Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng CHUYÊN ĐỀ THỐNG NHẤT CÁC TIÊU CHÍ TRONG BÀI TẬP SO SÁNH Ở NỘI DUNG KIẾN THỨC PHẦ...

Tài liệu CHUYÊN ĐỀ THỐNG NHẤT CÁC TIÊU CHÍ TRONG BÀI TẬP SO SÁNH Ở NỘI DUNG KIẾN THỨC PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

.DOC
12
228
130

Mô tả:

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ CHUYÊN ĐỀ ÔN THI ĐẠI HỌC CHUYÊN ĐỀ: THỐNG NHẤT CÁC TIÊU CHÍ TRONG BÀI TẬP SO SÁNH Ở NỘI DUNG KIẾN THỨC PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM - Tác giả: Nguyễn Thị Kim Chi - Giáo viên Địa lí trường THPT Trần Phú - Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh lớp 12 ban C (1 lớp) - Số tiết bồi dưỡng: 2 buổi chuyên đề - Hệ thống kiến thức được sử dụng trong chuyên đề: Địa lí tự nhiên Việt Nam - Các dạng bài tập: Bài tập so sánh CHUYÊN ĐỀ: THỐNG NHẤT CÁC TIÊU CHÍ TRONG BÀI TẬP SO SÁNH Ở NỘI DUNG KIẾN THỨC PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM I. So sánh sự khác nhau giữa địa hình ở các cặp vùng núi: 1. Vùng núi Đông Bắc với Tây Bắc . 2. Vùng núi Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam Tiêu chí Phạm vi Vùng núi Đông Bắc Nằm ở phía đông thung Vùng núi Tây Bắc Nằm giữa sông Hồng Hướng địa hình lũng sông Hồng Hướng núi chính là vòng và sông Cả Có 3 dải địa hình cùng cung với 4 cánh cung lớn, theo hướng Tây bắc – chụm lại ở Tam Đảo, mở đông nam ra ở phía Bắc và phía Đông. Đó là các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Thung lũng sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng theo Độ cao hướng vòng cung Địa hình vùng núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng Cao nhất nước ta Hướng nghiêng Thấp dần từ tây Bắc về Thấp dần từ tây bắc (Độ nghiêng) đông nam: xuống đông nam Cấu trúc Những đỉnh cao trên 2000m nằm trên vùng thượng nguồn sông Chảy. Các khối núi đá vôi đoof sộ ở Hà Giang, Cao Bằng giáp biên giới Việt Trung cao trên 1000m, đồi núi thấp ở trung tâm có độ cao trung bình 500 – 600m Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ, có đỉnh phanxipang cao 3143m. Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt Lào. Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình – Thanh Hóa. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông có cùng hướng: Sông Đà, sông Mã, sông Chu. II. SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ ĐẤT GIỮA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Tiêu chí Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Nguồn gốc Là đồng bằng châu thổ Là đồng bằng châu thổ phát sinh được bồi tụ phù sa của được bồi đắp phù sa hàng hệ thống sông Hồng và năm của hệ thống sông hệ thống sông Thái Mê Công. Bình. Được con người khai phá từ lâu đời và đã biến đổi mạnh mẽ. Diện tích 15000km2 40000km2 Đặc điểm Cao ở rìa phía tây và tây Thấp và bằng phẳng hơn địa hình bắc, thấp dần ra biển. Bề đồng bằng sông Hồng. Bề mặt bị chia cắt thành mặt không có hệ thống nhiều ô. Có hệ thống đê đê, có hệ thống sông ven sông ngăn lũ ngòi, kênh rạch chằng chịt. Có một số vùng trũng lớn do chưa được Đất đai bồi lấp xong. Vùng trong đê không Về mùa lũ nước ngập trên được bồi phù sa, gồm diện rộng bồi tụ phù sa. các khu ruộng bậc cao Về mùa cạn nước triều bạc màu và các ô trũng lấn mạnh. Gần 2/3 diện ngập nước. Vùng ngoài tích là đất mặn và đất đê được bồi phù sa phèn thường xuyên. III. SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN GIỮA CÁC ĐAI CAO Đại nhiệt đới Đại cận nhiệt Đai ÔĐ gió gió mùa đới mùa trên núi Giới - Miền Bắc: dưới 600m gió mùa trên núi - Miền Bắc: từ Trên 2600m hạn – 700m. 600m – 700m (chỉ có ở - Miền Nam: dưới 900m đến 2600m. Hoàng Liên – 1000m. Sơn). - Miền Nam: từ 900m – 1000m đến 2600m. Khí hậu mát mẻ Khí hậu ôn + Mùa hạ lớn hơn 250C + Không có đới nền nhiệt độ cao. tháng nào nhiệt + Nhiệt độ + Độ ẩm thay đổi (từ độ lớn hơn 250C. trung bình khô hạn đến ẩm ướt). + Mưa nhiều hơn. nhỏ hơn 150C, Khí hậu Khí hậu nhiệt đới Đất + Độ ẩm tăng. mùa đông nhỏ 2 nhóm: - Từ 600 – 700m hơn 50C. Đất mùn thô + Phù sa xấp xỉ 24% đến 1600 – diện tích cả nước. 1700m: Đất Gồm: đất phù xa ngọt; farelit có mùn với đất phèn; đất mặn; đất đặc tính chua. cát… (Do nhiệt độ + Feralit,vùng đồi núi giảm hạn chế quá thấp: >60% diện tích tự trình phân giải nhiên. chất hữu cơ) Gồm feralit đỏ vàng, - 1600 – 1700m feralit nâu đỏ trên đá mẹ đến 2600m: đất badan và đá vôi Sinh vật + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng mùn - Từ 600 – 700m Có những loài đến 1600 – thực vật ôn thường xanh hình thành 1700m: Rừng cận đới như đỗ ở những vùng núi thấp nhiệt đới lá rộng nguyên, lãnh mưa nhiều, khí hậu ẩm và lá kim sam, thiết ướt, mùa khô không rõ. - Từ 1600 – sam. Rừng có cấu trúc nhiều 1700m đến tầng, phần lớn là các 2600m: rừng sinh loài cây nhiệt đới xanh trưởng kém, thực quanh năm. Giới ĐTV vật thấp nhỏ, đơn phong phú và đa dạng. giản về thành + Hệ sinh thái rừng phần loài; rêu, nhiệt đới gió mùa gồm: địa y phủ kín rừng thường xanh; rừng thân, cành cây. nửa rụng lá; rừng thưa nhiệt đối khô; rừng thường xanh trên đá vôi; rừng ngập mặn trên đất mặn; rừng tràm trên đất phèn; xavan, cây bụi nhiệt đới khô… IV/ SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN GIỮA CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Miền Bắc và Đông Miền Tây Bắc và Miền Nam Bắc Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Trung Bộ và Nam Bộ Từ dãy Bạch Giới - Ranh giới phía Tây Từ hữu ngạn sông hạn và Tây Nam của Hồng tới dãy Bạch Mã trở vào miền nằm dọc theo tả Mã. Nam. ngạn sông Hồng và rìa phía Tây, Tây Nam Đồng Bằng Bắc bộ. - Gồm vùng núi Đông Bắc và Đồng Đặc bằng Bắc Bộ. - Quan hệ mật thiết - Có mối quan hệ - Cấu trúc địa điểm cơ với Hoa Nam (TQ) với Vân Nam chất, địa hình bản (TQ) về cấu trúc phức tạp với các về cấu trúc địa chất và kiến tạo. Tân kiến địa chất và kiến khối núi cổ, các tạo nâng yếu. tạo. Tân kiến tạo bề mặt sơn - Chịu tác động trực nâng mạnh. nguyên bóc tiếp và mạnh nhất - Sự suy yếu ảnh mòn và các cao của gió mùa Đông hưởng của gió nguyên ba dan. Bắc mùa Đông Bắc về - Có khí hậu cận phía tây và phía xích đạo gió Địa - Khu vực đồi núi: nam. mùa. - Khu vực đồi núi: - ĐH vùng núi hình + Chủ yếu là đồi núi + Chủ yếu là núi Trường Sơn thấp với độ cao trung cao và trung bình Nam phức tạp bình khoảng 600m. (TB là vùng ĐH gồm khối núi cổ + Hướng núi: vòng cao nhất nước ta). Kon Tum, các cung (4 cánh cung). Đây là miền duy núi, cao nguyên + Hướng nghiêng nhất có địa hình ở cực Nam chung: cao TB thấp núi cao ở Việt Trung Bộ, các dần về ĐN. Nam với đầy đủ 3 cao nguyên ba + ĐH caxtơ phổ biến. đại cao. dan ở Tây - Đồng bằng: Đồng + Hướng núi: TB Nguyên. Địa Bằng Bắc Bộ mở – ĐN, nhiều bề hình có hướng rộng do được bù đắp mặt sơn nguyên, vòng cung (các phù sa của 2 hệ thống cao nguyên, đồng dãy núi có sông lớn là hệ thống bằng giữa núi. hướng vòng sông Hồng và hệ + Hướng nghiêng: vung, TSN là thống sông Thái TB - ĐN một cánh cung Bình. - Khu vực đồng lớn quay bề lồi - ĐH bờ biển đa bằng: Đồng Bằng ra phía biển dạng: nơi thấp, chuyển tiếp từ Đông). TSN là phẳng; nơi nhiều đồng bằng châu một dãy núi có vĩnh, đảo, quần đảo. thổ sang đồng 2 sườn không - Thềm lục địa rộng, bằng ven biển nên cân xứng (sườn đáy biển rộng nhưng đồng bằng nhỏ, Đông dốc vẫn có vịnh nước sâu hẹp, dãy TSB ăn mạnh, sườn Tây phát triển các cảng lan ra biển. thoải). nước sâu. Nhiều cồn cát, bãi - Đồng bằng biển đẹp, đầm phá. ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, khá bằng phẳng, mở rộng. - Bờ biển NTB khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ thuận lợi phát triển hải cảng, du lịch, nghề cá. Khí hậu - Có 1 mùa đông lạnh - Nền nhiệt độ cao - Khí hậu cận do vị trí đón gió mùa hơn do sự suy yếu xích đạo gió Đông Bắc trực tiếp và biến tính của mùa. và lâu nhất. (3 tháng gió mùa Đông + Nền nhiệt độ nhiệt độ <180C). Bắc. cao. - Mùa hạ nóng, mưa - BTB mùa mưa + Biên độ nhiệt nhiều. chậm dần về thu – độ năm nhỏ. - Khí hậu, thời tiết có đông; + Khí hậu có 2 nhiều biến động. - mùa hạ có gió mùa: mưa và - Có bão. Tây khô nóng. khô rõ rệt. Mùa - Có lũ tiểu mãn mưa ở Nam Bộ vào tháng 6. và Tây Nguyên từ tháng 5 đến tháng 10, ở đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11, lũ có 2 cực đại vào tháng 9 và tháng 6. - 3 hệ thống Sông - Mạng lưới sông - Hướng: TB – ngòi ngòi dày đặc. ĐN, ở BTB hướng sông: các sông - Hướng: TB – Đn và T – Đ. ven biển hướng hướng vòng cung. - Độ dốc lớn, tiềm T-Đ ngắn, dốc - Chế độ nước theo năng thủy điện (trừ sông Ba), mùa lớn. hệ thống sông Mê Công và hệ thống sông Thổ - Có sự hạ thấp đai - Có đủ hệ thống Đồng Nai. - Rừng cận xích nhưỡng cao cận nhiệt độ (từ đai cao: đai nhiệt đạo gió mùa - Sinh 600m-700m => đới gió mùa; đai phát triển mạnh. Vật 2600m) do sự ảnh cận nhiệt đới gió - Thành phần hưởng mạnh của gió mùa trên núi; đai loài ĐTV phần mùa Đông Bắc. ôn đới gió mùa lớn thuộc vùng - Cảnh quan thiên trên núi. xích đạo và nhiên thay đổi theo - Rừng còn tương nhiệt đới từ mùa. Mùa Đông: cây đối nhiều ở vùng phương Nam rụng lá. Mùa hè: Cây núi Nghệ An, Hà (nguồn gốc Mã cối xanh tươi. Tĩnh (sau Tây Lai - Inđônêxia) - Trong thành phần Nguyên). đi lên hoặc từ rừng có thêm các loài phương Tây cây cận nhiệt (dẻ, re) (Ấn Độ - và động vật Hoa Mianma) di cư Nam. sang. - Rừng ngập mặn ven biển Đánh - Đồng bằng Bắc Bộ - Có nhiều bề mặt rất đặc trưng. - Đồng bằng giá rộng lớn làm cho sơn nguyên, cao châu thổ rộng thuận phát triển nông nguyên, lòng lớn để phát triển lợi nghiệp trù phú. chảo… thuận lợi NN. - Trồng được cả cho chăn nuôi đại - Các cao những cây cận nhiệt gia súc, trồng cây nguyên badan đới làm cho cơ cấu công nghiệp, phát để trồng cây cây phong phú. triển nông – lâm CN. - Tiềm năng DL lớn: kết hợp. - Bờ biển khúc hạng động Caxtơ, bờ - Có nhiều bãi khuỷu => cảng biển, vĩnh biển,… biển đẹp để phát nước sâu. - Khoáng sản: giàu triển DL. - S rừng lớn. than, sắt, thiếc, - Nhiều đầm phá - Khoáng sản: vonfram, chì, bạc, để nuôi trồng thủy thềm lục địa có kẽm, VLXD… có bể sản. các mỏ dầu khí dầu khí sông Hồng. có trữ lượng - Khoáng sản: sắt, đồng, apatit, crôm, lớn, Tây thiếc, titan, Nguyên có nhiều bôxít. - Xói mòn, rửa Khó - Sự bất thường của VLXD. - Bão, lũ. khăn nhịp điệu mùa khí - Trượt lở đất. trôi đất ở vùng hậu, của dòng chảy - Hạn hán. đồi núi. sông ngòi. - Ngập lụt trên - Thời tiết bất ổn diện rộng ở đb định. Nam Bộ và hạ lưu sông lớn trong mùa mưa. - Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan