Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Hóa học - Dầu khi Chuyên đề 8 kim loại kiềm thổ...

Tài liệu Chuyên đề 8 kim loại kiềm thổ

.PDF
22
184
97

Mô tả:

Lôùp BDKT vaø Luyeän thi TN THPT, CÑ-ÑH HOÙA HOÏC (0986.616.225) www.hoahoc.edu.vn ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (0986.616.225) (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một – Bình Dương) ---- ---- LUYEÄN THI ÑAÏI HOÏC 2014 CHUYEÂN ÑEÀ ÑAÏI CÖÔNG VO CÔ 8: KIM LOAÏI KIEÀM – KIEÀM THOÅ “ Khoâng töùc giaän vì muoán bieát thì khoâng gôïi môû cho Khoâng böïc vì khoâng hieåu roõ ñöôïc thì khoâng baøy veõ cho” Khoång Töû LƯU HÀNH NỘI BỘ 2/2014 CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn GIÁO KHOA CÂU 1 (ðH B 2011): Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ba B. Mg, Ca, Ba C. Na, K , Ca D. Li , Na, Mg CÂU 2 (Cð 2011): Dãy gồm các kim loại ñều có cấu tạo mang tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ca, Ba B. Li, Na, K, Rb C. Li, Na, K , Mg D. Na, K, Ca, Be CÂU 3 (Cð 2010): Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là A. Na, K, Mg B. Be, Mg, Ca C. Li, Na, Ca D. Li, Na, K CÂU 4 (Cð 2012): Phát biểu nào sau ñây là ñúng ? A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm ñều có số oxi hóa +1. B. Trong nhóm 1A, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li ñến Cs. C. Tất cả các hiñroxit của kim loại nhóm IIA ñều dễ tan trong nước. D. Tất cả các kim loại nhóm IIA ñều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. CÂU 5 (ðH B 2012): Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau ñây là sai ? A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. C. Từ Li ñến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần D. Kim loại kiềm có nhiệt ñộ nóng chảy và nhiệt ñộ sôi thấp. CÂU 6 (ðH B 2011): Phát biểu nào sau ñây là sai? A. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. B. Ở nhiệt ñộ thường, tất cả kim loại kiềm thổ ñều tác dụng ñược với nước. C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ D. Theo chiều tăng dần của ñiện tích hạt nhân, nhiệt ñộ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần CÂU 7 (ðH B 2007): Trong công nghiệp, natri hiñroxit ñược sản xuất bằng phương pháp A. ñiện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn ñiện cực. B. ñiện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn ñiện cực. C. ñiện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn ñiện cực. D. ñiện phân NaCl nóng chảy CÂU 8 (ðH B 2007): Cho sơ ñồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là: A. NaOH và NaClO. B. Na2CO3 và NaClO. C. NaClO3 và Na2CO3. D. NaOH và Na2CO3. CÂU 9 (ðH A 2008): Từ 2 muối X và Y thực hiện các phản ứng: t X  → X1 + CO2 o X2 + Y → X+ Y1 + H2O Hai muối tương ứng X và Y là: A. CaCO3, NaHCO3. C. CaCO3, NaHSO4 CÂU 10 (Cð 2010) : Cho sơ ñồ chuyển hoá sau : X1 + H2O → X2 X2 + 2Y → X+ Y2 + 2H2O B. MgCO3, NaHCO3. D. BaCO3, Na2CO3 +X +Y +Z CaO → CaCl2 → Ca(NO3 ) 2  → CaCO3 ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -1- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn Công thức của X, Y, Z lần lượt là A. Cl2, AgNO3, MgCO3 B. Cl2, HNO3, CO2 C. HCl, HNO3, Na2NO3 D. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3 CÂU 11 (ðH B 2007): Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất ñều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), ñun nóng, dung dịch thu ñược chứa A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl CÂU 12 (ðH B 2009): Thực hiện các thí nghiệm sau : (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (III) ðiện phân dung dịch NaCl với ñiện cực trơ, có màng ngăn (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3 (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm ñều ñiều chế ñược NaOH là: A. II, V và VI B. II, III và VI C. I, II và III D. I, IV và V CÂU 13 (ðH B 2011): Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) ðun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (ñặc) (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư) , ñun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là: A. 2 B. 6 C. 5 D.4 CÂU 14 (ðH B 2008): Phản ứng nhiệt phân không ñúng là: o t C A. 2KNO3 → 2KNO2 + O2 o o t C B. NH4NO2 → N2 + 2H2O o t C t C C. NH4Cl → NH3 + HCl D. NaHCO3 → NaOH + CO2 CÂU 15 (Cð 2009): Chỉ dùng dung dịch KOH ñể phân biệt ñược các chất riêng biệt trong nhóm nào sau ñây ? A. Zn, Al2O3, Al B. Mg, K, Na C. Mg, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg CÂU 16 (ðH A 2010): Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng ñược với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt ñộ thường là: A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 CÂU 17 (Cð 2013): Dung dịch nào dưới ñây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu ñược kết tủa trắng? A. Ca(HCO3)2. B. FeCl3. C. AlCl3. D. H2SO4. CÂU 18 (ðH A 2011): Phèn chua ñược dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là : A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -2- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. CÂU 19 (ðH A 2011): Hợp chất nào của canxi ñược dùng ñể ñúc tượng, bó bột khi gãy xương: A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). C. ðá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). CÂU 20 (ðH A 2011): Khi ñiện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì : A. ở cực dương xảy ra quá trinh oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-. B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl-. C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl-. D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-. CÂU 21 (Cð 2009): Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2 B. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2 C. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2 D. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3 NƯỚC CỨNG CÂU 22 (ðH B 2008): Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất ñược dùng ñể làm mềm mẫu nước cứng trên là A. Na2CO3. B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3. CÂU 23 (Cð 2008): Hai chất ñược dùng ñể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2 CÂU 24 (ðH A 2011): Dãy gồm các chất ñều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là : A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3 CÂU 25 (Cð 2011): Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol) . ðun sôi cốc nước trên cho ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. có tính cứng toàn phần B. có tính cứng vĩnh cửu C. là nước mềm D. có tính cứng tạm thời CÂU 26 (ðH B 2013): Một loại nước cứng khi ñun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau ñây? A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2. C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2. ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -3- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn XÁC ðỊNH KIM LOẠI CÂU 27 (ðH B 2013): Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau ñây thu ñược thể tích khí H2 (cùng ñiều kiện nhiệt ñộ và áp suất) là nhỏ nhất ? A. K. B. Na . C. Li. D. Ca . HƯỚNG DẪN GIẢI 1 M + H2O  → MOH + H2 2 → Ca(OH)2 + H2 Ca + 2H2O  • Do cùng khối lượng kim loại và MK > MNa > MLi nên nK < nNa< nLi → Vậy K tạo ra ít số mol H2 hơn • Dù nCa < nK nhưng lượng H2 do Ca giải phóng lại nhiều hơn K → Vậy K tạo ra số mol H2 ít nhất.  ðÁP ÁN A CÂU 28 (Cð 2012): Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (Mx < My) trong dung dịch HCl dư, thu ñược 1,12 lít khí H2 (ñktc). Kim loại X là A. K. B. Na. C. Rb. D. Li. HƯỚNG DẪN GIẢI 2X + 2HCl  → 2XCl + H2 Y + 2HCl  → YCl2 + H2 1,1 nKL > n H2 = 0,05 (mol) → M < = 22 → X là Li 0, 05  ðÁP ÁN D CÂU 29 (ðH B 2007): Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở ñktc). Hai kim loại ñó là: A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. HƯỚNG DẪN GIẢI Dùng phương pháp trung bình: M + 2HCl  → MCl 2 + H 2 n M = n H2 = M= 0,672 = 0, 03(mol) 22,4 1,67 = 55,6 ⇒ Ca; Sr 0,03  ðÁP ÁN D CÂU 30 (ðH B 2008): Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiñrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở ñktc). Kim loại M là: A. Na. B. K. C. Rb. D. Li. HƯỚNG DẪN GIẢI ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -4- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn Tóm tắt: 1,9g M2CO3 HCl MHCO3 dö 0,448 lit khí M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O Dựa vào 2 pư trên thì: n(muối) = n(CO2) = M + 61 < 0,448 = 0, 02(mol ) 22, 4 1,9 = 95 < 2M + 60 → 17,5 < M < 34 → M là Na (23) 0,02  ðÁP ÁN A CÂU 31 (ðH B 2009): Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu ñược 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng ñộ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở ñktc). Kim loại M là A. Ca B. Ba C. K D. Na HƯỚNG DẪN GIẢI n H2 = 0,01 (mol) và n M(OH)n = 0,02 (mol) 2M + 2nH2O  → 2M(OH)n + nH2 0,02 0,02 ← ← 0,01(mol) n n M2On + nH2O  → 2M(OH)n 0,01 0,02 (0, 01 − ) ← (0, 02 − ) n n 0,02 0,01 * M +(0,01 )(2M + 16n) = 2,9 ⇒ M + 8n = 153 Ta có: n n → n = 2 và M = 137 (Ba)  ðÁP ÁN B CÂU 32 (ðH A 2010): Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu ñược 5,6 lít khí (ñktc). Kim loại X, Y là A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari. HƯỚNG DẪN GIẢI 2X + 2HCl  → 2XCl + H2 Y + 2HCl  → YCl2 + H2 n H2 = 0,25 mol → nKL > 0,25 mol → M < 7,1 = 28,4 → 0,25  ðÁP ÁN A CÂU 33 (ðH B 2010): Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu ñược dung dịch Y chứa các chất tan có nồng ñộ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca HƯỚNG DẪN GIẢI ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -5- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn nHCl = 0,2.1,25 = 0,25 (mol) → ACl2 + H2 A + 2HCl  B + 2HCl  → BCl2 + H2 • Do dung dịch Y chứa các chất tan (ACl2, BCl2 hoặc HCl dư, nếu có) có nồng ñộ mol bằng nhau nên số mol chúng bằng nhau → nA = nB 1 + Nếu axit HCl vừa ñủ→ nhh KL = n HCl = 0,125 (mol) 2 2,45 A+B =19,6 = hay (A + B) = 39,2 (không có 2 KL thỏa mãn) → Loại → M= 0,125 2 + Axit HCl dư: Gọi x là số mol mỗi kim loại: nA = nB = nHCl (dư) = 0,25 - 4x → x = 0,05 2,45 A+B → M= =24,5 = hay A + B = 49 → Be và Ca 0,1 2  ðÁP ÁN D CÂU 34 (Cð 2010): Cho 9,125 gam muối hiñrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu ñược dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiñrocacbonat là A. NaHCO3 B. Mg(HCO3)2 C. Ba(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2 • HƯỚNG DẪN GIẢI Dựa vào ñáp án nhận thấy có 3 trường hợp là kim loại có hóa trị II và 1 trường hợp hóa trị I → ñặt công thức của kim loại hóa trị II: M(HCO3)2 + H2SO4  → MSO4 + 2CO2 + 2H2O M + 122 → M + 96 9,125 → 7,5 M + 122 M + 96 • Tỷ lệ: = ⇒ M =24 (Mg) 9,125 7,5  ðÁP ÁN B Chú ý: Có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng CÂU 35 (Cð 2011): Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước ñược dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu ñược 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là: A. Na và K B. Rb và Cs C. Li và Na D. K và Rb HƯỚNG DẪN GIẢI MCl + AgNO3  → M NO3 + AgCl↓ M + 35,5 6,645 Lập tỉ lệ: 143,5 18,655 M + 35,5 143,5 = → M = 15,6 ( Chọn Li và Na) 6,645 18,655  ðÁP ÁN C ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -6- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn CÂU 36 (ðH B 2013): Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không ñổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu ñược 1,12 lít khí (ñktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng ñộ 39,41%. Kim loại M là A. Zn. B. Ca . C. Mg. D. Cu. HƯỚNG DẪN GIẢI MO H 2 O   24(g) X M(OH)2 + 100 (g) H 2 SO 4 39,2%  → CO2 : 0,05 (mol) MCO MSO : 39,4% 3 4   • Bảo toàn nguyên tố S: n MSO4 = n H2SO4 = 100.39,2 = 0, 4(mol) 100.98 • Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd = mX + m dd H2SO4 - m CO2 = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 (g) C%MSO4 = 0,4(M+96) = 0,394 → M = 24 (Mg) 121,8  ðÁP ÁN C KIM LOẠI KIỀM/THỔ + AXIT/ NƯỚC CÂU 37 (ðH B 2007): Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu ñược dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở ñktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng ñể trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml HƯỚNG DẪN GIẢI Tóm tắt: Na + H2 O 3,36 lit H2 + dd X V lit H2SO4 2M Ba Ta có: n OH- = 2n H2 = 2*  n H2 SO4 = 3,36 = 0,3(mol) 22,4 1 0,15 * n OH- = 0,15(mol ) ⇒ VH2 SO4 = = 0, 075 (lit) = 75(ml) 2 2  ðÁP ÁN B n H2 = nH2SO4 Chú ý: = 0,15 (mol) ⇒ VH2 SO4 = 0,075 (lit) = 75 (ml) CÂU 38 (ðH A 2010): Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu ñược dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (ñktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối ñược tạo ra là: A. 13,70 gam. B. 18,46 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -7- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn n H2 = 0,12 mol → nOH- = 0,24 mol • • • H+ + OH-  → H2O 0,24 0,24 ðể trung hòa dd X thì dung dịch Y cần dùng với số mol H+ là 0,24 mol Gọi số mol của H2SO4 là x thì số mol của HCl là 4x → nH+ = 2x + 4x = 0,24 → x = 0,04 m muối = mKL + mCl- + m SO 2− 4 = 8,94 + 0,16.35,5 + 0,04.96 = 18,46 g  ðÁP ÁN B CÂU 39 (Cð 2013): Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu ñược dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (ñktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược m gam kết tủa . Giá trị của m là: A. 2,14. B. 6,42. C. 1,07. D. 3,21. HƯỚNG DẪN GIẢI 0,672 (lit)H 2 K  H2 O hh   → KOH FeCl3 dö → Fe(OH)3 ↓ Na dd X NaOH    Ta có: n OH− = 2.n H2 = 0,06 (mol) Fe3+ + 3OH-  → Fe(OH)3↓ 0,06 → 0,02 → m Fe(OH)3 = 0,02.107 = 2,14 (g)  ðÁP ÁN A CÂU 40 (ðH B 2013): Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu ñược dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (ñktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong ñó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 4,460. B. 4,656. C. 3,792. D. 2,790. n H2 HƯỚNG DẪN GIẢI = 0,024 (mol) → n OH− = 2.n H2 = 0,048 (mol) Gọi số mol của HCl là 2x → số mol của H2SO4 là x: → H2O H+ + OH-  → 2x + 2x = 0,048 → x = 0,012 (mol) → mmuối = mKL + m Cl− + m SO2- = 1,788 + 2.0,012.35,5 + 0,012.96 = 3,792 (g) 4  ðÁP ÁN C CÂU 41 (Cð 2012): Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu ñược chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu ñược 0,25V lít khí. Biết các khí ño ở cùng ñiều kiện, các phản ứng ñều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là A. 1 : 2. B. 5 : 8. C. 5 : 16. D. 16 : 5. HƯỚNG DẪN GIẢI ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -8- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn n Na 2 = > 1 → Na dư hay Al phản ứng hết. Chất rắn Y là Fe n Al 1 1 Na + H2O  → NaOH + H2 2 2x → 2x → x 3 → NaAlO2 + H2 Al + NaOH + H2O  2 3 x → 2x → x 2 3 • Theo ñề bài có: x + x = 2,5x = V (1) 2 Nhận xét: → FeSO4 + H2 Fe + H2SO4  a 0,25V • Theo ñề bài có: a = 0,25 V (2) a 5 • Từ (1) và (2) → 2,5x = 4a hay = x 8  ðÁP ÁN B CÂU 42 (Cð 2007): Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu ñược dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng ñộ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch ñã dùng là A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M HƯỚNG DẪN GIẢI ? 100ml dd KOH 1M + 100ml dd HCl aM dd chöùa 6,525g chaát tan  Gọi a là nồng ñộ mol/l của HCl ñã dùng nKOH = 0,1 (mol) và nHCl = 0,1a (mol) KOH + HCl  → KCl + H2O  Giả sử KOH phản ứng hết thì: nKCl = nKOH = 0,1 (mol) → mKCl = 0,1*74,5 = 7,45 > 6,525 → Trái giả thiết  Vậy KOH còn dư sau phản ứng và có: nKCl = nHCl = 0,1a (mol) và nKOH dư = 0,1 – 0,1a (mol) m chất tan = mKCl + mKOH dư = 0,1a*74,5 + 56(0,1 – 0,1a) = 6,25 → a = 0,5  ðÁP ÁN D CÂU 43 (Cð 2013): Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng ñộ x mol/l, sau phản ứng thu ñược dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,8. D. l,0. HƯỚNG DẪN GIẢI Sau phản ứng thu ñược dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất→ Phản ứng vừa ñủ HNO3 + KOH  → KNO3 + H2O → nKOH = n HNO3 ⇔ 0,05.1 = 0,1.x → x = 0,5 (M)  ðÁP ÁN A ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -9- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn CÂU 44 (Cð 2007): Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu ñược dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu ñược kết tủa Y. ðể thu ñược lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95 HƯỚNG DẪN GIẢI Tóm tắt: CÁCH 1: Dùng phương pháp bảo toàn ñiện tích: Dung dịch X gồm: Ba2+ ; K+; Na+; OHKhi cho dung dịch X vào dung dịch Al2(SO4)3, ñể thu kết tủa lớn nhất thì khi ñó kết tủa tách ra khỏi dung dịch. Dung dịch tạo thành gồm K+; Na+; SO42-. Bảo toàn ñiện tích ta có: n K+ + n Na+ = n SO 2- ⇒ n K+ = 3*0,02 - 0,03 = 0,03 (mol) 4  mK = 0,03*39 = 1,17 (g) CÁCH 2: ðể kết tủa lớn nhất ⇔ Al3+ kết tủa vừa hết với OH- ∑n OH- = 3n Al3+ m .1 + 0,3.0,1.2 + 0,3.0,1.1 = 3.0,2.0,1.2 39 ⇔ m = 1,17 ⇔  ðÁP ÁN B CÂU 45 (Cð 2011): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu ñược dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu ñược (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hòan tòan 2m gam hỗn hợp X vào nước thu ñựơc dung dịch Z. Cho từ từ hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M ñến phản ứng hòan tòan thu ñược kết tủa có khối lượng là A. 54,0 gam. B. 20,6 gam. C. 30,9 gam. D. 51,5 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Na HCl dö NaCl m(g) X   → (m + 31,95) g  K KCl NaOH H2 O 2m(g) X  → dd Z  + 0,5 (mol) CrCl3 → m ↓ ? KOH Nhận xét: Trong m (g) X có: 31,95 nX = nCl = = 0,9 (mol) 35,5 Trong 2m (g) X có: n(Na+K) = n(NaOH + KOH) = 0,9.2 = 1,8 (mol) m Cr(OH)3 = 0,2.103 = 20,6 (g)  ðÁP ÁN B ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -10- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn CO2 + DUNG DỊCH NaOH/Ca(OH)2 CÂU 46 (ðH B 2013): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ñktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu ñược m gam kết tủa . Giá trị của m là: A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40. HƯỚNG DẪN GIẢI n CO2 = 0,1 (mol) n Ba(OH)2 = 0,15 (mol) → n OH- = 0,3 (mol) Lập tỷ lệ: n OH− nCO2 = 3 > 2 → tạo muối trung hòa BaCO3 ( bazơ dư) CO2 + Ba(OH)2  → BaCO3↓ + H2O 0,1(mol) → 0,1(mol) = 0,1.197 = 19,7 (g) → m BaCO3  ðÁP ÁN B CÂU 47 (Cð 2013): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ñktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu ñược m gam kết tủa . Giá trị của m là A. 19,70. B. 10,00. C. 1,97. D. 5,00. HƯỚNG DẪN GIẢI Dung dịch Ca(OH)2 dư → tạo muối CaCO3 n CaCO3 = n CO2 = 0,1 (mol) → m CaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)  ðÁP ÁN B CÂU 48 (ðH B 2012): Sục 4,48 lít khí CO2 (ñktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70 B. 23,64 C. 7,88 D. 13,79 n CO2 HƯỚNG DẪN GIẢI = 0,2 (mol); n Ba(OH)2 = 0,12 (mol); n NaOH = 0,06 (mol) → n OH− = 0,12.2 + 0, 06 = 0,3 (mol) Tỷ lệ: n OH− nCO2 = 0,3 = 1,5 → Tạo 2 muối 0,2 → n CO 2− = n OH− − n CO2 = 0,1 (mol) 3 Ba2+ + CO32-  → BaCO3 0,12 0,1 → 0,1 → m↓ = 0,1.197 = 19,7 (gam)  ðÁP ÁN A CÂU 49 (ðH A 2008): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ( ở ñktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2 M , sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 9,85. B. 11,82. C.17,73. D. 19,70 ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -11- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI Tóm tắt: NaOH 0,1 M mg 4,48 lit CO2 + 500ml dd Ba(OH)2 0,2 M n CO2 = 4,48 = 0,2 (mol) 22,4 n OH- = 0,1.0,5 + 2.0,2.0,5 = 0,25 (mol) ta có : 1 < n OH- n CO2 = 1,25 < 2 => PƯ tạo ra 2 muối CO2 + OH- → HCO3a a a 2CO2 + 2OH → CO3 + H2O b 2b b n CO = a + b = 0,2 a = 0,15 mol Ta có hệ pt:  2 ⇒ n