Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyên đề kế toán thanh toán...

Tài liệu Chuyên đề kế toán thanh toán

.DOC
120
1254
112

Mô tả:

CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN THANH TOÁN I. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ TẠM ỨNG * Kế toán các khoản phải thu Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp và có vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vì vậy đòi hỏi kế toán cần phải hoạch toán chính xác kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng. a. Khái niệm Các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời. b. Nguyên tắc kế toán - Nợ phải thu được hoạch toán chi tiết theo từng đối tượng thu, thời hạn thanh toán. - Nếu có liên quan đến vàng, bạc, đá quý thì nợ phải thu phải được theo dõi chi tiết về số lượng, chất lượng, qui cách và giá trị theo giá quy định. - Định kỳ phải tiến hành đối chiếu công nợ, xác định đúng các loại nợ phải thu. * Kế toán các khoản tạm ứng Các khoản tạm ứng là các khoản ứng trước cho CB – CNV để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong quá trình sản xuất kinh doanh như: mua vật tư, hàng hóa, thuê dịch vụ, đi công tác,…hoặc là các khoản chi phí trả trước. Chi phí này đã phát sinh nhưng chưa được tính là chi phí sản xuất kinh doanh hoặc chi phí hoạt động khác trong kỳ hoạch toán như: chi phí thuê nhà xưởng, nhà kho, công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhiều kỳ, …. 1. Nội dung các khoản nợ phải thu và tạm ứng 1.1. Kế toán phải thu khách hàng – TK 131 a. Khái niệm: Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ cung cấp dịch vụ. Dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB và người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. b. Nguyên tắc Phải hạch toán theo từng đối tượng, theo từng nội dung phải thu, theo dỏi chi tiết phải thu ngắn hạn, dài hạn, ghi chép từng lần thanh toán. Phải phân loại các khoản nợ: Nợ đúng hạn, nợ khó đòi và khả năng không thể thu hồi để trích lập dự phòng và có biện pháp xử lý. 1.2. Kế toán phải thu nội bộ - TK 136 a. Khái niệm Dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một đơn vị độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên phải cấp cho cấp dưới. b. Nguyên tắc Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản theca mối quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu giũa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau và các đơn vị này phải có tổ chức công tác kế toán riêng. 1.3. Kế toán phải thu khác – TK 138 a. Khái niệm Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu ( 131, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này. b. Nội dung và phạm vi phản ánh tài khoản: - Giá trị TS thiếu đã phát hiện nhưng chưa tìm ra được nguyên nhân - Các khoản thu bồi thường vật chất - Các khoản cho vay có tính chất tạm thời - Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa - Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận phải thu - Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên 1.4. Dự phòng phải thu khó đòi – TK 139 a. Khái niệm Dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán b. Nguyên tắc - Căn cứ lập dự phòng phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi. - Mức lập dự phòng phải theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành - Có thể bán nợ cho công ty mua bán nợ đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã dùng mọi biện pháp nhưng không thu hồi được nợ. 1.5. Tạm ứng – TK 141 a. Khái niệm Dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó b. Nguyên tắc - Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư của doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt - Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và phải sử dụng đúng mục đích - Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước rồi mới được nhận tạm ứng kỳ sau - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi 2. Quy định kế toán nợ phải thu cần tuân thủ - Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. - Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư. - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua ngân hàng). - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. - Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. 3. Nhiệm vụ kế toán nợ phải thu - Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả với ngừơi bán, người mua theo từng khách nợ, chủ nợ, từng lần thanh toán. Thường xuyên đối chiếu, kiểm tra công nợ phải thu, phải trả, đề xuất các biện pháp thu hồi công nợ phải thu, tìm biện pháp giải quyết công nợ phải trả. - Ghi chép, tính toán phản ánh, kịp thời tình hình thanh toán các khoản phải nộp ngân sách theo đúng chế độ quy định. - Ghi chép phản ánh kịp thời các nghiệp vụ thanh toán nội bộ trong doanh nghiệp, giữa các đơn vị tổ chức cấp trên. 4. Kế toán chi tiết nợ phải thu 4.1. Chứng từ: Hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận TSCĐ góp vốn, cấp phát vốn, giấy nợ, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, phiếu thu,… 4.2. Sổ sách: Sổ chi tiết các TK (phải thu khách hàng, phải thu khác, phải thu nội bộ, tạm ứng) 4.3. Nguyên tắc quản lý các khoản nợ phải thu và tạm ứng  Nợ phải thu - Phải quản lý và kiểm soát chặc chẽ tình hình nợ phải thu này từ lúc phát sinh các giao dịch có thể làm phát sinh các khoản phải thu, phải có biện pháp thu hồi nợ nhanh chống và phải lập dự phòng cho những khoản có thể không thu hồi được. - Phải cung cấp thông tin kịp thời, chính xác đầy đủ về đối tượng nợ, nội dung các khoản nợ, thời hạn thanh toán, số nợ tồn đọng, số nợ phát sinh và số nợ đã thu hồi được, dự kiến những khoản nợ không thu hồi - Phải xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ chặc chẽ, thích ứng vào hoạt động của doanh nghiệp.  Tạm ứng - Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng - Ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng - Chỉ được giao tạm ứng mới khi đã thanh toán xong số tạm ứng trước và tiền tạm phải sử dụng đúng mục đích, không được chuyển giao tiền tạm ứng cho người khác - Số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp vào quỹ đúng thời han 4.4. Trình tự ghi chép phản ánh kế toán chi tiết Vào sổ kế toán thanh toán + Xác định chứng từ kế toán + Định khoản kế toán + Ghi sổ kế toán chi tiết thanh toán với ngưới mua, người bán, và sổ chi tiết các tài khoản + Ghi sổ kế toán tổng hợp 5. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu 5.1. Phải thu khách hàng - TK 131 a. Kết cấu TK 131 Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng - Các khoản giảm giá bán - Doanh thu của số hàng bán bị trả lại - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu - Hàng bán bị trả lại Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 131 Có TK 111, 112 - Chiết khấu thanh toán cho người mua do người mua thanh toán tiền trước kỳ hạn Nợ TK 111, 112 Nợ TK 635 Có TK 131 - Chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu khách hàng Nợ TK 521 Nợ TK 3331
Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế ngày càng phát triển, xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp. Điều đó thúc đẩy công ty nổ lực tìm kiếm và thu hút thêm nhiều khách hàng. Nhưng để tồn tại và đứng vững, phát triển trong điều kiện cạnh tranh và kinh doanh có hiệu quả công ty phải không ngừng cải tiến bộ máy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính vì thế mà công ty phải xây dựng cho mình một kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán, đặc biệt là kế toán công nợ là một phần không thể thiếu được trong công ty. Vì vậy, việc tổ chức và thực hiện các quan hệ thanh toán như thế nào để đảm bảo và hạn chế đến mức thấp nhất các khoản nợ tồn đọng, thúc đẩy nhanh quá trình thanh toán và tốc độ chu chuyển vốn là một vấn đề quan trọng. Do đó, hoàn thiện công tác phải thu khách hàng sẽ giúp cho ban lãnh đạo công ty có những biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi cũng như thanh toán nợ đúng hạn và đưa vốn vào lưu thông sinh lời. Xuất phát từ thực tế trên, đồng thời nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán thanh toán nợ nên em quyết định chọn chuyên đề kế toán thanh toán để làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập của mình. Trong quá trình thực tập do thời gian có hạn bài báo cáo khó có thể tránh khỏi những sơ xuất em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Ban Giám Đốc và các cô chú trong phòng kế toán. SVTH: Võ Văn Kết 1 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… Ngày…..tháng…..năm..... SVTH: Võ Văn Kết 2 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… SVTH: Võ Văn Kết 3 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẾ ĐÔÔ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN THANH TOÁN I. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ TẠM ỨNG * Kế toán các khoản phải thu Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp và có vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vì vậy đòi hỏi kế toán cần phải hoạch toán chính xác kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng. a. Khái niệm Các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời. b. Nguyên tắc kế toán - Nợ phải thu được hoạch toán chi tiết theo từng đối tượng thu, thời hạn thanh toán. - Nếu có liên quan đến vàng, bạc, đá quý thì nợ phải thu phải được theo dõi chi tiết về số lượng, chất lượng, qui cách và giá trị theo giá quy định. - Định kỳ phải tiến hành đối chiếu công nợ, xác định đúng các loại nợ phải thu. * Kế toán các khoản tạm ứng Các khoản tạm ứng là các khoản ứng trước cho CB – CNV để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong quá trình sản xuất kinh doanh như: mua vật tư, hàng hóa, thuê dịch vụ, đi công tác,…hoặc là các khoản chi phí trả trước. Chi phí này đã phát sinh nhưng chưa được tính là chi phí sản xuất kinh doanh hoặc chi phí hoạt động khác trong kỳ hoạch toán như: chi phí thuê nhà xưởng, nhà kho, công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhiều kỳ, …. 1. Nội dung các khoản nợ phải thu và tạm ứng 1.1. Kế toán phải thu khách hàng – TK 131 a. Khái niệm: Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ cung cấp dịch vụ. Dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB và người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. b. Nguyên tắc SVTH: Võ Văn Kết 4 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phải hạch toán theo từng đối tượng, theo từng nội dung phải thu, theo dỏi chi tiết phải thu ngắn hạn, dài hạn, ghi chép từng lần thanh toán. Phải phân loại các khoản nợ: Nợ đúng hạn, nợ khó đòi và khả năng không thể thu hồi để trích lập dự phòng và có biện pháp xử lý. 1.2. Kế toán phải thu nội bộ - TK 136 a. Khái niệm Dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một đơn vị độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên phải cấp cho cấp dưới. b. Nguyên tắc Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản theca mối quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu giũa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau và các đơn vị này phải có tổ chức công tác kế toán riêng. 1.3. Kế toán phải thu khác – TK 138 a. Khái niệm Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu ( 131, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này. b. Nội dung và phạm vi phản ánh tài khoản: - Giá trị TS thiếu đã phát hiện nhưng chưa tìm ra được nguyên nhân - Các khoản thu bồi thường vật chất - Các khoản cho vay có tính chất tạm thời - Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa - Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận phải thu - Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên 1.4. Dự phòng phải thu khó đòi – TK 139 a. Khái niệm Dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán b. Nguyên tắc - Căn cứ lập dự phòng phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi. SVTH: Võ Văn Kết 5 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Mức lập dự phòng phải theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành - Có thể bán nợ cho công ty mua bán nợ đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã dùng mọi biện pháp nhưng không thu hồi được nợ. 1.5. Tạm ứng – TK 141 a. Khái niệm Dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó b. Nguyên tắc - Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư của doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt - Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và phải sử dụng đúng mục đích - Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước rồi mới được nhận tạm ứng kỳ sau - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi 2. Quy định kế toán nợ phải thu cần tuân thủ - Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. - Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư. - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua ngân hàng). - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. - Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. 3. Nhiệm vụ kế toán nợ phải thu SVTH: Võ Văn Kết 6 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả với ngừơi bán, người mua theo từng khách nợ, chủ nợ, từng lần thanh toán. Thường xuyên đối chiếu, kiểm tra công nợ phải thu, phải trả, đề xuất các biện pháp thu hồi công nợ phải thu, tìm biện pháp giải quyết công nợ phải trả. - Ghi chép, tính toán phản ánh, kịp thời tình hình thanh toán các khoản phải nộp ngân sách theo đúng chế độ quy định. - Ghi chép phản ánh kịp thời các nghiệp vụ thanh toán nội bộ trong doanh nghiệp, giữa các đơn vị tổ chức cấp trên. 4. Kế toán chi tiết nợ phải thu 4.1. Chứng từ: Hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận TSCĐ góp vốn, cấp phát vốn, giấy nợ, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, phiếu thu,… 4.2. Sổ sách: Sổ chi tiết các TK (phải thu khách hàng, phải thu khác, phải thu nội bộ, tạm ứng) 4.3. Nguyên tắc quản lý các khoản nợ phải thu và tạm ứng  Nợ phải thu - Phải quản lý và kiểm soát chặc chẽ tình hình nợ phải thu này từ lúc phát sinh các giao dịch có thể làm phát sinh các khoản phải thu, phải có biện pháp thu hồi nợ nhanh chống và phải lập dự phòng cho những khoản có thể không thu hồi được. - Phải cung cấp thông tin kịp thời, chính xác đầy đủ về đối tượng nợ, nội dung các khoản nợ, thời hạn thanh toán, số nợ tồn đọng, số nợ phát sinh và số nợ đã thu hồi được, dự kiến những khoản nợ không thu hồi - Phải xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ chặc chẽ, thích ứng vào hoạt động của doanh nghiệp.  Tạm ứng - Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng - Ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng - Chỉ được giao tạm ứng mới khi đã thanh toán xong số tạm ứng trước và tiền tạm phải sử dụng đúng mục đích, không được chuyển giao tiền tạm ứng cho người khác - Số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp vào quỹ đúng thời han 4.4. Trình tự ghi chép phản ánh kế toán chi tiết Vào sổ kế toán thanh toán + Xác định chứng từ kế toán SVTH: Võ Văn Kết 7 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp + Định khoản kế toán + Ghi sổ kế toán chi tiết thanh toán với ngưới mua, người bán, và sổ chi tiết các tài khoản + Ghi sổ kế toán tổng hợp 5. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu 5.1. Phải thu khách hàng - TK 131 a. Kết cấu TK 131 Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng - Các khoản giảm giá bán - Doanh thu của số hàng bán bị trả lại - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu - Hàng bán bị trả lại Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 131 Có TK 111, 112 - Chiết khấu thanh toán cho người mua do người mua thanh toán tiền trước kỳ hạn Nợ TK 111, 112 Nợ TK 635 Có TK 131 - Chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu khách hàng Nợ TK 521 Nợ TK 3331 SVTH: Võ Văn Kết 8 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp Có TK 131 - Nhận tiền ứng trước của khách hàng Nợ TK 111, 112 Có TK 131 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG 131 511 Doanh thu Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán 635 Chiếc khấu thanh toán chưa thu tiền 33311 521,531,532 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu ra 711 Thu nhâ pâ khác chưa thu tiền Chiếc khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại 33311 (Nếu có) Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán 111, 112, 113 Khách hàng ứng trước hoă âc thanh toán tiền 111, 112 152, 153 156, 611,.. Các khoản chi hô â khách hàng Khách hàng thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng) 133 413 ( nếu có) chênh lê âch tỷ giá nghi tăng cuối kỳ đánh giá các khoản phải thu KH 331 Bù trừ nợ khách hàng bằng ngoại tê â 139 Nợ khó đòi phải Xử lý xóa nợ Số đã lâ âp dự phòng 642 Chênh lê âch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tê â SVTH: Võ Văn Kết Số chưa lâ pâ dự phòng 004 Đồng thời ghi 9 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5.2. Phải thu nội bộ - TK 136 TK 136 có 2 TK cấp 2: - TK 1361 – vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc - TK 1368 – phải thu nội bộ khác a. Kết cấu TK 136 Bên Nợ: - Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới - Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới - Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp - Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống - Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ Bên Có: - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên - Quyết toán với các đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp đã sử dụng - Số tiền đã thu về khoản phải thu trong nội bộ - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu * Hạch toán ở đơn vị cấp dưới - Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn do tổng công ty, công ty giao xuống Nợ TK 111, 112, 211,… Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh - Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có TK 111, 112,… - Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được cấp trên chấp nhận cấp bù Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (1368) Có TK 421 – lợi nhuận chưa phân phối * Hạch toán ở đơn vị cấp trên SVTH: Võ Văn Kết 10 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc) Có TK 111, 112,… - Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố định Nợ TK 136 – phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn của TSCĐ) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN PHẢI THU NÔÔI BÔÔ VỀ VỐN KINH DOANH Ở CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUÔÔC 136 411 111, 112 Các đơn vị tực thuô âc nhâ ân vốn kinh doanh trực tiếp từ NSNN theo sự Khi nhâ nâ được tiền do đơn vị trực ủy quyền của đơn vị cấp trên thuô âc nô pâ về số vốn kinh doanh Số vốn kinh doanh được bổ sung phải hoàn lại cho đơn vị cấp trên từ lợi nhuâ ân hoạt đô âng kinh doanh trong kỳ của đơn vị trực thuô âc 111, 112, 152, 155,156,… 411 Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuô âc bằng tiền, vâ ât tư, hàng hóa Số vốn kinh doanh đơn vị trực thuô âc đã nô pâ NSNN theo sự ủy quyền của đơn vị câp trên 211 Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuô âc bằng TSCĐ 214 SVTH: Võ Văn Kết 11 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5.3. Phải thu khác – TK 138 a. Kết cấu TK 138 Bên Nợ: - Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết - Phải thu của cá nhân tập thể đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay - Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước - Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư tài chính - Các khoản nợ phải thu khác Bên Có: - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý - Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa công ty nhà nước - Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác Số dư bên Nợ: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được TK này có thể có số dư bên Có thể hiện số đã thu nhiều hơn số phải thu TK 138 có 3 TK cấp 2: - TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý - TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa - TK 1388 – Phải thu khác b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Hạch toán tài sản thiếu chờ xử lý Nợ TK 138 – Giá trị còn lại của tài sản Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn Có TK 211 – Nguyên gía - Phát hiện thiếu khi kiểm kê tiền mặt, vật tư, hàng hóa Nợ TK 138 Có TK 111, 112, 152, 153, 156 SVTH: Võ Văn Kết 12 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC 138 (1388) 111, 112, 152, 153,.. 111, 112 Khi cho vay, cho mượn vâ ât tư, tiền vốn tạm thời, các khoản chi hô â KH Khi thu được tiền các khoản nợ phải thu và các khoản phải thu khác 331, 338 138(1381) Số tiền phải thu bồi thường của đơn Bù trừ vào nợ phải trả người bán vị ,cá nhân về tài sản thuế theo hoă âc phải trả khác quyết định xử lý 111, 334 515 Nếu phải thu Định kỳ, khi xác định tiền lãi phải bồi thường thu và số cổ tức, lợi nhuâ nâ chia được 161, 241, khi có quyết định 641, 642,.. xử lý nợ phải thu Nếu được bù đắp Các khoản chi cho hoạt đô âng sự khác không có 139 bằng khoản dự nghiê âp, dự án, chi đầu tư XDCB, khả năng thu hồi phòng phải thu chi phí SXKD nhưng không được (đối với DNNN) khó đòi cấp có thẩm quyền phê duyê ât 642 phải thu hồi Nếu được tính vào chi phí SXKD SVTH: Võ Văn Kết 13 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5.4. Dự phòng phải thu khó đòi – TK 139 a. Kết cấu TK 139 Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi Bên Có: Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý DN Số dư bên Có: Số dự phòng nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ b. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu - Hạch toán khi lập dự phòng Nợ TK 642 Có TK 139 – số nợ dự phòng cần lập - Hạch toán xử lý và hoàn nhập dự phòng Nợ TK 139 – dự phòng phải thu khó đòi ( Nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 – chi phí quản lý DN ( Nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 – phải thu khách hàng Có TK 138 – phải thu khác Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 – nợ khó đòi đã xử lý - Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được. Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Đồng thời ghi bên Có TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý 5.5. Tạm ứng – TK 141 a. Kết cấu TK 141 Bên Nợ: Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của DN Bên Có: - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán - Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương - Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho SVTH: Võ Văn Kết 14 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp Số dư bên Nợ: Số tạm ứng chưa thanh toán b. hương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu - Khi tạm ứng tiền, vật tư cho người lao động trong đơn vị Nợ TK 141 Có TK 111, 112, 152,… - Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng để quyết toán khoản tạm ứng Nợ TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,… Có TK 141 - Các khoản tạm ứng chi không hết phải nhập lại quỹ, kho, trừ lương của người tạm ứng Nợ TK 111, 152, 334,… Có TK 141 - Trường hợp số thực chi lớn hơn số nhận tạm ứng, nghĩa là người nhận tạm ứng được thanh toán thêm Nợ TK 152, 153, 156, 241, 621, 622, 627,… Có TK 111 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG 141 241, 331, 621, 111, 112, 152,... Khi tạm ứng tiền hoă âc vâ ât tư cho người lao đô âng trong đơn vị 152, 153, 156, 241, 331 621,623, 627,642,.. Khi bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc được duyê ât 111, 152, 334 Các khoản tạm ứng chi ( hoă âc sử dụng) không hết, phải nhâ pâ lại quỹ ( hoă âc nhâ âp lại kho) hoă âc trừ vào lương của người nhâ nâ tạm ứng SVTH: Võ Văn Kết 15 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp II. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY NỢ VÀ NỢ PHẢI TRẢ 1. Khái niệm và phân loại nợ phải trả a. Khái niệm - Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình - Ghi nhận một khoản nợ phải trả cần thỏa mãn hai điều kiện: + Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản, bằng tài sản khác, bằng việc thay thế một khoản nợ khác hoặc chuyển nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu + Khoản nợ phải trả đó phải được xác định một cách đáng tin cậy ( hoặc ước tính được) b. Phân loại Dựa theo thời gian thanh toán nợ thì nợ phải trả được chia thành: - Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn Dựa theo đă âc điểm, đối tượng cho vay, cho nợ cũng như hình thức vay nợ và các khoản nợ phải trả được chia thành: - Nợ tính dụng: vay ngắn hạn, vay dài hạn - Nợ phải trả khác: phải trả cho người bán, phải trả nô âi bô ,â phải trả phải nô âp khác 2. Quy định của kế toán nợ phải trả - Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ. - Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời điểm phải thanh toán của từng khoản nợ phải trả. - Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết cho từng chủ nợ, theo chỉ tiêu số lượng, giá trị theo quy định. - Cuối niên độ kế toán, số dư của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải được đánh giá theo tỷ giá quy định. - Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch, mua hàng thường xuyên hoặc có số dư về nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ nợ. 3. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả 3.1. Chứng từ: SVTH: Võ Văn Kết 16 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Khế ước vay nợ, hợp đồng thuê vốn dài hạn - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Biên bản kiểm kê tài sản - Các chứng từ khác có liên quan 3.2. Sổ sách - Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) - Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ - Sổ chi tiết vay ngân hàng và các tổ chức vay tín dụng 3.3. Thủ tục quản lý nợ phải trả - Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng - Thủ tục quản lý theo dõi các khoản nợ phải trả khác 3.4. Trình tự kế toán chi tiết - Kế toán chi tiết vay nợ tín dụng dài và ngắn hạn - Kế toán chi tiết các khoản vay và phải trả khác: phải trả cho người bán, phải nô âp nô iâ bô ,â phải trả phải nô âp khác. 4. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả 4.1. Kế toán tiền vay: 4.1.1. Vay ngắn hạn – TK 311 a. Nội dung và kết cấu - Dùng để phản ánh tình hình vay ngắn hạn và trả nợ tiền vay của doanh nghiệp với ngân hàng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp - Chứng từ kế toán có liên quan đến các khoản vay ngắn hạn được ghi vào sổ tổng hợp tiền vay, sổ chi tiết vay (mở cho từng đối tượng) - Tài khoản sử dụng: 311 Bên Nợ: - Số tiền đã trả về khoản vay ngắn hạn - Số tiền chênh lệch tỷ giá hối đoái Bên Có: - Số tiền vay ngắn hạn - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng Số dư bên Có: Số tiền còn nợ b. Nguyên tắc quản lý nợ phải trả SVTH: Võ Văn Kết 17 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãy vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay. - Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng va quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo tỷ giá trên sổ kế toán. c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu - Vay tiền để mua vật tư, hàng hóa, ghi: Nợ TK 152, 153, 156 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 311 – Vay ngắn hạn (tổng giá thanh toán) - Vay tiền để trả nợ người bán, trả nợ dài hạn, trả nợ vay dài hạn Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 341 – Vay dài hạn Nợ TK 342 – Nợ dài hạn Có TK 311 – Vay ngắn hạn SVTH: Võ Văn Kết 18 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN 311 111, 112, 152 111, 112 153, 156 Vay về nhâ pâ tiền và vay để mua vâ ât tư, hàng hóa Thanh toán nợ vay ngắn hạn 133 144 Vay để mở thư tín dụng 331, 315, 341, 342 Vay để trả nợ 413 Lỗ chênh lê âch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm Lãi chênh lê câ h tỷ giá do đánh giá lại cuối năm 4.1.2. Vay dài hạn – TK 341 a. Nội dung và kết cấu TK 341: dùng để phản ánh tình hình vay dài hạn và trả nợ gốc vay Bên Nợ: - Số tiền đã trả - Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư nợ SVTH: Võ Văn Kết 19 Trường Cao Đẳng Nghề Tiền Giang Khoa cơ bản- may công nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bên Có: - Số tiền vay dài hạn phát sinh - Chênh lệch tỷ giá tăng Số dư bên Có: Số tiền vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả b. Nguyên tắc - Cuối năm niên độ kế toán, doanh nghiệp phãi tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và khế ước vay nợ. - Trường hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Các khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. - Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. c. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu - Vay dài hạn để mua sắm TSCĐ Nợ TK 211, 213 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 341 – Vay dài hạn - Vay dài hạn để thanh toán về đầu tư XDCB Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 341 – Vay dài hạn - Vay dài hạn thanh toán cho người bán, người nhận thầu về XDCB Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 341 – Vay dài hạn - Vay dài hạn để ứng vốn cho người nhận thầu XDCB Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 341 – Vay dài hạn SVTH: Võ Văn Kết 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan