- Tác giả chuyên đề : Lê Hồng Ánh
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường PT DTNT Vĩnh Phúc
- Đối tượng học sịnh bồi dưỡng: lớp 11
Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 10 tiết
CHUYÊN ĐỀ TỔNG HỢP HIDROCACBON
A. PHÂN LOẠI CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ H-C THEO TÍNH CHẤT HÓA HỌC ĐIỂN
HÌNH
I. PHẢN ỨNG CHÁY H-C.
1 Kiến thức cần nắm:
Phương trình pư cháy tổng quát:
CxHy + (x+
Hoặc:
CnH2n+2-2k
y
y
)O2 x CO2 +
H2 O
4
2
3n 1 k
O2 to nCO2 (n 1 k ) H 2 O
+
2
Nếu n H O nCO A là ankan và n H O nCO n A
A là anken (hay xicloankan)
Nếu n H O nCO
Nếu n H O nCO A là ankin, ankađien hoặc aren. Nếu A có C là mạch hở A là ankin hay
ankađien và nCO 2 n H 2O n A
2
2
2
2
2
2
2
2
Đốt cháy một hidrocacbon hay hỗn hợp hidrocacbon bất kì, ta luôn có:
1
nO2 pu nCO2 nH 2O
2
Chú ý: Nếu cho hỗn hợp sản phẩm cháy CO2, H2O vào bình đựng dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thì:
m bình tăng = mCO mH O
m dung dịch tăng = mCO mH O m �
2
2
2
2
m dung dịch giảm = m �(mCO2 mH 2O )
2. Bài tập áp dụng:
VD1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO 2 bằng
số mol nước. Tính thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M
giải
O2
C n H 2 n2
nCO2 (n 1) H 2 O
a
na
(n+1)a
O2
C m H 2 m 2 mCO2 (m 1) H 2 O
b
mb
(m-1)b
nCO2 n H 2O na mb ( n 1)a ( m 1)b
Theo đề: (na mb) (na mb) (a b)
a b %n ankan n ankin 50%
Chú ý: Từ bài tập này ta cần vận dụng để biện luận xem một H-C thuộc loại nào:
VD: Nếu gt cho đốt cháy 1 hỗn hợp gồm 1 anken và một H-C A thu được 0,1 mol CO 2 và 0,2 mol H2O … thì ta suy ra được H-C A phải là ankan.
VD 2. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, Oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc), và 9,9g nước. Thể tích
không khí nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn tòan lượng khí thiên nhiên trên là bao nhiêu?
1
giải
Khi đốt cháy 1hidrocacbon bất kì ta luôn có:
nOt pu nCO2 0,5n H 2O 0,35
Vkk (0,625.22,4).
1
.0,55 0,625mol
2
100
70l
20
VD 3. Đốt cháy một ankin A thu được 5,4g nước vá cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư,
dung dịch có khối lượng giảm so với dung dịch nước vôi trong ban đầu là 19,8g. Xác định CTPT của
A.
giải: Ta có: n H O
2
5,5
0,3mol
18
gọi nCO amol nCaCO
khối lượng dung dịch giảm:
2
3
nCO2 amol
mCaCO3 (mCO2 m H 2O ) 19,8
100a (44a 5,4) 19,8
a 0,45
O2
C n H 2 n 2
nCO2 (n 1) H 2 O
0,45
0,3
n
3
C3 H 4
0,3n = 0,45(n-1)
3. Bài tập tự rèn luyện :
BT 1. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối
đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16).
A. 20g
B. 30g.
C. 40g
D. 2g.
Đáp án : Đặt cttq dạng CxHy viết ptpư cháy tính toán, biện luận tìm được C4H8.
BT 2. Ba hidrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol Y, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào dd
Ca(OH)2 dư, thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 20g
B. 30g.
C. 40g
D. 2g.
BT 3. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm anken X và hiđrocacbon Y thu được 5,6 lít khí
CO2 (đktc) và 5,4 g H2O. Tính thể tích của Y đã tham gia phản ứng:
A. 11,2
lít.
B. 1,12 lít.
C. 22,4 lít.
D. không xác định.
BT 4. Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hơi của một hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxi thấy thể
tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thế tích hiđrocacbon. Giả sử phản ứng được tiến hành trong bình kín dung
tích 1 lít. Sau phản ứng đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình sau phản ứng là:
A. 7,392 atm
B. 12,320 atm
C. 7,239 atm
D. 12,230 atm
Bài giải: Công thức của hiđrocacbon là C3Hy (Do thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thể tích
hiđrocacbon).
C3Hy + (3 + y/4)O2 → 3CO2 + y/2 H2O
Từ đây ta có hệ thức: 12,8(36 + y) = 4(3 + y/4).32 → y = 4. Khi đưa bình về 27,3oC thì hơi nước
ngưng tụ, sau phản ứng chỉ còn 0,3 mol CO2. Vậy áp suất trong bình sau phản ứng là:
p
nRT
V
0,3.
22,4
.( 273 27,3)
273
7,392atm.
1
BT 5. Hỗn hợp X gồm 1 ankin A và 1 anken B, trong đó số nguyên tử hiđro trong A bằng số nguyên
tử cacbon trong B. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol brom. Mặt khác, khi
cho hỗn hợp X phản ứng hết với hiđro thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp Y thu được 9,68 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức
cấu tạo A, B và thể tích của chúng là:
A. C2H2; 0,448 lít và C3H6; 0,668 lít
B. C3H4; 0,896 lít và C4H8; 0,448 lít
2
C. C3H4; 0,448 lít và C4H8; 0,896 lít
D. C2H2; 0,668 lít và C3H6; 0,448 lít
Bài giải: Công thức của A và B là CnH2n-2 và C2n-2H4n-4.
Đặt x, y lần lượt là số mol A và B. Ta có hệ phương trình
2x + y = 0,08
xy
5,04 9,68
0,06
18
44
Giải ra ta được x = 0,02 và y = 0,04.
à Số mol CO2 thu được là 0,02.n + 0,04.(2n-2) = 0,22 à n = 3.
Vậy công thức A, B và thể tích của chúng là: C. C3H4; 0,448 lít và C4H8; 0,896 lít
II. PHẢN ỨNG THẾ VÀO H-C.
1. Bài tập về phản ứng thế halogen vào ankan.
1.1. Cơ sở lí thuyết:
Xét phương trình phản ứng:
askt
CnH2n+2 + xCl2 ���
CnH2n+2-xClx + xHCl
Nhận xét:
- Nếu phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1 (x=1) � trong phân tử ankan có bao nhiêu vị trí cacbon khác
nhau còn hiđro sẽ cho ta bấy nhiêu dẫn xuất monohalogen. Khi đó sản phẩm chính ưu tiên thế vào
cacbon bậc cao.
- Nếu cho sản phẩm qua dd NaOH dư mà vẫn có khí thoát ra � trong hh sản phẩm có ankan còn dư.
- Nếu dd trong NaOH sau phản ứng có tính oxi hóa � trong hh sản phẩm có khí clo dư.
- Sản phẩm thế (dẫn xuất) thường ở dạng lỏng và ở đktc. Trong trường hợp tạo ra hai sản phẩm thế
monohalogen và đihalogen thì nên viết hai phương trình độc lập xuất phát từ ankan và Cl 2 lấy số mol
mỗi sản phẩm làm ẩn số và lập hai phương trình toán học.
- Ngoài ankan, còn có phương trình phản ứng:
500 C
CH2=CH-CH3 + Cl2 ���
� CH2=CH-CH2Cl + HCl
0
1.2. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1: Trộn 6g C2H6 và 14,2 lit (đktc) Cl2 có chiếu sáng thu được sản phẩm thế mono và điclo. Cho
hỗn hợp sản phẩm khí đi qua dd NaOH dư thì còn lại 22,4 lit khí duy nhất thoát ra (ở đktc). Dung
dịch trong NaOH có khả năng oxi hóa 200ml dd FeSO4 0,5M. Tính thành phần % mỗi sản phẩm thế?
Biết các pư xảy ra hoàn toàn.
A. 50% và 50%
B. 60% và 40%.
C. 30% và 70%
D. 20% và 80%
Giải: nC H 0, 2 và nCl 0, 2
2
6
2
Gọi a, b lần lược là số mol của 2 sp thế mono và điclo:
askt
C2H6 + Cl2 ���
C2H5Cl + HCl
a
a
a
a
askt
C2H6 + 2Cl2 ��� C2H4Cl2 + 2HCl
b
2b
b
2b
Vì sau khi qua dd NaOH dư thu được một khí duy nhất là C2H6 (dư)=0,1mol � C2H6 pư=0,1.
Dung dịch sau khi sục vào NaOH có tính oxi hóa đó là do có Clo dư gây ra phản ứng:
Cl2 + NaOH � NaCl + NaClO
NaClO có tính oxi hóa , oxi hóa Fe+2 tạo Fe+3 và Cl***
FeSO4 + NaOH � Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe(OH)2 + NaClO + H2O � 2Fe(OH)3 + NaCl
****
Áp dụng pp bảo toàn e được: 2.nCl 1.nFe 2 � nCl2 (dư)=nCl+ =0,05 � nCl2 pư=0,15
Thiết lập hệ phương trình tổng số mol C2H6 và Cl2 pư ta có hệ:
a 0, 05
�a 2b 0,15 �
��
suy ra 50% mỗi sản phẩm.
�
b 0, 05
�a b 0,1
�
3
Ví dụ 2: (ĐH khối B-08) H-C mạch hở X chỉ chứa lk và có hai nguyên tử C bậc ba trong một phân
tử. Đốt chấy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi
cho X tác dụng với Clo (tỉ lệ 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
A.3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Hướng dẫn:
HC mạch hở X chỉ chứa lk X là ankan
O2
Cn H 2 n 2
CO2
V
6V
n 6 X : C6 H14
có hai nguyên tử C bậc ba trong một phân tử CTCT của X là: CH3CH(CH3)CH(CH3)CH3
dựa vào CTCT X X tác dụng với Clo (tỉ lệ 1:1) số dẫn xuất monoclo là 2
1.3. Bài tập tự rèn luyện :
BT1(ĐH khối B-07): Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ
khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhexan.
B. 2,2-đimetylpropan
C. Isopentan.
D. 2,2,,3-trimetylpentan
BT2: Một ankan phản ứng với clo theo tỉ lệ 1:2 thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng.
CTPT của ankan đó là:
A. Metan.
B. Etan.
C. Propan.
D. Butan.
BT3: Cho m(g) HC A thuộc dãy đồng đẳng của mêtan tác dụng với Clo có chiếu sáng, chỉ thu được
một dẫn xuất monoclo duy nhất B với khối lượng 8,52g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra, cần 80ml
dd KOH 1M. Tìm CTPT của A.
A. C4H10.
B. C5H12.
C. C6H14.
D. C3H8.
2. Phản ứng thế H linh động bằng ion kim loại (Ag+)
2.1 cơ sở lý thuyết.
Với các hidrocacbon có nối ba đầu mạch thì nguyên tử H gắn với C nối ba trở nên linh động dễ tham
gia phản ứng thế:
R-C CH + AgNO3 + NH3 R-C CAg + NH4NO3
Dạng tổng quát:
CxHy + AgNO3 + NH3 CxH y Ag + NH4NO3
Với ankin:
Nếu =1 ank-1-in (R-C CH)
Nếu =2 HC CH (C2H2)
Kết tủa dễ hoà tan trong axit mạnh
R-C CAg + HCl R-C CH + AgCl
2.2. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1: Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ thể
tích tương ứng là 1:1:2 lội qua bình chứa dung dịch AgNO 3/NH3 lấy dư thu được 96g kết tủa và hỗn
hợp khí Y. Đốt cháy hoà toàn hỗn hợp khí Y thu được 13,44 lít CO 2. Thể tích các khí đo ở đktc. Tìm
CTPT của 3 hidrocacbon?
Giải:
nX =
17,92
22,4
=0,8 mol
Vì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên số mol tương ứng là: C nH2n+2 : 0,2 mol ; CmH2m: 0,2 mol;
CpH2p-2 : 0,4 mol.
CpH2p-2 + AgNO3 + NH3 CpH 2 p 2 Ag + NH4NO3
0,4 mol
0,4 mol
Ta có n = nankin = 0,4 mol = 14 p
96
2 107
+ Nếu =1 p = 9,6 (loại)
4
5,6p + 42,8 = 96,8
+ Nếu = 2 p = 2 (nhận) CTPT của ankin là C2H2
Khí Y gồm : CnH2n+2: 0,2 mol và CmH2m: 0,2 mol
Ta có phản ứng cháy:
3n 1
O2
2
nCO2 + (n+1)CO2
0,2n mol
CnH2n+2 +
0,2 mol
0,2 (n+m) =
13,44
22,4
3m
O2
2
CmH2m +
0,2 mol
mCO2 + mH2O
0,2m mol
= 0,6 mol n+m = 3 n=1 và m=2 CTPT ankan là CH4. CTPT anken
là C2H4
Ví dụ 2: Đốt cháy 3,4g ankin A tạo ra 11g CO 2. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:
A. C2H2 ; 8,5g
B. C3H4 ; 8,5g
C. C4H6 ; 8,75g
D. C5H8 ; 8,7
Giải:
3n 1
O2
2
Do A tác dụng được với AgNO 3 trong NH3 nên A là ank-1-in:
C nH2n-2 +
nCO2 + (n-
1)H2O
3,4
mol
14n 2
n CO =
2
11
= 0,25 mol
44
Ta có:
0,25 mol
3,4
0,25
n = 5 CTPT A là C5H8
=
14n 2
n
C5H8 + AgNO3 + NH3 C5H7Ag + NH4NO3
0,05 mol
0,05 mol
n C 5H =
8
3,4
6,8
=0,05 mol a = 0,05.175= 8,75g Đáp án D
2.3. Bài tập tự rèn luyện :
BT1: Khi đốt cháy một ankin A thu được một khối lượng nước đúng bằng khối lượng ankin đem đốt.
Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. Gọi tên của A, biết A tạo được kết tủa với
AgNO3/NH3. Viết PTHH của phản ứng.
BT2: Chất A có CTPT C7H8. Cho A tác dụng với Ag2O/NH3 thu được kết tủa B. MB > MA là 214đvC.
Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
BT3: A là một HC mạch hở. Đốt cháy A thu được tỉ số mol CO2 gấp đôi số mol nước. Mặt khác lấy
0,05mol A phản ứng vừa hết với dd AgNO3/NH3 thu được 7,95g kết tủa. Tìm CTCT của A?
3. Phản ứng thế vào vòng benzen
VD1. Nitro hóa benzen thu dược 2 chất X, Y kém nhau một nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g
hh X, Y thu được CO2, H2O và 2.24l khí N2 (đkc). Tìm CTCT của X, Y?
HD:
Đặt công thức trung bình của sản phẩm là: C6 H 6 x ( NO2 ) x
19, 4.x
0, 2 � x 1,5
78 45 x
( x là số nhóm thế NO2 trung bình của 2 sản phẩm) � x1 1; x2 2
Thiết lập phương trình số mol nguyên tử N ta có: nN
X là C6H5-NO2; Y là m-NO2-C6H4-NO2.
III. PHẢN ỨNG CỘNG VÀO H-C.
1. Cơ sở lí thuyết:
Cn H 2 n2 2 k kH 2 C n H 2 n 2
Cn H 2 n2 2 k kBr2 Cn H 2 n 2 2 k Br2 k
Thông thường các bài toán về phản ứng cộng thường dẫn hổn hợp của anken đồng đẳng phản ứng với
Br2, H2 sau phản ứng khối lượng bình tăng lên agam, hoặc % của brom trong hợp chất là x% xác định
công thức của hidrocacbon đó.
5
_
Với những dạng này ta cần xác định n của hidrocacbon rồi từ đó suy ra CTPT của HC
2. Bài tập áp dụng:
Ví dụ 1: A là 1 HC mạch hở, chất khí ở điều kiện thường. 4,48 lít khí A ở đktc tác dụng vừa đủ với
0,4 mol Brom tạo ra sản phầm B chứa 85,562% brom về khối lượng. Công thức phân tử của A là:
A. C2H6.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C6H6.
Giải:
n A 0,2mol
đặt CTPT trung bình của HC là C n H 2 n 2 2 k
C n H 2 n 2 2 k kBr2 C n H 2 n 2 2 k Br2 k
pt phản ứng:
0,2
0,2k
k 2
Ta lại có
160.2
% Br
.100 85,562 n 4
14n 2 2.2 160.2
Ví dụ 2: Cho 10,2g hỗn hợp khí A gồm CH 4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dd nước brom dư,
thấy khối lượng bình tăng 7g, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa.Công thức phân tử các
anken là:
A. C2H4, C3H6
B. C3H6, C4H10
C.C4H8,C5H10
D. C5H10, C6H12
Giải:
Đặt CTPT trung bình của anken là: C n H 2 n ; gọi x, y(mol) lần lượt à số mol của CH4 và anken
Phương trình phản ứng: C n H 2 n Br2 C n H 2 n Br2
y
y
ta có 16x + 14 n y = 10,2 (1)
khi hỗn hợp khí qua Br2 thì thể tích giảm một nửa x y (2)
khối lượng bình brom tăng 7g là khối lượng của hổn hợp anken
M
7
14n (3)
y
từ (3) và (1) n y 0,5, x 0,2 y n 2.5
Bài tập liên quan đến tỉ khối:
Ví dụ 3: Một hỗn hợp Z gồm anken A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hiđro là 10. Dẫn hỗn
hợp qua bột Ni nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là
15. Thành phần % theo thể tích của A trong hỗn hợp Z và công thức phân tử của A là:
A. 66,67% và C5H10 B. 33,33% và C5H10 C. 66,67% và C4H8 D. 33,33% và C4H8
Bài giải: Hỗn hợp Z gồm anken CnH2n x mol và y mol H2.
Do thu được hỗn hợp khí B nên trong B còn dư H2.
Từ đây ta có các hệ thức:
14nx 2 y
20
xy
30y = 20(x + y) y = 2x. Thay vào một trong hai biểu thức ta có:
14nx 2 y
30
y
14nx 2.2 x
20 n 4.
x 2x
Thành phần % thể tích của A trong hỗn hợp Z là: %V A
x
.100 33,33%.
x 2x
3. Bài tập tự rèn luyện :
BT1. Một hỗn hợp X gồm một H-C mạch hở (A) có hai liên kết pi trong phân tử và H2 có tỉ khối so
với H2 bằng 4,8. Nung nóng X với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hỗn hợp Y có
tỉ khối so với H2 bằng 8. Tìm công thức và thành phần % theo thể tích của A trong X là:
A. C2H2 ; 80%.
B. C3H4; 20%.
C. C2H2; 20%.
D. C3H4; 80%.
6
BT2. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 25%
B. 20%
C. 50%
D. 40%
Hướng dẫn:
Xét trong 1 mol X: mX=1.4.3,75=15(g); số molH2=x : 2x+28(1-x)=15, x=0,5(mol)
nY=15: [4.5]=0,75(mol)
số mol H2 pứ=1-0,75=0,25(mol)=nC2H4
H=(0,25:0,5).100=50%
BT3. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch
brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32,0
B. 8,0
C. 3,2
D. 16,0
HD: mX=0,3.2+0,1.52=5,8(g) Theo bảo toàn khối lượng mX=mY nY=5,8:29=0,2(mol) số mol H2
dư=0,1 (mol) nH2 phản ứng =0,3-0,1=0,2(mol)
C4H4+2H2→C4H8
C4H8+Br2→C4H8Br2
0,1
0,2 0,1
0,1 0,1
mBr2=160.0,1=16(g)
BT4. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu
cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ
khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en
B. but-2-en
C. propilen
D. Xiclopropan
B. HỆ THỐNG BÀI TẬP VỀ H-C THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH.
I. Sử dụng các giá trị trung bình về H-C.
1. cơ sở lý thuyết:
Nếu có một hỗn hợp nhiều chất cùng tác dụng với một chất khác (mà các PTPƯ cùng loại, cùng
hiệu suất, sản phẩm phản ứng tương tụ nhau) ta có thể thay hỗn hợp này bằng một chất tương đương.
Giả sử hỗn hợp gồm các chấtA, B, C,…( chứa C, H, O), có thể thay bàng chất tương đương
C x H y Oz : M với:
-Khối lượng phân tử (nguyên tử) trung bình:
M
mhh nA M A nB M B ... nK M K
nhh
nA nB ... nK
(nA, nB, … nK có thể là số mol, thể tích hay % số mol,…)
Luôn có MA < M
- Xem thêm -