OH- = a + 2b = 0,25  b = 0,05 mol Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ n Ba(OH)2 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol) ⇒ n Ba2+ = 0,1 (mol) → n BaCO3 = n CO 2- = 0,05 ⇒ m BaCO3 = 0,05.197 = 9,85 (g) 3 Cách khác: Ta dựa vào ñịnh luật bào toàn nguyên tố C: a + b = 0,2 và bảo toán ñiện tích âm: a + 2b = 0,25 Sau ñó ta giải hệ phương trình trên rồi làm giống ở trên Chú ý: Có thể nhẩm nhanh: n BaCO3 = n OH- - n CO2 = 0,05 (mol)  ðÁP ÁN A CÂU 50 (ðH A 2009): Cho 0,448 lít khí CO2 (ở ñktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu ñược m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970. nOH- = HƯỚNG DẪN GIẢI 0,006 +2.0,012 = 0,03(mol) n CO2 = 0,02(mol) Lập tỉ lệ: 1< n OH- n CO2 = 0,03 = 1,5 < 2 nên tạo ra 2 muối HCO3- và CO320,02 ( số mol 2 ion này bằng nhau và bằng 0,01 mol) Ba + CO32-  → BaCO3 0,012 0,01 0,01 m BaCO3 = 0,01.197 = 1,97(g) 2+  ðÁP ÁN D Chú ý: n BaCO3 = n OH- - n CO2 ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -12- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn CÂU 51 (Cð 2010): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ñktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu ñược dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay ñổi, nồng ñộ mol của chất tan trong dung dịch X là: A. 0,4M B. 0,2M C. 0,6M D. 0,1M n CO2 • Lập tỷ lệ: HƯỚNG DẪN GIẢI = 0,15(mol); n Ba(OH)2 = 0,125 (mol) ⇒ n OH- = 0,125.2 = 0,25 (mol) n OH− n CO2 = 0, 25 = 1, 6 → Tạo 2 muối 0,15 CO2 + Ba(OH)2  → BaCO3 + H2O a(mol) a(mol) 2CO2 + Ba(OH)2  → Ba(HCO3)2 b(mol) 0,5b (mol) 0,5b(mol) a + b = 0,15 a = 0,1 0,5.0, 05 Giải hệ:  ⇒ ⇒ [Ba(HCO3 ) 2 ] = = 0, 2M 0,125 a + 0,5b = 0,125 b = 0, 05  ðÁP ÁN B • CÂU 52: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (ñktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu ñược x gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25. HƯỚNG DẪN GIẢI 0,672 n CO2 = = 0, 03 (mol) 22, 4 nNaOH = 0,025 (mol) n Ca(OH)2 = 0, 0125 (mol) → n OH− nCO2 = ∑n OH _ = 0,05 (mol) 0,05 = 1,667 → taïo ra 2 muoái: muoái trung hoøa vaø muoái axit 0,03 n CO 2− = n OH− − n CO2 = 0, 05 − 0, 03 = 0,02 (mol) 3 Nhaän xeùt: n CO2− > n Ca2+ → n CaCO3 = n Ca2+ = 0,0125 (mol) 3 → m CaCO3 = 0,0125.100 = 1,25 (g)  ðÁP ÁN D CÂU 53 (ðH A 2013): Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu ñược 1,12 lít khí H2 (ñktc) và dung dịch Y, trong ñó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (ñktc) vào Y, thu ñược m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,64 B. 15,76 C. 21,92 D. 39,40 HƯỚNG DẪN GIẢI ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -13- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn Na Na O  NaOH  H2 O 0,3(mol) CO2 21,9(g) hh X  2  → 1,12 (lit) H 2 + dd Y   → BaCO3 ? Ba(OH) : 20,52(g) Ba  2  BaO Nhận xét: Bài toán có 4 ẩn mà chỉ có 3 dữ kiện. Nếu ñặt 4 ẩn giải sẽ phức tạp, khi ñó phải thực hiện nhiều phép biến ñổi toán học phức tạp. Do ñó, chúng ta cần giảm xuống thành 3 ẩn như sau: • Qui ñổi hỗn hợp X về 3 nguyên tử : Na (x mol), Ba (y mol); O (z mol) Bảo toàn khối lượng: 23x + 137y +16z = 21,9 (1) 1,12 x + 2y = .2 + 2z (2) Bảo toàn electron: 22, 4 20,52 Mặt khác: y = n Ba = n Ba(OH)2 = = 0,12 (mol) 171 • Thay y = 0,12 vào (1) và (2) → x = 0,14 và z = 0,12 • Xét trong dung dịch Y: ∑n n OH− nCO2 = OH − = x + 2y = 0,14 + 2.0,12 = 0,38 (mol) 0,38 = 1,27 → tạo 2 muối 0,3 n CO 2- = n OH- - n CO2 = 0,38 - 0,3 = 0,08 (mol) 3 Ba2+ + CO32-  → BaCO3 → m BaCO3 0,12 = 0,08.197 = 15,76 (g) 0,08 → 0,08  ðÁP ÁN B CÂU 54 (Cð 2012): Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (ñktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu ñược dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu ñược bao nhiêu gam chất rắn khan ? A. 2,44 gam B. 2,22 gam C. 2,31 gam D. 2,58 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI n CO2 = 0,015 (mol) ∑n Lập tỷ lệ: n OH- n CO2 = OH - = 0,02+ 0,02 = 0,04 mol 0,04 = 2,67 > 2 → nên tạo muối trung hòa, dư OH- : 0,015 m rắn = 23.0,02 + 39.0,02 + 0,015.60 + 0,01.17 = 2,31 (g)  ðÁP ÁN C CÂU 55 (ðH A 2007): Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở ñktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng ñộ a mol/l, thu ñược 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04 HƯỚNG DẪN GIẢI ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -14- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn n CO2 = 2,688 = 0,12(mol) 22,4 n Ba(OH)2 = 2,5a (mol) n BaCO3 = 15,76 = 0, 08(mol) 197 Do n BaCO3 < n CO2 → có 2 phản ứng xảy ra: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,08 0,08 0,08 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 0,04 → 0,02 0,1 = 0, 04 M 2,5  ðÁP ÁN D Chú ý: Với dạng bài toán CO2 + Ba(OH)2/Ca(OH)2 + Khi bài toán yêu cầu tính CO2, có 2 trường hợp: Ta có: n Ba(OH)2 = 0, 08 + 0, 02 = 0,1 (mol) ⇒ a = TH 1: n CO2 = n↓ TH 2: n CO2 = 2n Ba(OH)2 - n↓ + Khi bài toán yêu cầu tính CO2, có 2 trường hợp: n + n CO2 TH 1: Nếu n CO2 ≠ n ↓ thì n Ba(OH)2 = ↓ 2 TH 2: Nếu n CO2 = n↓ thì n Ba(OH)2 ≥ n ↓ CÂU 56 (ðH B 2011): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (ñktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu ñược 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 1,0 B. 1,4 C. 1,2 D. 1,6 HƯỚNG DẪN GIẢI K CO 0,2 M BaCl2 2,24(lit) CO2 + 100 (ml)  2 3  → dd Y  →11,82(g) ↓ BaCO3 KOH x (M)  Giả sử: CO2 ban ñầu chuyển hết thành HCO3− : n CO2− (K CO ) = 0, 02 < n BaCO3 = 0, 06 3 2 3 CO2 ban ñầu chuyển hết thành CO : n CO2 + n CO2− (K CO ) = 0,12 > n BaCO3 = 0, 06 2− 3 3 2 3 → CO2 tác dụng với KOH tạo thành HCO và CO : 2− 3 − 3 n CO2 + n CO2− (bñ) = n HCO− + n BaCO → n HCO− = 0,06 mol 3 3 3 3 CO2 + OH-  → HCO3− CO2 +2OH- 0,06 ← 0,06 ← 0,06 0,04 → 0,08  → CO32 − ; ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -15- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn n ∑ nOH− = 0,14 → x = 1,4M  ðÁP ÁN B MUỐI CACBONAT – HIðROCACBONAT CÂU 57 (ðH A 2010): Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng ñộ a mol/l, thu ñược 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu ñược 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi ñun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu ñược 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,04 và 4,8 B. 0,07 và 3,2 C. 0,08 và 4,8 D. 0,14 và 2,4 HƯỚNG DẪN GIẢI 1 lit dd X BaCl2 NaOH: m (g) 2 lit dd X NaHCO3 aM 1 lit dd X CaCl2 toC 11,82 g BaCO3 0,06(mol) (1) 7 g CaCO3 (2) 0,07(mol) Nhận xét: Trong dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 dư • Theo (1): NaOH + NaHCO3  → Na2CO3 + H2O 0,06 0,06 0,06 mol • → BaCO3 + 2NaCl BaCl2 + Na2CO3  0,06 0,06 mol → m = 0,06.2.40 = 4,8 g Theo (2): o t C 2NaHCO3  → Na2CO3 + CO2 + H2O 0,02 0,01 (1) (2) (3) CaCl2 + Na2CO3  → CaCO3 + 2NaCl (4) 0,07 0,07 mol • Số mol NaHCO3 trong 1 lít dung dịch X: 0,06 + 0,02 = 0,08 mol 0, 08 • a= = 0,08 M 1  ðÁP ÁN C CÂU 58 (ðH B 2013): Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu ñược dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X ñến khi bắt ñầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng ñều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 160. D. 60. n OH− OH - HƯỚNG DẪN GIẢI = 0, 04 (mol); n HCO - = 0,03 (mol); n Ba2+ = 0,02 (mol) + HCO3 3 -  → CO32- + H2O ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -16- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ 0,03 ← 0,03 2+  → H+ + OH0,01 ← 0,01 → CO32- + H+  0,01 → 0,01 • 0,03 CO3 + Ba  → BaCO3 0,02 ← 0,02 → 0,02 2Dung dịch X chứa: 0,01 mol CO3 và 0,01 mol OH-. 2- • → Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn ∑n HCl H2O HCO3- = 0,02 (mol) → VHCl = 80 (ml)  ðÁP ÁN A CÂU 59 (Cð 2009): Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu ñược m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 17,1 B. 19,7 C. 15,5 D. 39,4 HƯỚNG DẪN GIẢI 34,2 n Ba2+ = n Ba(OH)2 = = 0,2 (mol) 171 n CO 2- = n (NH4 )2CO3 = 0,1 (mol) 3 Ba + CO32-  → BaCO3 0,2 0,1 0,1 = 197.0,1 = 19,7(gam) 2+ → m BaCO3  ðÁP ÁN B AXIT + MUỐI CACBONAT/ HIðROCACBONAT CÂU 60 (ðH A 2007): Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 ñồng thời khuấy ñều, thu ñược V lít khí (ở ñktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b). HƯỚNG DẪN GIẢI Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 ta có phương trình xảy ra: HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1) b ← b → b HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O (2) → a–b (a – b) Dung dịch X chứa NaHCO3 dư do ñó tác dụng với Ca(OH)2 cho kết tủa NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O Vậy: V = 22,4(a – b)  ðÁP ÁN A ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -17- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn Chú ý: Khi cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 thì xảy ra phản ứng theo thứ tự (1) và (2) CÂU 61 (ðH A 2009): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho ñến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở ñktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. HƯỚNG DẪN GIẢI Số mol CO3 = 0,15 (mol) ; số mol HCO3- = 0,1(mol) ; số mol H+ = 0,2(mol) • Phản ứng xảy ra theo thứ tự: H+ + CO32- → HCO30,15 ← 0,15 • Tổng số mol HCO3- = 0,15 + 0,1 = 0,25 (mol) Sau ñó: H+ + HCO3- → CO2 + H2O 0,05 → 0,25 → 0,05 VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (lít) 2-  ðÁP ÁN B (HS NHỚ THỨ TỰ PHẢN ỨNG) CÂU 62 (ðH A 2010): Nhỏ từ từ từng giọt ñến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu ñược số mol CO2 là: A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015. nHCl = 0,03 (mol); • HƯỚNG DẪN GIẢI n Na2CO3 = 0,02 (mol); n NaHCO3 = 0,02 (mol) Phản ứng xảy ra ñầu tiên tạo HCO3-: CO32- + H +  → HCO3- • 0,02 → 0,02 → 0,02 Phản ứng tiếp theo tạo khí CO2 từ HCO3-: HCO3- + H +  → CO2 + H2O 0,01 → 0,01 mol  ðÁP ÁN B CÂU 63 (Cð 2013): Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu ñược V lít khí CO2 (ñktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,79. C. 5,60. D. 2,24. HƯỚNG DẪN GIẢI  V (lit) CO2 Na2 CO3 HCl dö  20,6 (g)  →  NaCl 22,8 (g) muoá i  CaCO3  CaCl2  HCl CO32- → 2Cl- + CO2 mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.n CO2 → VCO2 = 22,8 − 20,6 .22, 4 = 4, 48 (lit) 11  ðÁP ÁN A ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -18- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] CHUYEÂN ÑEÀ 8: KIM LOAÏI KIEÀM/THOÅ Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn CÂU 64 (ðH A 2012): Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu ñược kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình ñến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa ñủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 HƯỚNG DẪN GIẢI K 2 CO3 : x(mol)  +0,2 mol NaOH Bình NaHCO3 : x(mol)  → tuûa X ↓ + dd Y  → Ba(HCO ) : y (mol) 3 2  Bình + 0,28 mol HCl • • Y phản ứng với NaOH nên Y có HCO3–. Toàn lượng HCO3– trong Y bằng tổng HCO3– trong bình ban ñầu: HCO3– + OH–  → CO32– + H2O x + 2y = 0,2 (1) Chất trong bình phản ứng với HCl: → CO2 + H2O HCO3– + H+  • CO32– + 2H+  → CO2 + H2O 2x + x + 2y = 0,28 (2) Giải hệ phương trình (1) và (2): x = 0,04 và y = 0,08 K2CO3 + Ba(HCO3)2  → BaCO3 + 2KHCO3 0,04 0,08 0,04 mol • Khối lượng kết tủa BaCO3: 0,04.197 = 7,88 (gam)  ðÁP ÁN B NHIỆT PHÂN MUỐI KIM LOẠI KIỀM/THỔ CÂU 65 (ðH B 2007): Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu ñược 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu ñược sau phản ứng là A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi công thức muối trung bình MCO3 t C MCO3 → MO + CO2 o m CO2 = 13,4 - 6,8 = 6,6 (g) → n CO2 = 6,6 = 0,15 (mol) 44 n NaOH 0,075 = = 0,5 < 1 → Tạo muối axit ( CO2 dư) nCO2 0,15 CO2 + NaOH → NaHCO3 0,075 → 0,075 (mol) ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -19- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan