phản ứng oxi hóa- khử có chất ở dạng công thức tổng quát.
Đối với dạng này các bạn cần lưu ý :cứ cân bằng bình thường theo cách tổng
quát đã học chỉ có điều hệ số là chữ.
VD1: Cho phản ứng sau:
FexOy HNO3 � Fe( NO3 )3 NO H 2O
Hệ số cân bằng của HNO3(với tỉ lệ tối giản của hệ số cân bằng)
là:
A. 3
B. 12x-2y
C. 3x-2y
D.3x
LG:
3Fe
2y
x
x
O 2 y (12 x 2 y) HN 5O3 � 3xFe3 ( NO3 )3 (3x 2 y ) N 2O (6 x y) H 2O
2y
3 Fe x xO 2 y � xFe 3 (3x 2 y )e
(3x 2 y ) N 5 3e ��
� N 2O
Đáp án B.
VD 2: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng e:
Mg HNO3 � Mg ( NO3 )2 N xOy H 2O
LG:
(5 x 2 y )Mg 0 (12 x 4 y ) HN 5O3 � (5 x 2 y )Mg 2 ( NO3 ) 2 2 N
2
xN (5 x 2 y )e � N
5
(5 x 2 y ) Mg 0 � Mg 2 2e
2y
x
x
2y
x
x
Oy (6 x 2 y )H 2O
O 2 y
Dạng 5: Một số phản ứng oxi hóa -khử đặc biệt đòi hỏi kết hợp cả phương
pháp thăng bằng e và phương pháp đại số:
VD: Cân bằng phản ứng sau:
-9-
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
FeSO4 KMnO4 KHSO4 � Fe2 (SO4 )3 K 2 SO4 MnSO4 H 2O
LG:
Nếu chỉ dùng phương pháp thăng bằng e thì ta chỉ dừng lại ở bước sau:
10 Fe 2 SO4 2 KMn 7O4 KHSO4 � 5Fe3 2 ( SO4 )3 K 2 SO4 2Mn 2 SO4 H 2O
5 2 Fe 2 � 2 Fe 3 2e
2 Mn 7 5e � Mn 2
Đến đây chúng ta không thể xác định được hệ số của nước và KHSO4 nếu như
chỉ dùng cách trên.Vậy ta phải thêm phương pháp đại số nữa:
Gọi hệ số của KHSO4 là a, của K2SO4 là b, của H2O là c. Theo định luật bảo toàn
nguyên tử nguyên tố ta có hệ:
nK ( truoc ) 2 a nK ( sau ) 2b
nH a 2c
nS ( truoc ) 10 a nS ( sau ) 5.3 b 2
Suy ra : a 16; b 9; c 8
10 Fe2 SO4 2 KMn 7O4 16 KHSO4 � 5Fe3 2 (SO4 )3 9 K 2 SO4 2Mn 2 SO4 8H 2O
II.Bài toán oxi hóa-khử tính theo phương pháp bảo toàn electron:
A. Nội dung: “ trong các phản ứng oxi hóa- khử thì tổng số e nhường phải bằng
số e nhận”.
Phạm vi áp dụng: chỉ áp dụng cho bài toán có phản ứng oxi hóa- khử xảy ra.
B. Các ví dụ:
VD1: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí N2O là sản phẩm
khử duy nhất ở đktc.
LG:
5, 4
0, 2mol
27
� Al(NO3)3 +N2O+H2O
Al+HNO3 ��
Al
3e ��
� Al 3
0, 2mol
0, 6
nAl
2 NO3 10 H 8e ��
� N 2 O 5H 2 O
0, 6
0, 075mol
V=0,075.22,4=1,68 lit
VD2: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít N2O là khí duy
nhất ở đktc.
LG:
- 10 -
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
1,12
5, 4
0, 05mol ; nAl
0, 2mol
22, 4
27
Al+HNO3 ��
� Al(NO3)3 +N2O+H2O
nN 2 O
Al
0, 2mol
3e ��
� Al 3
0, 6
2 NO3 10 H 8e ��
� N 2O 5H 2O
0, 4
0, 05mol
2 NO3 10 H 8e ��
� ��
� NH 4 NO3 3H 2O
0, 2
0, 025mol
(Vì số mol e nhường của Al chưa bằng số e nhận để tạo N2O nên phải có muối
amoni tạo ra).
V=0,075.22,4=1,68 lit
VD 3: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1
mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít
khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 11,20.
C. 22,40.
D. 4,48.
LG:
Ở catot:
Fe3 1e ��
� Fe 2 ; Cu 2 2e ��
� Cu
0,1
0,1mol
0, 2 0, 4
Ở anot:
2Cl 2e ��
� Cl2
bd 0,8mol
pu 0,5
0,5
0, 25mol
Vậy V=0,25.22,4=5,6 lít
C.BÀI TẬP TỰ GIẢI
Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
1) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
2)
KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH
3)
NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O
- 11 -
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
4)
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O. Biết hh khí tạo thành có 25%
VN2O.
5)
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2 + H2O. Biết dhh khí / H2 = 14,8
6) KMnO4+K2SO3+KHSO4 � K2SO4+MnSO4+H2O
t
7) FexOy + CO ��
� Fe + CO2
� Fe(NO3)3 + NtOb + H2O
8) FexOy + HNO3 ��
� Fe2O3+ SO2
9) FeS2 + O2 ��
� Fe2O3+ CuO + SO2
10) Cu2S.FeS + O2 ��
� NO + H2O
11) NH3+ O2 ��
� ZnSO4 + SO2 + H2O
12) ZnS + H2SO4 ��
� Fe(NO3)3+ NO + H2O
13) Fe(NO3)2 + HNO3 ��
� Fe(NO3)3 + Cu(NO3)2 + H2SO4 +NO2 + H2O
14) Cu2S.FeS + HNO3 ��
0
15) FeS + O2 → Fe2O3 +SO2
16) Fe3O4 + HNO3 + HCl → FeCl3 + H2SO4 + NO + H2O
17) CrI3 + Cl2 + KOH → K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O
18) KMnO4 + H2O2 + H2SO4 → MnSO4 + O2 + K2SO4 + H2O
19) P + NH4ClO4 → H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O
20) CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O→ CH3-CHOH-CH2OH + MnO2 + KOH
21) CH3-CHO + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O
22) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + NO + NH4NO3 + H2O
Biết tỉ lệ mol của N2O ,NO và NH4NO3 tương ứng là 1:2:3
23) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
24) S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O
25) Fe(NO3)2+ HNO3 � Fe(NO3)3+NO+H2O
26) CrCl3 + Cl2+ NaOH � Na2CrO4 + NaCl +H2O
27(A-07): Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong PT
pư giữa Cu với dd HNO3 đặc, nóng là
A. 10.
B. 8.
C. 9.
D. 11.
28)
(B-07) 4: Trong pư đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và
SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
- 12 -
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
A. nhận 13 electron.
B. nhận 12 electron.
C. nhường 13 electron.
D. nhường 12 electron.
(A-09) 15: Cho PT hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3) 3 + NxOy +
29)
H2O
Sau khi cân bằng PT hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối
giản thì hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y.
B. 46x - 18y.
C. 45x - 18y.
D. 23x - 9y.
30)
(A-10) 49: Trong pư: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia
pư. Giá trị của k là
A. 3/14.
B. 4/7.
C. 1/7.
D. 3/7.
31)
(CĐ-12) 29: Cho phản ứng hóa học:
t
Cl2 +KOH ��
� KCl + KClO3 + H2O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo
đóng vai trò chất khử
trong phương trình hóa học của phản ứng đã
cho tương ứng là
A. 1 : 5.
B. 5 : 1.
C. 3 : 1.
D. 1 : 3.
32)
(CĐ-11) 2: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl
đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa
là
A. 0,10.
B. 0,05.
C. 0,02.
D.
0,16
33)
(B-11) 19: Cho phản ứng:
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH +
H2O.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của
phản ứng trên là
A. 27.
B. 24.
C. 34.
D. 31.
34)
(CĐ-10) 5: Cho pư: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 +
MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong PT pư là
A. 23.
B. 27.
C. 47.
D. 31.
35)
(B-12) 42: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là
các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là
A. 4 : 1.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 3 : 1.
o
BÀI TẬP ÁP DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELẺCTRON
36)
(B-08) 16: Cho 2,16 gam Mg t/d với dd HNO3 (dư). Sau khi pư xảy
ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dd X. Khối lượng muối khan
- 13 -
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
thu được khi làm bay hơi dd X là
A. 8,88 gam.
B. 13,92 gam.
C. 6,52 gam.
D. 13,32 gam.
37)
(CĐ-10) 3: Cho hh gồm 6,72g Mg và 0,8 gam MgO t/d hết với lượng
dư dd HNO3. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc)
và dd Y. Làm bay hơi dd Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. N2O.
B. NO2.
C. N2.
D. NO.
38)
(CĐ-11) 55: Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3
loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong
dung dịch X là
A. 18,90 gam.
B. 37,80 gam.
C. 28,35 gam.
D. 39,80 gam.
39)
(B-12) 27: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ
với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6
lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị
của m là
A. 98,20.
B. 97,20.
C. 98,75.
D. 91,00.
40)
(CĐ-12) 18: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn
bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc,
thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá
trị của m là
A. 31,22.
B. 34,10.
C. 33,70.
D. 34,32.
41)
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hh chất rắn X. Hòa
tan hết hh X trong dd H2SO4 đặc, nóng (dư), thoát ra 0,84 lít (ở đktc) SO2 (là sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 2,52.
B. 2,22.
C. 2,62.
D. 2,32.
42) Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa
tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,56 lít (đktc) NO ( sản phẩm
khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52
B. 2,22
C. 2,62
D. 2,32
D. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
- 14 -
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
Qua nhiều năm thực hiện chuyên đề trên tôi đạt được kết quả sau khi thực hiện ở
một trường miền núi như trường THPT Liễn Sơn
LỚP
10 A1 khóa 2006-2009
10 A1 khóa 2008-2011
10 A1 khóa 2011-2014
KẾT QUẢ ĐẠT TỪ 5 TRỞ LÊN
40/45 ( 88%)
43/46 (93,47%)
46/46 (100%)
Duyệt của lãnh đạo đơn vị
Người viết chuyên đề
Đỗ Quốc Phòng
- 15 -
Created by Đỗ Phòng THPT Liễn Sơn
- 16 -
- Xem thêm -