SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN TRƯỜNG TRONG CHẤT ĐIỆN MÔI
Tác giả (Nhóm tác giả): Tổ Vật Lý
Trường THPT chuyên Bắc Giang
I. Cơ sở lý thuyết
1. Chất điện môi phân cực và chất điện môi không phân cực.
Các chất điện môi là các chất mà trong các điều kiện bình thường gần như
không có các hạt tích điện có thể di chuyển tự do. Các chất điện môi bao gồm tất
cả các chất khi khi không bị ion hoá, một số chất lỏng và một số chất rắn. Tất cả
các phân tử của chất điện môi đều trung hoà về điện: số điện tích âm của các
electron bằng số điện tích dương của hạt nhân nguyên tử có trong phân tử. Tuy
nhiên, sự phân bố của các electron trong phân tử của chất điện môi có momen
lưỡng cực điện hay không.
+) Nếu sự phân bố của các electron sao cho
"trọng tâm" của electron trong phân tử và "trọng
tâm" của các điện tích dương của các hạt nhân
+q
u
r
d
-q
Hình 1
nguyên tử không trùng nhau mà cách nhau một
khoảng d (hình 1) thì mỗi phân tử có thể xem như một lưỡng cực điện với momen
uur
ur
điện pe qd , trong đó q là điện tích dương tổng cộng của tất cả các hạt nhân
nguyên tử trong phân tử, d là vectơ vẽ từ "trọng tâm" của electron trong phân tử
đến "trọng tâm" của các điện tích dương của các hạt nhân nguyên tử. Ví dụ cho
các phân tử loại này là các phân tử H2O, rượu,…
Các chất điện môi trong đó các phân tử có sẵn momen điện như vậy được
gọi là các chất điện môi có phân tử phân cực (hay chất điện môi phân cực). Trong
chất điện môi thuộc loại này, tuy từng phân tử có thể xem là một lưỡng cực điện,
nhưng do chuyển động nhiệt hỗn loạn, sự định hướng của các lưỡng cực đó hoàn
toàn ngẫu nhiên. Kết quả là momen điện tổng cộng của tất cả các phân tử khi
không có điện trường ngoài bằng 0.
1
+) Nếu sự phân bố của các electron sao cho "trọng tâm" của electron trong
phân tử và "trọng tâm" của các điện tích dương của các hạt nhân nguyên tử trùng
nhau d = 0. Khi đó, các phân tử không có momen điện. Ví dụ cho các phân tử
thuộc loại này là các phân tử H2, N2, O2, CCl4, Si,…Các chất điện môi có các phân
tử như vậy được gọi là các chất điện môi có các phân tử không phân cực hay chất
điện môi không phân cực.
2. Sự phân cực của chất điện môi.
Khi không có điện trường ngoài, chất điện môi, bất kể thuộc loại nào, không
có momen điện tổng cộng bằng không. Bây giờ, ta hãy xét một chất điện môi khi
đặt nó vào trong một điện trường ngoài. Dưới tác dụng của điện trường, chất điện
môi sẽ có momen điện tổng cộng khác không. Hiện tượng xuất hiện momen điện
tổng cộng trong chất điện môi khi đặt nó trong điện trường ngoài được gọi là sự
phân cực điện môi.
Khi đặt một chất kim loại hoặc một chất điện môi vào trong một điện
trường, ở trên mặt của chúng đều xuất hiện các điện tính cảm ứng. Tuy nhiên có
một sự khác nhau quan trọng giữa hai trường hợp này. Đó là, trong các kim loại,
các điện tích âm tồn tại dưới dạng linh động (electron tự do) có thể di chuyển khá
xa. Do đó, các điện tích cảm ứng trong kim loại có thể tách nhau ra. Trong các
chất điện môi, các điện tích trái dấu liên kết với nhau và chỉ có thể dịch chuyển
một khoảng cách rất ngắn. Có hai cơ chế phân cực trong chất điện môi.
2.1. Chất điện môi được cấu tạo từ các phân tử vốn không bị phân cực (không
có momen lưỡng cực điện).
Trong điện trường ngoài, sự phân bố của các điện tích bị thay đổi, "trọng
tâm" của electron trong phân tử và "trọng tâm"của các điện tích dương của các hạt
nhân nguyên tử trỡ nên không trùng nhau nữa mà dịch đi một khoảng d. Như vậy,
phân tử vốn không có momen điện, trong điện trường ngoài đã trở thành một
lưỡng cực điện với momen điện cảm ứng p e tỷ lệ với cường độ điện trường ngoài
E . Chuyển động nhiệt của các phân tử không ảnh hưởng đến các momen lưỡng
2
cực điện cảm ứng: vectơ p e bao giờ cũng cùng chiều với E và độ phân cực không
phụ thuộc nhiệt độ.
2.2. Chất điện môi phân cực, gồm các phân tử có momen lưỡng cực điện xác
định (pe = const).
Trong điện trường ngoài đều, các lưỡng cực điện chịu tác dụng của momen
ngẫu lực = [ p e E ] làm cho chúng định hướng theo chiều của E . Ở T = 0K ngay
với điện trường yếu, tất cả các lưỡng cực điện đều định hướng theo chiều của điện
trường. Tuy nhiên, khi T 0 K, năng lượng nhiệt của các lưỡng cực điện có thể
làm cho chúng quay đi một góc nào đó so với chiều của điện trường ngoài. Khi đó,
nhìn chung các lưỡng cực điện định hướng có tự hơn theo hướng ưu tiên dọc theo
chiều của điện trường. Mức độ trật tự của sự sắp xếp các lưỡng cực điện quyết
định đến độ lớn của momen điện tổng cộng của chất điện môi. Như vậy, khi đặt
chất điện môi phân cực vào trong một điện trường ngoài, momen điện tổng cộng
xuất hiện khi có độ lớn phụ thuộc vào nhiệt độ.
3. Vectơ phân cực.
Để đặc trưng cho sự phân cực của một chất điện môi, người ta dùng một đại
uu
r
lượng vật lí, được gọi là vectơ phân cực. Vectơ phân cực p của một chất điện môi
được định nghĩa là momen lưỡng cực điện của một đơn vị thể tích chất điện môi.
Nếu chất điện môi có thể tích bằng V trong đó chứa N nguyên tử (hay phân tử), thì
1 N
P P ei
V i l
(1)
trong đó P ei là momen lưỡng cực điện của nguyên tử (phân tử) thứ i.
Nếu chất điện môi là đồng nhất, và độ dịch chuyển d của các điện tích là như
ur
nhau ở mọi điểm, vectơ phân cực p có cùng độ lớn và cùng chiều tại mọi điểm của
chất điện môi. Sự phân cực như vậy được gọi là sự phân cực đều.
Với cả hai cơ chế phân cực vừa nói đến ở trên, ta thấy: trong điện trường ngoài,
mỗi phân từ có thể xem như một lưỡng cực điện với momen lưỡng cực điện.
pe = q d
(2)
3
Ở trong thể tích chất điện môi, các điện tích dương và âm triệt tiêu lẫn nhau. Chỉ
có hai mặt đối diện dọc theo phương của điện trường, hiệu ứng dịch chuyển đó
mới được thể hiện bởi sự xuất hiện của các điện tích phân cực mặt ngoài. Các điện
tích đó liên kết chặt với các phân tử của chất điện môi do đó được gọi là điện tích
liên kết. Khác với các điện tích tự do, các điện tích liên kết không tham gia vào
quá trình dẫn điện. Tuy nhiên, các điện tích liên kết không cân bằng đó cũng tạo
nên điện trường như các điện tích tự do không cân bằng. Ta có thể dễ dàng tính
mật độ điện tích mặt của các điện tích đó với chất điện môi có phân tử không
phân cực vì trong chất này, tất cả các lưỡng cực đều như nhau và đều định hướng
theo chiều của điện trường ngoài.
Xét một yếu tố thể tích dV ở mặt ngoài có chiều dài d và tiết diện dS và giả sử
trong yếu tố đó có dN phân tử và các vectơ p ei vuông góc với mặt ngoài Với sự
phân cực đều, từ (27) và (28), ta có
uu
r 1
p
dV
uur dN ur
pei
qd hay
�
NV
i
P = qd
(3)
trong đó = là mật độ điện tích thể tích
Điện tích ở trong lớp mặt ngoài dày d bằng dQ = dS d
Do đó, mật độ điện tích mặt = = d
(4)
ur
ur
Từ định nghĩa của p , ta thấy trong trường hợp đang xét, vectơ p mặt. Kết hợp
(3) và (4), ta có mật độ điện tích mặt = p = p
(5)
ur
Trong trường hợp tổng quát hơn, khi p không vuông góc với mặt ngoài, ta
hãy xét một yếu tố thể tích dưới dạng một khối hình hộp xiên có đáy bằng dS và
ur
cạnh d song song với p .
Giả sử trên một đáy có điện tích phân cực âm với mật độ - và ở đáy đối
diện điện tích dương với mật độ + . Momen điện của khối chất điện môi bằng
p = dS d
ur
Nếu góc giữa pháp tuyến của đáy và vectơ p là , thể tích của yếu tố thể tích
dV = dS d cos
4
Số lưỡng cực có trong yếu tố thể tích đó dN = n.d.cos .dS (n là nồng độ của phân
tử trong chất điện môi) và điện tích phân cực mặt ngoài có trong yếu tố thể tích.
dQ = q dN = n.q.d.cos .dS = p dS
trong đó p = p.cos .
Do đó, mật độ điện tích mặt của điện tích phân cực mặt ngoài
= = p
(6) trong đó
ur
P là thành phần của p vuông góc với mặt.
Như vậy, mật độ mặt của điện tích phân cực ở một điểm bằng thành phần vuông
ur
góc của vectơ phân cực p ở điểm đó.
5
II. Bài tập
Bài 1.
Một điện tích điểm q đặt tại tâm của một quả cầu điện môi bán kính a với
hằng số điện môi 1. Quả cầu được bao bọc bằng một điện môi lớn vô hạn, có hằng
số 2. Hãy tìm mật độ điện mặt của các điện tích liên kết tại mặt ranh giới của hai
điện môi.
Lời giải
Xét điểm M nằm trên bề mặt quả cầu
Giả sử chỉ có điện môi 1 và chân không (tức không có 1 ) thì theo bài tập trên
điện tích liên kết trên mặt cầu là
q '1
1 1
q '2
q � 1� � 1�
q � '1
1 � �
1 �
�
2
1
4 a
4 a 2 � 1 � � 1 �
(1)
Giả sử chỉ có điện môi 2 và chân không ( không có 1 ) thì điện tích liên kết trên
mặt cầu là q'2 ngược dấu với q:
q '2
� �1
�
2 1
q '2
q �1
q � '2
1� � 1�
2
2 �
2
4 a
4 a � 2 � � 2 �
(2)
Nếu có cả 2 điện môi 1 2 thì mật độ điện tích liên kết ' trên mặt cầu tâm O, bán
kính a là '1 '2
q �1 1 � q (1 2 )
� �
4 a 2 � 2 1 � 4 a 21 2
Bài 2.
Hãy chứng minh rằng tại một giới hạn của một điện môi đồng tính với một
vật dẫn, mật độ điện mặt của các điện tích liên kết là ' = -(-1)/1 với là hằng
số điện môi, là mật độ điện mặt của các điện tích trên vật dẫn.
Lời giải
6
Dùng công thức (2) của bài trên, coi chất điện môi như môi trường 2 của bài
đó nghĩa là mật độ điện tích liên kết ' bao giờ cũng ngược dấu với của vật dẫn.
Như vậy ta thu được:
�1 �
� 1 �
' � 1� � �
�
�
� �
(đpcm)
Bài 3.
Một vật dẫn có dạng tuỳ ý điện tích q = 2,5C
được bao bọc bằng một điện môi có hằng số điện môi
= 5,0 (hình 2). Hãy tính tổng điện tích liên kết bề mặt
ở
các mặt trong và ngoài của điện môi.
Lời giải
Xét trường hợp đặc biệt, vật dẫn là quả cầu kim
Hình 2
loại đặc bán kính a mang điện q đặt trong điện môi (hình 2). Mật độ điện mặt
trên mặt cầu là .
q
4 a 2
Cường độ điện trường
E
q
2
4 0 a
0
Ta có | ' | Pn P 0 E 0 ( 1)
0
( 1)
1 � � 1 �
q
� � �
� � � �
2
2 �
Điện tích liên kết | q ' || ' | S 4 a ' 4 a �
1 �
q
�
�2 �
�
vì q' trái dấu với q nên q ' �
Đặt q'' là điện tích liên kết ở mặt ngoài khối điện môi.
Từ định luật bảo toàn điện tích:
� 1 �
q ' q '' 0 � q '' q ' � �
q
� �
5 1 �
2,5 2 C
�
�5 �
�
Thay số q '' q ' �
7
Trường hợp tổng quát: Khi vật dẫn có hình dạng bất kì
Xét một điểm M trên mặt vật dẫn, tại đó bán kính chính khúc của mặt là R. Lấy 1
điện tích nguyên tố dS bao quanh M; có thể coi dS là một phần mặt cầu bán kính R.
Điện tích liên kết dq' trên dS là dq ' ' dS
( 1)
� 1 �
dS � �
dq
� �
1 �
� 1 �
dq � �q
��
� �s
� �
�
dq ' �
Vậy q ' �
s
Và q '' q
1
q
M
b
Bài 4. Một chất điện môi có dạng một lớp cầu có bán kính
trong là a, bán kính ngoài là b (a < b). Tìm môđun của vectơ
cường độ điện trường E và điện thế theo r, với r là khoảng
b
O
a
cách tính từ tâm hệ nếu điện môi có điện tích dương phân bố
đều
a) theo mặt trong của lớp.
Hình 3
b) theo thể tích của lớp.
Lời giải
1) Điện tích q phân bố đều trên mặt cầu
a) Với r < a thì E = 0 suy ra = const (vì A
E
0, 6.20.109.2002
1,5.103 J 1,5 mJ )
2(1 0, 6)2
q
0
b) Với a < r < b thì E 4 r 2
0
q
d
E
(vì
)
4 0 r
dr
q
q
c) Với b < r thì E E0 4 r 2 và 4 r
0
0
2) Điện tích q phân bố giữa 2 mặt cầu
a) Với r < a thì E = 0 nên = const
b) Với a < r < b. Tính điện tích chứa trong mặt cầu đi qua M
8
qr Vr
4
r 3 a3
. (r 3 a3 ) q 3 3
4
b a
(b3 a 3 ) 3
3
q
� a3 �
E0
qr
q (r 3 a 3 )
q
r �
Vậy E
�
4 0 r 2 4 0 r 2 (b3 a 3 ) 4 0 (b3 a 3 ) � r 2 �
Và E
�r 2 a 3 �
d
q
�
� �
dr
4 0 (b3 a 3 ) �2 r �
q
q
c) Với b < r thì E E0 4 r 2 và 4 r
0
0
Bài 5.
Gần điểm A của một mặt phẳng ngăn cách
giữa thuỷ tinh và chân không, cường độ điện
trường trong chân không là E0 10, 0
uur
V
; góc giữa
m
r
vectơ E0 và pháp tuyến n của mặt ranh giới là 0
= 300. Hãy tìm cường độ điện trường E trong
Hình 4
r
ur
thuỷ tinh ở gần điểm A, góc giữa E và n và mật độ điện mặt của các điện tích
lên kết tại điểm A.
Lời giải
a) Ta có môi trường 1: thuỷ tinh 1 = = 6
Môi trường 2 là không khí 0 = 1 và 2 = 0 và E2 = E0 = 10V/m
Ta có E1t E2t � E1t E0 sin 0
(1)
Ta cũng có
D1n D2n � 01E1n 01E2n � 1E1n Eon E0 cos 0
E02
102
2
Vậy E E E E sin 0 2 cos 102 sin 2 300 2 cos 2 300 27, 08
1
6
2
1
2
1t
2
2t
2
0
� E1 27, 08 5, 2
b)
tg1
2
V
m
E1t
E2t
6
�6 �
1 tg 0 tg 0 6tg 300
� 1 arctg � � 73,90
E1n � 2 �
2
3
�3�
� �E2 n
�1 �
9
(2)
c) ' Pn P cos 1 0 1 cos 1 0 ( 1) E1 cos
Thay số: ' 0,885.1011 (6 1).5, 2 cos 73,90 63, 7.10 12
C
pC
63, 7 2
2
m
m
Bài 6.
l
I
một góc với pháp
Tại bề mặt phẳng của một chất điện môi có hằng số điện môi , cường độ
điện trường trong chân không là E 0, hơn nữa vectơ
uur R
E0 tạo
r
5 điện môi
tuyến n của bề mặt điện môi. Coi điện trường ở bên trong và bênHình
ngoài
là như nhau, hãy tính:
ur
a) Thông lượng của vectơ E qua mặt cầu bán kính R với tâm trên bề mặt của điện
môi.
ur
b) Lưu số của vectơ D theo chu tuyến I dài l mà bề mặt của nó vuông góc với bề
uur
mặt của điện môi và song song với vectơ E0 .
Lời giải
a) Ta có
ur ur ur u
r
C C0 E.S E 0 .S
(1)
( E cos E0 cos ) R 2
Theo bài tập 78:
�E �
E � 0 � cos 2 2 sin 2
� �
(2)
Và tg = tg
(3)
1
1
2
1 tg
1 2tg 2
cos t
(4)
Thay (2) và (4) vào (1):
�E
R � 0
�
�
2
D
�
cos 2 2 sin 2
� 1 �
E
cos
cos
� R 2 E0 � �
0
2
2
�
1 tg
� �
�
t
b) Chú ý D l
0t
Ta tính
I0
ur uu
r
D
0 dl 0 E0 l sin D0 t l
�
AB
10
Il
uruu
r
�Ddl E sin l D l D
0
t
0t
l
CD
Vậy Il = -I0
nên
uruu
r
Ddl
� I0 I1 I 0 (1 ) ( 1) 0 E0l sin
Bài 7.
Một bản điện môi lớn vô hạn có hằng số điện môi tích điện đều với mật độ
điện thể tích . Độ dày của bản là 2d. Hãy tính.
a) Môđun của vectơ cường độ điện trường và điện thế theo khoảng cách l từ tâm
bản (điện thế ở tâm bản được tính bằng không).
b) Mật độ mặt và mật dộ thể tích của điện tích liên kết.
Lời giải
a) Đặt O là tâm bản. Xét điện trường tại M với OM = l. Xét hình trụ đáy S, độ cao
2l.
1) Khi l < d. Tính
uruur
�DdS q
(1)
uruur
�DdS 2DS
(2)
q là điện tích chứa trong hình trụ.
Q = V = 2Sl
(3)
Thay vào (1) rút ra:
l = D = 0E
(4)
l
Vậy E
0
(5)
2) Khi l > d, tức M nằm ngoài điện môi (nằm trong chân không)
d
(4) thành d 0 E � £
0
(6)
Tính .
ur
uuur
Ta có E grad � El
d
dt
(7)
11
Từ (5) suy ra
l 2
2 0
(8)
d
Từ (7) và (6) suy ra 2 l const
(9)
0
Hãy xác định const trong (9). Xét một điểm N ở bề mặt chất điện môi tức l = d.
Thay vào (8) và (9)
d 2
d 2
const
2 0
0
d 2 � 1 �
1 �
Suy ra const
0 �
� 2 �
(10)
d
d
�
�
1 d
Vậy (9) thành �
�
2 �
0 �
b) Ta có ' Pn P cos P 0 E 0 ( 1) E
(11)
d
với E theo (5) E
0
d
Thay vào (11) ' 0 ( 1)
0
d ( 1)
(12)
Tính :
Cắt lấy trong khối điện môi một hình trụ tròn đứng, đáy S, độ cao 2d bằng
độ dày của khối điện môi. Theo định lí O – G, điện thông gửi qua bề mặt bao hình
trụ là:
D ' 2 D ' S q ' , với D' = '
2'S = sS|'|d
(13)
'
' ( 1)
d
Vì ' ngược dấu với nên '
(14)
( 1)
12
Bài 8.
Các điện tích được phân bố đều với mật độ thể tích > 0 trong một hình cầu
bán kính R làm bằng điện môi đồng tính đẳng hướng với hằng số điện môi . Hãy
tính:
a) Môđun của vectơ cường độ điện trường theo khoảng cách r tính từ tâm quả cầu.
b) Mật độ thể tích và mật độ bề mặt của các điện tích liên kết.
Lời giải
Điện trường tại M bên trong quả cầu C tương đương với điện trường do quả
cầu nhỏ Cm gây ra
EM
r
1 q
4 2
rM � EM M
2 Với q
4 0 rM
3 0
3
Điện trường tại N ngoài quả cầu C là
EN
q
4 0 rN2
r
4
với q Rr 3 � EN
3 0 rN2
3
3
Tính
E
d
dt
ur ur ur
E E 0 E ' � E E0 E '
(1)
R3
const
3 0 rN
(2)
N
Tính const: Tại một điểm trên mặt cầu C. (1) và (2) thành
R2
R2
R2 � 1 �
const � const
1 �
�
6 0
3 0
3 0 � 2 �
Vậy (2) thành N
ur
ur
ur
R 3 �1 1
1 �
�
�
3 0 �rN R 2 R �
ur
ur
a) Ta có E E 0 E ' � E E0 E ' (vì E ngược chiều với E 0 )
Với quả cầu điện môi mang điện q, và điện tích liên kết q' thì
E
q
q
| q'|
E0
E'
2 ;
2 và
4 0 r
4 0 r
4 0 r 2
13
(3)
q
q
ur
2
2 dF
4 0 r
4 0 r
| q ' | q
q
� 1 � � 1 �
q�
1 � q � �
� � � �
1 �
�
� �
�
Vì q' ngược dấu với q nên q ' q �
q'
4 3
4
� 1 �
R ' R3 �
�
3
3
� �
� 1 �
' � �
� �
Suy ra
(4)
b) Ta có S' = V', với S và V là diện tích và thể tích quả cầu hay
4
R '
4 R 3 ' R 3 ' � '
3
3
R
3
thay (4) vào (5): '
(5)
1
Bài 9.
Một đĩa tròn bằng điện môi bán kính R bề dày d bị phân cực sao cho độ
uu
r
uu
r
phân cực bằng p đồng đều ở mọi nơi và vectơ p nằm trong mặt phẳng của đĩa.
ur
Hãy tính vectơ cường độ điện trường E ở tâm đĩa nếu d << R.
Lời giải
Xét diện tích dS = Rdd bao quanh M, dS mang điện tích liên kết dq' = 'Rd.d
Nhưng: ' = Pncos
dq' = PRdcos d
dq' gây ra tại O một điện trường dE:
dE
1 dq ' PRd cos d
4 0 R 2
4 0 R 2
ur
ur r
d Ese nằm trên Ox.
Vì lí do đối xứng nên điện trường tổng hợp tại O: E �
Ta tính dE dE cos
E�
dEx
PRd cos 2 d PRd (1 cos 2 )d (2 )
4 0 R 2
16 0 R 2
Pd
16 0 R 2
2
Pd
0
0
(1 cos 2 )dl
�
4 R
14
ur
ur
ur
ur
Pd
Vì E và P ngược chiều nhau nên E
4 0 R
Bài 10.
Ở một số điều kiện nào dó, độ phân cực của một tấm điện môi không rất
uu
r uur � x 2 �
ur
1 2 �trong đó P 0 là một vectơ vuông
rộng, không mang điện, có dạng p p0 �
� d �
góc với tấm điện môi, x là khoảng cách tính từ tâm của tấm, d là độ dày của tấm.
Hãy tính cường độ điện trường ở bên trong của tấm và hiệu điện thế giữa hai mặt
của tấm.
Lời giải
p
p0 � x 2 �
' pn
1 �
Ta có: E
�
0 0 0 0 � d 2 �
ur
uuur
Vì E grad � E Ex
Từ (1) suy ra:
p0
0
d
dx
p0 � x 2 �
�x
� const
0 � 3d 2 �
B A
(1)
p0 �
xB3 � p0 �
x 3A �
x
x
�B
� �A
�
0 � 3d 2 � 0 � 3d 2 �
� d3 �
� 4dp0
(d 3 ) �
d
d
�
�
�
2
2 �
3d �
� 3d �
� 3 0
Bài 11.
Lúc đầu không gian giữa các bản của một tụ điện
phẳng chứa không khí và cường độ điện trường trong
đó bằng E0. Sau đó một nửa khe hở được lấp đầy điện
Hình 6
môi và đẳng hướng có hằng số điện môi là . Hãy tìm
ur
ur
môđun của các vectơ E và D trong cả 2 phần 1 và 2 của khe hở nếu khi đặt điện
môi vào.
a) Hiệu điện thế giữa các bản không đổi
b) Các điện tích trên các bản không đổi.
15
Lời giải
ur
uuur
a) Từ E grad � E
d
� U AB E0 .2d
dl
(1)
Với 2d là khoảng cách giữa 2 bản A và B
Ta có D1 = D2 =
D
'
D
'
E
1
2
1
Suy ra E1 và E2
0 1
0
0 2
0
(2)
Ta có UAB = UAH + UBH
(3)
2 E0 d E2d E1d
Suy ra E1
E1d
E1d
(4)
2 E0
2E
E
và E2 1 0
1
1
b) Khi q (hay ) không đổi. Ta có = D = 0E=const
(5)
Mặt khác D = D1 = D2 = 0.E1 = 0E2
Từ (5) và (6): E1 = E0 và E2
(6)
E0
Bài 12. Giải bài tập 11 khi lấp đầy điện môi
như hình vẽ.
Lời giải
a) Khi chưa đặt điện môi E0
Khi đặt điện môi: E1
U AB
2d
(1)
U AB
U
và E2 AB
2d
2d
Hình 7
(2)
Vậy E1 = E2 = E0
(3)
D1 = 01E1 = 0E0 và D2 = 02E2 = 0E0
(4)
Suy ra D2 = D1
(5)
b) Khi q không đổi. Nếu chưa đặt điện môi thì mật độ điện mặt = q/S. Khi đặt
điện môi vào, sự phân bố điện tích trên mỗi bản sẽ không đều.
Nửa 1 không có điện môi, mỗi bản có mật độ 1 = D1 = 0E1
(6)
16
Nửa 2 có điện môi, mật độ điện tích là:
2 = D2 = D1 = 1= 0E2
(7)
q q1 q2 � S 1
S
S
2 � 1 2 2
2
2
(8)
Với = D = 0E0
(9)
Vậy 2 = 1 + 1 = 1(+1)
2 0 E0 ( 1) 0 E1 � E1
2 E0
1
(10)
Bài 13.
Một nửa không gian giữa hai bản cực đồng tâm của
một tụ điện cầu được lấp đầy điện môi đồng tính, đẳng
hướng có hằng số điện môi . Điện tích của tụ điện là q. Hãy
tìm môđun của vectơ cường độ điện trường giữa các bản theo
Hình 8
khoảng cách r tính từ tâm cong của hai bản cực của tụ điện.
Lời giải
Bài toán 85 là trường hợp riêng của bài toán này (khi R1 và R2 )
Vì vậy ta vẫn dùng công thức (10) của bài toán 85.
E2 E1
2 E0
1
Với E0 là điện trường tại M(r) khi trong tụ điện là chân không ( = 1)
E0
q
q
E2 E1
2 và
4 0 r
4 0 ( 1) r 2
Bài 14.
Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, mang điện cùng tên được treo bằng các sợi
dây cách điện dài bằng nhau vào một điểm. Khi lấp đầy môi trường xung quanh
bằng dầu hoả thì góc tạo bởi 2 sợi dây không thay đổi. Tính khối lượng riêng của
chất làm các quả cầu.
Lời giải
Quả cầu C chịu tác dụng 2 lực: trọng lực theo phương thẳng đứng và lực Cu
- lông theo phương ngang.
17
1) Khi chưa có điện môi
tg
F
F
p V g
Khi có điện môi, lực Cu - lông giảm lần, đồng thời điện môi còn tác dụng lên
quả cầu C lực đẩy Acsimet FA = V0g.
F'
F /
F /
F /
Vậy tg ' p ' P F V g V g V ( ) g
A
0
0
Theo đề bài ' = tg' = tg Vg = V( - 0)g
0
Vậy ( 0 ) � ( 1)
Bài 15.
Người ta tạo ra ở bên trong một quả cầu bằng điện môi đồng tính, đẳng
hướng có hằng số điện môi = 5,00 một điện trường đều có cường độ E = 100
V/m. Bán kính của quả cầu R = 3,0 cm. Hãy tính mật độ điện mặt cực đại của các
điện tích liên kết và điện tích liên kết toàn phần dương (hoặc âm).
Lời giải
a) Ta có ' Pn P cos 0 ( 1) E cos
Ta có ' = 'max khi cos = 1
'max = 0( - 1)E
Thay số: 'max = 0,885.10-11(5 - 1).100 = 3,54.109 C/m2.
Xét diện tích dS ở xung quanh M(R,,): dS = Rd.Rsind
ur
Điện tích trên dS là dq' = dS = 0( - 1)R2dsincosd; E thẳng đứng hướng
lên trên nên nửa mặt cầu trên mang điện tích q', nửa dưới mang điện tích -q'.
/2
0
0
q' �
dq ' 0 ( 1) R E �
d
2
q ' 0 ( 1) R 2 E sin 2
/2
sin cos d
�
0 ( 1) R 2 E 10 pC
0
Bài 16.
18
Một điện tích điểm q được đặt trong chân không, cách một mặt phẳng của
một chất điện môi đồng tính đẳng hướng lấp đầy không gian. Hằng số điện môi là
. Hãy tính
a) Mật độ điện mặt của các điện tích liên kết theo khoảng cách r tính từ điện tích
điểm q. Xét trường hợp l 0
b) Tổng diện tích liên kết trên bề mặt của điện môi.
Lời giải
a) Xét điểm M ngay sát mặt ngăn cách P giữa chân không và điện môi và cách
ur
ur
điện tích q là AM = r. Điện trường tại E là tổng hợp điện trường E 0 do q gây ra và
ur
ur
E ' do điện tích cảm ứng trên mặt P, có mật độ ' tại M: E 0
(1)
Suy ra E1n = E0cos1 + E'
(2)
q
l '
�
4 0 r 2 r 2 0
(3)
'
0E '
2
(4)
Eln
vì D '
và Dln 0 Eln
'
ql
4 r 3 2
(5)
Mặt khác ta có Dln = D2n
(6)
Với D2n = 0E2n
(7)
Ta cũng có ' = Pn = 0E2n = 0(-1)E2n
(8)
Thay (5) (7) và (8) vào (6)
'
|q|l '
0
3
4 r
2
0 ( l )
� � ' ( l )
ql
'
�
�
4 r 3
�2( l ) � 2( l )
ql ( l )
Vậy ' 2 r 3 ( l )
19
ql ( l )
Vì ' ngược dấu với q nên ' 2 r 3 ( l )
(9)
Khi l 0 thì ' 0
b) Tính điện tích cảm ứng q' trên mặt ngăn cách P
Xét hình vành khăn tâm O, bán kính x, dày dx, điện tích của nó là dS =
2xdx, và điện tích trên dS là
dq ' ' dS
ql ( l )
�2 xdx
2 r 3 ( l )
(10)
Ta có: x2 = r2 2xdx = 2rdr
ql ( l ) dr
Thay vào (10): dq ' ( l ) r 2
(11)
ql ( l ) dr ql ( l ) 1
q' �
dq '
�
( l ) �
r2
( l ) r
l
�
�
l
q( l )
( l )
(12)
Bài 17.
Dùng các điều kiện và lời giải của bài tập trên, hãy tính môđun của lực tác
dụng lên điện tích q gây ra bởi các điện tích liên kết trên mặt chất điện môi.
Lời giải
Xét diện tích nguyên tố S của hình vành khăn (ứng với góc d)
S dS .
d
2
S mang điện tích nguyên tố
d
q 2l ( l )
dr
q ' dq.
d 4
2
2 0 ( l )
r
ur
Hình chiếu dFz của d F lên phương Oz mặt P là:
ur
l
d F z dF cos dF .
r
q 2l 2 ( l )dr dr
dFz
d
8 2 0 ( l ) r 5
�
2
q 2l 2 ( l ) dr
F�
dFz 2
d
8 0 ( l ) �
r5 �
l
0
(1)
20
- Xem thêm -