Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Chuyên đề vật lí phương pháp giải bài tập phần vật lý hạt nhân....

Tài liệu Chuyên đề vật lí phương pháp giải bài tập phần vật lý hạt nhân.

.DOC
26
868
73

Mô tả:

16 Chuyên đề Vật lí: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PHẦN VẬT LÝ HẠT NHÂN Tác giả: Nguyễn Nguyễn Thị Nguyệt Giáo viên trường: THPT Quang Hà Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh lớp 12 Số tiết dự kiến: 15 tiết Nguyễn Thị Nguyệt 17 LỜI NÓI ĐẦU Theo chương trình cải cách giáo dục thì từ năm học 2007 – 2008 thì bộ môn vật lí đã chuyển hình thức từ thi tự luận sang thi trắc nghiệm. Hình thức thi trắc nghiệm đòi hỏi các em phải có tư duy nhanh và tính toán chính xác. Phần “vật lý hạt nhân” lớp 12 là một phần quan trọng trong cấu trúc đề thi Đại học hàng năm của Bộ. Đây là phần có nhiều dạng bài tập ,có nhiều công thức cần nhớ và việc áp dụng các công thức toán học tương đối phức tạp. vì vậy tôi đã chọn chuyên đề “ Phương pháp giải bài tập phần vật lý hạt nhân” để đưa ra cho các em một số dạng bài đặc biệt giúp các em nhận diện và có cách giải nhanh nhất. Chuyên đề gồm bốn phần: Phần 1: Tóm tắt lý thuyết. Phần 2: Phân loại và phương pháp giải Phần 3: Bài tập ví dụ. Phần 4: Bài tập đề nghị Với sự hạn chế về kinh nghiệm ôn luyện thi ĐH-CĐ của bản thân cũng như thời gian nghiên cứu còn ít, chắc chắc những nội dung trong chuyên đề này sẽ còn nhiều điểm cần bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp với nhiều đối tượng. Tôi rất mong các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để chuyên đề có thể hoàn thiện hơn Nguyễn Thị Nguyệt Phương pháp giải bài tập phần Vật lý hạt nhân 18 PHẦN I: TÓM TẮT LÝ THUYẾT I – SỰ PHÓNG XẠ 1. Định nghĩa Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự động phóng ra các bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác. 2. Định luật phóng xạ - Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã. Cứ sau mỗi chu kỳ này thì một nửa số nguyên tử của chất ấy biến đổi thành chất khác. t T -t - Biểu thức: N = No 2 = No e t T ln 2 0,693 hay m = mo 2 = mo e-t ;  = T  T 3. Độ phóng xạ - Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của lượng chất phóng xạ đó và được đo bằng số phân rã trong 1 giây. - Độ phóng xạ H giảm theo thời gian với qui luật: H = N = No e-t = Ho e-t ; với Ho = No là độ phóng xạ ban đầu. - Đơn vị độ phóng xạ là Beccơren (Bq) hay Curi (Ci): 1 Bq = 1phân rã/giây ; 1Ci = 3,7.1010 Bq. II- NĂNG LƯỢNG LIÊN KIẾT. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN 1. Lực hạt nhân - Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh tạo nên hạt nhân bền vững. Các lực hút đó gọi là lực hạt nhân. 2. Năng lượng liên kết của hạt nhân - Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó. - Độ chênh lệch giữa hai khối lượng đó được gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu m: mx = Zmp + (A - Z)mn - mx - Năng lượng liên kết của một hạt nhân Wlk = [Zmp + (A – Z)mn – mx]c2 Hay Wlk = mc2 - Năng lượng liên kết riêng (kí hiệu Wlk A ) là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn, thì càng bền vững. 3. Phản ứng hạt nhân a) Phân loại: + Phản ứng tự phát là quá trình phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác. + Phản ứng hạt nhân kích thích là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo thành các hạt nhân khác. b) Đặc tính của phản ứng hạt nhân: + Biến đổi các hạt nhân. + Biến đổi các nguyên tố. 19 + Không bảo toàn khối lượng nghỉ. c) Năng lượng phản ứng hạt nhân: Gọi tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng là m trước, tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng là msau + Phản ứng tỏa năng lượng khi m trước > msau, năng lượng tỏa ra được tính bằng công thức: Wtỏa = W = (mtrước – msau)c2 + Phản ứng thu năng lượng khi m trước < msau, năng lượng thu được tính bằng công thức: Wthu = |W| = -W d) Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân AA ZA    A + ZABB B � ZACC C + ZADD D Bảo toàn điện tích: ( Z A  Z B  ZC  Z D ) Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A): ( AA  AB  AC  AD ) Bảo toàn năng lượng toàn phần: W  WñA  WñB  WñC  WñD )  Bảo toàn động lượng: Động lượng của một hệ kín được bảo toàn. uur uur uur uur pA  pB  pC  pD e) Các công thức liên hệ: 1 ur 2r ur r - Động lượng: p  mv hay p  mv; p ��v - Động năng: Wñ  mv2 ; m(kg); 1u  1,66055.10 27 kg; 1MeV  1,6.10 13 J - Liên hệ: p2  2mWñ 4. Năng lượng phóng xạ A B+C a) Định luật bảo toàn động lượng Hạt nhân A đứng yên phóng xạ : PA = PB + PC =0 => PB =- PC  Hạt B và C chuyển động ngược chiều nhau  PB=PC  mC.vC= mB.vB  m B vC = (1) mC v B  (PB)2=(PC)2  2.mC.WC=2mB.WB  Ta có hệ phương trình: m B WC = (2) mC W B WC m B vC = v = W (3) mC B B b) Định luật bảo toàn năng lượng WđB +WđC = W (4) Nguyễn Thị Nguyệt Phương pháp giải bài tập phần Vật lý hạt nhân 20 PHẦN II: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1: XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO SỰ PHÓNG XẠ 1. Xác định lượngchất còn lại của chất phóng xạ t - Số nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t: N=N0 e   .t =N0 . 2  T - Khối lượng còn lại sau thời gian phóng xạ t : Với  = t m= m0. e   .t =m0 2  T ln 2 0,693 = T T N - Phần trăm số nguyên tử còn lại %N = N .100% = e   .t .100% 0 - Phần trăm khối lượng còn lại %m = m .100% = e   .t .100% 0 m N m  NA A - Số nguyên tử có trong m(g) lượng chất : NA=6,023.1023 hạt/mol là số Avôgađrô - Xác định độ phóng xạ của một chất phóng xạ t H=  N=H0 e   .t =H0 2  T với H0=  N0= ln 2 .N0 T Đơn vị của độ phóng xạ Bp: 1phân rã /1s= 1Bq (1Ci=3,7.1010Bq) - Khi t << T thì áp dụng công thức gần đúng : e   .t =1-  .t 2. Xác định lượng chất phóng xạ đã bị phân rã - Khối lượng bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t : t  m=m0-m=m0(1- e   .t )=m0(1- 2  T ) - Số nguyên tử bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t : t  N=N0-N=N0(1- e   .t )=N0(1- 2  T ) - Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) chất phóng xạ bị phóng xạ sau thời gian t phân rã là: N %  N= N .100%=(1- e   .t ).100% 0 m %  m = m .100% =(1- e   .t ).100% 0 3. Xác định số nguyên tử (khối lượng ) hạt nhân con tạo thành sau thời gian phóng xạ t - Số hạt nhân con được tạo thành bằng số hạt nhân mẹ đã phân rã t N ' =  N=N0-N=N0(1- e   .t )=N0(1- 2  T ) - Khối lượng hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ t: m' = N N ' A' . A '  0 A '(1  e  t )  m0 (1  e  t ) NA NA A 21 A’ là số khối của hạt nhân con tạo thành Chú ý : +Trong sự phóng xạ β hạt nhân mẹ có số khối bằng số khối của hạt nhân con (A=A’). Do vậy khối lượng hạt nhân con tạo thành bằng khối lượng hạt nhân bị phóng xạ + Trong sự phóng xạ α thì A’=A- 4 4. Trong sự phóng xạ α, xác định thể tích (khối lượng) khí Heli tạo thành - Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt α ,do vậy số hạt α tạo thành sau thời gian phóng xạ t bằng số hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian đó. N ' He=  N -Khối lượng khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ: N m mHe=4. N 4 A A -Thể tích khí Heli được tạo thành(đktc) sau thời gian t phóng xạ : N V=22,4. N (l) A DẠNG 2: TÍNH CHU KỲ BÁN Rà CỦA CÁC CHẤT PHÓNG XẠ 1. Tính chu kỳ bán rã khi biết : a) Nếu biết tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t hoặc độ phóng ban đầu và độ phóng xạ của chất phóng xạ ở thời điểm hoặc khối lượng chất phóng xạ ban đầu và khối lượng chất phóng xạ còn lại ở thời điểm t m N H   mo N o H o t ln 2 t. ln 2 t.ln 2 => T= ln N 0 = ln H 0 = ln m0 m N H e  t  b) Nếu biết tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t  N=N0(1- e   .t t. ln 2 N   .t ) => N =1- e =>T=- ln(1  N ) 0 N0 2. Tìm chu kì bán rã khi biết số hạt nhân ở các thời điểm t1 và t2 N1=N0 e   .t ;N2=N0 e   .t 1 N1 = e  .(t2  t1 ) =>T = N2 2 (t 2  t1 ) ln 2 N ln 1 N2 3. Tìm chu kì bán khi biết số hạt nhân bị phân rã trong hai thời gian khác nhau N 1 là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian t1 Sau đó t (s) : N 2 là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian t2=t1 = T N 1 -Ban đầu : H0= t 1 Nguyễn Thị Nguyệt Phương pháp giải bài tập phần Vật lý hạt nhân 22 t. ln 2 N 2   .t -Sau đó t(s) H= t mà H=H0 e => T= ln N1 2 N 2 4. Tính chu kì bán rã khi biết thể tích khí Heli tạo thành sau thời gian phóng xạ t -Số hạt nhân Heli tạo thành : N = V N 22,4 A V N 22,4 A t. ln 2 V m0 m0   .t Mà N0= NA => (1- e ) = 22,4 => T=- ln(1  A.V ) A A 22,4.m0 N là số hạt nhân bị phân rã  N=N0(1- e   .t ) = DẠNG 3: TÍNH TUỔI CỦA MẪU CỔ VẬT 1. Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) còn lại và khối lượng (số nguyên tử) ban đầu của một lượng chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ m N N m T . ln 0 T . ln 0   .t = = e => t= m = N N 0 m0 ln 2 ln 2 2. Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) của chất được tạo thành và khối lượng (số nguyên tử) còn lại của chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ A.m' m' A'  .t T . ln( + 1) = ( e -1) =>t= m. A' m A ln 2 N N T . ln(1 + ) t = e -1 => t= N N ln 2 3. Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) còn lại của hai chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ N 1  N 01e  1 .t ; N 2  N 02 e  2t N .N N 1 N 01 t ( 2  1 ) ln 1 02 ln 2 ln 2  . e => =>t= N 2 .N 01 với 1  T ,  2  T2 N 2 N 02 1  2  1 4. Tính tuổi của mẫu vật cổ dựa vào 146 C (Đồng hồ Trái Đất) - Ở khí quyển, trong thành phần tia vũ trụ có các nơtrôn chậm, một nơtrôn gặp hạt nhân 147 N tạo nên phản ứng 1 14 14 1 0n + 7 N 6C + 1 p 14  với chu kỳ bán rã 5560 năm 6 C là đồng vị phóng xạ  14 - 6 C có trong điôxit cacbon. Khi thực vật sống hấp thụ CO2 trong không khí nên quá trình phân rã cân bằng với quá trình tái tạo 146 C - Thực vật chết chỉ còn quá trình phân rã 146 C ,tỉ lệ 146 C trong cây giảm dần Do đó: 23 +) Đo độ phóng xạ của 146 C trong mẫu vật cổ => H +) Đo độ phóng xạ của 146 C trong mẫu vật cùng loại ,cùng khối lượng của thực vật vừa mới chết =>H0 H=H0 e   .t => t= H0 H với T=5560 năm ln 2 T . ln - Động vật ăn thực vật nên việc tính toán tương tự DẠNG 4: BÀI TOÁN NĂNG LƯỢNG 1. Xác định năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng: + Tính độ hụt khối: mx  Z .m p  ( A  Z ).mn  mx . + Năng lượng liên kết hạt nhân: Wlk  m.c 2 . + Năng lượng liên kết riêng  Wlk . A * Chú ý: NLLK riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. 2. Năng lượng trong hiện tượng phóng xạ a. Động năng các hạt B,C WđB WđC WđB  WđC mC W m B WđC = W  m  m = m  m = m  m  WđB  m  m W mC đB C B B C B C C B mB W  WđC  mB  mC b. % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt B,C % WđC= mB WđC .100% = 100% m B  mC W c. Vận tốc chuyển động của hạt B,C 1 2 Wđ= mv2  v= 2Wd m Chú ý: Khi tính vận tốc của các hạt B,C - Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị J(Jun) - Khối lượng các hạt phả đổi ra kg 3. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân kích thích A B �C  D a. Phản ứng thu hoặc tỏa năng lượng W  (mt  ms )c 2  (ms  mt )c 2  Wlks  Wlkt - Nếu W>0 là phản ứng tỏa năng lượng - Nếu W<0 là phản ứng thu năng lượng b. Động năng và vận tốc của các hạt - Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng W + Wđ trước = Wđ sau (1) - Vận dụng định luật bảo toàn động lượng r r r r r pt  ps thường hạt nhân B đứng yên nên p A  pC  pD Nguyễn Thị Nguyệt Phương pháp giải bài tập phần Vật lý hạt nhân r r W Am đA W Cm đC W +) Giả sử p A  p suy ra pD2  pA2  pC2 � mDđD Giải hệ (1) và (2) suy ra động năng của các hạt r r +) Giả sử (v A , vD )   , áp dụng định lý hàm cos : C 24 (2) pC2  p A2  pB2  2 pA pD cos � mCđC W Am đA W Dm đD W  2 Am Dm đA W đD W cos (3) Giải hệ (1) và (3) suy ra động năng của các hạt hoặc góc α DẠNG 5: NHÀ MÁY ĐIỆN NGUYÊN TỬ + Hiệu suất nhà máy: H Pci (%) Ptp + Tổng năng lượng thu được từ các phản ứng hạt nhân trong thời gian t: A = Ptp. t + Số phân hạch: N  A Ptp .t  W W (Trong đó W là năng lượng toả ra trong một phân hạch) + Nhiệt lượng toả ra: Q = m. q. 25 PHẦN III: CÁC VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: Phương trình phóng xạ của Pôlôni có dạng: 210 84 Po � ZA Pb   1.Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni T=138 ngày. Giả sử khối lượng ban đầu m0=1g. Hỏi sau bao lâu khối lượng Pôlôni chỉ còn 0,707g? 2. Tính độ phóng xạ ban đầu của Pôlôni. Cho N A=6,023.1023nguyên tử/mol. Giải: 1 m m T . ln 0 138. ln   .t 1.Tính t: m = e => t= 0,707 = 69 ngày m = 0 ln 2 ln 2 ln 2 ln 2 m0 ln 2 1 2.Tính H0: H0=  N0= .N0= . .NA= . .6,023.10 23 T T 138.24.3600 210 A H0 = 1,667.1014 Bq 224 88 Ví dụ 2: Hạt nhân Ra phóng ra một hạt  , một photon  và tạo thành Một nguồn phóng xạ 224 88 A Z Rn . Ra có khối lượng ban đầu m0 sau 14,8 ngày khối lượng của nguồn còn lại là 2,24g. Hãy tìm : 1. m0 2. Số hạt nhân Ra đã bị phân rã và khối lượng Ra bị phân rã ? 3.Khối lượng và số hạt nhân mới tạo thành ? 4.Thể tích khí Heli tạo thành (đktc). Cho biết chu kỳ phân rã của 224 88 Ra là 3,7 ngày và số Avôgađrô NA=6,02.1023mol-1. Giải 14 ,8 t t 1.Tính m0 : m= m0 2  T  m0=m. 2 T =2,24. 2 3, 7 =2,24.24=35,84 g 2.- Số hạt nhân Ra đã bị phân rã : t  N=N0(1- 2  T ) = 35,84 m0 t .NA(1- 2  T )= 6,02.1023(1-2-4) 224 A  N=0,903. 1023 (nguyên tử) t -Khối lượng Ra đi bị phân rã :  m=m0(1- 2  T )=35,84.(1-2-4)=33,6 g t 3. Số hạt nhân mới tạo thành : N ' =  N=N0(1- 2  T )=9,03.1023 hạt N ' 23 0,903.10 -Khối lượng hạt mới tạo thành: m' = N . A' = .220 =33g 6,02.10 23 A Nguyễn Thị Nguyệt Phương pháp giải bài tập phần Vật lý hạt nhân 26 N He 0,903.10 23 4 Thể tích khí Heli tạo thành (đktc) : V=22,4. N =22,4. =3,36 6,02.10 23 A (lit) Ví dụ 3: Silic 1431Si là chất phóng xạ, phát ra hạt   và biến thành hạt nhân X. Một mẫu phóng xạ 1431Si ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau 3 giờ cũng trong thời gian 5 phút chỉ có 85 nguyên tử bị phân rã. Hãy xác định chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Giải: -Ban đầu: Trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã  H0=190phân rã/5phút -Sau t=3 giờ:Trong thời gian 5 phút có 85 nguyên tử bị phân rã.  H=85phân rã /5phút H=H0 e   .t t. ln 2 3. ln 2 =>T= ln H 0 = ln 190 = 2,585 giờ 85 H Ví dụ 4: Để đo chu kỳ của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t0=0. Đến thời điểm t1=2 giờ, máy đếm được n1 xung, đến thời điểm t2=3t1, máy đếm được n2 xung, với n2=2,3n1. Xác định chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này. Giải: -Số xung đếm được chính là số hạt nhân bị phân rã:  N=N0(1- e   .t ) -Tại thời điểm t1:  N1= N0(1- e   .t )=n1 -Tại thời điểm t2 :  N2= N0(1- e   .t )=n2=2,3n1 1- e   .t =2,3(1- e   .t )  1- e  3 .t =2,3(1- e   .t )  1 + e   .t + e  2 .t =2,3  e  2  .t + e   .t -1,3=0 => e   .t =x>0 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1  X2 +x-1,3= 0 => T= 4,71 h Ví dụ 5: Hạt nhân Pôlôni là chất phóng xạ  ,sau khi phóng xạ nó trở thành hạt nhân chì bền .Dùng một mẫu Po nào đó ,sau 30 ngày ,người ta thấy tỉ số khối lượng của chì và Po trong mẫu bằng 0,1595.Tính chu kì bán rã của Po Giải: m Pb m' N (1  e   .t ) A' - Tính chu kì bán rã của Po: m = = 0. N A m 0 e   .t m Po = A' (1- e   .t ) A 27 t. ln 2 30. ln 2 T=- ln(1  m Pb . A ) = ln(1  0,1595.210 ) = 138 ngày m Po . A' 206 Ví dụ 6: Ra224 là chất phóng xạ  . Lúc đầu ta dùng m0=1g Ra224 thì sau 7,3 ngày ta thu được V=75cm3 khí Heli ở đktc. Tính chu kỳ bán rã của Ra224 Giải: t. ln 2 7,3. ln 2 T= - ln(1  A.V ) =- ln(1  224.0,075 ) = 3,65 ngày 22,4.m0 22,4.1 Ví dụ 7 : Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả 238 92 U và 235 92 U theo tỉ lệ nguyên tử là 140 :1. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của 238 92 U là 4,5.109 năm. 235 92 U có chu kỳ bán rã 7,13.108năm Giải: Phân tích : N 1 .N 02 ln 140 t= N 2 .N 01 = ln 2( 1  1 ) = 60,4 .108 (năm) 7,13.10 8 4,5.10 9  2  1 ln Ví dụ 8 :Thành phần đồng vị phóng xạ C14 có trong khí quyển có chu kỳ bán rã là 5568 năm. Mọi thực vật sống trên Trái Đất hấp thụ cacbon dưới dạng CO 2 đều chứa một lượng cân bằng C14. Trong một ngôi mộ cổ, người ta tìm thấy một mảnh xương nặng 18g với độ phóng xạ 112 phân rã/phút. Hỏi vật hữu cơ này đã chết cách đây bao nhiêu lâu, biết độ phóng xạ từ C14 ở thực vật sống là 12 phân rã/g.phút. Giải: Phân tích :Bài này tính tuổi dựa vào C14 H=H0 e   .t => t= H0 12 5560. ln 112 / 18 = H = ln 2 ln 2 T . ln 5268,28 (năm) Chú ý:Khi tính toán cần lưu ý hai mẫu vật phải cùng khối lượng Ví dụ 9 :Trong các mẫu quặng Urani người ta thường thấy có lẫn chì Pb206 cùng với Urani U238. Biết chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.10 9 năm, hãy tính tuổi của quặng trong các trường hợp sau: 1. Khi tỷ lệ tìm thấy là cứ 10 nguyên tử Urani thì có 2 nguyên tử chì. 2. Tỷ lệ khối lượng giữa hai chất là 1g chì /5g Urani. Giải :Phân tích:Trong bài này tính tuổi khi biết tỉ số số nguyên tử(khối lượng) còn lại và số nguyên tử (khối lượng ) hạt mới tạo thành: m' 1 N 1 = , = m 5 N 5 Nguyễn Thị Nguyệt Phương pháp giải bài tập phần Vật lý hạt nhân A.m' 238   .t m' N 0. (1  e ) A' A' T . ln( + 1) 4,5.10 9 ln( + 1)   .t = = (1- e ) =>t= = m. A' 5.206   .t N A m0 e m A ln 2 ln 2 =1,35.109 năm N 1 N T . ln(1 + ) 4,5.10 9 ln(1 + ) 9 t = e -1 => t= N = 5 = 1,18.10 năm N ln 2 ln 2 Ví dụ 10 :. Hạt nhân 210 84 Po có tính phóng xạ  . Trước khi phóng xạ hạt nhân Po đứng yên. Tính động năng của hạt nhân X sau phóng xạ. Cho khối lượng hạt nhân Po là mPo=209,93733u, mX=205,92944u, m  =4,00150u, 1u=931MeV/c2. Giải : E =931 (mA – mB – mC)=931.( 209,93733-205,92944-4,00150)=5,949(MeV) W  + WX = E =5,949 WB  mC 4 E = .5,949=0,1133 MeV mC + m B 210 Ví dụ 11 :Hãy viết phương trình phóng xạ  của Randon ( 222 86 Rn ).Có bao nhiêu phần trăm năng lượng toả ra trong phản ứng trên được chuyển thành động năng của hạt  ? Coi rằng hạt nhân Randon ban đầu đứng yên và khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó. mB 218 WC .100% = 100%= .100%=98,2% m B + mC 222 E  , có chu kì bán rã T=138 ngày. Ví dụ 12 : Pôlôni 210 84 Po là một chất phóng xạ Giải : % WC= Tính vận tốc của hạt  , biết rằng mỗi hạt nhân Pôlôni khi phân rã toả ra một năng lượng E=2,60MeV. Giải : W  + WX = E =2,6 m W X 4 = = => W  = 0,04952MeV=0,07928 .10-13J m X W 206  v= 2W = 1,545.106m/s m PHẦN IV: BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ I- Bài tập tự luận 1. Pôlôni 210 84 Po là nguyên tố phóng xạ , có chu kì bán rã 138 ngày, nó phóng ra 1 hạt  và biến đổi thành hạt nhân con X. a) Viết phương trình phản ứng. Nêu cấu tạo, tên gọi của hạt nhân X. b) Một mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu 0,01g.Tính 28 29 - Số nguyên tử pôlôni ban đầu. - Số nguyên tử pôlôni còn lại sau thòi gian 552 ngày, khối lượng X tạo thành. - Tính độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 552 ngày. 2. Hạt nhân 146 C là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia - có chu kì bán rã là 5730 năm. a) Viết phương trình của phản ứng phân rã. b) Sau bao lâu lượng chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó. c) Trong cây cối có chất phóng xạ 146 C . Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại cùng khối lượng lần lượt là 0,25Bq và 0,215Bq. Tính tuổi của mẫu gổ cổ đại. 3. Hạt nhân 226 88 Ra có chu kì bán rã 1570 năm phân rã thành 1 hạt  và biến đổi thành hạt nhân X. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính số hạt nhân X được tạo thành trong năm thứ 786. Biết lúc đầu có 2,26g radi. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo u xấp xĩ bằng số khối của chúng và NA = 6,02.1023mol-1. 24 4. Đồng vị 24 11 Na là chất phóng xạ  và tạo thành đồng vị của magiê. Mẫu 11 Na có khối lượng ban đầu là m0 = 0,24g. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của nó giảm đi 128 lần. Cho NA = 6,02.1023(mol-1). a) Viết phương trình phản ứng. b) Tìm chu kì bán rã và độ phóng xạ ban đầu. c) Tìm khối lượng magiê tạo ra sau thời gian 45 giờ. 5. Dùng 1 prôton có động năng Wp = 5,58MeV bắn phá hạt nhân 23 11 Na đứng yên sinh ra hạt  và X. Coi phản ứng không kèm theo bức xạ . a) Viết phương trình phản ứng và nêu cấu tạo hạt nhân X. b) Phản ứng trên thu hay tỏa năng lượng. Tính năng lượng đó. c) Biết động năng của hạt  là W = 6,6MeV. Tính động năng của hạt nhân X. 6. Một phản ứng phân hạch của hạt nhân Urannin 235 là : 235 1 95 1 139 O 92 U + O n  42 Mo +2 O n + 57 La + 7  1 e . Mo là kim loại Molipden, La là kim loại Lantan (họ đất hiếm). 1. Tính ra MeV và J năng lượng  E toả ra từ phản ứng trên. Cho biết mU=234,99u, mMo=94,88u, mLa=138,87u, mn=1,01u, 1u=931MeV/c2. Bỏ qua khối lượng (e). 2. Nếu coi giá trị  E tính ở câu trên là giá trị trung bình toả ra từ một phản ứng thì trong 1g U 235 phân hạch hoàn toàn toả ra năng lượng bằng bao nhiêu?cho biết số Avôgađrô NA=6,02.1023(mol-1). 3. Cần phải đốt một lượng bao nhiêu than để có năng lượng như vậy. Biết rằng năng suất toả nhiệt của than là 2,93.107 J/kg. 7. Người ta dùng phôton bắn phá hạt nhân 94 Be đứng yên. Phản ứng cho hạt  và hạt nhân X . 1. Viết đầy đủ phản ứng hạt nhân trên. Nguyễn Thị Nguyệt Phương pháp giải bài tập phần Vật lý hạt nhân 2. Biết động năng của phôton là 5,45 Mev, của hạt  là 4 MeV, vận tốc của hạt  và của prôton vuông góc với nhau. Tính động năng và vận tốc của hạt nhân X. 3.Tính năng lượng toả ra từ một phản ứng trên. Coi khối lượng của hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối A của nó là 1u=1,66.1027 kg=931MeV/c2. 8: Cho prôton có động năng KP= 1,46 MeV, bắn phá vào hạt nhân 73 Li đứng yên. Hai hạt nhân X sinh ra giống nhau và có cùng động năng. 1. Viết phương trình phản ứng. Cho biết cấu tạo hạt nhân X? Đó là hạt nhân của nguyên tử nào? Còn gọi là hạt gì?. 2. Phản ứng thu hay toả năng lượng? Năng lượng này bằng bao nhiêu và có phụ thuộc vào KP hay không?. 3. Giả sử phản ứng trên tiếp diễn trong một thời gian và lượng khí tạo thành là 10cm3 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính năng lượng toả ra hay thu vào( theo đơn vị kJ). 4. tính động năng của một hạt nhân X sau khi sinh ra. Động năng này có phụ thuộc vào KP hay không?. 5. tính góc hợp bởi các véc tơ vận tốc của hai hạt nhân X sinh ra sau phản ứng. Biết khối lượng các hạt nhân tính theo u là:mli=7,0142u, mX=4,0015, mP=1,0073, e=1,6.10-19C. số Avôgađrô NA=6,02.1023(mol-1). II – Bài tập trắc nghiệm Câu 1. Chất phóng xạ iôt 131 53 I có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày, số gam iốt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là A. 50g. B. 175g. C. 25g. D. 150g. Câu 2. Có 100g chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là A. 93,75g. B. 87,5g. C. 12,5g. D. 6,25g. Câu 3. Có thể tăng hằng số phóng xạ  của đồng vị phóng xạ bằng cách nào ? A. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong từ trường mạnh. B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh. C. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó. D. Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ. Câu 4. Chu kì bán rã của chất phóng xạ 9038 Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ? A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%. 32 Câu 5. Trong nguồn phóng xạ 15 P với chu kì bán rã 14 ngày có 3.1023 nguyên tử. Bốn tuần lễ trước đó số nguyên tử 3215 P trong nguồn đó là A. 3.1023 nguyên tử. B. 6.1023 nguyên tử. C. 12.1023 nguyên tử. D. 48.1023 nguyên tử. Câu 6. Chu kỳ bán rã của 2760 Co bằng gần 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn 2760 Co có khối lượng 1g sẽ còn lại 30 31 A. gần 0,75g. B. hơn 0,75g một lượng nhỏ. C. gần 0,25g. D. hơn 0,25g một lượng nhỏ. Câu 7. Tìm độ phóng xạ của 1 gam 22683 Ra, biết chu kì bán rã của nó là 16622 năm (coi 1 năm là 365 ngày). A. 0,095Ci. B. 0,796C. C. 0,697Ci. D. 0.769Ci. 222 Câu 8. Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon 86 Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày là A. 23,9.1021. B. 2,39.1021. C. 3,29.1021. D. 32,9.1021. Câu 9. Hạt nhân 146 C là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia - có chu kì bán rã là 5600năm. Sau bao lâu lượng chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó. A. 16800 năm. B. 18600 năm. C. 7800 năm. D. 16200 năm. Câu 10 (ĐH 2009): Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy? A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T. â Câu 11 (CĐ 2010): Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s. B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện. C. Khi đi trong không khí, tia  làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng. D. Tia  là dòng các hạt nhân heli ( 24 He ). Câu 12 (CĐ 2010 ): Phản ứng nhiệt hạch là A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn. B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng . C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn. D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Câu 13 (ĐH 2010): Phóng xạ và phân hạch hạt nhân A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. C. đều không phải là phản ứng hạt nhân D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Câu 14 (ĐH 2010): Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s. Câu 15 (ĐH 2011): Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây sai? A. Tia  không phải là sóng điện từ B. Tia  có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X. C. Tia  không mang điện. Nguyễn Thị Nguyệt Phương pháp giải bài tập phần Vật lý hạt nhân D. Tia  có tần số lớn hơn tần số của tia X. Câu 16. Phản ứng nhiệt hạch khác phản ứng phân hạch ở chỗ A. Phản ứng nhiệt hạch luôn toả ra năng lượng lớn hơn phản ứng phân hạch B. Phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở mọi nhiệt độ C. Phản ứng nhiệt hạch không làm thay đổi điện tích hạt nhâ D. Phản ứng nhiệt hạch không làm thay đổi số khối Câu 17. Hạt nào sau đây là tác nhân gây ra phản ửng phân hạch khi các điều kiện của phản ứng đã được thoả mãn A. n B. p C. n chậm. D. p chậm Câu 18. Tại sao tổng của số N và số P lại có tên gọi là số khối A. Vì nó cho biết khối lượng của hạt nhân B. Nó cho biết khối lượng hạt nhân tính theo u C. Vì nó cho biết khối lượng của hạt nhân theo dvc D. Nó cho biết khối lượng hạt nhân tính theo kg Câu 20. Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 12 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 4 giờ. Câu 21. Người ta trộn 2 nguồn phóng xạ với nhau. Nguồn phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ1, nguồn phóng xạ thứ 2 có hằng số phóng xạ là λ2. Biết λ2 = 2 λ1. Số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ nhất gấp 3 lần số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ 2. Hằng số phóng xạ của nguồn hỗn hợp là. A. 1,2λ1. B. 1,5λ1. C. 3λ1. D. 2,5λ1. 31 Câu 22. Một mẫu phóng xạ 14 Si ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 giờ (Kể từ t = 0) cùng trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị 31 Si là phân rã. Chu kỳ bán rã của 14 A. 2,6 giờ B. 3,3 giờ C. 4,8 giờ D. 5,2 giờ Câu 23. Một chất phóng xạ phát ra tia , cứ một hạt nhân bị phân rã cho một hạt . Trong thời gian 1 phút đầu chất phóng xạ phát ra 360 hạt , nhưng 6 giờ sau, kể từ lúc bắt đầu đo lần thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ chỉ phát ra 45 hạt . Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là: A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ Câu 24. Lực hạt nhân có các đặc điểm nào trong các đặc điểm sau đây? A. Có cường độ siêu mạnh và phạm vi tác dụng siêu nhỏ B. Có bản chất là lực điện C. Có bản chất là lực hấp dẫn D. Có bản chất là lực hấp dẫn Câu 25. Phản ứng hạt nhân khác phản ứng hoá học thông thường ở trỗ A. Phản ứng hạt nhân làm thay đổi cấu tạo hạt nhân B. Phản ứng hạt nhân làm thay đổi khối lượng C. Phản ứng hạt nhân xảy ra ở sâu hơn phản ứng hoá học Câu 26. Một lượng chất phóng xạ Radon có khối lượng ban đầu là m0. Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã T của Radon là : A. 14,5 ngày B. 1,56 ngày C. 1,9 ngày D. 3,8 ngày 32 33 Câu 27. Đồng vị Na là chất phóng xạ và tạo thành đồng vị của magiê. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của Na giảm đi 128 lần. Chu kỳ bán rã của Na bằng A. 17,5h B. 21h C. 45h D. 15h   – Câu 28. Đồng vị  Si phóng xạ  . Một mẫu phóng xạ  Si ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3h trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là: A. 2,5h. B. 2,6h. C. 2,7h. D. 2,8h. 2 2 4 Câu 29: Cho phản ứng nhiệt hạch: 1 H 1 H �2 He  3, 25MeV . Biết độ hụt khối của hạt 12 H là m H  0, 0024u . Cho 1uc2 = 931 MeV. Năng lượng liên kết riêng 2 1 của hạt 24 He là: A. 7,7188 MeV/nuclon. B. 1,9297 MeV/nuclon. C. 30,8752 MeV/nuclon. D. 7,7188 eV/nuclon 131 Câu 30 : I ốt ( 53 I ) là chất phóng xạ   có chu kì bán rã 8 ngày đêm (N A = 6,02.1023 mol-1). Một mẫu lúc đầu có 10 gam I ốt, sau 20 ngày đêm độ phóng xạ của mẫu là : A. 8,15.1015 Bq. B. 8,15.1016 Bq. C. 6,75.1015 Bq. D. 7,25.1016 Bq. Câu 31. Hạt nhân 146 C là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia - có chu kì bán rã là 5600năm. Trong cây cối có chất phóng xạ 146 C . Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần lượt là 0,25Bq và 0,215Bq. Hỏi mẫu gỗ cổ đại chết đã bao lâu ? A. 12178,86 năm. B. 12187,67 năm. C. 1218,77 năm. D.16803,57 năm. Câu 32. Tính tuổi của một tượng gổ cổ biết rằng độ phóng xạ - hiện nay của tượng gổ ấy bằng 0,77 lần độ phóng xạ của một khúc gổ cùng khối lượng mới chặt. Biết chu kì bán rã của C14 là 5600 năm. A. 2112 năm. B. 1056 năm. C. 1500 năm. D. 2500 năm.  Câu 33. Câu nào sau đây sai khi nói về tia : A. Có bản chất là sóng điện từ. B. Có bước sóng xấp xỉ bước sóng tia X. C. Có khả năng đâm xuyên mạnh. D. Không bị lệch trong điện trường và từ trường. Câu 34. Câu nào sau đây sai khi nói về tia  : A. Là chùm hạt nhân của nguyên tử Hêli. B. Có khả năng ion hoá chất khí. C. Có tính đâm xuyên yếu. D. Có vận tốc xấp xỉ vận tốc ánh sáng. Câu 35. Câu nào sau đây sai khi nói về tia  : A. Có khả năng đâm xuyên yếu hơn tia  . B. Tia   có bản chất là dòng electron. C. Bị lệch trong điện trường. D. Tia  + là chùm hạt có khối lượng bằng electron nhưng mang điện tích dương. Nguyễn Thị Nguyệt Phương pháp giải bài tập phần Vật lý hạt nhân Câu 36. Nếu hạt nhân mẹ phóng xạ  thì vị trí của hạt nhân con trong bảng tuần hoàn so với hạt nhân mẹ sẽ: A. Lùi 2 ô. B. Tiến 2 ô. C.Lùi1ô. D. Tiến 1 ô. Câu 37. Nếu hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân mẹ có tính phóng xạ: A.  B.  C.   D.  + Câu 37. Dưới tác dụng của bức xạ  , hạt nhân 49 Be có thể tách thành 2 hạt 24 He . Biết mBe = 9,0112u, mHe = 4,0015u. Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ  phải có tần số tối thiểu: A. 1,58.1020 Hz. B. 2,69. 1020 Hz. C.1,13.1020Hz. D. 2,27. 1023 Hz. Câu 38. Trong điện trường của cùng một tụ điện: A. tia  lệch nhiều hơn tia  , và hạt  mang hai điện tích, hạt  chỉ mang một. B. tia  bị lệch ít hơn vì hạt  có tốc độ lớn hơn hàng chục lần hạt  . C. tia  lệch nhiều hơn vì hạt  to hơn. D. tia  lệch nhiều hơn vì hạt  có khối lượng nhỏ hơn hạt  hàng vạn nghìn lần. Câu 39. Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ, người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ t0  0 . Đến thời điểm t1  6h , máy đếm đươc n1 xung, đến thời điểm t2  3t1 , máy đếm được n2  2,3n1 xung. (Một hạt bị phân rã, thì số đếm của máy tăng lên 1 đơn vị). Chu kì bán rã của chất phóng xạ này xấp xỉ bằng : A. 6,90h. B. 0,77h. C. 7,84h. D. 14,13h Câu40. Poloni có chu kỳ bán rã là T = 138 ngày, là chất phóng xạ phát ra tia phóng xạ và chuyển thành hạt nhân chì . Biết rằng ở thời điểm khảo sát tỷ số giữa số hạt Pb và số hạt Po bằng 7. Tuổi của mẫu chất trên là A. 276 ngày B. 46 ngày C. 552ngày D. 414 ngày Câu 41. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta xác định được rằng: 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ có trong mẫu gỗ đã bị phân rã thành các 34 nguyên tử . Biết chu kỳ bán rã của là 5570 năm. Tuổi của mẫu gỗ này bằng A. 16710 năm B. 5570 năm C. 11140 năm D. 44560 năm Câu 42. Hạt nhân phóng xạ Pôlôni đứng yên phát ra tia và sinh ra hạt nhân con X. Biết rằng mỗi phản ứng phân rã của Pôlôni giải phóng một năng lượng . Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân theo số khối A bằng đơn vị u. Động năng của hạt có giá trị A. 2,15MeV B. 2,55MeV C. 2,75MeV D. 2,89MeV Câu 43. Hạt Pôlôni ( A= 210, Z = 84) đứng yên phóng xạ hạt  tạo thành chì Pb. Hạt  sinh ra có động năng K  =61,8MeV. Năng lượng toả ra trong phản ứng là A. 63MeV B. 66MeV C. 68MeV D. 72MeV 35 Câu 44. 1124 Na là chất phóng xạ   . sau thời gian 15h độ phóng xạ của nó giảm 2 lần, vậy sau đó 30h nữa thì độ phóng xạ sẽ giảm bao nhiêu % so với độ phóng xạ ban đầu A. 12,5%. B. 33,3%. C. 66,67%. D. 87,5%. 210 Câu 45. 84 Po phóng xạ α có T = 138 ngày. Sau 46 ngày, từ 21g Po lúc đầu có bao nhiêu hạt α được phát ra ? A. 4,8.1022 B. 1,24.1022 C. 48.1022 D. 12,4.1022 Câu 46. 238U phân rã thành 206Pb với chu kỳ bán rã T = 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97mg 238U và 2,135mg 206Pb. Giả sử lúc khối đá mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện nay là: A. 2,5.106 năm. B. 3,3.108 năm. C. 3,5.107 năm D. 6.109 năm. Câu 47. Hạt nhân 234 92 U đứng yên phóng xạ . Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Cho biết m   4, 0015u ; m U  233,99u ; m Th  229,9737u;1u  931  Mev / c 2  . Động năng của hạt anpha là: A.10,6MeV B. 13,5MeV C. 13,8MeV D. 0,2MeV 210 Câu 48. Chất phóng xạ 84 Po có chu kì bán ra 138 ngày phóng xạ  và biến thành hạt chì 82206 Pb . Lúc đầu có 0,2g Po. Sau 414 ngày thì khối lượng chì thu được là A. 0,175g B. 0,025g C. 0,172g D. 0,0245g Câu 49. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu? A. 25% B. 75% C. 12,5%. D. 87,5%. 238 Câu 50. 92 U sau một chuỗi các phóng xạ  và  biến thành hạt nhân bền 82206 Pb . Tính thể tích He tạo thành ở đktc sau 2 chu kì bán rã biết lúc đầu có 119g urani A. 8,4lit B. 2,8lit C. 67,2 lit D. 22,4lit Câu 51. Hạt nhân A1 Z1 X phóng xạ và biến thành một hạt A2 Z2 Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ A1 Z1 X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất A1 Z1 X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là A. 4 A1 A2 B. 4 A2 A1 C. 3 A2 A1 D. 3 A1 A2 Câu 52. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 5 năm. Sau một năm số hạt nhân phóng xạ giảm đi: A. 13 %. B. 16 %. C. 19 %. D. 11 %. 238 Câu 53. Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và phóng xạ β - thì hạt nhân 92U biến đổi 206 thành hạt nhân 82 Pb . A. 4 lần phóng xạ α; 6 lần phóng xạ β - B. 6 lần phóng xạ α; 4 lần p.xạ β - Nguyễn Thị Nguyệt
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan