Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chương trình hỗ trợ khoa công nghệ thông tin trong việc gửi thông báo đến các gi...

Tài liệu Chương trình hỗ trợ khoa công nghệ thông tin trong việc gửi thông báo đến các giảng viên trong khoa

.PDF
63
168
115

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cô giáo trong trường Đại học Công Nghệ Thông Tin Và Truyền Thông nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Công Nghệ Thông Tin nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo ThS. Trần Lâm đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ bảo em trong suốt thời gian làm đồ án. Trong thời gian làm việc với cô, em không những tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả. Đây là những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và công tác sau này. Do thời gian hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhưng đề tài của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy Cô và các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, tháng 6 năm 2016 Sinh viên Hoàng Văn Tùng 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả đạt được trong luận văn là sản phẩm của riêng cá nhân tôi, không sao chép lại của người khác. Trong toàn bộ nội dung của luận văn, những điều được trình bày hoặc là của cá nhân hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho lời cam đoan của mình. Thái nguyên, tháng 6 năm 2016 Sinh viên Hoàng Văn Tùng 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1 LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................2 MỤC LỤC...................................................................................................................3 DANH MỤC HÌNH ẢNH ...........................................................................................5 LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................6 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................7 1.1 Tìm hiểu về ngôn ngữ PHP, hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL...........................7 1.1.1 Giới thiệu và sử dụng PHP ...........................................................................7 1.1.2 Giới thiệu MySQL.....................................................................................16 1.2. Tìm hiểu google calendar và google calendar API ...........................................19 1.2.1. Tìm hiểu google calendar ..........................................................................19 1.2.2. Google calendar API .................................................................................24 1.3. Sử dụng WebServer.........................................................................................29 1.4. Tổng quan về UML ........................................................................................33 1.4.1.Giới thiệu UML..........................................................................................33 1.4.2. UML trong phân tích thiết kế hệ thống ......................................................33 1.4.3. UML và các giai đoạn phát triển của hệ thống ...........................................34 1.4.4. Biểu đồ (Diagram).....................................................................................35 1.4.5. Các quy tắc của UML................................................................................39 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................40 2.1. Khảo sát hệ thống ............................................................................................40 2.1.1. Giới thiệu về Trường Công Nghệ Thông Tin Và Truyền Thông ................40 2.1.2. Đề xuất phát triển ......................................................................................40 2.1.3. Bài toán đặt ra ...........................................................................................40 2.2. Phân tích yêu cầu người dùng ..........................................................................41 2.2.1.Yêu cầu của giảng viên...............................................................................41 2.2.2.Yêu cầu của người quản trị.........................................................................41 2.3. Phân tích hệ thống ...........................................................................................41 3 2.3.1. Xác định các Actor và Usecase của hệ thống .............................................41 2.3.2. Đặc tả các Use Case, biểu đồ trình tự, biểu đồ hoạt động, biểu đồ lớp ......44 CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG .................................................................55 3.1. Giao diện trang đăng nhập cho admin..............................................................55 3.2. Giao diện trang chủ..........................................................................................56 3.3. Giao diện trang thêm mới sự kiện ....................................................................56 3.4. Giao diện trang sửa sự kiện.............................................................................57 3.5. Giao diện trang xóa sự kiện .............................................................................58 3.6. Giao diện quản lý giảng viên ...........................................................................58 3.7. Giao diện trang thêm mới giảng viên ..............................................................59 3.8. Giao diện trang quản lý bộ môn ......................................................................59 3.9. Sự kiện trên google calendar............................................................................60 KẾT LUẬN ...............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................62 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................63 4 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Biểu đồ Use case mức tổng thể....................................................................42 Hình 2.2 Biểu đồ phân rã Use case quản lý event.......................................................42 Hình 2.3 Biểu đồ phân rã Use case quản lý giảng viên...............................................43 Hình 2.4 Biểu đồ phân rã Use case quản lý bộ môn ...................................................43 Hình 2.5 Biểu đồ trình tự Use case đăng nhập............................................................45 Hình 2.6 Biểu đồ cộng tác Use case đăng nhập ..........................................................45 Hình 2.7 Biểu đồ hoạt động Use case đăng nhập........................................................46 Hình 2.8 Biểu đồ trình tự Use case quản lý sự kiện....................................................47 Hình 2.9 Biểu đồ cộng tác Use case quản lý sự kiện ..................................................47 Hình 2.10 Biểu đồ hoạt động Use case quản lý sự kiện ..............................................49 Hình 2.11 Biểu đồ trình tự Use case quản lý giảng viên .............................................50 Hình 2.12 Biểu đồ cộng tác Use case quản lý giảng viên ...........................................51 Hình 2.13 Biểu đồ hoạt động Use case quản lý giảng viên .........................................52 Hình 2.14 Biểu đồ trình tự Use case quản lý bộ môn .................................................53 Hình 2.15 Biểu đồ cộng tác Use case quản lý bộ môn ................................................54 Hình 2.16 Biểu đồ hoạt động Use case quản lý bộ môn..............................................54 Hình 2.17 Biểu đồ lớp mức tổng thể ..........................................................................55 Hình 3.1 Giao diện trang đăng nhập...........................................................................56 Hình 3.2 Giao diện trang chủ .....................................................................................56 Hình 3.3 Giao diện thêm sự kiện................................................................................57 Hình 3.4 Giao diện sửa sự kiện ..................................................................................57 Hinh.3.5.Giao diện trang xóa sự kiện.........................................................................58 Hinh.3.6.Giao diện quản lý giảng viên.......................................................................59 Hinh.3.7.Giao diện thêm giảng viên...........................................................................59 Hinh.3.8.Giao diện quản lý bộ môn ...........................................................................60 Hinh.3.9.Sự kiện đồng bộ trên google calendar..........................................................60 5 LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ thông tin hiện đang là một trong những ngành học được các bạn trẻ rất yêu thích chính vì vậy mà mỗi năm trường đại học công nghệ thông tin tuyển sinh hàng nghìn sinh viên, đồng thời để đáp ứng yêu cầu dạy và đào tạo sinh viên đạt hiệu quả cao nhà trường cũng không ngừng tăng cường tuyển thêm các giảng viên .Như vậy, với số lượng giảng viên ngày càng nhiều việc thông báo lịch công tác ,công việc cho các giảng viên sẽ nhiều hơn và sẽ có một số khó khăn như giảng viên không nhận được thông báo hoặc nhận thông báo chậm. Xuất phát từ những vấn đề đó, “Chương trình hỗ trợ khoa công nghệ thông tin trong việc gửi thông báo đến các giảng viên trong khoa” được thiết kế và xây dựng nhằm mục đích đơn giản giản hóa việc gửi thông báo đến các giảng viên trong khoa,giúp nhà trường sắp xếp,quản lý công việc, lịch hẹn nhanh chóng,dễ dàng và đạt hiệu quả cao hơn. Cùng với sự chỉ bảo tận tình của thầy Trần Lâm em đã hoàn thành chương trình này.Trong quá trình phân tích thiết kế hệ thống không thể tránh khỏi những sai sót mong thầy cô đóng góp ý kiến để chương trình của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 6 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Tìm hiểu về ngôn ngữ PHP, hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL 1.1.1 Giới thiệu và sử dụng PHP 1.1.1.1 Giới thiệu a) Lịch sử ra đời: Năm 1995, Rasmus Lerdorf tạo ra PHP nhằm giải quyết việc viết lặp đi lặp lại cùng đoạn mã khi tạo các trang. Ban đầu tác giả chỉ có ý định tạo bộ phân giải đơn giản để thay thế các thẻ lệnh trong file HTML bằng các đoạn mã lệnh viết bằng C. b) PHP là gì? Vì tính hữu dụng, khả năng phát triển, PHP đã bắt đầu được sử dụng trong môi trường chuyên nghiệp và nó đã trở thành “PHP: Hypertext Preprocessor”. Đây là một ngôn ngữ kịch bản mã nguồn mở sử dụng cho mục đích chung, đặc biệt thích hợp cho phát triển Web và có thể nhúng vào HTML. “PHP nhúng trong HTML”, có nghĩa là PHP có thể được rải rác trong HTML, giúp cho việc phát triển các website động được dễ dàng. PHP là một ngôn ngữ kịch bản (scripting language). Khác với ngôn ngữ lập lập trình, PHP được thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đó sau khi một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi người dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới một URL). PHP là một công nghệ phía máy chủ (server – side) và không phụ thuộc môi trường (cross-platfom). Cả hai yếu tố này đều rất quan trọng. Khái niệm công nghệ phía máy chủ nói đến việc mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ (ngược với máy khách là máy của người dùng). Tính chất không phụ thuộc môi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết các hệ điều hành như windows, Unix (và nhiều biến thể của nó), Macintosh…Một điều cũng rất quan trọng là các mã kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ làm việc bình thường trên các máy chủ khác mà không cần chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa rất ít. Mã PHP được thực thi ở phía Server, khi trình duyệt của người dùng truy cập một trang web có chứa một đoạn mã PHP thì trình duyệt nhận được trang kết quả đã xử lý 7 từ Web server, người dùng sẽ không thể biết được đoạn mã viết gì. Mã PHP được bao trong cặp dấu hoặc . Tập tin PHP có phần mở rộng là .php hoặc .php3 PHP tương tự JSP và ASP với tập thẻ lệnh dùng cho trang HTML. Điểm đặc biệt là PHP được phát triển hoàn toàn cho nền tảng web, chính vì vậy, mà các ứng dụng viết bằng PHP rất ngắn gọn so với VBScript hay JSP. Đây cũng chính là điểm mạnh của PHP so với Perl. Cú pháp PHP mượn từ nhiều ngôn ngữ khác như C, Java, Perl... PHP có thể giao tiếp với nhiều hệ CSDL như MySQL, MS Access, Sybase, Oracle và cả Microsoft SQL. Không chỉ có khả năng thao tác CSDL, PHP còn có nhiều khả năng khác như IMAP, SNMP, LDAP, XML... PHP chạy trên hầu hết các nền tảng hệ thống. Trình máy chủ phân giải mã lệnh PHP có thể tải về miễn phí từ trang web chính thức của PHP. Có lẽ yếu tố hấp dẫn nhất của PHP là nó hoàn toàn miễn phí. Với máy tính cấu hình vừa phải chạy Linux, cài đặt Apache, PHP và MySQL, bạn sẽ có máy chủ có thể phục vụ được nhiều ứng dụng web tương đối. Toàn bộ chi phí hầu như chỉ là thời gian bạn bỏ ra để cài đặt các phần mềm. PHP được xem là một thay thế cho Perl. PHP không thể làm được nhiều như Perl, thế nhưng chính sự hạn chế này làm cho PHP dễ học và dễ dùng. Nhiều nhà phát triển dùng kết hợp cả hai: Perl dùng cho những tác vụ chạy bên dưới còn PHP dùng cho việc xử lý bề mặt. Komodo của Active State Corp là công cụ miễn phí dùng để phát triển trang PHP. c) Tại sao cần dùng PHP? PHP được sử dụng để phát triển website động vì nó tốt, nhanh và dễ dàng nghiên cứu hơn các giải pháp khác. PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu có sẵn, tính năng bền vững linh động và khả năng phát triển không giới hạn. Tất cả các đặc tính trên đều miễn phí vì PHP là mã nguồn mở. PHP vừa dễ với người mới sử dụng và vừa có khả năng làm được mọi thứ, đáp ứng yêu cầu của lập trình viên chuyên nghiệp. PHP được sử dụng càng ngày càng nhiều và mới đây đã bắt kịp ASP (vốn được 8 xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất hiện nay). PHP là modun thông dụng cho Apache (máy chủ Web phổ biến nhất) và nó đã có mặt trên 12 triệu website 1.1.1.2 Sử dụng PHP a) Thẻ PHP Có 4 loại khác nhau của thẻ PHP: - Kiểu Short: là thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng. - Kiểu định dạng XML: thẻ này có thể sử dụng với văn bản dạng XML. - Kiểu Script: trong trường hợp muốn sử dụng PHP như một script tương tự như khai báo Javascript hay VBScript - Kiểu ASP: <% echo “Đây là kiểu ASP”; %> b) Gọi hàm trong PHP Để gọi hàm trong PHP, khai báo tương tự như gọi hàm trong các ngôn ngữ lập trình khác, hầu hết các hàm khi gọi cần truyền tham số và giá trị trả về. VD: Gọi hàm date()S c) Truy cập biến Form Thông thường khi cần lấy dữ liệu của người dùng nhập, chúng ta sẽ dùng thẻ form trong trang web nhằm ràng buộc tất cả các thẻ input, selec, textarea... Dữ liệu đến từ script đều là biến PHP, chúng ta có thể nhận biết chúng bằng cách sử dụng dấu $ trước tên biến. Có hai cách để truy cập dữ liệu trên form thông qua biến. 9 - Để lấy giá trị của các thẻ trong form theo dạng POST: $_POST[‘ tên_thẻ’]. - Để lấy giá trị của các thẻ trong form theo dạng GET: $_GET[‘tên_thẻ’] d) Khai báo biến PHP Engine không cần yêu cầu khai báo biến trước khi sử dụng, tuy nhiên nên tập thói quen khai báo và khởi tạo giá trị ban đầu cho biến trước khi sử dụng chúng. e) Gán giá trị cho biến Để gán giá trị cho biến, nếu biến đó chưa khai báo trước đó, biến này được coi như vừa khai báo và khởi tạo. Trong trường hợp biến đã khai báo, biến này chỉ thay đổi giá trị. VD: f) Kiểu dữ liệu của biến trong PHP PHP hỗ trợ 5 kiểu dữ liệu - Interger: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là số. - Double: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là số thực. - String: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là chuỗi, ký tự. - Array: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là mảng có các phần tử cùng kiểu dữ liệu. - Object: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là đối tượng của lớp. 10 g) Toán tử trong PHP * Các phép toán số học Toán tử + * / % Tên Cộng Trừ Nhân Chia Modulo Ví dụ $a + $b; $a - $b; $a*$b; $a/$b; $a%$b; * Các phép toán so sánh Phép toán == === != <> < <= > >= Sử dụng $a= =$b $a = = = $b $a!=$b $a<>$b $a<$b $a<=$b $a>$b $a>=$b Ý nghĩa so sánh $a bằng $b $a bằng và cùng kiểu dữ liệu với $b $a không bằng $b $a không bằng $b $a nhỏ hơn $b $a nhỏ hơn hoặc bằng $b $a lớn hơn $b $a lớn hơn hoặc bằng $b * Các phép logic Phép Ký hiệu Sử dụng toán ! NOT !$a && AND $a && $b || OR $a || $b And AND $a and $b Or OR $a or $b Ý nghĩa Phép toán phủ định Trả về true nếu cả hai biến có giá trị true. Ngược lại là false. Trả về true nếu $a hay $b hay cả hai biến có giá trị true Trả về true nếu cả hai biến có giá trị true. Ngược lại là false. Trả về true nếu $a hay $b hay cả hai biến có giá trị true. h) Kiểm tra biến trong PHP - is_array(): Kiểm tra biến là array hay không. 11 - is_double(): Kiểm tra biến là double hay không. - is_float(): Kiểm tra biến là float hay không. - is_real(): Kiểm tra biến là real hay không. - is_long(): Kiểm tra biến là long hay không. - is_int(): Kiểm tra biến là int hay không. - is_interger(): Kiểm tra biến là integer hay không. - is_string(): Kiểm tra biến là string hay không. - is_object(): Kiểm tra biến là object hay không. - isset(): Nếu biến tồn tại hàm trả về giá trị true, ngược lại trả về false. - empty(): Cho phép kiểm tra biến tồn tại và không rỗng, có chiều dài khác 0 trả về true, ngược lại là false. Để sử dụng tất cả các hàm trên, cần phải truyền vào hàm biến PHP dưới dạng tham số. i) Phát biểu có điều khiển - Phát biểu If: Phát biểu if với một điều kiện, nếu điều kiện là true thì khối lệnh trong phát biểu If sẽ được thực hiện, điều kiện được khai báo trong dấu () VD: $a = 10; $b=6; if($a>$b) echo $a+$b; Khối lệnh trong bất kỳ phát biểu điều khiển nào cũng có thể sử dụng dấu { và }. Có nghĩa là nếu khối lệnh trong phát biểu lớn hơn 1 thì phải sử dụng hai dấu trên. - Phát biểu Else: phát biểu else luôn là trường hợp ngược lại của phát biểu if với một điều kiện, nếu điều kiện là true thì khối lệnh trong phát biểu if sẽ được thực hiện, ngược lại khối lệnh trong phát biểu else sẽ được thực hiện. VD: $a = 10; $b=6; if($a>$b) echo $a+$b; else $b=$a+1; 12 Tương tự như trong trường hợp phát biểu if, nếu khối lệnh trong phát biểu điều khiển else có hơn 1 dòng lệnh thì sẽ phải khai báo sử dụng dấu { và }. - Phát biểu Switch: tương tự như phát biểu if, nhưng trong trường hợpcó nhiều hơn hai tùy chọn cụ thể cho phép quyết định. VD: switch($diem) { case “5”: echo “Điểm trung bình”; break; case “7”: echo “Điểm khá”; break; case “10”: echo “Điểm giỏi”; break; deafault: echo “Nhập lại”; } Nếu đúng điều kiện case, cần khai báo phát biểu break nhằm thoát ra khỏi phát biểu switch. Trong trường hợp không khai báo break trong mỗi phát biểu case, nếu thỏa mãn điều kiện trong case nhưng PHP vẫn tiếp tục thực hiện tiếp các phát biểu case sau đó. - Phát biểu While: phát biểu vòng lặp đơn giản nhất trong PHP là vòng lặp while cho phép bạn thực thi khối lệnh trong while cho đến khi điều kiện của while là true như cú pháp While (điều kiện) { câu lệnh thực hiện; } - Phát biểu do ... while: tương tự như while nhưng kiểm tra điều kiện sau khi thực hiện khối lệnh. do { câu lệnh thực hiện; } while (điều kiện) 13 - Phát biểu vòng lặp for: tương tự như trong phát biểu while, có thể sử dụng vòng lặp for với 1 giới hạn chỉ định. for (giá trị khởi đầu; điều kiện giới hạn; giá trị lặp của vòng lặp for) { khối lệnh thực hiện; } j) Lưu trữ và truy vấn dữ liệu bằng PHP - Mở file bằng PHP: + fopen(tên file, chế độ mở): mở file + puts(), fwrite(): ghi file + close(): Đóng file + feof(): Nhận giá trị true nếu con trỏ ở cuối file + file_exists(): Kiểm tra file có tồn tại + filesize(): kiểm tra dung lượng của file Chế độ mở file: Mode Diễn giải R Mở dưới dạng Read-Only R+ Mở dưới dạng Read-Write W Mở dưới dạng Write-Only W+ Mở dưới dạng Write-Read. Nếu file này tồn tại, nội dung sẽ bị xóa, nếu không tồn tại chúng sẽ được tạo ra. Mở dưới dạng append dữ liệu (write), nếu nội dung tồn tại, bắt đầu A cuối cùng của nội dung, dữ liệu sẽ được ghi tiếp phần cuối, trong trường hợp file không tồn tại chúng sẽ được tạo ra. Mở dưới dạng append dữ liệu (write & read), nếu nội dung tồn tại, A+ bắt đầu phần đầu của nội dung, dữ liệu sẽ được ghi tiếp phần đầu, trong trường hợp file không tồn tại chúng sẽ được tạo ra. 14 - Thiết lập kết nối cơ sở dữ liệu Để kết nối cơ sở dữ liệu MySQL, cần cung cấp tên Server hay IP (có thể là localhost) của máy chứa cơ sở dữ liệu MySQL, Username và Password để đăng nhập làm việc trên cơ sở dữ liệu được mở. - Thiết lập kết nối: Int mysql_pcconnect(“serverbname”, “username”, “password”); if(!$db) { echo “Không kết nối được với CSDL”); } hoặc $link = mysql_connect(“servername”, “username”, “password”) or die(“Không kết nối được với CSDL”); - Mở một CSDL: mysql_select_db(“database name”); hoặc mysql_select_db (“database name”, $link); - Đóng kết nối cơ sở dữ liệu: mysql_close(database_connection); - Truy vấn cơ sở dữ liệu: Int mysql_query(string sql); Int mysql_query(string sql, [int db_connect]); Int mysql_query(string database, string sql, [int db_connect]); Số lượng mẩu tin: mysql_num_rows(); Cho biết số lượng mẩu tin câu truy vấn trả về - Truy vấn dữ liệu: Int mysql_fetch_array($result); Mysql_fetch_object($result); - Dung lượng của tập mẩu tin: int mysql_free_result(int $result); 15 1.1.2 Giới thiệu MySQL 1.1.2.1 MySQL là gì? MySQL là cơ sở dữ liệu phổ biến nhất thế giới, một số người còn cho rằng đây là cơ sở dữ liệu mã nguồn mở tốt nhất. Thật vậy, từ khi phiên bản 4 bổ sung thêm một vài đặc điểm mới thì MySQL đã trở thành đối thủ của những người khổng lồ đắt giá như Oracle và SQL Server của Microsoft. Giống như PHP, MySQL có một khả năng thực thi hoàn hảo, rất linh động, đáng tin cậy, dễ nắm bắt và ít chi phí hoặc miễn phí. MySQL được phát triển và hỗ trợ bởi công ty MySQL AB của Thụy Điển. Nó là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) cho các cơ sở dữ liệu quan hệ (vì vậy, MySQL là một RDBMS). Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, có thể là văn bản, số hoặc các tập tin nhị phân được lưu trữ có tổ chức bởi DBMS. Có nhiều loại cơ sở dữ liệu, từ các tập tin đơn giản đến các tập tin quan hệ và hướng đối tượng. Một cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng nhiều bảng để lưu trữ thông tin trong những phần riêng biệt. Trước 1970, cơ sở dữ liệu trông giống như các bảng tính lớn, đơn giản và lưu trữ mọi thứ. Các cơ sở dữ liệu quan hệ đòi hỏi phải tập trung suy nghĩ nhiều hơn trong giai đoạn thiết kế và lập trình, nhưng chúng có độ tin cậy và tính toán vẹn toàn dữ liệu tốt hơn. Ngoài ra, các cơ sở dữ liệu có thể thực hiện việc tìm kiếm và cho phép nhiều người sử dụng cùng một lúc. Có thể download tại website www.mysql.com qua mạng internet. 16 1.1.2.2 Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL a) Loại dữ liệu numeric Loại Range Bytes Diễn giải Tinyint -127 ->128 hay 0..255 1 Số nguyên rất nhỏ Smallint -32768 -> 32767 hay 0..65535 2 Số nguyên nhỏ Mediumint -8388608 -> 838860 hay 3 Số nguyên vừa Int -231 -> 231 hay 0..232-1 4 Số nguyên Bigint -263 -> 263 hay 0..264-1 8 Số nguyên lớn Float Phụ thuộc số thập phân Float(M,D) ±1.175494351E-38 4 Số thập phân dạng Double(M,D) ±1.7976931348623157308 8 Số thập phân dạng Số thập phân dạng Float(M[,D]) Số chấm động lưu b) Loại dữ liệu Date and Time Loại Range Diễn giải Date 1000-01-01 Time 00:00:00 DateTime 1000-01-01 Date và Time trình bày dưới dạng TimeStamp[(M)] 1970-01-01 TimeStamp Year[(2|4)] 1970-2069 Year trình bày dưới dạng 2 số hay 4 số Date trình bày dưới dạng YYYY-mmTime trình bày dưới dạng hh:mm:ss trình bày * Trình bày đại diện của TimeStamp Loại Hiển thị TimeStamp YYYYMMDDHHMMSS TimeStamp(14) YYYYMMDDHHMMSS TimeStamp(12) YYMMDDHHMMSS TimeStamp(10) YYMMDDHHMM TimeStamp(8) YYYYMMDD TimeStamp(6) YYMMDD TimeStamp(4) YYMM 17 dưới dạng TimeStamp(2) YY (y = năm, m = tháng, d = ngày) c) Loại dữ liệu String Loại Range Diễn giải Char 1-255 ký tự Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký tự Varchar 1-255 ký tự Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký tự Tinyblob 28-1 Tinytext 28-1 Blob 216-1 Text 216-1 Mediumblob 224-1 Mediumtext 224-1 Longblob 232-1 Longtext 232-1 Khai báo cho Field chứa kiểu đối tượng nhị phân cỡ 255 ký tự Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi cỡ 255 ký tự Khai báo cho Field chứa kiểu blob cỡ 65535 ký tự. Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản cỡ 65535 ký tự. Khai báo cho Field chứa kiểu blob. Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản vừa kho ng 16777215 ký tự. Khai báo cho Field chứa kiểu blob lớn khoảng 4294967295 ký tự. Khai báo cho Field chứa kiểu blob vừa khoảng 4294967295 ký tự. 1.1.2.3 Phát biểu SQL Tạo cơ sở dữ liệu: Create Database Create 18 Phát biểu SQL thao tác dữ liệu - SELECT (truy vấn mẩu tin) - INSERT (Thêm mẩu tin) - UPDATE (Cập nhật dữ liệu) - DELETE (Xóa mẩu tin) a) Phát biểu Select Select From Where [Group by ] [Having <điều kiện bắt buộc của Group by>] [Order by ] [Limit fromNumber | To Number] b) Phát biểu Insert Insert into [] Values (data_values) c) Phát biểu Update Update Set =, [=] [where ] d) Phát biểu Delete Delete from Where 1.2. Tìm hiểu google calendar và google calendar API 1.2.1. Tìm hiểu google calendar 1.2.1.1. Khái niệm google calendar Google Calendar, được gọi trước đây với tên mã "CL2", là một ứng dụng web để quản lý thông tin liên lạc và quản lý thời gian được cung cấp bởi Google. Nó cho phép người dùng đồng bộ các địa chỉ liên lạc trong Gmail với một bộ lịch dựa trên web. Nó bắt đầu được đưa vào sử dụng vào ngày 13 tháng 4, năm 2006 và hiện nay đang trong giai đoạn beta. Trong khi người dùng không bị yêu cầu phải có một tài khoản Gmail, nhưng người dùng được yêu cầu phải có một tài khoản Google miễn phí để có thể sử dụng các phần mềm này. 19 Để sử dụng công cụ này, trước tiên bạn cần đăng nhập vào tài khoản Google cá nhân trên thiết bị. Nhấn chọn biểu tượng danh sách các ứng dụng của Google hoặc truy cập trực tiếp Google Calendar tạiwww.google.com/calendar. Tất cả kế hoạch công việc đã lập lịch trước sẽ được hiển thị theo thứ tự thời gian với bắt đầu là ngày hiện tại. Bạn có thể nhanh chóng chuyển đổi giữa các chế độ hiển thị theo ngày, tuần, tháng và cả nhật ký công việc bằng cách nhấn chọn trên từng tab ở góc trên bên phải của ứng dụng. Mặc định Google Calendar hiển thị kế hoạch công việc của bốn ngày tới trong mục 4 Days nhưng bạn vẫn có thể tùy chỉnh bằng cách nhấn chọn mục Settings ở góc trên bên phải màn hình và cuộn xuống đến mục Custom view trên tab General. Chọn một tùy chọn, từ hai ngày cho đến bốn tuần, trong danh sách thả xuống và nhấn Save. Một cách để hiển thị thông tin cùng lúc của nhiều ngày liên tiếp, nhấn và giữ chuột từ ngày bắt đầu và kéo rê sang các ngày kế tiếp trong khung trái, góc trên màn hình. Việc sử dụng bàn phím để duyệt qua toàn bộ lịch làm việc cũng khá dễ với các phím tắt D, W, M, Xhoặc A để lần lượt chuyển đến ngày, tuần, tháng, xem theo tùy chọn hoặc xem theo danh sách lịch hẹn. Phím N (next) tương ứng với kế tiếp và P (previous) để di chuyển về ngày trước đó so với hiện tại. Để lên lịch công việc, Google Calendar cung cấp sẵn hai cách đơn giản là nhấn vào liên kết Quick Add(hoặc phím Q) ở góc trên bên trái ứng dụng, nhập tiêu đề cho mục cần tạo, xác định thời gian cụ thể, bổ sung mô tả cùng tùy chọn nhắc nhở nếu cần thiết. Cách thứ hai là nhấn chọn trực tiếp lên một ngày hoặc một thời điểm cụ thể trong lịch và nhập thông tin. Sau khi tạo một sự kiện, nhấn chọn đường dẫn Edit event mới xuất hiện trong khung Event nếu cần thay đổi. Bạn có thể dễ dàng đổi ngày, giờ bằng cách kéo và thả sự kiện sang ô thời gian khác trong ngày hoặc chuyển sang ngày khác. Nếu muốn xóa một khoản mục, nhấn chuột lên mục cụ thể rồi chọn chọn Delete. Tương tự việc tạo sự kiện, bạn cũng có thể thiết lập tính năng nhắc nhở với Google Now và sẽ nhận được thông báo hiển thị trên nhiều thiết bị khác nhau, từ máy tính cá nhân, thiết bị di động cho đến Google Glass và Android Wear. Bên cạnh đó, Google Now cũng có thể nhắc nhở dựa theo vị trí người dùng. Chẳng hạn, bạn có thể thiết lập để Google Now nhắc nhở gửi một email quan trọng khi đã trở về nhà. Ứng 20 - Xem thêm -

Tài liệu liên quan


Thư viện tài liệu trực tuyến
Hỗ trợ
hotro_xemtailieu
Mạng xã hội
Copyright © 2023 Xemtailieu - Website đang trong thời gian thử nghiệm, chờ xin giấy phép của Bộ TT & TT
thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi tài liệu như luận văn đồ án, giáo trình, đề thi, .v.v...Kho tri thức trực tuyến.
Xemtailieu luôn tôn trọng quyền tác giả và thực hiện nghiêm túc gỡ bỏ các tài liệu vi phạm.