Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyên đề tốt nghiệp giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ năng trưng bày sản phẩm tại hệ...

Tài liệu Chuyên đề tốt nghiệp giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ năng trưng bày sản phẩm tại hệ thống beautyword.vn

.PDF
101
78
105

Mô tả:

Chuyên đề thực tập MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................................ 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................... 5 LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ........................................................... 8 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ : ............................................................................................................ 8 1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI: .................................................................................................... 9 1.3 QUI TRÌNH THỰC HIỆN & PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .................................. 9 1.3.1 Qui trình thực hiện: ................................................................................................ 9 1.3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 9 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .........................................................................................10 1.5. HẠN CHẾ ĐỀ TÀI: ....................................................................................................10 1.6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI .....................................................................................................11 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ NĂNG TRƢNG BÀY .......................................12 2.1 KHÁI QUÁT VỀ KỸ NĂNG TRƢNG BÀY SẢN PHẨM: .........................................12 2.1.1 Khái niệm về trƣng bày sản phẩm: ........................................................................12 2.1.2 Các nguyên tắc và tiêu chuẩn trƣng bày sản phẩm: ................................................13 2.1.3 Các phƣơng pháp trƣng bày: .................................................................................18 2.1.4 Các dạng trƣng bày: ..............................................................................................19 2.1.5 Tâm lý khách hàng: ...............................................................................................21 2.1.6 Qui trình thực hiện trƣng bày: ...............................................................................22 2.2 QUẢNG CÁO TẠI ĐIỂM BÁN LẺ : ..........................................................................24 SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 1 Chuyên đề thực tập 2.2.1 Khái niệm quảng cáo: ...........................................................................................24 2.2.2 Khái quát về quảng cáo tại điểm bán lẻ: ................................................................24 2.2.3 Các loại hình quảng cáo tại điểm bán lẻ: ...............................................................25 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BEAUTYWORLD.VN .............................28 3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH LÂM VŨ: .................................................................28 3.2 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG BEAUTYWORLD.VN: ...............................................30 3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển: ........................................................................30 3.2.2 Tầm nhìn: .............................................................................................................30 3.2.3 Nguyên tắc, sứ mạng: ............................................................................................30 3.2.4 Giá trị: ..................................................................................................................31 3.2.5 Thƣơng hiệu: ........................................................................................................32 3.2.6 Cơ cấu tổ chức: .....................................................................................................33 3.2.7 Sản phẩm của công ty: ..........................................................................................35 3.2.8 Lĩnh vực họat động khác của công ty: ...................................................................39 3.2.9 Tình hình họat động trong 3 quý cuối năm 2010: ..................................................39 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG TRƢNG BÀY SẢN PHẨM TẠI HỆ THỐNG BEAUTYWORLD.VN ........................................................................................................43 4.1 THỰC TRẠNG TRƢNG BÀY SẢN PHẨM TẠI HỆ THỐNG BEAUTYWORLD.VN: ..........................................................................................................................................43 4.1.1 Cửa hàng 1:...........................................................................................................43 4.1.2 Cửa hàng 2:...........................................................................................................48 4.1.3 Cửa hàng 3:...........................................................................................................53 NHẬN XÉT THỰC TRẠNG CHUNG TẠI 3 CỬA HÀNG: .........................................58 4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: .........................................................................................59 SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 2 Chuyên đề thực tập 4.2.1 Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................................59 4.2.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng: ............................................................................61 4.3 NHU CẦU TRƢNG BÀY SẢN PHẨM: .....................................................................73 4.3.1 Khách hàng: .........................................................................................................73 4.3.2 Doanh nghiệp: ......................................................................................................73 CHƢƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KỸ NĂNG TRƢNG BÀY SẢN PHẨM TẠI HỆ THỐNG BEAUTYWORLD.VN ..............................................................74 5.1 ĐỐI VỚI CÁC CỬA HÀNG HIỆN TẠI: ................................................................74 5.2 ĐỐI VỚI CÁC CỬA HÀNG SẮP KHAI TRƢƠNG VỚI HÌNH THỨC SỬ DỤNG MÁY LẠNH VÀ CỬA KÍNH BÊN NGOÀI: ....................................................................79 5.2.1 Cách bố trí: ..........................................................................................................79 5.2.2 Hình ảnh kệ: .........................................................................................................79 5.2.3 Cách sắp xếp: .......................................................................................................81 5.2.4 Sử dụng hình thức quảng cáo tại điểm bán lẻ: .......................................................81 5.2.5 Quảng cáo bên ngoài cửa hàng:............................................................................82 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................83 PHỤ LỤC .............................................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 100 SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 3 Chuyên đề thực tập DANH MỤC VIẾT TẮT 1. Ngành trang trí móng: Nail 2. Cách bố trí cửa hàng: Layout 3. Tiệm uốn tóc: Beauty Salon 4. Tài liệu viết về công dụng, tính năng và giá của sản phẩm: Catalogue 5. Trách nhiệm hữu hạn: TNHH 6. Cửa hàng trƣng bày sản phẩm: showroom 7. Dung dịch tạo kiểu tóc: Waxx SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 4 Chuyên đề thực tập DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức công ty Lâm Vũ ........................................................ 29 Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức nội bộ Beautyworld.vn ................................................ 33 Bảng 3.3: Số liệu doanh thu của Beautyworld.vn trong 3 quý năm 2010............ 39 Bảng 3.4: Số liệu doanh thu theo cơ cấu sản phẩm ............................................ 41 Hình 4.1: Biểu đồ thống kê các nhóm tuổi trong khảo sát .................................. 61 Hình 4.2: Biểu đồ thống kê nghề nghiệp trong khảo sát ..................................... 61 Hình 4.3: Biểu đồ thống kê khách hàng đã từng mua hàng tại Beautyworld.vn .. 62 Hình 4.4: Biểu đồ thống kê số lần khách hàng mua tại Beautyworld.vn ............. 62 Hình 4.5: Biểu đồ thống kê sức mua sản phẩm tại các cửa hàng, chợ, siêu thị. .. 63 Hình 4.6: Biểu đồ thống kê sức mua tại Beautyworld.vn……………………….64 Hình 4.7: Biểu đồ thống kê thời gian đi mua hàng của khách hàng .................... 65 Hình 4.8: Biểu đồ thống kê địa điểm mua hàng của khách hàng ....................... 66 Hình 4.9: Biểu đồ thống kê yếu tố hấp dẫn khách hàng đến địa điểm mua hàng. .......................................................................................................... 67 Hình 4.10: Biểu đồ thống kê các yếu tố hấp dẫn của Beautyworld.vn ................ 68 SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 5 Chuyên đề thực tập Hình 4.11: Biểu đồ thống kê lý do khách hàng đến với Beautyworld.vn ............ 68 Hình 4.12: Biểu đồ thống kê về việc thích trƣng bày trong tủ kính không? ........ 69 Hình 4.13: Biểu đồ thống kê về việc thích niêm yết giá trên sản phẩm không? ............................................................................................................... 69 Hình 4.14: Biểu đồ thống kê về việc thích cửa hàng sử dụng bảng biểu nói về công dụng và tên sản phẩm không? ............................................................................ 70 Hình 4.15: Biểu đồ thống kê về việc thích chọn nƣớc sơn ở đâu? ...................... 70 Hình 4.16: Biểu đồ thống kê về cách sắp xếp nƣớc sơn ..................................... 71 Hình 4.17: Biểu đồ thống kê về việc sắp xếp hóa mỹ phẩm dành cho tóc ở đâu?................................................................................................................ 71 Hình 4.18: Biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về cách thức trƣng bày tại Beautyworld.vn ............................................................................................ 72 SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 6 Chuyên đề thực tập LỜI MỞ ĐẦU  Trước khi các nhà bán lẻ lớn thâm nhập vào Việt Nam, quan điểm: “Mỗi khách hàng đều phải đuợc ít nhất là một nhân viên bán hàng tư vấn và phục vụ.” trở thành nền tảng cho các nhà quản lý cửa hàng. Họ tuyển dụng và huấn luyện rất nhiều nhân viên bán hàng. Giờ đây, khi buớc vào cửa hàng, siêu thị, nguời mua sắm tự chọn các sản phẩm trên quầy kệ rồi bỏ vào giỏ hàng của mình. Các nhân viên bán hàng chỉ có mặt tại quầy tính tiền hoặc sắp xếp hàng hóa bên các quầy kệ. Khách hàng sẽ thoải mái lựa chọn hàng hóa theo ý muốn của mình. Ngoài ra, khách hàng có thể biết thêm các loại sản phẩm cùng chức năng công dụng hay các sản phẩm mới. Sự diệu kỳ đó là do hoạt động mang tên “Trưng bày” tạo ra. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 7 Chuyên đề thực tập Chƣơng 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ : Trong xã hội ngày nay, việc làm đẹp ngày càng trở nên quan trọng với phụ nữ. Nhƣ câu châm ngôn: “Không có phụ nữ xấu chỉ có phụ nữ không biết làm đẹp”. Thẩm mỹ viện, tiệm uốn tóc ngày càng nhiều. Dịch vụ, sản phẩm cho việc làm đẹp ngày càng phong phú và đa dạng. Kiến thức làm đẹp của phụ nữ cũng đuợc nâng cao. Họ yêu cầu cao về dịch vụ và sản phẩm làm đẹp. Vì vậy, trong thế giới làm đẹp này cũng cạnh tranh rất khốc liệt. Ai có đa dạng dịch vụ, phong phú sản phẩm và uy tín chất luợng là chiếm đuợc phần lớn túi tiền của các chị. Nắm bắt đƣợc xu hƣớng này, Beautyworld.vn thành lập nhằm phục vụ mọi khách hàng trong việc làm đẹp cho phụ nữ. Beautyworld.vn là một hệ thống phân phối phụ liệu ngành Tóc, Nail và kèm theo các dịch vụ làm đẹp khác. Cửa hàng đón tiếp đa số các khách hàng mua lẻ. Họ đòi hỏi không chỉ ở chất lƣợng, số lƣợng sản phẩm mà còn ở cách trƣng bày đẹp, cách bán hàng tận tình. Cách trƣng bày thế nào cho phù hợp với từng sản phẩm? Làm thế nào tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái và dễ dàng chọn lựa hàng hóa? Trƣng bày ra sao cho việc kiểm kê hàng hóa đuợc dễ dàng? Do vậy, việc trƣng bày luôn là vấn đề hàng đầu đối với cửa hàng. Trƣng bày cho tiện lợi, bắt mắt là cả vấn đề đối với ngƣời quản lý Beautyworld.vn. Bên cạnh đó, Beautyworld.vn mới thành lập nên việc hoàn chỉnh cách trƣng bày còn hạn chế. Đây chính là nguyên nhân tôi chọn đề tài: “Giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ năng trưng bày sản phẩm tại hệ thống Beautyworld.vn”. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 8 Chuyên đề thực tập 1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:  Về phía sinh viên: Hiểu biết thêm kỹ năng trƣng bày sản phẩm  Về phía doanh nghiệp: Giải quyết đƣợc vấn đề đang gặp phải là hoàn thiện cách trƣng bày sản phẩm tại cửa hàng. 1.3 QUI TRÌNH THỰC HIỆN & PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 1.3.1 Qui trình thực hiện:  Xác định vấn đề nghiên cứu  Thu thập thông tin sơ cấp và thứ cấp  Phân tích thông tin  Nghiên cứu định tính  Lập bảng câu hỏi  Nghiên cứu định lƣợng thông qua phỏng vấn 100 mẫu  Xử lí SPSS  Phân tích kết quả SPSS.  Đề xuất giải pháp.  Hòan thiện chuyên đề thực tập. 1.3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu: 1.3.2.1 Nghiên cứu định tính: nhằm tìm hiểu sâu hơn vấn đề nghiên cứu và khám phá những yếu tố ảnh hƣởng đến đề tài đang nghiên cứu, cũng nhƣ hỗ trợ cho việc lập bảng câu hỏi. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 9 Chuyên đề thực tập  Số lƣợng mẫu là 3  Đối tƣợng phỏng vấn: khách hàng quen tại cửa hàng, khách hàng chƣa đến cửa hàng, nhân viên bán hàng  Phỏng vấn trực diện  Thời lƣợng phỏng vấn mỗi ngƣời dự kiến 45 phút.  Thời gian phỏng vấn: 4/3/2011-6/3/2011 1.3.2.2 Nghiên cứu định lượng: thông qua bản câu hỏi rút ra đuợc ý kiến, mức độ hài lòng của khách hàng về cách thức trƣng bày tại hệ thống Beautyworld.vn. Xử lí kết quả phỏng vấn bằng phần mềm SPSS, từ đó rút ra kết luận.  Số lƣợng mẫu là 100  Đối tƣợng phỏng vấn: khách hàng đã và chƣa đến cửa hàng. Giới tính nữ  Phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp thông qua bản câu hỏi.  Thời gian dự kiến: 14/3/2011-24/3/2011 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:  Hiện tại, Beautyworld.vn có 3 chi nhánh. Việc nghiên cứu trong phạm vi hoạt động cả hệ thống của Beautyworld.vn  Đối tƣợng nghiên cứu: phụ nữ đã và chƣa đến mua hàng tại Beautyworld.vn 1.5. HẠN CHẾ ĐỀ TÀI: Đề tài viết về kỹ năng trƣng bày hàng hóa. Hiện tại, môn này chƣa đƣợc dạy cụ thể trong trƣờng nên việc thu thập thông tin bị nhỏ lẻ, tách rời, cần thống kê tại nhiều nguồn. Sử dụng kiến thức thực tế cao, đòi hỏi luôn theo sát sản phẩm và khách hàng. Ngoài ra, Beautyworld.vn có rất nhiều sản phẩm nên việc học sản phẩm cũng gây nhiều trở ngại. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 10 Chuyên đề thực tập 1.6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI Lời mở đầu Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kỹ năng trƣng bày. Chƣơng này tìm hiểu về những lý thuyết của việc trƣng bày sản phẩm, qui trình trƣng bày hợp lý và việc quảng cáo tại cửa hàng. Chƣơng 2: Tổng quan về hệ thống Beautyworld.vn. Chƣơng này trình bày những thông tin về hệ thống Beautyworld.vn, phân tích tình hình hoạt động của hệ thống. Thông qua đó, ngƣời viết sẽ nắm bắt đƣợc thực trạng và ra những đề xuất phù hợp với hệ thống. Chƣơng 3: Thực trạng trƣng bày tại hệ thống Beautyworld.vn. Chƣơng này hệ thống cách trƣng bày tại Beautyworld.vn, tìm ra những ƣu điểm và hạn chế trong cách trƣng bày. Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ năng trƣng bày tại hệ thống. Thông qua những tìm hiểu trong các chƣơng trên, ngƣời viết đƣa ra những đề xuất của riêng mình nhằm hoàn thiện hạn chế và phát huy những ƣu điểm cho cách trƣng bày tại Beautyworld.vn Kết luận TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Chƣơng này đã thống kê toàn bộ các bƣớc mà ngƣời viết cần thực hiện trong việc nghiên cứu đề tài. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 11 Chuyên đề thực tập Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ NĂNG TRƢNG BÀY 2.1 KHÁI QUÁT VỀ KỸ NĂNG TRƢNG BÀY SẢN PHẨM: 2.1.1 Khái niệm về trƣng bày sản phẩm: 2.1.1.1 Trưng bày là gì? Trƣng bày tại điểm bán là sử dụng các vật liệu trong cửa hàng hoặc các điểm bán lẻ để quảng bá cho sản phẩm hoặc thƣơng hiệu. Hoạt động này giúp củng cố quyết định của ngƣời mua theo hƣớng có lợi cho nhà bán lẻ và đóng vai trò rất lớn trong thành công chung của thƣơng hiệu và nhà bán lẻ. ( Ngƣời bán hàng thầm lặng (6/2009), Tạp chí Marketing, (55).) Nghiên cứu của Ogilvy Action trên 6.000 ngƣời tiêu dùng tại Mỹ đƣợc công bố vào tháng 11.2008 cho thấy, việc trƣng bày bên trong cửa hàng có hiệu quả hơn cả giảm giá. Trong 29% ngƣời mua hàng một cách ngẫu nhiên, có đến 18% cho biết họ bị ảnh hƣởng bởi sự trƣng bày trong cửa hàng, 24% bị ảnh hƣởng bởi việc trƣng bày bên ngoài các dãy kệ trƣng bày hàng hóa thông thƣờng và chỉ 17% là bị ảnh hƣởng bởi khuyến mãi, giảm giá. Trong 39% ngƣời mua hàng có ý định từ trƣớc nhƣng quyết định chọn thƣơng hiệu tại cửa hiệu, có 31% bị ảnh hƣởng bởi việc trƣng bày trong cửa hàng, chỉ 28% bị ảnh hƣởng bởi khuyến mãi và giảm giá và 27% bởi những hình thức khuyến mãi khác. Trƣng bày tại cửa hàng có ba dạng cơ bản: bên cạnh quầy thu tiền, trong các quầy kệ và trƣng bày trên sàn. Dạng nào cũng phải đảm bảo hai yếu tố vừa lôi cuốn ngƣời mua vừa cung cấp đủ thông tin để đảm bảo việc mua hàng. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 12 Chuyên đề thực tập 2.1.1.2 Vai trò của việc trưng bày hàng hóa: Trƣng bày sản phẩm là một trong những yếu tố quyết định doanh thu của sản phẩm tại điểm bán lẻ. Trƣng bày sản phẩm thể hiện tính chuyên nghiệp của cửa hàng. Đối với việc trƣng bày một cửa hàng, nhà quản lý phải thực hiện theo đúng các bƣớc trong trƣng bày, tìm hiểu các tính năng sản phẩm, thị hiếu của khách hàng trong việc mua sắm hàng hóa. Tất cả những yêu cầu đó đều đòi hỏi họ phải thật sự chuyên nghiệp, có sự đầu tƣ trong công việc. Bên cạnh đó, trƣng bày còn tác động trực tiếp vào giác quan của khách hàng. Khách hàng tiếp cận với sản phẩm thông qua các giác quan. Họ sử dụng thị giác nhìn vào sản phẩm, khứu giác để ngửi mùi thơm, xúc giác để sờ, thính giác để nghe những âm thanh, vị giác để nếm mùi vị của sản phẩm. Trƣng bày là cách thức làm cho sản phẩm tiếp cận tốt nhất đến với giác quan của khách hàng nhằm thúc đẩy việc mua sắm của họ. Từ đó, trƣng bày nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng doanh số cho doanh nghiệp. Ngoài ra, trƣng bày còn là hình thức truyền thông trực tiếp tới khách hàng. Thông qua đó, doanh nghiệp xây dựng thƣơng hiệu dựa vào các tiêu chuẩn trƣng bày. Nhận hiện thƣơng hiệu thông qua cách trƣng bày là thành công đối với các nhà bán lẻ. Ngoài việc nhận diện thƣơng hiệu , trƣng bày còn tự tiếp thị cho chính sản phẩm của mình không cần nhân viên phục vụ và tƣ vấn. Từ đó, trƣng bày sẽ thúc đẩy và tạo ra những nhu cầu mới trong việc tiêu dùng của khách hàng. 2.1.2 Các nguyên tắc và tiêu chuẩn trƣng bày sản phẩm: 2.1.2.1 Vị trí: Ở bên trong điểm bán lẻ, một sản phẩm chỉ có vài giây để thu hút sự chú ý của ngƣời mua. Do đó, yếu tố quan trọng hàng đầu trong trƣng bày là sản phẩm phải đƣợc nhìn thấy dễ dàng. Muốn vậy thì trƣớc tiên phải chọn đúng vị trí. Cho dù bao bì có bắt mắt đi chăng nữa nhƣng nếu để sai vị trí, sản phẩm cũng không có khả năng đƣợc nhìn SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 13 Chuyên đề thực tập thấy. Vị trí lý tƣởng là ngang tầm mắt của ngƣời tiêu dùng, trong khoảng 15 o – 30o theo hƣớng nhìn xuống hoặc kệ thứ ba tính từ dƣới lên. Ngoại trừ sản phẩm có thƣơng hiệu mạnh, ngƣời mua hàng sẽ tự tìm thấy. Vì vậy, những sản phẩm ấy sẽ đƣợc sắp xếp ở tận trên đỉnh hoặc dƣới đáy của một quầy hàng. 2.1.2.2 Thành khối: (Shari WATERS, Articles about “Retail store design”, tại http://retail.about.com, 20/3/2011) 2.1.2.2.1 Trƣng bày theo dạng thẳng: Là một cách bố trí cửa hàng tốt nhất đối với hầu hết bất cứ loại cửa hàng bán lẻ nào. Nó sử dụng những bức tƣờng và những vật cố định để tạo nên những không gian nhỏ trong cửa hàng bán lẻ. Đây còn là một trong số những cách thiết kế cửa hàng tiết kiệm nhất. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 14 Chuyên đề thực tập 2.1.2.2.2 Trƣng bày theo dạng chéo: Là cách bố trí cửa hàng hiệu quả cho những cửa hàng bán lẻ theo kiểu tự phục vụ. Nó tạo ra tầm mắt dễ nhìn cho nhân viên thu ngân và khách hàng. Ngoài ra, nó còn tạo ra luồng di chuyển đổ dồn về cửa hàng bán lẻ. 2.1.2.2.3 Trƣng bày theo dạng góc: Là sự lựa chọn tốt nhất cho cửa hàng cao cấp. Những đƣờng cong và những góc những vật cố định và những bức tƣờng sẽ tạo ra một kiểu thiết kế cửa hàng sang trọng hơn.Tuy nhiên, những góc mềm tạo nên luồng di chuyển tốt hơn xuyên suốt cửa hàng bán lẻ. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 15 Chuyên đề thực tập 2.1.2.2.4 Trƣng bày theo dạng hình học: Là một kiểu thiết kế cửa hàng thích hợp cho shop quần áo và phụ trang, vải vóc…Nó sử dụng những cái giá và những vật cố định để tạo nên một loại thiết kế thú vị khác thƣờng mà không tốn nhiều chi phí 2.1.2.2.5 Trƣng bày theo dạng hỗn hợp: Là dạng trƣng bày đƣợc tạo nên bởi việc phối hợp dạng trƣng bày thẳng, trƣng bày góc và trƣng bày hình học. Dạng này là tạo nên kiểu thiết kế cửa hàng thiết thực nhất. Cách bố trí tạo luồng di chuyển hƣớng về phía những bức tƣờng và ra phía sau cửa hàng. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 16 Chuyên đề thực tập 2.1.2.3 Thu hút: Giữa một rừng nhãn hiệu chen chúc nhau trong vị trí “đắc địa” ấy thì để có đƣợc cơ hội nằm trong giỏ hàng, sản phẩm còn phải gây đƣợc ấn tƣợng với ngƣời mua. Kiểu dáng và màu sắc là hai yếu tố chủ đạo để đánh vào thị giác để lôi cuốn ngƣời tiêu dùng, trong đó các màu đậm nhƣ xanh, đỏ, vàng là những màu dễ đƣợc nhận thấy nhất. 2.1.2.4 Hàng trọng tâm: Những khu bán hàng trọng điểm trong một cửa hàng bán lẻ có thể là: những khu chất nhiều sản phẩm; tƣờng và những khu đặc trƣng. 2.1.2.5 Tiêu chuẩn trưng bày của doanh nghiệp: Tiêu chuẩn sắp xếp tại một cửa hàng nhƣ sau:  Tủ xoay đặt ngay cửa ra vào: bao gồm các sản phẩm “bán chạy”: kiểu móng tay giả, bột vẽ móng, dao cạo râu, các loại lƣợc, ….  Tủ kềm Nghĩa bên trái: bao gồm các loại kềm Nghĩa, kéo, bộ ráy tai,…  Ngành nail bên trái: bao gồm các loại nƣớc sơn, phụ liệu và công cụ khác trong ngành nail.  Tủ mỹ phẩm cao cấp bên trái phía trong  Dòng sản phẩm phụ liệu trang điểm ở giữa  Ngành chăm sóc tóc bên phải: bao gồm dầu gội, thuốc dƣỡng tóc, gel tạo kiểu, thuốc duỗi tóc, thuốc uốn tóc, thuốc nhuộm,….  Quầy thu ngân phía ngoài bên phải. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 17 Chuyên đề thực tập NGÀNH NAIL TỦ KỀM NGHĨA TỦ MỸ PHẨM CAO CẤP NGÀNH CHĂM SÓC TÓC DÒNG SẢN PHẨM PHỤ LIỆU TRANG ĐIỂM QUẦY TÍNH TIỀN CỬA RA VÀO TỦ XOAY TỦ XOAY Các dụng cụ trƣng bày:  Tủ kính nhỏ, lớn.  Kệ kềm Nghĩa bao gồm nhiều móc treo bằng inox  Kệ âm tƣờng  Kệ trƣng bày trên tủ kính nhỏ  Kệ xoay có móc treo Cửa hàng trƣng bày theo 2 kiểu:  Trƣng bày theo kỳ khuyến mãi: banner, poster,…  Trƣng bày theo sự kiện: giáng sinh, tết, 8/3, 14/2, 20/11,…. (Nguồn nội bộ công ty) 2.1.3 Các phƣơng pháp trƣng bày:  Trưng bày theo màu sắc: là sắp xếp sản phẩm trong cùng nhóm hàng đã phân loại theo mức độ đậm nhạt và gam màu chuẩn. Khi sử dụng màu sắc, SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 18 Chuyên đề thực tập nguyên tắc chung là từ sáng đến tối, trái sang phải. Bắt đầu với trắng và kết thúc với màu đen  Trưng bày theo điểm đặt: dựa theo hƣớng đi mua sắm của khách hàng trong cửa hàng mà nhà quản lý lựa chọn việc sắp xếp hàng hóa cho hợp lý.  Trưng bày theo sản phẩm: phân loại sản phẩm và sắp xếp theo các nhãn hiệu và công dụng của chúng.  Trưng bày theo kệ đặc thù: là sử dụng hình ảnh của kệ trƣng bày nhằm thu hút khách hàng trong việc xem và mua sản phẩm.  Trưng bày phối hợp các công cụ hỗ trợ tại điểm bán: là kết hợp những cách thức quảng cáo tại điểm bán lẻ với cách trƣng bày tại cửa hàng thông qua những công cụ quảng cáo nhƣ: poster, banner, billboard, ticker,… 2.1.4 Các dạng trƣng bày: (Nhóm sinh viên (2009), Thực trạng và giải pháp bố cục và trưng bày hàng hóa cho hệ thống siêu thị nội địa tại TP.HCM, Công trình dự thi giải thƣởng nghiên cứu khoa học sinh viên “Nhà Kinh Tế Trẻ-Năm 2009, thuộc nhóm ngành Khoa Học Kinh Tế, ĐH Kinh Tế TP.HCM) Việc trƣng bày có thể tập trung vào 4 kiểu phổ biến sau: 2.1.4.1 Tự lựa chọn: Cách trƣng bày này thích hợp với những hàng hóa khách hàng có thể tự lựa chọn mà không cần sự giúp đỡ của ngƣời bán hàng. Đặc trƣng của cách thức này là sử dụng tƣờng hoặc lối đi để trƣng bày. Chức năng chủ yếu là cung cấp khả năng tiếp cận của khác hàng tới sản phẩm, giúp khách hàng dễ dàng kiểm tra hàng hóa và dễ dàng cho việc bán hàng tự phục vụ. Trong phần lớn các trƣờng hợp, siêu thị sử dụng cách này để trƣng bày những hàng hóa thông thƣờng, đƣợc mua hàng ngày. SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 19 Chuyên đề thực tập 2.1.4.2 Đặc biệt: Đây là kiểu trƣng bày gây ra sự chú ý để thu hút sự quan tâm đặc biệt, để lại ấn tƣợng lâu dài với khách hàng. Kiểu trƣng bày sử dụng những vị trí đắt giá trong cửa hàng, vật liệu trƣng bày và những hàng hóa đặc biệt để trƣng bày bảo đảm tối đa hiệu quả quảng cáo việc trƣng bày và hàng hóa, do đó ảnh hƣởng đáng kể số lƣợng hàng hóa đƣợc bán. Cuối lối đi, quầy thu ngân, lối vào, cửa ra và những vị trí thu hút đông khách hàng qua lại là những địa điểm đƣợc ƣu tiên cho việc thu hút sự chú ý đặc biệt của khách mua sắm. Sự phối hợp thiết bị trƣng bày (quầy hàng, bàn, khung kệ, giá đỡ, thùng, đồ trang trí) và những đồ đạc cố định (gian hàng, giá vẽ...) giúp sáng tạo ra một không gian gây ấn tƣợng sâu sắc sẽ thu hút và tạo ra sự thích thú cho khách hàng. 2.1.4.3 Sử dụng vật liệu trưng bày đặc biệt (POP): POP là một trƣờng hợp đặc biệt của dạng trƣng bày đặc biệt. Tầm quan trọng của POP đƣợc khẳng định qua thống kê cho thấy 80.7% quyết định mua hàng đƣợc thực hiện tại cửa hàng. Những khách hàng mua sắm cũng nói 60.4 % hàng hóa họ mua trong siêu thị không đƣợc lên kế hoạch trƣớc. Siêu thị sử dụng những vật liệu để kích thích trực tiếp đến hành vi mua. Phƣơng pháp này sử dụng trƣng bày tại quầy thu ngân, cửa sổ, màn hình plasma...Kiểu trƣng bày này đƣợc thiết kế để thu hút sự quan tâm, chú ý của khách hàng, tăng cƣờng hình ảnh sáng tạo cho cửa hàng và phụ hợp với vật liệu trƣng bày bên trong. 2.1.4.4 Gây chú ý bằng các giác quan : Xu hƣớng đƣợc các siêu thị sử dụng gần đây là dùng những đoạn phim quảng cáo để kích thích khách hàng mua sắm. Các siêu thị sử dụng trƣng bày trực quan, âm thanh hoặc là kết hợp cả hai để bán hàng. Chìa khóa của phƣơng thức này là: (1) Trƣng bày theo chiều rộng và sâu của ngành hàng (2) Sử dụng những quầy nhỏ để giải thích SVTH: Đinh Phạm Yến Nhi – Marketing – K33 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng