SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
CHUYÊN ĐỀ: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TAM GIÁC
TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
Tác giả chuyên đề : Nguyễn Thị Thu- giáo viên trường THPT Đồng Đậu
Đối tượng học sinh bồi dưỡng: Lớp ban A khối 10 và khối 12 khi ôn
thi đại học – dạy trong 10-15 tiết.
Năm học 2013 – 2014
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC SỬ DỤNG TRONG CHUYÊN ĐỀ
1. Biểu thức tọa độ về các phép toánr trong véc
tơ.
r
*) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho a x; y ; b x '; y ' . Khi đó:
r r
+) a �b x �x '; y �y '
r
+) k .a kx; ky với k là số thực.
r
r
�x x '
�y y '
+) a b � �
rr
r
r
rr
+) a.b xx ' yy ' � a b � a.b 0 � xx ' yy ' 0
r
+) a x 2 y 2
rr
r r
a.b
+) cos a, b r r
a.b
xx ' yy '
x y 2 . x '2 y '2
2
*) Cho M x1 ; y1 ; N x2 ; y2 .
uuuu
r
2
2
+) Khi đó MN x2 x1 ; y2 y1 ; MN x2 x1 y2 y1
x xB y A y B �
;
�
2 �
�x x x y y y �
+) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ G � A B C ; A B C �
3
3
�
�
�
+) Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ: I � A
� 2
2. Phương trình đường thẳng
a) Phương trình tổng quát của đường thẳng
r
- Véc tơ pháp tuyến (VTPT) của đường thẳng là véc tớ khác 0 , có giá vuông
góc với đường thẳng.
r
2
2
- Đường thẳng d qua M x0 ; y0 , có VTPT n a; b a b 0 có phương trình
tổng quát: a x x0 b y y0 0 1 .
Nhận xét: Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng cần tìm 2 yếu
tố:
- Một điểm M x0 ; y0 thuộc đường thẳng
r
2
2
- Một VTPT n a; b đk a b 0 của đường thẳng.
Từ đó áp dụng công thức (1)
b) Phương trình tham số của đường thẳng
r
- Véc tơ chỉ phương (VTCP) của đường thẳng là véc tơ khác 0 , có giá song
song hoặc trùng với đường thẳng.
r
2
2
- Đường thẳng d đi qua M x0 ; y0 , có VTCP n a; b đk a b 0 có phương
�x x0 at
t �� 2 .
�y y0 bt
trình tham số: �
- Chú ý: Khi a.b �0 thì đường thẳng d có phương trình dạng chính tắc:
x x0 y y0
.
a
b
Nhận xét:
1) Để viết phương trình tham số của đường thẳng cần tìm 2 yếu tố:
- Một điểm M x0 ; y0 thuộc đường thẳng
r
2
2
- Một VTCP n a; b đk a b 0 của đường thẳng.
Từ đó áp dụng công thức (2)
2) Mối quan hệ giữa VTPT và VTCP của cùng một đường thẳng:
2
2
Nếu đường thẳng d có phương trình tổng quát: ax by c 0 a b 0 thì
r
đường thẳng d có VTPT là n a; b , suy ra VTCP của đường thẳng d là
r
r
u b; a hoặc u b; a . Điều ngược lại cũng đúng. Tức là đường thẳng d có
r
r
r
VTCP là u a; b thì VTPT của đường thẳng d là n b; a hoặc n b; a .
�x x0 at
t �� 2 thì M x0 at; y0 bt
�y y0 bt
3) Điểm M thuộc đường thẳng d: �
3) Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Hai đường thẳng có 3 vị trí tương đối:
- d//d’
- d �d '
- d cắt d’. ( đặc biệt d d ' )
Lưu ý:
- Hai đường thẳng song song thì cùng VTPT, cùng VTCP.
- Hai đường thẳng vuông góc thì VTPT của đường thẳng này là VTCP của
đường thẳng kia.
4) Góc và khoảng cách
2
2
- Khoảng cách giữa hai điểm M x1 ; y1 ; N x2 ; y2 là: MN x2 x1 y2 y1
- Khoảng cách từ điểm M xM ; yM đến đường thẳng : ax by c 0 là:
d M ,
axM byM c
a 2 b2
r ur
r ur
cos
d
,
d
'
cos
cos
u
,
u
'
cos
n
,n'
Góc giữa hai đường thẳng d, d’ là :
Lưu ý: Khi hai đường thẳng cắt nhau, chúng tạo ra 4 góc. Khi đó phương
trình các đường phân giác của góc tạo bởi hai đường là:
ax by c
a b
2
2
a'x b' y c'
�
( ax by c 0; a ' x b ' y c ' 0 là phương trình hai
a '2 b '2
đường thẳng).
II. MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ TAM GIÁC TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
Dạng 1: Bài toán về tam giác có yếu tố Điểm – Đường.
Một số lưu ý:
1. Trong mặt phẳng tọa độ với hệ trục Oxy, cho A x1 ; y1 ; B x2 ; y2 ; C x3 ; y3
x x
�
xM 1 2
�
�
2
Khi đó: i) M là trung điểm của AB � �
�y y1 y2
�M
2
uuur
uuuu
r
�
AG 2GM
�
x x x
�
�
xG 1 2 3
�
ii) G là trọng tâm của tam giác ABC � �
�
3
�
�
�y y1 y2 y3
�
G
3
�
�
( với M là trung điểm của BC)
uuur uuur
uuur uuur
�AH BC
�AH .BC 0
�
�
iii) H là trực tâm của tam giác � �uuur uuur � �uuur uuur
�BH AC
�BH . AC 0
�x x0 at
t �� � A x0 at ; y0 bt ( tham số hóa điểm thuộc
2. Cho A �d : �
�y y0 bt
đường).
3. Điểm A là giao của hai đường thẳng d và d’( A d �d ' ) � tọa độ của A là
nghiệm của hệ phương trình đường thẳng d và d’.
4. Đường thẳng d qua hai điểm A x1 ; y1 ; B x2 ; y2 . Khi đó phương trình của
đường thẳng d là:
i) x x1 nếu x1 x2
ii) y y1 nếu y1 y2
x x1
y y1
iii) x x y y nếu x1 �x2 & y1 �y2
2
1
2
1
5. Khi giải các bài toán về tam giác có yếu tố Điểm - Đường cần chú ý cách
phân tích các dữ kiện của bài toán theo mẹo sau:
* Các điểm đặc biết: Trung điểm; Trọng tâm; Trực tâm; Tâm đường tròn nội
tiếp; Tâm đường tròn ngoại tiếp; điểm nằm trên đường.
* Các đường đặc biệt:
i) Bài toán có yếu tố đường cao � Sử dụng tính chất vuông góc.
ii) Bài toán có yếu tố đường trung tuyến � Sử dụng tính chất trung điềm.
iii) Bài toán có yếu tố đường phân giác, hoăc đường trung trực � Sử dụng
tính chất đối xứng.
Bài toán 1.1 [KD-2011] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh
B 4;1 , trọng tâm G 1;1 , và đường thẳng chứa phân giác trong của góc A là
d : x y 1 0 . Tìm tọa độ các đỉnh A và C.
uuuu
r
uuu
r
Phân tích: - Khai thác yếu tố trọng tâm và điểm B: 2GM GB � tọa độ điểm
M
- Khai thác đường phân giác trong � tọa độ điểm B’ đối xứng với B
qua phân giác d. Từ đó viết phương trình cạnh AC và suy ra tọa độ điểm
A AB �d � tọa độ điểm C.
Hướng dẫn
Gọi M là trung điểm của AC, G là
trọng tâm tam giác ABC �
uuuu
r
uuu
r
�7 �
2GM GB � M � ;1�
�2 �
Suy ra A 4;3 � phương trình cạnh
AC : 4 x y 13 0 và tọa độ điểm A là
�x y 1 0
4 x y 13 0
�
nghiệm của hệ �
� A 4;3 . Vì M là trung điểm cạnh
AC nên tọa độ C 3; 1 .
A
Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua
đường thẳng d � phương trình đường
thẳng BB’:
1 x 4 1 y 1 0 � x y 3 0 .
Gọi H là giao điểm của BB’ và d.
Suy ra tọa độ của H là nghiệm của
�x y 1 0
�x 1
��
. H 1; 2 .
�x y 3 0
�y 2
hpt: �
M
G
B'
H
C
B
D
Bài toán 1.2 [KB-2008] Trong mặt phẳng Oxy, xác định các đỉnh của tam giác
ABC biết hình chiếu vuông góc của đỉnh C lên AB là điểm H 1; 1 , đường phân
giác trong của góc A có phương trình x y 2 0 , đường cao kẻ từ B có phương
trình 4 x 3 y 1 0 .
Phân tích: - Khai thác tính đối xứng của đường phân giác tìm tọa độ điểm K
đối xứng với H qua đường phân giác.
-Khai thác tính chất vuông góc của đường cao viết phương trình
AC, suy ra tọa độ A và phương trình HC � tọa độ C HC �AC .
Hướng dẫn:
A
Gọi K là điểm đối xứng với H qua
phân giác góc A
� phương trình HK : x y 2 0
K
H
Gọi M là giao điểm của HK với
phân giác góc A �
M 2;0 � K 3;1 . Đường AC qua
K và vuông góc với đường cao kẻ
C
từ B. Suy ra AC :3x 4 y 13 0
� A 5;7 � Phương trình
B
�10 3 �
HC :3x 4 y 7 0 � C � ; �.
�3 4 �
P
Bài toán 1.3 [HSG12-2012 Vĩnh Phúc] Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam
giác nhọn ABC đường thẳng chứa đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A và đường thẳng
BC lần lượt có phương trình là 3x 5 y 8 0; x y 4 0 . Đường thẳng qua A vuông
góc với đường BC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác tại điểm thứ hai là D 4; 2 .
Viết phương trình các đường thẳng AB, AC biết rằng hoành độ của B không lớn
hơn 3.
Phân tích: - Viết pt đường AD ( qua
D và vuông góc với BC).
- Tìm tọa độ trung điểm M của
BC ( M BC �AM ).
- Tìm tọa độ A ( A AM �AD ).
Suy ra trung điểm N của AD.
- Khai thác t/c I là tâm đường
tròn � IM BC ; IN AD .
- Viết pt các đường IM, IN suy ra
tọa độ I.
- Tham số tọa độ B
- Khai thác t/c tâm đường tròn
ngoại tiếp tức IA=IB.
A
N j
I
B
M
C
D
- Suy ra B và C. Suy ra pt cạnh
AC, AB.
Hướng dẫn
AD qua D và vuông góc với BC � AD : x y 2 0 .
7 1 �
�
�2 2 �
�
Gọi M là trung điểm của BC � M BC �AM � M � ;
5 1 �
�
�2 2 �
Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC � IM BC ; IN AD
�IM : x y 3 0
��
, lại có I IM �IN � I 3;0
�IN : x y 3 0
�
Mà A AM �AD � A 1;1 . Gọi N là trung điểm của AD � N � ;
B �BC : x y 4 0 � B b; b 4 . Do I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác nên
�
b 2 � B 2; 2 tm
2
2
IA IB � b 3 b 4 5 � �
b 5 � B 5;1 l
�
Với B 2; 2 � C 5;1
Suy ra phương trình các cạnh AB : 3x y 4 0; AC : y 1 0
Bài toán 1.4 [KSCL-ĐH Chuyên Vinh] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác
4
� �
ABC có trọng tâm G � ;1�, trung điểm của BC là M 1;1 , đường thẳng chứa đường
3
�
�
cao kẻ từ B có phương trình là x y 7 0 . Tìm tọa độ các đỉnh
của tam
giác.
uuu
r
uuuu
r
Phân tích: - Khai thác yếu tố trọng tâm và trung điểm M GA 2GM � tọa
độ A.
- Điểm B �d : x y 7 0 � Tham số hóa tọa độ B � tọa độ điểm C
(M là trung điểm )
- Khai thác tính chất đường cao AC d � Tọa độ của C, B.
Hương dẫn:
A
Do G là trọng tâm của tam giác
uuu
r
uuuu
r
ABC nên suy ra GA 2GM � A 2;1
Mà B �d : x y 7 0 �
uuur
B t ;7 t � C 2 t ; t 5 � AC t ; t 6
uuur uu
r
AC d � AC.ud 0 � t t 6 0
G
� t 3 � B 3; 4 � C 1; 2
KL: Vậy A 2;1 ; B 3; 4 ; C 1; 2
M
B
C
Bài toán 1.5 [KSCL] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC biết đường
phân giác trong kẻ từ A, đường trung tuyến kẻ từ B và đường cao kẻ từ C lần lượt
có phương trình d1 : x y 3 0 , d 2 : x y 1 0 và d3 : 2 x y 1 0 . Tìm tọa độ các
đỉnh của tam giác.
Phân tích:
- Giải 3 pt tìm ra A, B, C.
- Nhận thấy d1 d 2 , mà d1 là
đường phân giác trong của góc
A
A. Nên tam giác ABB’ cân tại A.
Suy ra tọa độ M là trung điểm
BB’.
d1
B'
- T/s tọa độ A, B, C, suy ra B’.
K
- Cần 3 pt, 3 ẩn.
d3
M
d
AB
- Do 3
ta có 1 pt.
d2
C
B
- M là trung điểm BB’ ta có 2 pt.
Hướng dẫn
uuu
r
Do A �d1 ; B �d2 ; C �d3 � A a;3 a ; B b; b 1 ; C c; 2c 1 � AB b a; b a 2
uuu
r uu
r
uu
r
Mà d3 AB � AB.u3 0 � b 3a 4 0 1 , với u3 1; 2
Gọi B’ là giao điểm của d 2 với AC � B ' là trung điểm của AC
�a c 2 a 2c � uuur �a c 2b a 2c 2b �
� B '�
;
;
�� BB ' �
�.
2
2
�2
�
� 2
�
uuur uu
r
uu
r
Dễ thấy d 2 BB ' � BB '.u2 0 � 2a 3c 0 2 , với u2 1;1 . Gọi M là trung điểm
2b a c 2b 4 a 2c �
;
�
4
� 4
�
Do d1 là phân giác của góc A và d1 d 2
Suy ra tam giác ABB’ cân tại A � trung điểm M của BB’ thuộc d1
�
của BB’ � M �
� 4b c 8 0 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ, giải hệ ta có a
12
32
8
;b ; c
17
17
17
12 39 � �32 49 � �8 1 �
;B� ; �
;C � ; �
�
17 17 � �
17 17 � �17 17 �
�
Bài toán 1.6 Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A 1;1 , tâm đường
tròn ngoại tiếp I 3; 3 , trực tâm H 1;3 . Tìm tọa độ các đỉnh B, C.
�
Vậy tọa độ các đỉnh của tam giác là: A � ;
Phân tích:
- Suy ra tọa dộ B, C
A
- Nhớ lại mối quan hệ giữa trực
tâm H, tâm I đường tròn ngoại
tiếp
tam
giác, gt đã có tọa độ A:
uuur
uuur
AH 2 IM Suy ra tọa độ M.
- Viết pt cạnh BC ( qua M và
vuông góc AH)
H
I
- T/s tọa độ B, suy ra C.
- Khai thác gt I là tâm đường tròn
B
M
tức IA=IC=IB.
Hướng dẫn:
uuur
uuur
Gọi M là trung điểm cạnh BC, ta dễ dàng chứng minh được AH 2 IM
� M 2; 2 .
uuur
Đường thẳng BC qua M nhận AH 2; 2 là véc – tơ pháp tuyến nên BC có
phương trình x y 4 0 .
Ta có B �BC � B b 4; b ,vì M là trung điểm BC nên C b; 4 b .
Mặt khác, I là tâm đường tròn ngoại tiếp nên IA IC . Từ đó tìm được b 1
hoặc b 5
KL: B 5;1 , C 1; 5 hoặc B 1; 5 , C 5;1
C
Bài tập đề nghị:
1. [KD-2010] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có M 2; 0 là trung
điểm của BC, đường trung tuyến và đường cao kẻ từ B lần lượt có phương
trình 7 x 2 y 3 0, 6 x y 4 0 . Lập phương trình cạnh AB.
2. [Đề 84- Bộ đề 96] Viết phương trình các cạnh của tam giác ABC biết đỉnh
B 2; 1 , đường cao kẻ từ A có phương trình 3 x 4 y 27 0 , phân giác kẻ từ
C có phương trình x 2 y 5 0 .
3. Cho tam giác ABC có đỉnh A 6;6 , đường thẳng qua trung điểm cạnh AB
và AC có phương trình x y 4 0 . Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của
tam giác biết đường cao kẻ từ C có phương trình 3x 2 y 3 0 .
4. Cho tam giác ABC có đỉnh A 2;3 , đỉnh B nằm trên trục Ox, đỉnh C nằm
trên đường thẳng x y 0 , chân đường cao H kẻ từ C có tọa độ H 2; 2 .
Tìm tọa độ của B và C.
4
�3 �
� �
5. Cho tam giác ABC có trọng tâm G � ;1�, cạnh BC nhận M 1;1 là trung
điểm, đường cao kẻ từ B có phương trình x y 7 0 . Tìm tọa độ các đỉnh
của tam giác ABC.
1
� �
6. [KB -2011] Cho tam giác ABC có đỉnh B � ;1�, đường tròn nội tiếp tam
2
�
�
giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA, và AB lần lượt tại D, E, F. Biết
D 3;1 và đường thẳng chứa E và F có phương trình y 3 0 . Tìm tọa độ
điểm A, biết A có tung độ dương.
7. [HSG12 TB-2009] Cho tam giác ABC có A 1; 2 , hai đường phân giác
trong kẻ từ B, C lần lượt có phương trình d1 :3x y 3 0; d 2 : x y 1 0 . Lập
phương trình các cạnh của tam giác.
8. [HSG12-HY2008] Cho tam giác ABC có A 2; 1 , hai phân giác trong của
B, C lần lượt có phương trình d1 : x 2 y 1 0; d 2 : x y 3 0 . Lập phương
trình cạnh BC.
9. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có phương trình đường cao và
đường trung tuyến kẻ từ A lần lượt có phương trình
x 2 y 13 0;13 x 6 y 9 0 . Tìm tọa độ các đỉnh B, C biết tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC là I 5;1 .
Dạng 2: Bài toán về tam giác có tính chất đặc biệt.
Một số lưu ý:
Đặc điểm
Hướng khai thác
Tam giác ABC cân tại A
Tam giác ABC vuông tại A
Tam giác ABC đều
- Đường cao AH chính là đường cao,
đường trung tuyến, đường phân giác trong
của tam giác.
- Chân đường cao H kẻ từ A chính là trung
điểm của BC.
- AB=AC;
- Trọng tâm G, tâm đường tròn ngoại tiếp
nằm
trên đường
cao AH.
uuu
r uuur
uuu
r uuur
- AB AC � AB. AC 0 hoặc BC 2 AB 2 AC 2
- Trung điểm I của BC chính là tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC, tức
IA IB IC
1
- S AB.AC
2
- AB AC BC
- Trong tâm G cũng chính là tâm đường
tròn ngoại tiếp, tâm đường tròn nội tiếp và
trực tâm của tam giác.
uuu
r uuur
uuu
r uuur
0
- cos AB, AC cos BA, BC cos 60
AB 2 3 1
d A, BC .BC
4
2
uuu
r uuur
�
�AB. AC 0
- �uuur uuur
AB AC
�
�
- S ABC
Tam giác ABC vuông cân tại A
- Trung điểm I của BC chính là tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC, tức
IA IB IC
1
- S AB.AC
2
Bài toán 2.1 [KA-2010] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC cân tại
A 6;6 , đường thẳng qua trung điểm 2 cạnh AB, AC có phương trình d : x y 4 0
. Tìm tọa độ các đỉnh B, C, biết điểm E 1; 3 thuộc đường cao kẻ từ đỉnh C.
Phân tích:
đường cao ta tìm được tham số và
kết luận.
- Đường thẳng d song song với
cạnh đáy BC.
A
- Đường thẳng d vuông góc và cắt
đường cao AH tại trung điểm của
nó nên ta viết được phương trình
E
AH, tìm được tọa độ I và H, viết
được phương trình BC.
d
I
- Do H là trung điểm BC nên chỉ
cần tham số hóa B thì có được
tọa độ C. Từ đó khai thác tính
chất điểm E 1; 3 nằm trên
B
H
C
Hướng dẫn:
Gọi H là chân đường cao của tam giác kẻ từ A. � AH d : x y 4 0
Suy ra phương trình đường cao AH : x y 0 . Gọi I AH �d � I 2; 2 . Do tam
giác ABC cân nên I chính là trung điểm của AH � H 2; 2 .
BC qua H và song song với d � phương trình BC : x y 4 0 .
B �BC � B b; b 4 , tam giác ABC cân nên H là trung điểm của BC, suy ra
uuu
r
�
�AB 6 b;10 b
C b 4; b � �uuu
r
CE 5 b; 3 b
�
uuu
r uuu
r
Do E thuộc đường cao kẻ từ C � AB.CE 0 � 6 b 5 b 10 b 3 b 0
�
b 0 � B 0; 4 ; C 4;0
��
b 6 � B 6; 2 ; C 2; 6
�
Kl: Vậy B 0; 4 ; C 4;0 hoặc B 6; 2 ; C 2; 6 .
Bài toán 2.2 [] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC cân tại A, cạnh BC
nằm trên đường thẳng có phương trình d1 : x 2 y 2 0 , đường cao kẻ từ B có
phương trình d 2 : x y 4 0 . Điểm M 1;0 thuộc đường cao kẻ từ C. Xác định các
đỉnh của tam giác.
A
Phân tích:
- B d1 �d 2 � tọa độ B.
d2
M
- Tam giác ABC cân tại A nên
AH BC với H là trung điểm.
- T/s tọa độ H, suy ra C.
- Viết pt AH, AC. Suy ra A theo
t/s.
- Khai thác gt điểm M suy ra t/s.
B
H
d1
C
Hướng dẫn:
Dễ thấy B d1 �d 2 � B 2; 2 .
Gọi H là trung điểm của BC, mà H �d1 � H 2 2t; t � C 6 4t; 2t 2
AH qua H và vuông góc với BC � AH :2 x y 5t 4 0 .
AC qua C và vuông góc với d 2 � AC : x y 2t 4 0
r �7t 14 2 t �
�uuu
AB
�8 7t t 4 � � � 3 ; 3 �
�.
A AH �AC � A �
;
�� � r �
3 � �uuuu
�3
CM 4t 7; 2 2t
�
�
t 2 � H 2; 2 �B l
uuur uuuu
r
�
Do M thuộc đường cao kẻ từ C � AB.CM 0 � � 17
�13 19 � �4 7 �
t � A� ; �
;C � ; �
�
�10 10 � �5 5 �
� 10
13 19
4 7
�
�
�
�
Kl: Vậy A � ; �; B 2; 2 ; C � ; �.
�10 10 �
�5 5 �
Bài toán 2.3 [] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông cân tại A 2; 2 ,
hai điểm B, C lần lượt nằm trên d1 : x y 2 0; d 2 : x y 8 0 . Tìm tọa độ các đỉnh
B, C.
- Giải hệ 2 tham số tìm ra B, C
d2
C
Phân tích:
- T/s tọa độ B, C.
- Sử dụng gt ABC là tam giác
uuu
r uuur
d1
�
�AB. AC 0
vuông cân nên có �uuur uuur
AB AC
�
�
A
Hướng dẫn:
B
uuu
r
�
�
�B b; 2 b
�AB b 2; b
� �uuur
Theo gt � �
.
C c;8 c
�AC c 2;6 c
�
uuu
r uuur
�
�
b 2 c 2 b c 6 0
�AB AC
�
�
�
Tam giác ABC vuông cân tại A �uuur uuur
�
2
2
2
b 2 b2 c 2 6 c
�AB. AC 0
�
�
�
b 1 c 4 2
bc 4b c 2 0
�
�
.
� �2
�
�
2
2
2
b
2
b
c
8
c
18
b 1 c 4 3
�
�
� 2
v
� 2
�
u.v 2
u
u b 1 �
u 2; v 1
�
�
�
� u
� �2 2
�� v
�� 2
��
Đặt �
�
u 1 l
v c4 �
u 2; v 1
u v 3 �4
�
�
��
u 3u 2 4 0
�
2
��
�u 4
�
b 3; c 5 � B 3;1 ; C 5;3
��
.
b 1; c 3 � B 1;3 ; C 3;5
�
Kl: Vậy B 3;1 ; C 5;3 hoặc B 1;3 ; C 3;5
Bài toán 2.4 [KB-2003] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có AB=AC,
2 �
� 900 , điểm M 1; 1 là trung điểm của BC. Điểm G �
BAC
� ;0 �là trọng tâm của tam
�3 �
giác ABC. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác.
Phân tích:
- Tam giác ABC vuông cân tại A.
suy ra AM BC .
- Khai thác t/c trọng tâm G và M
suy ra tọa độ A
- Viết được pt cạnhuBC
( qua M
uuu
r
và vuông góc với AM )
- T/s điểm B. Khai thác t/c tam
giác vuông cân suy ra AM=BM.
Suy ra tọa độ B, C.
B
M
G
C
A
Hướng dẫn:
uuur
uuuu
r
G là trọng tâm của tam giác AG 2GM � A 0; 2
Theo gt suy ra tam giác ABC
vuông cân tại A � AM BC .
uuuu
r
Suy ra BC qua M và nhận AM 1; 3 là VTPT nên BC : x 3 y 4 0 .
uuu
r
�
�AB 3b 4; b 2
� B 3b 4; b � C 3b 2; 2 b � �uuur
�AC 3b 2; 4 b
u
u
u
r
u
u
u
r
� 900 � AB. AC 0 � 3b 4 3b 2 b 2 b 4 0
Do BAC
�
b 0 � B 4;0 ; C 2; 2
��
b 2 � B 2; 2 ; C 4;0
�
Kl: Vậy A 0; 2 ;B 4;0 ; C 2; 2 hoặc A 0; 2 ; B 2; 2 ; C 4;0
Bài toán 2.5 [] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông cân tại A, biết
�5�
1; �thuộc đường
cạnh huyền nằm trên đường thẳng d : x 7 y 31 0 . Điểm N �
� 2�
thẳng AC, điểm M 2; 3 thuộc đường thẳng AB. Xác định các đỉnh của tam giác.
Phân tích:
- Nhận xét ptđt d, suy ra dạng pt
B
các đường thẳng AB, AC có hệ
số góc.
- Khai thác tính chất tam giác
0
M
vuông cân tại A � AB, d 45
- Sử dụng t/c tan AB, d
k AB kd
1 k AB .kd
- Suy ra pt cạnh AB, AC. Suy ra
tọa độ các đỉnh của tam giác.
C
A
N
Hướng dẫn
Do đường thẳng d không song song với các đường phân giác của các góc phần tư
nên các cạnh AB, AC không song song với các trục tọa độ nên nó có phương trình
dạng hệ số góc. Gọi k là hệ số góc của phương trình đường thẳng AB.
� 3
1
k
�
4
0
7
��
Do tam giác ABC vuông cân � �
ABC 450 � tan 45
1
4
�
1 .k
k
� 3
7
3
23
Nếu k � AB :3x 4 y 18 0 � AC :4 x 3 y 0 . Suy ra tọa độ các đỉnh của
4
2
3
1
9
�
�
�
�
tam giác là: A �4; �; B 10;3 ; C � ; �.
� 2 �
�2 2 �
4
� AB :4 x 3 y 1 0 � AC :3x 4 y 7 0 . Suy ra tọa độ các đỉnh của tam
Nếu k
3
giác là: A 1;1 ; B 4;5 ; C 3; 4 .
k
Bài tập đề nghị:
1. Cho tam giác ABC cân tại A 1;9 , trực tâm H 1;3 . Điểm B nằm trên đường
thẳng d : x y 4 0 . Xác định tọa độ các đỉnh B và C.
2. [KSCL Chuyên Vp 2010] Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A 5; 2 ;
B 3; 4 và đường thẳng d :x 2 y 1 0 . Tìm tọa độ điểm C nằm trên d sao cho
tam giác ABC vuông tại C.
3. trong mặt phẳng Oxy, cho d1 :2 x y 1 0; d2 : x 2 y 7 0 . Lập phương trình
đường thẳng qua gốc tọa độ sao cho cùng với d1 ; d 2 tạo thành tam giác
cân
4. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC cân tại A 3; 3 , hai đỉnh B, C
nẳm trên đường thẳng x 2 y 1 0 . Điểm E 3;0 nằm trên đường cao kẻ từ
C. Tìm tọa độ các đỉnh B, C.
5. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông cân tại A, biết cạnh huyền
nẳm trên đường thẳng d : x 7 y 31 0 . Điểm N 7;7 thuộc đường thẳng
chứa cạnh AC, điểm M 2; 3 thuộc đường thẳng chứa cạnh AB và nằm
ngoài đoạn AB. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác.
6. [KSCL Chuyên ĐH Vinh-2012] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC
vuông cân tại A, phương trình BC :2 x y 7 0 , đường thẳng AC qua
M 1;1 , điểm A nằm trên đường thẳng : x 4 y 6 0 . Tìm tọa độ các đỉnh
của tam giác ABC biết A có hoành độ dương.
7. [THPT chuyên Vĩnh Phúc-2011] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác
ABC cân tại A, biết phương trình các đường AB : x 3 y 5 0; BC : x y 1 0 ,
đường thẳng AC qua M 3;0 . Tìm tọa độ các định của tam giác.
Dạng 3: Bài toán về tam giác có yêu tố độ dài
Một số lưu ý:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A x1 ; y1 ; B x2 ; y2 , đường thẳng
: ax by c 0 .
uuu
r
Khi đó: - Độ dài đoạn thẳng AB AB x2 x1 y2 y1
2
2
- Khoảng cách từ A đến đường thẳng : d A, AH
ax1 by1 c
a2 b2
, với
H là hình chiếu của A lên .
- Các công thức tính diện tích tam giác ABC:
1
1
2
2
1
2. S AB. AC.sin A
2
AB. AC.BC
3. S
( Với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
4R
1. S AH .BC d A, BC .BC , Với H là chân đường cao kẻ từ A.
ABC)
4. S p.r ( Với r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC)
5. S p p AB p AC p BC ( Công thức Hêrông)
Bài toán 3.1 [KB-2010] Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC
vuông tại A, có đỉnh C 4;1 , phân giác trong của góc A có phương trình
x y 5 0 . Viết phương trình đường thẳng BC, biết diện tích tam giác ABC bẳng
24 và đỉnh A có hoành độ dương.
- Viết được pt BC
C'
Phân tích: -Cho tọa độ điểm C và
B
pt đường phân giác nên ta tìm được
H
tọa độ điểm C’ đối xứng với C nằm
trên AB.
- Tham số hóa tọa độ A nằm trên
đt phân giác.
- Sử dụng giả thuyết tam giác
vuông tọa độ A độ dài AC
A
- Viết pt AB, tham số hóa được B,
dùng gt diện tích tọa độ B
Hướng dẫn
Gọi C’ là điểm đối xứng của C qua đường phân giác d : x y 5 0
Khi đó phương trình đường CC’: x y 5 0
Gọi H CC '�d , suy ra tọa độ của H là nghiệm của hpt
C
�x y 5 0
�x 0
��
� H 0;5
�
�x y 5 0
�y 5
uuur
�
�AC 4 a; 4 a
� C ' 4;9 . Do A �d � A a;5 a � �uuuu
r
�AC ' 4 a; 4 a
Tam giác ABC vuông tại A
�
a 4 � A 4;1
uuur uuuu
r
� AC. AC ' 0 � 4 a 4 a 0 � �
a 4 � A 4;9 l
�
1
Suy ra AC 8 , mặt khác S ABC AB. AC 24 � AB 6
2
uuur
Cạnh AB qua A nhận AC 8;0 8 1;0 là VTPT � AB : x 4 0 � B 4; b
�
b 7 � B 4;7
Mà AB b 1 6 � �
b 5 � B 4; 5
�
Vì d là đường phân giác trong của góc A nên B, C phải nẳm về hai phía của d.
Thay tọa độ B 4;7 , C vào phương trình đường thẳng d ta có:
4 1 5 4 7 5 0
Suy ra B 4;7 thỏa mãn. Vậy phương trình thẳng BC:
x 4 y 1
� 3 x 4 y 16 0 .
8
6
Nhận xét: Ngoài cách giải trên chúng ta có thể đánh giá thấy đường
d : x y 5 0 song song với đường phân giác của góc phần tư thứ hai. Nên hai
cạnh AC, AB của tam giác song song với các trục ox, oy.
Suy ra, nếu AC : x 4 0 A 4;9 không thỏa mãn gt.
1
2
Vậy pt AC : y 1 0 � A 4;1 � AC 8 . Mà S ABC AB. AC 24 � AB 6
Cạnh AB qua A và vuông góc với AC nên phương trình AB : x 4 0 � B 4; b . Và
tương tự ta có phương trình cạnh BC 3x 4 y 16 0 .
Bài toán 3.2 [KB-2009] Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân
tại A 1; 4 và các đỉnh B, C thuộc đường thẳng : x y 4 0 . Xác định tọa độ các
điểm B và C biết diện tích tam giác ABC bằng 18.
Phân tích:
A
- Tìm được trung điểm M
của BC dựa trên giả thiết
tam giác cân tại A và
biết
phương trình
BC.
- Tham số hóa tọa độ B
suy ra tọa độ C theo độ dài BC
theo tham số.
H
B
- Dùng giả thiết diện
C
tích tham số tọa độ B, C.
Hướng dẫn
Gọi M là trung điểm của BC. Do tam giác ABC cân tại A nên AM BC
� Phương trình AM : x y 3 0 . M AM �BC � Tọa độ của M là nghiệm của hệ
� 7
x
�
x
y
4
0
�
� 2
�7 1 �
��
�M�; �
phương trình �
�2 2 �
�x y 3 0
�y 1
� 2
1 4 4
9
Ta có AH d A, BC
2
2
Do B �BC : x y 4 0 � B b 4; b � C 3 b; 1 b (Do M là trung điểm BC).
1
2
2
Ta lại có S ABC AH .BC 18 � BC 4 2 � 1 2b 1 2b 32
2
�
b
�
��
�
b
�
�
3 5
11 3
11 3
3
3 5 � �
11 3 �
�
�C� ;
,B� ; �
�
2
2 2 � �2 2 �
�
5
3 5 � �
11 3 �
�
� B� ;
,C � ; �
�
2
2 2 � �2 2 �
�
3 5
�
� �
�
�
� �
�
KL: Vậy B � ; �, C � ; �hoặc B � ; �, C � ; �.
�2 2 � �2 2 �
�2 2 � �2 2 �
Bài toán 3.3 [KSCL12-ĐH Vinh] Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác
ABC có trọng tâm G 1;1 , đường cao kẻ từ A có phương trình 2 x y 1 0 , hai
đỉnh B, C thuộc đường thẳng : x 2 y 1 0 . Tìm các đỉnh của tam giác biết diện
tích của tam giác bằng 6.
Phân tích:
- T/s hóa tọa độ A ( chú ý: A, G
cùng phía với BC).
- Tính d G, BC . Khai thác t/c
trọng tâm G suy ra
d A, BC 3d G, BC .
A
G
- Suy
ra
tọa
độ
M
theo
t/s
của
A.
uuur
uuuu
r
( AG 2 AM ).
K M
B
H
C
- T/s tọa độ B. Khai thác diện tích
suy ra độ dài BC, suy ra độ dài
MB. Từ đó tìm ra tọa độ B và C.
Hướng dẫn
Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, G lên đường BC. M là trung
2
5
GK MG 1
(Tính chất trọng tâm và đường trung tuyến
Xét MKG : MHA �
AH MA 3
6
1
2
của tam giác) � AH 3GK
. Mặt khác S ABC 2 AH .BC 6 � BC
5
5
a 1 � A 1;3
�
5a 1
6
�
A �AH � A a; 2a 1 . AH d A, BC �
� � 7
�7 4 �
a
� A� ; �
5
5
�
�6 3 �
� 6
điểm của BC. Ta có d G, BC
Do G là trọng tâm của tam giác nên A, G cùng phía với đường BC. Kiểm tra ta
�7 4 �
thấy A 1;3 thỏa mãn, A � ; �không thỏa mãn.
�6 3 �
uuur
uuuu
r
�
1 1 2 xM 1
�
AG
2
GM
�
� M 1;0 .
Lại có
�
1 3 2 yM 1
�
� 1
�3 1 �
�7 1 �
b � B � ; �� C � ; �
�
5
1
�5 5 �
�5 5 �
2
B � � B 1 2b; b � MB 2 2b b 2 gt � �
� 1
5
�7 1 �
�3 1 �
b
� B � ; �� C � ; �
�
�5 5 �
�5 5 �
� 5
3 1
7 1
7 1
3 1
� � �
�
�
� � �
KL: Vậy A 1;3 B � ; �; C � ; �, hoặc A 1;3 ; B � ; �; C � ; �
�5 5 � �5 5 �
�5 5 � �5 5 �
Nhận xét: Trong bài toán trên rõ ràng điểm trọng tâm G được sử dụng triệt
uuur
uuuu
r
để ở các tính chất ” Điểm G chia đường trung tuyến AM theo tỉ lệ AG 2GM
và trọng tâm luôn nằm trong tam giác nên cùng với một đỉnh nằm cùng phía
so với cạnh còn lại”.
Bài toán 3.4 [KSCL chuyên HN Amsterdam 2012] Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy, cho tam giác ABC, điểm M 0; 1 , phương trình đường phân giác trong của
góc A và đường cao kẻ từ C lần lượt là d : x y 0; d ' : 2 x y 3 0 . Viết phương
trình cạnh BC biết rằng đường AC qua M và AB 2 AM .
Phân tích: Để viết ptđt BC ta
tìm hai điểm trên đường thẳng BC.
- Khai thác M thuộc AC và ptđt
C
p/g trong của góc A. Suy ra tọa
d
M
độ điểm N đối xứng với M qua d.
- Viết ptđt AB qua N vuông góc
với d’. Suy ra tọa độ điểm A.
I
- Tính độ dài AM, suy ra độ dài
AB. Suy ra tọa độ B.
A
H
N
- Viết phương trình AC. Suy ra
tọa độ C là giao của d’ và AC.
- Viết pt đường BC.
Hướng dẫn
Gọi N là điểm đối xứng của M qua đường phân giác trong d của góc A.
M �AC � N �AB
�1 1 �
� Phương trình đường MN: x y 1 0 . Gọi I MN �d � I � ; �� N 1;0
�2 2 �
Đường AB qua N và vuông góc với đường cao d’ � AB : x 2 y 1 0 .
A AB �d � A 1;1 . � AM 5
x
1
Đường AC qua A và M � AC :
y 1
� 2 x y 1 0 . Mà
2
�1
�
C AC �d ' � C � ; 2 �.
�2
�
B �AB � B 2b 1; b � AB 5 b 1 .
�
b 1 � B 3; 1
Theo gt AB 2 AM � �
b 3 � B 5;3
�
. Do d là phân giác trong của góc A nên
B, C phải nằm về hai phía của d. Suy ra B 3; 1 thỏa mãn.
Vậy phương trình BC :2 x 5 y 11 0
Bài toán 3.5 [THTT số ] Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có
cả 3 góc đều nhọn. Viết phương trình đường thẳng chứa cạnh AC của tam giác biết
tọa độ chân các đường cao hạ từ các đỉnh A, B, C tương ứng là
A1 1; 2 ; B1 2; 2 ; C1 1; 2 .
Phân tích:
- Ta chứng minh H là tâm đường
tròn nội tiếp tam giác A1 B1C1
- Sử dụng nhận định BB1 chính là
đường phân giác trong của góc
�
A1B1C1 . Suy ra ptđt BB1 .
- BB1 AC . Suy ra ptđt AC.
B
A
B1
C1
H
A1
B
C
Hướng dẫn
Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Ta chứng minh được H là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác A1B1C1.
A1 B1C1 . Ta có
Suy ra BB1 là phân giác trong của góc �
x 1 y 2
� 4x 3 y 2 0
3
4
B1C1 : y 2 0
A1B1 :
4x 3y 2
� Phương trình các đường phân giác của góc �
� y 2
A1 B1C1 là:
5
� x 2 y 2 0 1 ; 2 x y 6 0 2 . Thay tọa độ của A1, C1 vào phương trình (1)
ta có: 1 4 2 1 4 2 0 � 1 là phương trình đường phân giác trong BB1
A1 B1C1
của góc �
Đường AC qua B1 và vuông góc với BB1 nên có pt là: 2 x y 6 0
Kl: AC :2 x y 6 0
Nhận xét: Bài toán vẫn xử lí được khi tam giác có góc tù. Sau bài toán
chúng ta nhận được một tính chất rất thú vị trong tam giác: Trực tâm của tam
giác chính là tâm đường tròn nội tiếp tam giác tạo bởi chân của ba đường cao.
Bài toán 3.6 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có
B 3; 4 ; C 1; 2 , diện tích của tam giác là
thuộc đường thẳng : x 3 y 4 0 .
Phân tích:
- Tính độ dài BC
- Viết pt cạnh BC
- Tham số hóa G thuộc đường
thẳng : x 3 y 4 0
- Khai thác t/c trọng tâm G suy ra
tọa độ A theo t/s.
- Tính d A, BC
3
. Tìm tọa độ đỉnh A biết trọng tâm G
4
-
S ABC
độ A.
1
BC.d A, BC . Suy ra tọa
2
A
G
B
H
K
M
C
Hướng dẫn
Ta có BC 2 5 , phương trình cạnh BC :
x 1 y 2
� x 2y 5 0 .
4
2
G � � G 3t 4; t � A 9t 14;3t 6 .
1
3
Mặt khác S ABC d A, BC .BC gt
2
4
� 5
�101 39 �
t
� A�
;
�
�
4
4
4 �
3t 3
3
3
�
�
�
� d A, BC
�
� 3
2 5
5
2 5
�83 33 �
t
� A� ;
�
�
4 �
�4
� 4
�101 39 �
�83 33 �
Kl: Vậy A � ;
�hoặc A � ;
�.
4 �
4 �
�4
�4
Bài toán 3.7 [HSG 10-2013 Vĩnh Phúc] Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác
ABC có phương trình các đường cao kẻ từ đỉnh A, B, C lần lượt là x 2 y 0 ,
x 2 0 , x y 3 0 . Tìm tọa độ các đỉnh, biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC bẳng 10 và đỉnh A có hoành độ âm.
Phân tích: - Tìm trực tâm của
tam giác ABC
- Tham số hóa tọa độ các điểm A,
A
B, C.
- Khai thác yếu tố vuông góc của
đường cao, AH BC và BH AC
E
- Khai thác tính chất đường
uuur
uuur
đường thẳng Ơ – Le, OH 3OG
F
H
với O, G lần lượt là tâm đường
G
O
tròn ngoại tiếp và trọng tâm tam
giác ABC � Tọa độ của O.
C
B
D
- Khai thác yếu tố OA 10 �
Tọa độ A, B, C.
Hướng dẫn:
Gọi H là trực tâm tam giác ABC thì tọa độ H là nghiệm của hệ phương trình
�x 2 y 0
� H 2;1
�
�x 2 0
Vì A, B, C lần lượt thuộc 3 đường cao nên A 2a; a , B 2; b , C c;3 c
- Xem thêm -