Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Chuyên đề KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI...

Tài liệu Chuyên đề KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

.DOC
14
2199
121

Mô tả:

Chuyên đề: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI Người viết: Chức vụ: Đơn vị: Đối tượng HS: Thời gian: NGUYỄN HỒNG THÁI Giáo viên Hóa học Trường THPT Trần Phú Lớp 12 04 tiết A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA 1 MUỐI 1. Phương pháp Phương trình tổng quát: KIM LOẠI + MUỐI  MUỐI (Mới) + KIM LOẠI (Mới) - Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng hay giảm là m , ta có các trường hợp sau: mkim loại bám vào - mkim loại tan ra = mtăng mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mgiảm - Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau: Khối lương thanh kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có: x m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = m bđ . 100 Khối lương thanh kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: x mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = m bđ . 100 Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu. 2. Bài tập mẫu Bài 1: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO 4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giá trị của x là A. 1,000. B. 0,001. C. 0,040. D. 0,200. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi a là số mol CuSO4 tham gia phản ứng Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 �� � FeSO4 + Cu Mol: a <------- a--------------------------> a 64a - 56a = 1,6 � Giải ra a = 0,2 Theo đề bài ta có: mCu baùm - mFe tan Nồng độ mol/l CuSO4: CM = = mFe taêng n 0, 2 = =1M V 0, 2 � Chọn A Bài 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl 2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Cu. HƯỚNG DẪN GIẢI Giả sử kim loại có hóa trị II Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol Phương trình hóa học: M + FeCl2 �� � MCl2 + Fe Theo đề bài ta có: mM tan - mFe baùm = mM giaûm Mol: 0,05 <----0,05--------------------> 0,05mol 0,05.M - 56.0,05 = 0,45 � Giải ra M = 65 (Zn) � Chọn C Bài 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16gam CdSO 4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là (Cho: Cd=112, S=32, O=16, Zn=65) A. 1,30gam. B. 40,00gam. C. 3,25gam. D. 54,99gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi mbđ là khối lượng lá Zn ban đầu m 4,16  Số mol CdSO4 n= = 0,02 mol M 208 Mol: 0,02 <------0,02-----------------------> 0,02 Phương trình hóa học: Zntan + CdSO4 Theo đề bài ta có: bám �� � ZnSO4 + Cd mCd - mZn baùm tan 2,35 = mbđ* 100 112.0,02 - 65.0,02 = mbđ* 2,35 � Giải ra: mbđ = 40 gam � Chọn B 100 Bài 4: Ngâm một lá Zn có khối lượng 1 gam trong V (ml) dung dịch Cu(NO 3)2 2 M. Phản ứng xong khối lượng lá Zn giảm xuống 10% so với ban đầu. Giá trị của V là (Cho : Cu=64, N=14, O=16, Zn=65) A. 50,00. B. 0,05. C. 0,20. D. 100,00. HƯỚNG DẪN GIẢI Ta có khối lượng lá Zn ban đầu bằng 1 gam Gọi x là số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng Mol: x <---------x--------------------> x �� � Zn(NO3)2 + Cubám � 65.x - 64.x = 0,1 x = 0,1 0,1 � VCu(NO 3 ) 2 =  0, 05 lít = 50 ml � Chọn A. 2 10 Theo đề bài ta có: mZn tan - mCu baùm = mbđ* 100 = 0,1 Phương trình hóa học: Zntan + Cu(NO3)2 Bài 5: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (Cho Fe = 56, Ag=108, N=14, O=16) A. 2,11 gam. B. 1,80 gam. C. 1,21 gam. D. 2,65 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Sau phản ứng: AgNO3dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 mol Mol: 0,01---> 0,02 ---------> 0,01----->0,02 Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng Mol: 0,005<------0,005 -----> 0,005 Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag (2) Dung dịch X gồm: Fe(NO3)3: 0,005 mol, Fe(NO3)2 còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam � Chọn A Bài 6: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,9. B. 25,4. C. 31,7. D. 44,4. HƯỚNG DẪN GIẢI Phương trình hóa học: Mg + 2FeCl3  2FeCl2 + MgCl2 (1) Mol: 0,1<------ 0,2 -------> 0,2------->0,1 Sau phản ứng: Mgdư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ nên Mgdư sẽ tiếp tục khử Fe2+ thành Fe FeCl2 + Mgdư  MgCl2 + Fe (2) Mol: 0,1<-----------0,1 -----> 0,1 Khối lượng muối trong dung dịch X: 0,1.127 + 0,2.95 = 31,7 gam � Chọn C Dung dịch X gồm: FeCl2 còn lại: 0,1 mol, MgCl2: 0,2 mol II. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA HỖN HỢP NHIỀU MUỐI 1. Phương pháp Cần lưu ý đến thứ tự các phản ứng: Ion kim loại trong các dung dịch muối lần lượt bị khử theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa. Nghĩa là kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước. Ví dụ: Cho Mg (z mol) phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO 4 a mol và CuSO4 b mol thì ion Cu2+ sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2) Trường hợp 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4 chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu. Trường hợp 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dung dịch thu được chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu và Fe. Trường hợp 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần, lúc này lại có 2 khả năng xảy ra - Sau phản ứng (2) FeSO4 dư: Số mol FeSO4 dư là (a-x) mol với x là số mol FeSO4 tham gia phản ứng (2). Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4dư và chất rắn gồm Cu và Fe. - Sau phản ứng (2) Mg dư: Số mol Mg dư là z – (a+b) với (a+b) là số mol Mg phản ứng với 2 muối. Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dư. Bài toán dạng này thường chỉ xảy ra trường hợp 3, để giải được ta cần chú ý qui tắc sắp xếp của dãy điện hóa, cặp chất nào xảy ra trước và chú ý cách đặt số mol vào phương trình cho phù hợp. Phải xác định được dung dịch và chất rắn sau phản ứng gồm những chất nào với số mol bao nhiêu. 2. Bài tập mẫu Bài 7: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64. (Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009) HƯỚNG DẪN GIẢI Định hướng: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Fe vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Số mol AgNO3 = nAg  = 0,02 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,1 mol; Số mol Fe = 0,04 mol Mol 0,01 <----0,02------------------------->0,02 Phương trình: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu (2) � Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam Chọn C Mol 0,03----->0,03------------------------->0,03 Bài 8: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16. (Trích Đề thi TSCĐ khối B – năm 2009) HƯỚNG DẪN GIẢI Định hướng: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Al vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Khi cho m2 gam chất rắn X vào dung dịch HCl dư tạo ra khí H2 nên trong X phải có Al dư. Số mol AgNO3 = nAg  = 0,03 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,03 mol; Phương trình: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag (1) Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 Mol 0,01 <----0,03------------------------->0,03 2Al + 3Cu(NO3)2  2Al(NO3)3 + 3Cu (2) Mol 0,02<-----0,03----------------------------->0,03 Mol 0,01<---------------------------------0,015 Phương trình: 2Aldư + 2HCl  2AlCl3 + 3H2 Giá trị m1 = mAl = (0,01+0,02+0,01 ).27 = 1,08 gam Giá trị m2 = mAg + mCu = 0,03.108 + 0,03.64 = 5,16 gam � Chọn D Bài 9: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 5,6. HƯỚNG DẪN GIẢI Định hướng: Do chưa có số mol Fe, ta cần phân tích để thấy được khi nào dung dịch có 3 muối và đó là 3 muối nào để có cách giải phù hợp. Bài toán xảy ra các phản ứng sau: Phương trình: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1), - Nếu phản ứng (1) này vừa đủ dung dịch chỉ có 2 muối chứa 2 ion là Fe2+ và Cu2+. - Nếu sau phản ứng (1) Fe dư + Cu2+  Fe2+ + Cu (2), - Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ, dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+ - Sau phản ứng (2) Fe dư dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+ - Sau phản ứng (2) Cu2+ dư dung dịch chỉ có 2 muối của 2 ion Cu2+ và Fe2+. Như vậy để được 3 muối thì chưa xảy ra phản ứng (2), nghĩa là trong dung dịch đã có muối của ion Cu2+, và sau phản ứng (1) AgNO3 dư và tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag (3) - Để dung dịch chỉ có 1 muối của Fe thì sau phản ứng (3) Fe(NO3)2 phải hết và AgNO3 dư để được dung dịch có 3 muối là: Cu(NO3)2 chưa phản ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)3 tạo ra. Số mol AgNO3 = 0,4 mol; số mol Cu(NO3)2 = 0,1 mol, gọi x là số mol của Fe Phương trình: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol x------>2x------------>x--------->2x Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag (3) Chất rắn gồm: Ag: 3x mol; 3x.108 = 32,4 � x = 0,1 Mol x <------------x-------------------------> x Khối lượng Fe = 0,1 . 56 = 5,6 gam � Chọn D - Đây là một bài toán khó, để giải được HS phải phân tích để đưa ra được 3 muối (có 1 muối của Fe). - Đáp án A: HS đặt số mol AgNO3 vào p/t(1) tính khối lượng Fe bằng: 56.0,2 = 11,2 g. - Đáp án B: HS viết phương trình (1) và phương trình (2), xem phản ứng xảy ra vừa đủ, đặt số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 vào để tính khối lượng Fe = (0,1+0,2).56 = 16,8 gam. - Đáp án C: HS chỉ viết phương trình (1) dung dịch 3 muối gồm: Cu(NO3)2 chưa phản ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)2 tạo ra. Khối lượng rắn: 108.2x = 32,4 � x = 0,15 � mFe = 8,4 gam. Bài 10: Cho m (gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28 g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là A. 6,72. B. 2,80. C. 8,40. D. 17,20. HƯỚNG DẪN GIẢI Định hướng: do ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ nên phản ứng trước với Fe, nhưng do chưa biết số mol Fe nên bài toán có thể xảy ra những trường hợp sau: TH1: Chỉ xảy ra phản ứng : Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1 Khối lượng rắn = mAg = 0,1 . 108 = 10,8 gam < 15,28 gam TH2: Xảy ra phản ứng: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1 Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu (2) Mol 0,1<-----0,1------------------------->0,1 Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam > 15,28 gam Như vậy bài toán xảy ra trường hợp 3: TH3: Sau phản ứng (2) Fe hết và Cu(NO3)2 dư, với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2) Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1 Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu (2) Mol x---------> x -------------------------> x Khối lượng chất rắn: mAg + mCu = 0,1.108 + 64.x = 15,28 � x = 0,07 mol Kiểm tra lại: CuSO4 dư: 0,1 – x = 0,1 – 0,07 = 0,03 mol Khối lượng Fe: mFe = (0,05 + 0,07).56 = 6,72 gam � Chọn A - Đáp án B: Học sinh chỉ tính khối lượng của Fe từ phương trình (1): mFe = 0,05.56 = 2,8 gam. - Đáp án C: Học sinh tính khối lượng của Fe từ phương trình (1) và (2): mFe = 0,05.56 + 0,1.56 = 8,4 gam. - Đáp án D: Học sinh tính m bằng cách lấy khối lượng Cu và khối lượng Ag trường hợp (2) cộng lại: Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam. III. HỖN HỢP NHIỀU KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI 1. Phương pháp Khi cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch chứa 1 muối ta cần chú ý đến thứ tự của các phản ứng xảy ra: Kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng với ion kim loại trong dung dịch muối trước. Nếu sau phản ứng ion kim loại vẫn còn thì phản ứng tiếp với kim loại có tính khử mạnh tiếp theo. Đối với những bài toán chưa cho số mol cụ thể ta phải lập các trường hợp để giải. Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch chứa x mol CuSO4 thì Mg sẽ phản ứng trước, khi nào Mg hết mà CuSO4 vẫn còn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài toán này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau: Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) Mol a ----------->a-------------------->a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Mol x <------------x-------------------->x Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe còn nguyên và có thể có Mg còn dư. Trường hợp 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO4 và FeSO4 và chất rắn chỉ có Cu. Trường hợp 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường có 2 khả năng - Sau phản ứng Fe còn dư. Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) Mol a ----------->a -----------> a------>a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Mol x <------------x-------->x-------->x + Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol,FeSO4: x mol + Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+x)mol và Fe dư: (b-x)mol - Sau phản ứng CuSO4 còn dư. Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) Mol a -----------> a -----------> a------>a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Mol b ----------->b------------>b----->b + Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol, FeSO4: x mol, CuSO4 dư: [x-(a+b)] mol + Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+b)mol . - Bài toán dạng này có 3 trường hợp, với phần thi trắc nghiệm và bài tập cho hỗn hợp kim loại thường chỉ xảy ra trường hợp 3, trong trường hợp 3 lại có 2 khả năng và thường nếu đề cho khối lượng chất rắn sau phản ứng ta giải trường hợp kim loại dư. Còn nếu bài toán cho dữ kiện sau phản ứng là dung dịch ta giải trường hơp dung dịch muối dư. - Đây chỉ là một trong những phương pháp để giải dạng bài toán này, tuy nhiên tùy thuộc vào câu hỏi và đề bài mà có cách làm phù hợp, đặc biệt là với dạng toán trắc nghiệm nên chú ý thêm đến một số thủ thuật và phương pháp giải nhanh. 2. Bài tập mẫu Bài 11: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80. (Trích- Đề Đại học khối B năm 2010) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu nên sẽ phản ứng trước với Fe 3+, đây là bài toán đã biết trước số mol nên các phản ứng sẽ diễn ra từ từ theo đúng ý nghĩa của dãy điện hóa: “Chất oxi hóa mạnh sẽ phản ứng với chất khử mạnh để tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn”. Ta có: Phương trình khối lượng của hỗn hợp: 65.x + 64.2x = 19,3 � x = 0,1 mol Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + ZnSO4 (1) Mol 0,1-------->0,1----------------------->0,1 Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu. Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + CuSO4 (2) Mol 0,1<-------0,1----------------------->0,1 Sau phản ứng Cudư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Khối lượng kim loại: mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam � Chọn A Bài 12: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54. (Trích-Đề Đại học khối A năm 2008) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Al có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước với ion Ag + trong dung dịch AgNO3. Đây là bài toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện hóa là có thể làm được. Phương trình: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag (1) Mol 0,1--------->0,3----------------------->0,3 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,55 – 0,3 = 0,25 mol, phản ứng tiếp với Fe Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (2) Mol 0,1-------->0,2-------------0,1------> 0,2 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,25 – 0,2 = 0,05 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 dư + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag (3) Mol 0,05-------->0,05-------------0,05------> 0,05 Khối lượng rắn m = mAg = (0,3+0,2+0,05).108 = 59,4 gam � Chọn A Bài 13: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%. (Trích- Đề Đại học khối A năm 2010) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên sẽ phản ứng trước với ion Cu 2+ trong dung dịch CuSO4. Vì đề bài chưa cho biết sô mol của Zn và Fe nên ta phải giải bài toán theo trường hợp mà sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại. Ta có thể phân tích bài toán trên như sau: Đầu tiên sẽ xảy ra Phương trình: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu (1) Vì sau phản ứng là hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng (1) Zn dư hoặc vừa đủ phản ứng, CuSO4 hết. Lúc đó khối lượng Cu thu được, mCu = 0,3.64 = 19,2 gam. Khối lượng Zn tham gia phản ứng mZn = 0,3 . 65 = 19,5 gam � mFe = 10,5 gam � m rắn = 19,2 + 10,5 = 29,7g. Như vậy, sau phẳn ứng (1) Zn phải hết, CuSO4 dư phản ứng tiếp với Fe. Phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2) Để thu được hỗn hợp kim loại thì sau phản ứng (2) Fe phải dư và CuSO4 hết, vì đề bài cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe Phương trình: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu (1) Mol: a -------->a----------------------------->a Phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2) Mol: (0,3-a)<--(0,3-a)--------------------->(0,3-a) 30,4 gam hỗn hợp kim loại gồm: Cu: 0,3 mol, Fe dư: [b – (0,3-a)] mol Ta có hệ phương trình: 65a + 56b = 29,8 (*) 64.0,3 + 56.[b – (0,3-a)] = 30,4 (*)(*) Giải (*) và (*)(*) ta được: a= 0,2, b = 0,3 0,3.56 .100  56,37% � Chọn A %m Fe = 29,8 Bài 14: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4 Sau khi kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%. (Trích – Đề Đại học khối B năm 2007) HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Vì đề bài cho CuSO4 dư nên Zn và Fe phản ứng hết Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe Phương trình: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu (1) Mol: a -------->a----------------------------->a Phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2) Mol: b -------->b----------------------------->b Ta có: 65a + 56b = 64(a + b) � a = 8b (3) mZn 65a 65.8b .100  .100  .100  90, 27% � %m = mhh 65a  56b 65.8b  56b Zn Chọn A IV. HỖN HỢP NHIỀU KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA HỖN HỢP NHIỀU MUỐI 1. Phương pháp Đối với dạng bài tập này có rất nhiều trường hợp có thể xảy ra, và do biết số mol nên ta áp dụng định luật bảo toàn electron để giải. Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Nếu sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là: Cu, Ag, Zn (còn nguyên hoặc dư). Do Zn còn nên AgNO3 và Cu(NO3)2 đều đã phản ứng hết. Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Zn ban đầu c là số mol Zn còn dư. x, y là số mol AgNO3, Cu(NO3)2 đã dùng Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau Quá trình cho electron Quá trình nhận electron 2+ + Mg → Mg + 2e Ag + 1e → Ag a---------------> 2a x------> x Zn → Zn2+ + 2e Cu2++ 2e → Cu (b-c)------------> 2(b-c) y------>2y n  nelectron nhận= x+2y  electron cho=2a+2(b-c) Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2a +2(b-c) = x + 2y 2. Bài tập mẫu Bài 15: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0. (Trích- Đề Đại học khối A 2009) HƯỚNG DẪN GIẢI Theo định luật bảo toàn electron ta có Qúa trình cho electron Qúa trình nhận electron Mg → Mg2+ + 2e Ag+ + 1e → Ag Mol: 1,2--------------->2,4 Mol : 1------> 1 Zn → Zn2+ + 2e Cu2+ + 2e → Cu Mol: x----------------> 2x Mol : 2------>4  nelectron nhận= 1+4 = 5 mol  nelectron cho=2,4+2x Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2,4 + 2x= 5 � x = 1,3 mol - Nếu x = 1,3 mol thì phản ứng xảy ra vừa đủ, dung dịch lúc này chỉ có 2 ion tạo ra là 2+ Mg và Zn2+. Do đó để dung dịch có 3 ion kim loại thì Zn tham gia phản ứng không hết 1,3 mol, sau phản ứng dung dịch sẽ có CuSO4 dư (chứa ion Cu2+) và 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+. - Chỉ có đáp án 1,2 là thỏa mãn trường hợp trên � Chọn C. Bài 16: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lít của hai muối là A. 0,30. B. 0,40 . C. 0,63. D. 0,42. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: vì chất rắn Y tác dụng với HCl dư tạo khí H2 suy ra phải có Al hoặc Fe dư. Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag (1) Sau phản ứng (1) Al dư phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 tạo ra Cu (2) Sau phản ứng (2) nếu Al dư sẽ có 4 kim loại: Aldư, Fe còn nguyên, Ag tạo ra, Cu tạo ra. Nếu phản ứng (2) vừa đủ chỉ có 2 kim loại sau phản ứng là Ag tạo ra, Cu tạo ra. Như vậy để có được 3 kim loại sau phản ứng thì thực hiện xong phản ứng (2) Al hết và tiếp theo phản ứng có thể dừng lại để Fe còn nguyên (2 kim loại tạo ra là Cu và Ag) hoặc Fe có thể tham gia tiếp các phản ứng với Ag+ và Cu2+ rồi dư. Khi rắn Y tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng: Fedư + 2HCl  FeCl2 + H2 Mol 0,035<---------------------------0,035 Lượng Fe tham gia phản ứng với muối là: 0,05 – 0,035 = 0,015 mol Gọi x (M) là nồng độ mol/l của 2 dung dịch muối AgNO3 và Cu(NO3)2 Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Quá trình cho electron Al → Al3+ + 3e Mol: 0,03---------->0,09 Fe → Fe2+ + 2e Mol: 0,015--------> 0,03  nelectron cho= 0,09 + 0,03 = 0,12 mol Quá trình nhận electron Ag + 1e → Ag Mol : 0,1---->0,1x Cu2+ + 2e → Cu Mol : 0,1---->0,2x  nelectron nhận= 0,3x mol + Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,12 = 0,3x � x = 0,4 mol � Chọn B. Bài 17: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là: A. 0,05 và 0,04. B. 0,03 và 0,05. C. 0,01 và 0,06. D. 0,07 và 0,03. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: vì đề bài cho phản ứng là vừa đủ Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Quá trình cho electron Quá trình nhận electron Al → Al3+ + 3e Ag+ + 1e → Ag Mol: 0,03---------->0,09 Mol : x------->x---->x Fe → Fe2+ + 2e Cu2+ + 2e → Cu Mol: 0,02--------> 0,04 Mol : y----->2y----->y  nelectron nhận= x + 2y  nelectron cho= 0,09 + 0,04 = 0,13 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x + 2y = 0,13 (1) Ngoài ra: 108.x + 64.y = 6,44 (2) Giải (1) và (2) ta được: x = 0,03 , y = 0,05 � Chọn B. Bài 18: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 21,6. B. 37,8. C. 42,6. D. 44,2. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: vì đề bài không cho phản ứng vừa đủ Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Quá trình cho electron Quá trình nhận electron 3+ + Al → Al + 3e Ag + 1e → Ag Mol: 0,1------------>0,3 Mol : 0,35--->0,35 Mg → Mg2+ + 2e Cu2+ + 2e → Cu Mol: 0,1--------------> 0,2 Mol : 0,1---->0,2 n  nelectron nhận= 0,55 mol  electron cho= 0,5 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta thấy: số mol elecetron nhận lớn hơn số mol electron cho do đó ta có Quá trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag Mol : 0,35----->0,35---->0,35 Cu2+ + 2e → Cu Mol : 0,075<-----0,15---> 0,075  nelectron nhận= 0,5 mol Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,35.108 + 0,075.64 = 42,6 � Chọn C. B. BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: - TN 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M. - TN 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm là bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là: A. V1=V2. B. V1=10V2.@C. V1=5V2. D. V1=2V2. Câu 2: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là: A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam.@ D. 2,56 gam. Câu 3: Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng, khối lượng thanh kim loại giảm 0,24 gam. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO 3 dư thì khi phản ứng xong khối lượng thanh kim loại tăng 0,52 gam. Kim loại hóa trị II là: A. Zn B. Cd (112)@ C. Sn (119) D. Al Câu 4: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO 3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO 3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là: A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam.@ D. 24,12 gam. Câu 5: Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng thanh tăng 7.1%. Biết rằng số mol R tham gia hai phản ứng là như nhau. R là: A. Cd. B. Zn.@ C. Fe. D. Sn. Câu 6: Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg và 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C gồm 0,05 mol N 2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V là: A. 1,15@ B. 1,22 C. 0,9 D. 1,1 Câu 7: Cho 28 gam Fe vào dung dịch chứa 1,1 mol AgNO 3, kết thúc phản ứng thu được chất rắn X và sau khi cô cạn dung dịch muối thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 31,4. B. 96,2 @ C. 118,8 D. 108. Câu 8: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là: A. 48,6 gam.@ B. 58,08 gam. C. 56,97 gam. D. 65,34 gam. Câu 9: Cho m gam sắt vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m gam chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở đktc. Giá trị của m là: A. 70 B. 56 C. 84 D. 112.@ Câu 10: Ngâm một lá Zn trong 100 ml dung dịch AgNO 3 0,1M, sau đó lấy thanh Zn ra rồi cho tiếp dung dịch HCl vào dung dịch vừa thu được thì không thấy hiện tượng gì. Hỏi khối lượng lá Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu: A. Tăng 0,755g.@ B. Giảm 0,567g. C. Tăng 2,16g. D. Tăng 1,08g. Câu 11: Cho 14 gam bột sắt tác dụng với 1 lít dung dịch FeCl 3 0,1M và CuCl2 0,15M. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng: A. 9,6g. B. 6,4g. C. 12,4g.@ D. 11,2g. Câu 12: Cho bột sắt tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,01 mol Cu(NO3)2. phản ứng kết thúc thu được chất rắn X có khối lượng 3 gam. Trong X có: A. Ag, Fe. B. Ag, Cu. C. Ag, Cu, Fe.@ D. Cu, Fe. Câu 13: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng chất rắn A là: A. 4,08g@ B. 2,08g C. 1,80g. D. 4,12g. Câu 14: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 3 0,2M và Cu(NO3)2 1M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH 3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là: A. 2,4g. B. 1,52g. C. 1,6g.@ D. 1,2g. Câu 15: Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,42M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch X, người ta thu được chất rắn Y, khối lượng của chất rắn Y là: A. 5,81g. B. 6,521g. C. 5,921g. D. 6,291g.@ Câu 16: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả Cu, Ag sinh ra đều bàm vào thanh sắt. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại được 100,48g. Khối lượng chất rắn bám vào thanh sắt là: A. 1, 28g. B. 0,432g. C. 1,712g.@ D. 2,144g. Câu 17: Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được. A. 23,2g @ B. 22,3 g C. 24,6 g D. 19,8 g Câu1 8: Lấy m g Fe cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 15,28g chất rắn D và dung dịch B. Tính m. A. 6,72gam@ . B. 7,26 gam C. 6,89 gam D. 5,86 gam Câu 19: Cho Mg vào 1lít dung dịch gồm CuSO 4 0,1M và FeSO4 0,1M .Sau phản ứng lọc lấy dung dịch B thêm KOH dư vào B được kết tủa D . Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 10 gam rắn E . Tính khối lượng Mg đã dùng . A. 3,6g @ B. 3,8 g C. 2,9 g D. 3,4 g Câu 20: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ dung dịch thu được m gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là: A. 90,27%.@ B. 82,20%. C. 85,30%. D. 12,67%. Câu 21: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO 4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. a. Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là: A.4,8g và 3,2g. B.3,6g và 4,4g. C.2,4g và 5,6g.@ D. 1,2g và 6,8g. b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: A. 0,25M. B. 0,75M.@ C. 0,5M. D. 0,125M. c. Thể tích NO (đktc) thoát ra khi hòa tan B trong dung dịch HNO3 dư là: A. 1,12 lít. B. 3,36 lít.@ C. 4,46 lít. D. 6,72 lít. Câu 22: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam phần không tan X. Số mol CuCl 2 tham gia phản ứng là: A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.@ Câu 23: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 43,2 B. 48.6@ C. 32,4 D. 54,0. Câu 24: Cho hỗn hợp bột gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO 4, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,2 gam chất rắn X. Nồng độ mol/l của CuSO 4 trong dung dịch: A. 0,014M. B. 0,14M. C. 0,07M. D. 0,15M.@ Câu 25: Cho 17,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dung dịch Fe 2(SO4)3 0,25M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất rắn Z. Cho Z vào H 2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp X là: A. 3,2g. B. 9,6g. C. 6,4g. D. 8g.@ Câu 26: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl 3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H 2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO 4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là: A. 0,25@. B. 0,125. C. 0,2. D. 0,15 Câu 27: Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là: A. 0,32M@ B. 0,2M. C. 0,16M. D. 0,42M. Câu 28: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol của mỗi muối trong Y là: A. 0,3M. B. 0,4M.@ C. 0,42M. D. 0,45M. Câu 29: Hoà tan 5,64(g) Cu(NO3)2 và 1,7(g) AgNO3 vào H2O thu dung dịch X. Cho 1,57(g) hỗn hợp Y gồm bột Zn và Al vào X rồi khuấy đều. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu chất rắn E và dung dịch D chỉ chứa 2 muối. Ngâm E trong dung dịch H 2SO4(l) không có khí giải phóng. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. A. Zn: 0,65 g, Al:0,92 g B. Zn: 0,975 gam, Al: 0,595 gam C. Zn: 0,6 gam, Al: 0,97 gam D. Zn: 1,3 g , Al: 0,27 @ Câu 30: Cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đkc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X: A. 0,4M và 0,2M B. 0,5M và 0,3M @ C. 0,3M và 0,7M D. 0,4M và 0,6M ĐÁP ÁN Câu 1 B Câu 2 C Câu 3 B Câu 4 C Câu 5 B Câu 6 A Câu 7 B Câu 8 A Câu 9 D Câu 10 A Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 C C A C D C A A A A Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 C, B, B D B D D A A B D B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan