Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyên đề phức chất (4)...

Tài liệu Chuyên đề phức chất (4)

.DOC
38
2837
133

Mô tả:

Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang CHUYÊN ĐỀ: PHỨC CHẤT MỤC LỤC PHẦN 1: LÝ THUYẾT...................................................................................................................2 I. KHÁI NIỆM.............................................................................................................................2 II. CẤU TẠO PHỨC CHẤT.......................................................................................................2 III. DANH PHÁP.........................................................................................................................3 IV. ĐỒNG PHÂN.........................................................................................................................4 V. GIẢI THÍCH LIÊN KẾT TRONG PHỨC CHẤT..............................................................6 VI. TÍNH CHẤT........................................................................................................................13 VII. ỨNG DỤNG........................................................................................................................15 PHẦN 2: BÀI TẬP........................................................................................................................16 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................37 1 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang PHẦN 1: LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM 1. Khái niệm Khái niệm phức ở đây chủ yếu được giới hạn trong những phân tử loại ML k, trong đó k ion hay phân tử L được gọi là phối tử phân bố một cách xác định chung quanh nguyên tử hay ion kim loại chuyển tiếp M được gọi là ion tạo phức, nguyên tử tạo phức hay nói chung là hạt tạo phức. 2. Ví dụ - Một số phức chất là chất điện ly, khi phân ly thành ion phức: H2[SiF6]; H[AuCl4] (axit); [Cu(NH3)4](OH)2 (bazơ) ; K2[HgI4] (muối). - Ngoài ra còn những phức chất không là chất điện ly, không tồn tại những ion phức: [Pt(NH3)2Cl2]; [Ni(CO)4]. - Phần viết trong ngoặc vuông bao gồm hạt tạo phức và các phối tử gọi là cầu nội hay còn gọi là cầu phối trí. II. CẤU TẠO PHỨC CHẤT 1. Nguyên tử trung tâm Chất tạo phức có thể là ion hay nguyên tử và thường được gọi chung là nguyên tử trung tâm. Phối tử hay ligand là ion ngược dấu hay phân tử trung hòa điện được phối trí xung quanh nguyên tử trung tâm. Điện tích cầu nội là tổng điện tích của các ion ở trong cầu nội. Những ion nằm ngoài ngược dấu với cầu nội tạo nên cầu ngoại. Ví dụ : Trong phức [Cu(NH3)4](OH)2 cầu nội là [Cu(NH3)4]2+ (gồm ion Cu2+ và 4 phân tử NH3) và cầu ngoại là 2 ion OH- . Cầu nội của phức chất có thể là cation (ví dụ: [Cu(NH3)4] 2+, có thể là anion (ví dụ:[AuCl4], [SiF6] 2- ), có thể là phân tử trung hòa điện, không phân ly trong dung dịch (ví dụ: [Ni(CO)4] ). Như vậy hạt tạo phức có thể là ion (Cu2+, Au3+...) hay nguyên tử (Ni, Co...) có thể là kim loại hay không kim loại (Si). 2. Phối tử Các phối tử phức thường là các ion F-, Cl-, CN-, ... và các phân tử trung hòa điện như H2O, NH3, pyridin (C5H5N). Dựa vào số nguyên tử mà phối tử có thể phối trí quanh hạt tạo phức, người ta chia phối tử ra làm phối tử một càng (ví dụ F-, OH-, NH3... ) hay phối tử nhiều càng. Ví dụ: phối tử 2 càng như phân tử etylendiamin (viết tắt en), ngoài ra còn có phối tử 4 càng như EDTA (etylendiamintetra axetic), 6 càng như trilon B. 2 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang 3. Số phối trí Số phối tử được phân bố trực tiếp chung quanh hạt tạo phức được gọi là số phối trí. Ví dụ: số phối trí của ion Co3+ trong phức [Co(NH3)6]Cl3 bằng 6, của Cu2+ trong phức [Cu(en)2]2+, [Cu(NH3)4](OH)2 đều bằng 4 vì phối tử một càng tạo nên số phối trí bằng 1 và phối tử hai càng tạo nên số phối trí bằng 2. Đối với một số hạt tạo phức, số phối trí thường có giá trị xác định, ví dụ đối với Cr3+ và Pt4+ số phối trí luôn là 6. Trong trường hợp chung, đối với đa số các hạt tạo phức số phối trí có những giá trị khác nhau tùy thuộc vào bản chất các phối tử và điều kiện hình thành phức chất. Ví dụ ion Ni2+ trong phức chất có thể có các số phối trí 4 và 6. III. DANH PHÁP Tên gọi phức chất bao gồm tên của cation và tên của anion. Tên gọi của ion phức gồm có: số phối tử và tên của phối tử là anion + số phối tử và tên của phối tử là phân tử trung hòa + tên của nguyên tử trung tâm và số oxi hóa. 1. Số phối tử - Phối tử 1 càng dùng tiếp đầu ngữ: đi, tri, tetra; penta, hexa…tương ứng với 2, 3, 4, 5, 6… - Phối tử nhiều càng dùng tiếp đầu ngữ: bis; tris; tetrakis; pentakis; hexakis…tương ứng với 2, 3, 4, 5, 6… 2. Tên phối tử - Nếu phối tử là anion: tên anion + “o” C2O42OxalatoF- Floro S2O32- Tiosunfato Br-cloro bromo CO32- Cacbonato I- iođo HO- hiđroxo NO2- nitro CN- Xiano ONO- nitrito SCN- tioxianato SO32- sunfito NCS- isotioxianato Cl- 3 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang - Nếu phối tử là phân tử trung hoà: tên của phân tử đó: C2H4: etylen; C5H5N: pyriđin; CH3NH2: metylamin… - Một số phân tử trung hoà có tên riêng: H2O: aqua; NH3: ammin; CO: cacbonyl; NO: nitrozyl 3. Nguyên tử trung tâm và số oxi hóa Nếu nguyên tử trung tâm ở trong cation phức, người ta lấy tên của nguyên tử đó kèm theo số La Mã, viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ số oxi hóa khi cần. Ví dụ coban (III), coban (II)... Nếu nguyên tử trung tâm ở trong anion phức, người ta lấy tên của nguyên tử đó thêm đuôi at và kèm theo số La Mã viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ số oxi hóa, nếu phức chất là axit thì thay đuôi at bằng ic. 4. Ví dụ Tên gọi một số phức chất: Cation [Co(NH3)6]Cl3 Hexaammin Coban (III) clorua Cation [Cr(H2O)6]Br3 Hexaqua Crom(III) bromua Cation [Co(NH3)5Cl]Cl2 Cloropentaammin Coban (III) clorua Cation [Cu(en)2]SO4 Bisetylendiamin đồng (II) sunfat Anion Na2[Zn(OH)4] Natri tetrahydroxozincat Anion K4[Fe(CN)6] Kali hexa cianoferat (II) Anion H[AuCl4] Axit tetracloro auric (III) IV. ĐỒNG PHÂN Phức chất cũng có những dạng đồng phân giống như hợp chất hữu cơ. Những kiểu đồng phân chính của phức chất là đồng phân hình học và đồng phân quang học. Ngoài ra còn có các kiểu đồng phân khác như đồng phân phối trí, đồng phân ion hóa và đồng phân liên kết. 1. Đồng phân hình học hay đồng phân cis-trans Trong phức chất, các phối tử có thể chiếm những vị trí khác nhau đối với nguyên tử trung tâm. Khi phức chất có các loại phối tử khác nhau, nếu hai phối tử giống nhau ở về cùng một phía đối với nguyên tử trung tâm thì phức chất là đồng phân dạng cis và nếu hai phối tử giống nhau ở về hai phía đối với nguyên tử trung tâm thì phức chất đồng phân dạng trans. 4 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang Ví dụ: Phức chất hình vuông [Pt(NH3)2Cl2] có hai đồng phân cis và trans Cis-điclorođiammin Platin(II) Trans-điclorođiammin Platin (II) Ion phức bát diện cũng có đồng phân cis và trans. Ví dụ : [Co(NH3)4Cl2]+ Cis-điclorotetraammin coban(III) Trans-điclorotetraammincoban(III) Chú ý: Phức tứ diện không có đồng phân hình học. 2. Đồng phân quang học hay đồng phân gương Hiện tượng đồng phân quang học sinh ra khi phân tử hay ion không thể chồng khít lên ảnh của nó ở trong gương. Hai dạng đồng phân quang học không thể chồng khít lên nhau tương tự vật với ảnh của nó trong gương. Các đồng phân quang học của một chất có tính chất lí hóa giống nhau trừ phương làm quay trái hay phải mặt phẳng của ánh sáng phân cực. Ví dụ: 5 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang Cl Cl N Cl Cl Co Co N N H3N NH3 N NH3 NH3 3. Đồng phân phối trí Hiện tượng đồng phân phối trí sinh ra do sự phối trí khác nhau của loại phối tử quanh hai nguyên tử trung tâm của phức chất gồm có cả cation phức và anion phức. Ví dụ : [Co(NH3)6][Cr(CN)6] và [Cr(NH3)6][Co(CN)6] [Cu(NH3)4][PtCl4] và [Pt(NH3)4][CuCl4] 4. Đồng phân ion hóa Hiện tượng đồng phân ion hóa sinh ra do sự sắp xếp khác nhau của anion trong cầu nội và cầu ngoại của phức chất. Ví dụ : [Co(NH3)5Br]SO4 và [Co(NH3)5SO4]Br 5. Đồng phân liên kết Hiện tượng đồng phân liên kết sinh ra khi phối tử một càng có khả năng phối trí qua hai nguyên tử. Ví dụ tùy thuộc vào điều kiện, anion NO2- có thể phối trí qua nguyên tử N ( liên kết MNO2) hay qua nguyên tử O (liên kết M-ONO), anion SCN- có thể phối trí qua nguyên tử S (liên kết M-SCN) hay qua nguyên tử N (liên kết M-NCS). Ví dụ : [Co(NH3)5NO2]Cl2 và [Co(NH3)5ONO]Cl2 Nitropentaammin coban (III) clorua [Mn(CO)5SCN] Nitritopentaammin coban (III) clorua và [Mn(CO)5NCS] Tioxianatopentacacbonyl mangan Isotioxianatopentacacbonyl mangan V. GIẢI THÍCH LIÊN KẾT TRONG PHỨC CHẤT 1. Thuyết liên kết hoá trị a) Luận điểm Liên kết hoá học hình thành trong phức chất được thực hiện bởi sự xen phủ giữa AO chứa cặp e riêng của phối tử với AO lai hoá trống có định hướng không gian thích hợp của hạt trung tâm. 6 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang b) Một số trường hợp lai hoá Dạng lai hoá Dạng hình học Một số ion trung tâm sp đường thẳng Ag+; Cu+… sp3 tứ diện Fe3+; Al3+; Zn2+; Co2+; Ti3+… dsp2 vuông phẳng Pt2+; Pd2+; Cu2+; Ni2+; Au3+… d2sp3 hoặc sp3d2 bát diện Cr3+; Co3+; Fe3+; Pt4+; Rh3+… c) Cường độ của phối tử - Các phối tử có tương tác khác nhau đến ion trung tâm, nó ảnh hưởng đến trạng thái lai hoá của ion trung tâm và từ tính của phức. Khả năng tương tác của các phối tử được xếp theo trình tự sau: I-  thì e được phân bố trên 5AO d rồi sau đó mới ghép đôi và phức có spin cao - Nếu P <  thì e được điền đủ cặp vào những AO có năng lượng thấp và phức có spin thấp. Vd ion [CoF6]3- và [Co(CN)6]3- được đề cập ở trên. *Năng lượng bền của phức ELb là hiệu năng lượng của các electron phân bố ở các obitan d thấp với các electron ở các obitan d cao: 6 1 Ví dụ: Ion Co2+ trong phức bát diện có cấu hình t2 g eg có ELb = 6.2 / 5o  3 / 5o 9 / 5o Năng lượng làm bền cao giải thích tính trơ động học của phức chất spin thấp. 11 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang *Hiệu ứng Jan-Telơ Trạng thái suy biến của một phân tử không thẳng hàng là không bền, phân tử sẽ biến dạng hình học để giảm tính đối xứng và độ suy biến. *Phổ hấp thụ và màu của phức chất - Một trong những thành tựu nổi bật nhất của thuyết trường tinh thể là giải thích nguyên nhân sinh ra phô hấp thụ của phức chất các kim loại chuyển tiếp. - Phổ hấp thụ electron của đa số phức chất của nguyên tố d gây nên bởi sự chuyển dời electron từ obitan d có năng lượng thấp đến obitan d có năng lượng cao (sự chuyển dời d-d) Ví dụ: ion phức [Ti(H2O)6]3+ có o 242,8kj / mol có: E o  h.c N    hcN 4926.10 10 m 4926 A0 o Màu bị hấp thụ là màu lục-chàm, nên phức có màu đỏ. Bước sóng của ánh sáng trông thấấy và màu: Bước sóng của bức xạ Màu của bức xạ Màu trông thấy bị hấp thụ (A0) bị hấp thụ (màu phụ) 4000-4350 Tím Vàng - lục 4350-4800 Xanh chàm Vàng 4800-4900 Lam Da cam 4900-5000 Lam Đỏ 5000-5600 Lục Đỏ tía 5600-5750 Lục – vàng Tím 5750-5900 Vàng Xanh chàm 5900-6050 Da cam Lam 6050-7300 Đỏ Lam 7300-7600 Đỏ tía Lục 12 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang c) Ưu điểm và hạn chế: - Ưu điểm: + Giải thích và tiên đoán nhiều đặc điểm và tính chất của phức chất: số phối trí, tính chất từ, tính chất nhiệt động và phổ hấp thụ electron. - Nhược điểm: + Không giải thích được phổ chuyển dịch điện tích + Không đề cập đến liên kết  hình thành trong phức chất. Do không thể mô tả được các liên kết bội và liên kết cộng hóa trị nên thuyết này không thể xét đến các phức chất xyanua, cacbonyl, nitrozyl, đa số các hợp chất nội phức, các phức chất với amin thơm v.v… Nếu áp dụng thuyết trường tinh thể vào các đối tượng này thì các kết luận thu được sẽ không phù hợp với các dữ kiện thực nghiệm. 3. Thuyết obitan phân tử MO a) Luận điểm - Thuyết MO coi phân tử phức chất là một hạt thống nhất bao gồm ion (nguyên tử) trung tâm và các phối tử. Các electron chuyển động trên obitan phân tử (MO). - Sự tổ hợp tuyến tính các obitan nguyên tử của ion trung tâm và phối tử có cùng tính đối xứng tạo nên các MO có năng lượng thấp hơn được gọi là obitan phân tử liên kết (MO lk), các MO có năng lượng cao hơn được gọi là obitan phân tử phản liên kết (MO*) lk 2 lk 2 lk 2 lk 2 lk 2 1 Ví dụ: [Ti(H2O)6]3+: ( s ) ( z ) ( x  y ) ( x ) ( y ) ( xy ) 2 2 2 - Những MO  lk định chỗ chủ yếu là của phân tử nước, vì obitan ion trung tâm  của nước bền hơn nhiều so với - Các obitan không định chỗ và phản liên kết chủ yếu là của ion trung tâm - Thông số tách  được tính là hiệu năng lượng của  d và  d b) Ưu điểm và hạn chế - Ưu điểm: + Mô tả được bản chất liên kết trong phức chất + Giải thích sự hình thành liên kết  trong phức 13 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang + Giải thích hầu hết các tính chất của phức - Hạn chế: + Phương pháp này chỉ mang tính chất tham khảo, vì với trình độ và nội dung kiến thức trung học phổ thông các em chưa thể hiểu sâu về thuyết này được. VI. TÍNH CHẤT 1. Cân bằng ion Khi tan trong nước đa số các phức ion điện li ra ion phức và ion trái dấu: [Cu(NH3)4](OH)2 K3[Fe(CN)6] [Co(NH3)5Cl]Cl2  [Cu(NH3)4]2+ + 2HO-  3K+ + [Fe(CN)6]3 [Co(NH3)5Cl]2+ + 2Cl- 2. Cân bằng sonvat. Hằng số không bền a) Khái niệm - Cân bằng sonvat là quá trình ion phức thay thế các phối tử ban đầu bằng phần tử dung môi: Ví dụ: [Ag(NH3)2]+ + 2H2O  [Ag(H2O)2]+ + 2NH3 - Để đơn giản có thể bỏ qua sự có mặt của nước trong phương trình: [Ag(NH3)2]+  Ag+ + 2NH3  Ag  NH  10 K  Ag ( NH )  2  - Biểu thức hằng số cân bằng của quá trình trên: 3  3 2  7 , 24 - Hằng số K là đại lượng đặc trưng cho độ bền của ion phức trong dung dịch, được gọi là hằng số 1 không bền và kí hiệu là Kkb: K b K kb - Hằng số Kb càng lớn thì Kkb càng nhỏ, phức chất càng bền - Quá trình tạo thành và phân li của ion phức xảy ra theo từng nấc, ứng với mỗi nấc có hằng số K b và Kkb riêng: Ví dụ: Ag+ + NH3  [Ag(NH3)] [Ag(NH3)]+ + NH3  [Ag(NH3)2]+ Kb1 = 103,32 Kb2 = 103,92 b) Các yếu tố ảnh hưởng tới độ bền của phức chất - Bán kính, điện tích của ion trung tâm và của phối tử: bán kính càng nhỏ, điện tích càng lớn thì phức chất càng bền 14 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang Ví dụ: [Co(NH3)6]2+ có Kb = 2,45.104; [Co(NH3)6]3+ có Kb=1,99.1035 - Tỉ lệ kích thước giữa ion trung tâm và phối tử: tỉ lệ càng tương đương phức chất càng bền - Số phối trí: phức có số phối trí cực đại bền hơn có số phối trí thấp - Spin của ion trung tâm trong phức: Phức spin thấp bền hơn phức spin cao: Ví dụ: [Co(SCN)4]2- có Kb= 1,8.102 ; [Co(CN)6]4- có Kb= 1019 3. Tính axit – bazơ của phức - Sau khi hình thành liên kết trong phức chất, một phần mật độ e của phối tử di chuyển về phía ion trung tâm làm cho các liên kết của phối tử phân cực hơn, nên một số phối tử RH có khả năng nhường proton lớn hơn phân tử hoặc ion tự do, điển hình là nước:  [M(H2O)n]m+ + H2O  [M(H2O)(n-1)(OH)](m-1)+ + H2O Ví dụ: [Al(H2O)6]3+ + [M(H2O)(n-1)(OH)](m-1)+ + H3O+ H2O  [M(H2O)(n-2)(OH)](m-2)+ + H3O+ [Al(H2O)5(OH)]2+ + H3O+ v.v… Ka = 1,3.10-5 - Cường độ tính axit-bazơ của phức phụ thuộc vào kích thước, điện tích và tính chất phân cực của ion trung tâm, điện tích của ion phức, độ phân cực của RH ở dạng tự do, độ bền của phức trong dd và ảnh hưởng tương hỗ của các phối tử. 4. Tính oxi hoá-khử - Sự tạo phức có ảnh hưởng lớn đến thế điện cực của kim loại chuyển tiếp: Ví dụ: xét nửa phản ứng: Fe3+ + e  Fe2+ E0 = 0,77V Trong dd có chứa ion CN-: [Fe(CN)6]3- + e  [Fe(CN)6]4- E0’= ? Theo phương trình Nerst có: 0' 0 E E  0,059. lg CFe 3 CFe 2 0,36V với CFe 3 CFe 2  K kbFe 3 K kbFe 2 1,25.10  44  1,25.10  37 Trong dd có chứa orthophenatrolin (Phen). Tính toán tương tự có: [Fe(phen)3]3+ + e  [Fe(phen)3]2+ - Thế của cặp oxi hoá khử phụ thuộc nhiều vào bản chất của phối tử. VII. ỨNG DỤNG 1. Trong hoá học phân tích 15 E0” = 1,12V Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang - Phân tích định tính, định lượng các nguyên tố Ví dụ: Dùng phương pháp tạo phức xianua để tinh chế vàng 2. Trong mạ điện - Quá trình điện phân ion phức chất làm lớp mạ mịn, bền chắc hơn so với điện phân ion tương ứng. 3. Chống ăn mòn kim loại - Sự tạo thành phức chất bền và không tan, đính chặt vào kim loại làm chậm hẳn quá trình ăn mòn Ví dụ: Benzoat natri trong nước hoặc etanolamin NH 2CH2CH2OH là chất ức chế sự ăn mòn thép trong môi trường trung tính và trong khí quyển 4. Vai trò quan trọng trong sự sống của động - thực vật Trong cơ thể động - thực vật phức chất thực hiện các chức năng khác nhau: Tích luỹ và chuyển dịch các chất, vận chuyển năng lượng, trao đổi và khoá các nhóm chức, tham gia các phản ứng oxi hoá - khử, hình thành và phá vỡ các liên kết hoá học… (Ví dụ: Hemoglobin là phức của ion sắt có vai trò hết sức quan trọng trong cơ thể người và động vật). PHẦN 2: BÀI TẬP Câu 1: Đọc tên các phức sau đây: (py pyriđin, en etylenđiamin) 1) K4[Fe(CN)6] 2) [Fe(H2O)6]SO4 3) Ni(CO)4 4) [Cu(NH3)4](NO3)2 5) [Cr(NH3)4Cl2]Cl 6) K3[Fe(CN)5CO] 7) [Pt(NH3)3Br]NO2 8) [Pt(py)4][PtCl4] 10) [Co(en)3]Br3 Trả lời 1) Kali hexaxianoferrat(II) 2) Hexaqua sắt(II) sunfat 3) Tetracacbonylniken(0) 4) Tetraammin đồng(II) nitrat 5) Điclorotetraammincrom(III) clorua 6) Kali pentaxianocacbonylferrat(II) 7) Bromotriamminplatin(II) nitrit 8) Tetrapyridinplatin(II)tetracloroplatinat(II) 9) Điclorobis-(etylenđiamin)crom(III) clorua 16 9) [Cr(en)2Cl2]Cl Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang 10) Tris-(etylendiamin)coban(III) bromua Câu 2: Đọc tên các phức sau 1) [FeCl2(H2O)4]+ 2) [Pt(NH3)2Cl2] 3) [CrCl4(H2O)2]- 5) [Co(en)Cl3(H2O)] 6) [Co(NH3)5CO3]2[CuCl4] Trả lời 1) Ion điclorotetraqua sắt(III) 2) Điclorođiammin platin(II) 3) Ion tetraclorođiaqua cromat(III) 4) Hexaamminniken(II) hexanitrocobanat(III) 5) Tricloroaquađiaminetylen coban(III) 6) Cacbonatopentaammincoban(III) tetraclorocuprat(II) Câu 3: Viết công thức các phức có tên sau : 1) Đibromotetraquacrom(III )clorua 2) Sunfatopentaammincoban(III) bromua 3) Ion tetrahyđroxođiaqua nhôm(III) 4) Đibromotetraammincoban(III) tetraclorozincat(II) 5) Bromoclorotetraammincoban(III) sunfat 6) Điammin bạc(I) hexacyanoferrat(II) 7) Điclorobis(etylendiamin)crom(III) tetracloropaladinat(II) Trả lời 1) [Cr(H2O)4Br2]Cl 2) [Co(NH3)5SO4]Br 3) [Al(H2O)2(OH)4] 4) [Co(NH3)4Br2]2[ZnCl4] 5) [Co(NH3)4ClBr]2SO4 6) [Ag(NH3)2]4[Fe(CN)6] 17 4) [Ni(NH3)6]3[Co(NO2)6]2 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang 7) [Cr(en)2Cl2]2[PdCl4] Câu 4: a)Có bao nhiêu đồng phân cho ion phức [Cr(NH3)(OH)2Cl3]2b) Công thức Co(NH3)4CO3Br có thể có 3 đồng phân. Viết/vẽ 3 đồng phân đó ra. c) Phức vuông phẳng [Pt(NH3)(NH2OH)py(NO2)]+ có bao nhiêu đồng phân ? Trả lời a) b) c) 18 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang Câu 5: Vẽ tất cả các đồng phân hình học và quang học của PtCl2I2(NH3)2 , [Cr(en)(NH3)2BrCl]+ Trả lời 19 Trường THPT chuyên Hạ Long GV: Nguyễn Thị Minh Trang Câu 6: (Olympic hóa học các trường đại học việt nam II -2004) Với thành phần [Cr(H2O)2(NH3)2Br2]+ , ion này có 5 đồng phân hình học, trong đó 1 đồng phân hình học lại có 2 đồng phân quang học, tất cả các dạng đồng phân trên đều có cấu tạo bát diện đều. a) Hãy viết/vẽ công thức cấu tạo mỗi đồng phân trên. b) Áp dụng thuyết lai hóa giải thích hình dạng đó Trả lời a) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan