Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
I. ĐỊNH NGHĨA CHUNG
- Dạng toán về kim loại tác dụng với muối là dạng toán rất hay gặp trong bài thi đại học. Đây là 1 dạng
toán không khó nếu nắm chắc về phần đại cương của kim loại và dãy điện hóa của kim loại để nắm rõ
quy luật biến đổi về tính oxi hóa và tính khử của các cặp oxi hóa khử.
- Khi giải bài tập về phần này thì trước tiên các bạn phải xác định xem nó thuộc dạng nào trong số những
dạng sau để mình có thể có hướng giải và phương pháp giải nhanh nhất:
+ Dạng 1: Bài tập về 1 kim loại tác dụng với 1 muối
+ Dạng 2: Bài tập về 1 kim loại tác dụng với hỗn hợp muối
+ Dạng 3: Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 muối
+ Dạng 4: Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp muối
- Nguyên tắc chung để giải bài toán này là: Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ tác dụng với muối mà có
gốc cation kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn. Và quy luật oxi hóa khử theo dãy sau:
Vì vậy khi giải bài toán dạng này phải xác định xem kim loại nào phản ứng với muối nào trước.
Và điều kiện để kim loại X đẩy kim loại Y khỏi dung dịch muối là X phải đứng trước Y trong dãy điện
hóa.
Các phương pháp giải nhanh thường áp dụng cho bài toán về phần này đó là: tăng giảm khối lượng, bảo
toàn e và bảo toàn khối lượng.
Lƣu ý:
+ Nếu bài cho kim loại kiềm hay kiềm thổ tác dụng với dung dịch muối thì không bao giờ được cho kim
loại kiềm hay kiềm thổ đẩy kim loại trong muối. Đầu tiên kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước
trước tạo bazo sau đó bazo đó tác dụng với muối của kim loại trong dung dịch tạo kết tủa hidroxit kim
loại đó ( nếu hidroxit đó là chất không tan ). Lúc này kết tủa không phải kim loại trong dung dịch mà là
hidroxit của kim loại trong muối ban đầu. Nhiều bạn không nắm vững tính chất nên hay sai phần này.
+ Khi bài toán cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3 thì có các TH:
TH1: Nếu AgNO3 thiếu hoặc vừa đủ thì chỉ xảy ra pứ:
Fe + 2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2 (1)
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
TH2: Nếu AgNO3 dư thì xáy ra phản ứng
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag
Phương trình này là kết hợp của 2 phương trình:
Fe + 2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2
Nếu sau phản ứng trên mà AgNO3 còn dư thì theo dãy điện hóa ở trên thì xáy ra phản ứng:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
II.
CÁC DẠNG TOÁN THƢỜNG GẶP
1.
BÀI TOÁN: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI
a) Phƣơng pháp giải
- Dạng bài tập này đơn giản nhất trong 4 dạng bài tập về kim loại tác dụng với muối vì không phải
biện luận chia trường hợp mà áp dụng bình thường theo phương trình. Bài hỏi gì mình làm cái đó.
- Phương pháp giải thường là áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Phương trình tổng quát: kim loạitan + muối Muối mới + kim loại mớibám
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại bám vào - mkim loại tan ra = mtăng
Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mgiảm
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có:
m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = mbđ*
x
100
Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mbđ*
x
100
Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu.
b) Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra
khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ ban đầu của
CuSO4 là bao nhiêu mol/l?
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nếu ai học chắc phương pháp tăng giảm khối lượng thì nhẩm được ngay:
nCuSO4 =
1,6
0, 2mol . ⇒ [CuSO4] = 1M
64 56
Bạn nào chưa nắm vững phương pháp tăng giảm khối lượng thì có thể giải theo cách đại số sau:
Gọi số mol CuSO4 phản ứng là x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x
x
x
Theo đề bài ta có:
mCu
baùm
64x
- mFe
tan
= mFe taêng
- 56x
= 1,6 ⇒ x = 0,2 mol ⇒ [CuSO4] = 1M
Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối
lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là:
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Cu
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Phân tích bài toán: Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa
trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm
không phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I
đến III, khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại M.
Giả sử kim loại có hóa trị II
Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
M + FeCl2
MCl2 + Fe
Mol: 0,05 <----0,05--------------------> 0,05mol
Theo đề bài ta có:
mM tan - mFe baùm = mM giaûm
0,05.M
- 56.0,05 = 0,45 Giải ra M = 65 (Zn)
Ví dụ 3: Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II nặng m gam vào dung dịch Fe(NO3)2 thì khối lượng
thanh kim loại giảm 6 % so với ban đầu. Nếu nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO3 thì khối
lượng thanh kim loại tăng 25 % so với ban đầu. Biết độ giảm số mol của Fe(NO3)2 gấp đôi độ giảm số
mol của AgNO3 và kim loại kết tủa bám hết lên thanh kim loại M. Kim loại M là:
A. Pb
B. Ni
C. Cd
D. Zn
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Phân tích bài toán: Bài toán này mình chỉ biết kim loại M hóa trị II mà chưa biết số mol của M phản
ứng trong mỗi trường hợp. Đề bài cho thêm 2 dữ kiện là khối lượng thanh kim loại tăng giảm bao nhiêu
% khi nhúng vào 2 dung dịch khác nhau. Như vậy ta có 2 phương trình theo sự tăng giảm khối lượng đó.
Sau đó lập mối quan hệ giữa 2 phương trình để tìm nghiệm.
Gọi nFe 2+pứ = 2x mol → nAg+ pứ = x mol
M + Fe2+ → M2+ + Fe
2x ← 2x →
2x
→ ∆m↓ = 2x.(M – 56) → %mKL giảm =
M + 2Ag+ → M2+
0,5x
x
+ 2Ag
x
→ ∆m↑ = 0,5x.(216 – M) → %mKl tăng =
- Từ (1) và (2) ⇒
2 x M 56
.100 6
m
0,5 x 216 M
.100 25
m
(1)
(2)
4 M 56 6
⇒ M = 65 ⇒ Zn
216 M
25
** LƯU Ý: Một số dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối nhưng không phải sau phản ứng
khối lượng thanh kim loại tăng lên hoặc giảm xuống. Dạng toán này thường được cho trong các kỳ thi
Cao đẳng và Đại học và muốn giải được thì các em phải nắm chắc kiến thức cơ bản như: cân bằng phản
ứng oxi hóa khử, xác định chiều của 2 cặp oxi hóa khử, dự đoán được thứ tự phản ứng ra sao.
Ví dụ 1: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với 0,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO và dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
HƢỚNG DẪN GIẢI
Phân tích bài toán: Ở đây bài toán cho cả số mol Fe và HNO3 nên phải so sánh xem thằng nào còn dư
và thằng nào phản ứng hết để suy luận có Fe2+ sau phản ứng không.
Cách giải thông thường:
Phương trình hóa học:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,1<---- 0,4 ---------> 0,1
Sau phản ứng: Fedư = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe3+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
(1)
(2)
0,02----->0,04 ------------> 0,06
Dung dịch X gồm: Fe(NO3)2: 0,06 mol, Fe(NO3)3 còn lại: 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242)*0,06 = 25,32 gam
Cách giải nhanh:
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
m muối = mFe + mNO3- tạo muối = 0,12*56 + 0,3*62 = 25,32 gam
Ví dụ 2: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu
được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Phân tích bài toán: Bài toán này cũng cho cả số mol Fe và AgNO3, như vậy ta phải xét xem chất nào dư
và để xem có xảy ra phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag hay không.
Cách giải thông thường:
Phương trình hóa học:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
0,01---> 0,02 ---------> 0,01----->0,02
Sau phản ứng: AgNO3dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,005<------0,005 -----> 0,005
(2)
Dung dịch X gồm: Fe(NO3)3: 0,005 mol, Fe(NO3)2 còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam
Cách giải nhanh:
Ta thấy AgNO3 còn dư sau phản ứng nên dung dịch muối sau phản ứng chỉ chứa gốc NO3- và cation của
Fe nên khối lượng muối bằng khối lượng cation Fe cộng khối lượng gốc NO3-.
m muối = mFe + mNO3- = 0,01*56 + 0,025*62 = 2,11 gam
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau
phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Phân tích bài toán: Hỗn hợp X chứa Fe2O3 và Cu, khi cho vào HCl chắc chắn có phản ứng: Cu + Fe3+
nên ở đây ta chỉ cần quan tâm Cu có bị hòa tan hết hay không.
Cách giải thông thường:
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
(1)
0,1------------------> 0,2
Cu không tác dụng với dung dịch HCl nhưng trong dung dịch tạo thành có chứa ion Fe3+ do đó xảy
ra phản ứng
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
(2)
0,1<-----0,05 ----->0,1---->0,05
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Dung dịch Y gồm: FeCl3: 0,1 mol, FeCl2: 0,1 mol, CuCl2: 0,05 mol
Khối lượng muối trong dd X: (127 + 162.5).0,1+135.0,05 = 35,7gam
Cách giải nhanh:
So sánh số mol Fe3+ và Cu ta thấy là n Fe3+ = 4nCu ⇒ Cu bị hòa tan hết trong Fe3+ , vậy nên dung dịch
Y chứa các cation của Fe và Cu và Cl-. Và nCl- ở đây tính theo nFe3+ vì chỉ có Fe2O3 phản ứng với HCl
⇒ m muối = mFe + mCu + mCl- = 0,2*56 + 0,05*64 + 0,2*3*35,5 = 35,7 gam.
Tổng quát về bài toán: Ở dạng toán này chúng ta áp dụng bình thường chủ yếu phương pháp tăng
giảm khối lượng đơn thuần và tính toán theo yêu cầu bài toán. Không nên phức tạp hóa vấn đề quá.
2. BÀI TOÁN: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP MUỐI
a) Phƣơng pháp giải
- Trong bài toán này chúng ta phải xác định rõ cation kim loại của muối nào có tính oxi hóa mạnh hơn
để xác định thứ tự phản ứng xem chất nào phản ứng trước, chất nào phản ứng sau. Quy luật là kim loại
sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước.
Ví dụ: Cho Mg (z mol) phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO4 a mol và CuSO4 b mol thì ion
Cu sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp:
2+
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2)
TH 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4,
FeSO4 chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu.
TH 2: Xảy ra cả 2 pứ(1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dung dịch thu được chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm
Cu và Fe.
TH 3: Pứ(1) xảy ra hết và pứ(2) xảy ra một phần, lúc này lại có 2 khả năng xảy ra
- Sau phản ứng (2) FeSO4 dư:
Số mol FeSO4 dư là (a-x) mol với x là số mol FeSO4 tham gia phản ứng (2).
Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4dư và chất rắn gồm Cu và Fe.
- Sau phản ứng (2) Mg dư ( bài toán không hoàn toàn ):
Số mol Mg dư là z – (a+b) với (a+b) là số mol Mg phản ứng với 2 muối.
Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dư.
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
LƢU Ý:
+ Loại bài tâp này khi đi thi thì thường chỉ xảy ra trường hợp 3. Vì vậy mà khi đi thi chúng ta áp dụng
luôn trường hợp 3 vào để tính toán.
+ Chúng ta phải xác định xem chất nào có trong dung dịch sau phản ứng và chất rắn sau phản ứng gồm
những kim loại nào.
b) Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m
là:
A. 2,8
B. 2,16
C. 4,08
D. 0,64
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn
nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Fe vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Ở đây sẽ xảy
ra trường hợp 3.
Số mol AgNO3 = nAg = 0,02 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,1 mol;
Số mol Fe = 0,04 mol
Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
0,01 <----0,02------------------------->0,02
Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
(2)
0,03----->0,03------------------------->0,03
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam
Chọn C
Ví dụ 2: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung
dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 là:
A. 8,1 và 5,43
B. 1,08 và 5,43
C. 0,54 và 5,16
D. 1,08 và 5,16
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn
nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Al vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Khi cho m2
gam chất rắn X vào dung dịch HCl dư tạo ra khí H2 nên trong X phải có Al dư.
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Số mol AgNO3 = nAg = 0,03 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,03 mol;
Phương trình: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
(1)
0,01 <----0,03------------------------->0,03
Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
(2)
0,02<-----0,03----------------------------->0,03
Phương trình: 2Aldư + 2HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol
0,01<---------------------------------0,015
Giá trị m1 = mAl = (0,01+0,02+0,01 ).27 = 1,08 gam
Giá trị m2 = mAg + mCu = 0,03.108 + 0,03.64 = 5,16 gam Chọn D
Ví dụ 3: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m
là:
A. 11,2
B. 16,8
C. 8,4
D. 5,6
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Do chưa có số mol Fe, ta cần phân tích để thấy được khi nào dung dịch có 3 muối và đó là 3
muối nào để có cách giải phù hợp. Bài toán xảy ra các phản ứng sau:
Phương trình:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1),
- Nếu phản ứng (1) này vừa đủ dung dịch chỉ có 2 muối chứa 2 ion là Fe2+ và Cu2+.
- Nếu sau phản ứng (1) Fe dư + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2),
- Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ, dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+
- Sau phản ứng (2) Fe dư dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+
- Sau phản ứng (2) Cu2+ dư dung dịch chỉ có 2 muối của 2 ion Cu2+ và Fe2+.
Như vậy để được 3 muối thì chưa xảy ra phản ứng (2), nghĩa là trong dung dịch đã có muối của ion
Cu2+, và sau phản ứng (1) AgNO3 dư và tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2
Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
(3)
- Để dung dịch chỉ có 1 muối của Fe thì sau phản ứng (3) Fe(NO3)2 phải hết và AgNO3 dư để được dung
dịch có 3 muối là: Cu(NO3)2 chƣa phản ứng, AgNO3 dƣ, Fe(NO3)3 tạo ra.
Số mol AgNO3 = 0,4 mol; số mol Cu(NO3)2 = 0,1 mol, gọi x là số mol của Fe
Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
x------>2x------------>x--------->2x
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag
x <------------x-------------------------> x
(3)
Chất rắn gồm: Ag: 3x mol; 3x.108 = 32,4 x = 0,1
Khối lượng Fe = 0,1 . 56 = 5,6 gam Chọn D
- Đây là một bài toán khó, để giải được thì các em phải phân tích đề để đưa ra được 3 muối (có 1 muối
của Fe).
Ví dụ 4: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản
ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là:
A. 6,72
B. 2,8
C. 8,4
D. 17,2
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: do ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ nên phản ứng trước với Fe, nhưng do chưa
biết số mol Fe nên bài toán có thể xảy ra những trường hợp sau:
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng : Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
0,05<-----0,1------------------------->0,1
Khối lượng rắn = mAg = 0,1 . 108 = 10,8 gam < 15,28 gam
TH2: Xảy ra phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
0,05<-----0,1------------------------->0,1
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
(2)
0,1<-----0,1------------------------->0,1
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam > 15,28 gam
Như vậy bài toán xảy ra trường hợp 3:
TH3: Sau phản ứng (2) Fe hết và Cu(NO3)2 dư, với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
0,05<-----0,1------------------------->0,1
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
x---------> x -------------------------> x
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
(2)
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Khối lượng chất rắn: mAg + mCu = 0,1.108 + 64.x = 15,28
x = 0,07 mol
Kiểm tra lại: CuSO4 dư: 0,1 – x = 0,1 – 0,07 = 0,03 mol
Khối lượng Fe: mFe = (0,05 + 0,07).56 = 6,72 gam
Chọn A
3. BÀI TOÁN: HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI
a) Phƣơng pháp giải chung
- Với bài toán này, khi giải chúng ta phải chú ý là khi cho các kim loại vào 1 dung dịch muối thì kim
loại nào sẽ phản ứng trước. Nói tới đây thì chúng ta phải nhớ lại bảng điện hóa của các kim loại để xem
kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại. Khi cho các kim loại vào cùng 1 dung dịch
muối thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng trước và cứ thế lần lượt.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch chứa x mol CuSO4 thì Mg sẽ
phản ứng trước, khi nào Mg hết mà CuSO4 vẫn còn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài toán này cũng có 3
trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau:
Mg
CuSO4 → MgSO4+ Cu
+
(1)
a ----------->a-------------------->a
Fe
+
CuSO4 → FeSO4 + Cu
(2)
x <------------x-------------------->x
TH 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe còn nguyên và
có thể có Mg còn dư.
TH 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO4 và FeSO4 và chất rắn chỉ
có Cu.
TH 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường có 2 khả năng
- Sau phản ứng Fe còn dƣ. ( phản ứng không hoàn toàn )
Mg
+
CuSO4 → MgSO4+ Cu
(1)
a ----------->a----------->a------>a
Fe
+
CuSO4 → FeSO4 + Cu
x <------------x-------->x-------->x
+ Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol,FeSO4: x mol
+ Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+x)mol và Fe dư: (b-x)mol
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
(2)
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
- Sau phản ứng CuSO4 còn dƣ.
Mg
+
CuSO4 → MgSO4+ Cu
(1)
a ----------->a----------->a------> a
Fe
+
CuSO4 → FeSO4 + Cu
(2)
b ----------->b------------>b----->b
+ Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol, FeSO4: x mol, CuSO4 dư: [x-(a+b)] mol
+ Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+b)mol .
-
Thường khi gặp dạng bài này trong thi trắc nghiệm thì chúng ta thường làm theo trường hợp 3 và thường
là kim loại sẽ còn dư sau phản ứng.
b) Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa
0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Tính giá trị của m:
A. 6,4
B. 16,53
C. 12
D. 12,8
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu nên sẽ phản ứng trước với Fe3+, đây là bài toán đã biết trước
số mol nên các phản ứng sẽ diễn ra từ từ theo đúng ý nghĩa của dãy điện hóa: “Chất oxi hóa mạnh sẽ
phản ứng với chất khử mạnh để tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn”.
Ta có: Phương trình khối lượng của hỗn hợp: 65.x + 64.2x = 19,3 x = 0,1 mol
Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + ZnSO4
(1)
0,1-------->0,1----------------------->0,1
Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu.
Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4
(2)
0,1<-------0,1----------------------->0,1
Sau phản ứng Cudư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Khối lượng kim loại: mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam
Chọn A
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
A. 59,4
B. 64,8
C. 32,4
D. 54
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Do Al có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước với ion Ag+ trong dung dịch AgNO3.
Đây là bài toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện hóa là có thể làm
được.
Phương trình: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
(1)
0,1--------->0,3----------------------->0,3
Sau phản ứng AgNO3 còn 0,55 – 0,3 = 0,25 mol, phản ứng tiếp với Fe
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(2)
0,1-------->0,2-------------0,1------> 0,2
Sau phản ứng AgNO3 còn 0,25 – 0,2 = 0,05 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)2
Phương trình: AgNO3 dư + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
(3)
0,05-------->0,05-------------0,05------> 0,05
Khối lượng rắn m = mAg = (0,3+0,2+0,05).108 = 59,4 gam Chọn A
Ví dụ 3: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối
lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 56,37%
B. 64,42%
C. 43,62%
D. 37,58%
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên sẽ phản ứng trước với ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4.
Vì đề bài chưa cho biết sô mol của Zn và Fe nên ta phải giải bài toán theo trường hợp mà sau phản ứng
thu được hỗn hợp kim loại.
Ta có thể phân tích bài toán trên như sau: Đầu tiên sẽ xảy ra phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
(1)
Vì sau phản ứng là hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng (1) Zn dư hoặc vừa đủ phản ứng,
CuSO4 hết. Lúc đó khối lượng Cu thu được, mCu = 0,3.64 = 19,2 gam. Khối lượng Zn tham
gia phản ứng mZn = 0,3 . 65 = 19,5 gam mFe = 10,5 gam m rắn = 19,2 + 10,5 = 29,7g.
Như vậy, sau phẳn ứng (1) Zn phải hết, CuSO4 dư phản ứng tiếp với Fe.
Phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(2)
Để thu được hỗn hợp kim loại thì sau phản ứng (2) Fe phải dư và CuSO4 hết, vì đề bài cho
các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe
Phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
(1)
a -------->a----------------------------->a
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(2)
(0,3-a)<--(0,3-a)--------------------->(0,3-a)
30,4 gam hỗn hợp kim loại gồm: Cu: 0,3 mol, Fe dư: [b – (0,3-a)] mol
Ta có hệ phương trình:
65a + 56b = 29,8
(*)
64.0,3 + 56.[b – (0,3-a)] = 30,4
(*)(*)
Giải (*) và (*)(*) ta được: a= 0,2, b = 0,3
0,3.56
%m Fe =
.100 56,37% Chọn A
29,8
Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4 Sau khi kết thúc các phản
ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn
hợp bột ban đầu là:
A. 90,27%
B. 85,3%
C. 82,2%
D. 12,67%
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Vì đề bài cho CuSO4 dư nên Zn và Fe phản ứng hết
Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe
Phương trình: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
a -------->a----------------------------->a
Phương trình: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
b -------->b----------------------------->b
Ta có: 65a + 56b = 64(a + b) a = 8b
%m Zn =
(1)
(2)
(3)
mZn
65a
65.8b
.100
.100
.100 90, 27%
mhh
65a 56b
65.8b 56b
Chọn A
4. DẠNG TOÁN: HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP MUỐI
a) Phƣơng pháp giải
-
-
Đây là dạng toán khó nhất trong các dạng bài về kim loại tác dụng với muối. Ở dạng toán này bắt
buộc các em phải nắm chắc về dãy điện hóa, tính chất các kim loại, dựa vào dữ kiện bài cho để suy
luận tìm ra các trường hợp của bài toán để giải.
Bài toán này ta chủ yếu dựa vào phương pháp bảo toàn e để giải
Ví dụ tổng quát: Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Nếu sau
phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là: Cu, Ag, Zn (còn nguyên hoặc
dư). Do Zn còn nên AgNO3 và Cu(NO3)2 đều đã phản ứng hết.
Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Zn ban đầu
c là số mol Zn còn dư.
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
x, y là số mol AgNO3, Cu(NO3)2 đã dùng
Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình nhận electron
Ag + 1e → Ag
x------> x
Cu2++ 2e → Cu
y------>2y
nelectron nhận= x+2y
Qúa trình cho electron
Mg → Mg2+ + 2e
a---------------> 2a
Zn → Zn2+ + 2e
(b-c)------------> 2(b-c)
nelectron cho=2a+2(b-c)
+
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2a +2(b-c) = x + 2y
b) Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau
đây. Tìm giá trị của x thỏa mãn trường hợp trên?
A. 1,8
B. 1,5
C. 1,2
D. 2,0
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Theo định luật bảo toàn electron ta có
Qúa trình cho electron
Mg → Mg2+ + 2e
Mol: 1,2--------------->2,4
Zn → Zn2+ + 2e
Mol: x----------------> 2x
nelectron cho=2,4+2x
Qúa trình nhận electron
Ag+ + 1e → Ag
Mol : 1------> 1
Cu2+ + 2e → Cu
Mol : 2------>4
nelectron nhận= 1+4 = 5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2,4 + 2x= 5 x = 1,3 mol
- Nếu x = 1,3 mol thì phản ứng xảy ra vừa đủ, dung dịch lúc này chỉ có 2 ion tạo ra là Mg2+ và
Zn2+. Do đó để dung dịch có 3 ion kim loại thì Zn tham gia phản ứng không hết 1,3 mol, sau phản ứng
dung dịch sẽ có CuSO4 dư (chứa ion Cu2+) và 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+.
- Chỉ có đáp án 1,2 là thỏa mãn trường hợp trên
Chọn C.
Ví dụ 2: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng hỗn hợp
gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được
chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là:
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,63
D. 0,42
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: vì chất rắn Y tác dụng với HCl dư tạo khí H2 suy ra phải có Al hoặc Fe dư.
Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag
(1)
Sau phản ứng (1) Al dư phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 tạo ra Cu
(2)
Sau phản ứng (2) nếu Al dư sẽ có 4 kim loại: Aldư, Fe còn nguyên, Ag tạo ra, Cu tạo ra.
Nếu phản ứng (2) vừa đủ chỉ có 2 kim loại sau phản ứng là Ag tạo ra, Cu tạo ra.
Như vậy để có được 3 kim loại sau phản ứng thì thực hiện xong phản ứng (2) Al hết và tiếp theo phản
ứng có thể dừng lại để Fe còn nguyên (2 kim loại tạo ra là Cu và Ag) hoặc Fe có thể tham gia tiếp các
phản ứng với Ag+ và Cu2+ rồi dư.
Khi rắn Y tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng:
Fedư + 2HCl
FeCl2 + H2
0,035<---------------------------0,035
Lượng Fe tham gia phản ứng với muối là: 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Gọi x (M) là nồng độ mol/l của 2 dung dịch muối AgNO3 và Cu(NO3)2
Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình cho electron
Al → Al3+ + 3e
Mol: 0,03---------->0,09
Fe → Fe2+ + 2e
Mol: 0,015--------> 0,03
nelectron cho= 0,09 + 0,03 = 0,12
Qúa trình nhận electron
Ag + 1e → Ag
Mol : 0,1---->0,1x
Cu2+ + 2e → Cu
Mol : 0,1---->0,2x
nelectron nhận= 0,3x mol
+
mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,12 = 0,3x x = 0,4 mol
Chọn B.
Ví dụ 3: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x
mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04
B. 0,03 và 0,05
C. 0,01 và 0,06
D. 0,07 và 0,03
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Nhận xét: vì đề bài cho phản ứng là vừa đủ
Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình cho electron
Al → Al3+ + 3e
Mol: 0,03---------->0,09
Qúa trình nhận electron
Ag + 1e → Ag
Mol : x------->x---->x
Fe → Fe2+ + 2e
0,02--------> 0,04
nelectron cho= 0,09 + 0,04 = 0,13
Cu2+ + 2e → Cu
y----->2y----->y
nelectron nhận= x + 2y
+
mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x + 2y = 0,13 (1)
Ngoài ra: 108.x + 64.y = 6,44 (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,03 , y = 0,05
Chọn B.
Ví dụ 4: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol
Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 21,6
B. 37,8
C. 42,6
D. 44,2
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: vì đề bài không cho phản ứng vừa đủ
Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình nhận electron
Ag + 1e → Ag
Mol : 0,35--->0,35
Cu2+ + 2e → Cu
Mol : 0,1---->0,2
nelectron nhận= 0,55 mol
Qúa trình cho electron
Al → Al3+ + 3e
Mol: 0,1------------>0,3
Mg → Mg2+ + 2e
Mol: 0,1--------------> 0,2
nelectron cho= 0,5 mol
+
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta thấy:
số mol elecetron nhận lớn hơn số mol electron cho do đó ta có
Qúa trình nhận electron
Ag+
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
+ 1e → Ag
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Mol :
0,35----->0,35---->0,35
Cu2+
+ 2e → Cu
Mol : 0,075<-----0,15--->0,075
nelectron
nhận=
0,5 mol
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,35.108 + 0,075.64 = 42,6
III.
Chọn C.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. BÀI TẬP 1 KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI 1 MUỐI
Câu 1: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung
dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. HNO3.
D. Cu(NO3)2.
Câu 2: Cho một thanh Cu nặng 50g vào 200ml dung dịch AgNO3 . Khi phản ứng kết thúc đem thanh đồng ra
cân lại thấy khối lượng là 51,52 g . Nồng độ mol/lít dung dịch AgNO3 ban đầu là
A. 0,05M.
B. 0,01M.
C. 0,20M.
D. 0,10M.
Câu 3: Cho 0,15 mol Fe vào dd chứa 0,4 mol HNO3 loãng để tạo V lít (đktc) khí NO, và thu được dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,20.
B. 21,60.
C. 10,80 .
D. 27,00.
Câu 4:
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra
khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của vật sau phản ứng là
A. 0,76gam.
B. 10,76gam.
C. 1,08gam.
D. 17,00gam.
Câu 5:
Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd thấy
khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Kim loại M là
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ca.
Câu 6:
Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá Zn ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so
với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào là
A. mZn=1,600g;mCu=1,625g.
B. mZn=1,500g;mCu=2,500g.
C. mZn=2,500g;mCu=1,500g.
D. mZn=1,625g;mCu=1,600g.
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Câu 7: Nhúng một lá sắt nặng 8gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại
nặng 8,8gam xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng
là
A. 2,30M.
B. 0,27M.
C. 1,80M.
D. 1,36M.
Câu 8: Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9.
B. 44,4.
C. 25,4.
D. 28,5.
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
B. MgSO4.
C. MgSO4 và FeSO4.
D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 10: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá
ngâm vào dung dịch Pb(NO3)2 và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta thấy lá
kim loại ngâm trong muối Pb(NO3)2 tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2
phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Tên lá kim loại là
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cd.
Câu 11: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- TN 2: Cho m gam bột sắt vào V2 lít dung dịch AgNO3 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm là bằng nhau. Giá trị của
V1 so với V2 là:
A. V1=V2.
B. V1=10V2.
C. V1=5V2.
D. V1=2V2.
Câu 12: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh
nhom ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.
Câu 13: Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng, khối lượng thanh kim
loại giảm 0,24 gam. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong khối
lượng thanh kim loại tăng 0,52 gam. Kim loại hóa trị II là:
A. Zn
B. Cd
C. Sn
D. Al
Câu 14: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian
lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 3,24 gam.
B. 2,28 gam.
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
C. 17,28 gam.
D. 24,12 gam.
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Câu 15: Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. khối lượng
chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3:
A. InCl3.
B. GaCl3.
C. FeCl3.
D. CrCl3.
Câu 16: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh
Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh Zn ban đầu là:
A. 80 g.
C. 72,5 g.
C. 70 g.
D. 83,4 g.
Câu 17: Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy
khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy
khối lượng thanh tăng 7.1%. Biết rằng số mol R tham gia hai phản ứng là như nhau. R là:
A. Cd.
B. Zn.
C. Fe.
D. Sn.
Câu 18: Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg và 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 1M thu được
dung dịch B và hỗn hợp khí C gồm 0,05 mol N2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V là:
A. 1,15
B. 1,22
C. 0,9
D. 1,1
Câu 19: Cho 28 gam Fe vào dung dịch chứa 1,1 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được chất rắn X và sau khi
cô cạn dung dịch muối thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 31,4.
B. 96,2
C. 118,8
D. 108.
Câu 20: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch
X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 48,6 gam. B. 58,08 gam. C. 56,97 gam. D. 65,34 gam.
Câu 21: Cho m gam sắt vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m gam
chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở đktc. Giá trị của m là:
A.70
B. 56
C. 84
D. 112.
Câu 22: Hòa tan m gam hỗn hợp Fe, Cu, trong đó sắt chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 thu được
dung dịch X, 0,228 lít NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại. Khối lượng muối có trong dung dịch
X là:
A. 2.7 gam.
B. 5,4 gam.
C. 11,2 gam. D. 4,8 gam.
Câu 23: hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với
dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và
NO2. Giá trị của m là:
A. 40,5
B. 50,4
C. 50,2
D. 50.
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!
Câu 24: Nhúng một thanh sắt vào 50 ml dung dịch CuSO4 1M cho đến khi dung dịch hết màu xanh. Hỏi khối
lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu gam:
A. Tăng 1,2 g. B. Giảm 1,2g. C. Tăng 0,4 g. D. Giảm 0,4 g.
Câu 25: Ngâm một lá Zn trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M, sau đó lấy thanh Zn ra rồi cho tiếp dung dịch
HCl vào dung dịch vừa thu được thì không thấy hiện tượng gì. Hỏi khối lượng lá Zn tăng hay giảm bao nhiêu
gam so với ban đầu:
A. Tăng 0,755g.
B. Giảm 0,567g.
C. Tăng 2,16g.
D. Tăng 1,08g.
Câu 26: Nhúng một bản Zn nặng 5,2 gam vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản Zn ra cân lại
chỉ còn nặng 5,8g. Khối lượng Cu bám trên bản Zn là:
A. 1,00g.
B. 0,99g.
C. 1,28g.
D. 1,12g.
Câu 27: Ngâm một bản Zn vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy bản Zn ra, sấy khô thấy
khối lượng bản Zn tăng 15,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 là:
A. 0,5M
B. 1,0M
C. 0,75M
D. 1,5M.
Câu 28: Một thanh kim loại M( hoá trị II) được nhúng vào 1 lít dd FeSO4 sau phản ứng thấy khối lượng thanh
tăng lên 16 gam. Nếu nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 thì khối lượng thanh tăng lên 20 gam.
Biết rằng các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng còn điều chế kim loại M, 2 dd FeSO4 và
CuSO4 có cùng nồng độ CM. Tìm kim loại M:
A. Mg
B. Zn
C. Pb
D. đáp án khác
Câu 29: Lấy 2 thanh kim loại M có hóa trị 2 có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dung dịch
Cu(NO3)2, thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 sau 1 thời gian khối lượng thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng
28,4% khối lượng so với ban đầu. Số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 đều giảm như nhau. Xác định kim loại M.
A. Fe
B. Zn
C. Mg
D. Đáp án khác
Câu 30: Một thanh kim loại R hóa trị II nhúng vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh giảm 1% so với ban
đầu . Cùng thanh R nhúng vào dung dịch Hg(NO3)2 thì khối lượng tăng 67,5% so với ban đầu. Xác định R biết
độ giảm số mol của Cu2+ bằng 2 lần số mol của Hg2+. R là:
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Pb
Câu 31: Nhúng một thanh Graphit được phủ một lớp kim lọai hoá trị II vào dung sịch CuSO4 dư. Sau phản ứng
khối lượng của thanh Graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit trên nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì
khi phản ứng xong khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim lọai hoá trị II là:
A.Pb
B. Cd
C. Al
D. Sn
2. BÀI TẬP MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG HỖ HỢP MUỐI
Câu 1: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag+, 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất rắn thu được là
A. 11,76.
B. 8,56.
C. 7,28.
D. 12,72.
Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
- Xem thêm -