9/30/2014
Chương 2:
KIỂM SOÁT HỆ THỐNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN
LOGO
2.1 Tổng quan về KSNB
2.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là một quá trình do ban giám
đốc, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị chi
phối, được thiết lập để cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu:
Báo cáo tài chính đáng tin cậy
Các luật lệ và qui định được tuân thủ
Mọi hoạt động trong đơn vị đều hữu hiệu và hiệu quả.
2.1.2 Cấu trúc Hệ thống kiểm soát nội bộ
Đánh giá
rủi ro
Hoạt động
Kiểm soát
Môi trường
Kiểm soát
Thông tin
truyền thông
Giám sát
1
9/30/2014
2.1.2.1 Môi trường kiểm soát
Các yếu tố
Đặc thù quản lý
Cơ cấu tổ chức
Chính sách nhân sự
Công tác kế hoạch
Bộ phận kiểm toán nội bộ
Các nhân tố bên ngoài
2.1.2.2 Đánh giá rủi ro
Xác định mục tiêu
Rủi ro là những
cái làm mục tiêu
không đạt được.
Nhận diện rủi ro
Đánh giá mức độ rủi ro
Đánh giá rủi ro là
việc nhận dạng và
phân tích rủi ro đe
dọa các mục tiêu
của mình
Mức độ
rủi ro
=
Mức
X
Thiệt hại
Xác suất
rủi ro
Đưa ra các hoạt động quản lý
Ví dụ về đánh giá rủi ro
Hệ thống thông tin: xử lý, cung cấp thông tin về tổ
chức
Mục tiêu kiểm soát việc xử lý của HT kế toán:
Tính hiện hữu của nghiệp vụ: tính có thực
Tính đầy đủ: ghi chép hết các ng.vụ liên quan
Đánh giá: phù hợp với chính sách chế độ
Chính xác: đúng về giá trị, đúng khoản mục, đúng kỳ, đúng
về toán học.
2
9/30/2014
2.1.2.3 Các hoạt động kiểm soát
Các hoạt động
kiểm soát
a. Phân chia
trách nhiệm
b. Kiểm soát quá
trình xử lý thông
tin
c. Bảo vệ tài sản
d. Phân tích rà
soát
Hoạt động
kiểm soát là:
Những chính
sách, Những
thủ tục nhằm
đảm bảo kiểm
soát được các
rủi ro.
a. Phân chia trách nhiệm theo nguyên tắc bất
kiêm nhiệm
Không để một cá nhân nắm tất cả các chức năng của
một nghiệp vụ: xét duyệt, thực hiện, bảo quản tài sản
và ghi chép, giữ sổ sách kế toán.
Ví dụ: ?
Không cho phép kiêm nhiệm giữa một số bước công
việc (khâu công việc )trong 1 chức năng.
Các bước khác nhau liên quan đến thực hiện một nghiệp
vụ nên phân chia cho các cá nhân khác nhau hoặc các bộ
phận khác nhau. VD:?
Ngăn điều chỉnh sổ, che
giấu lấy cắp tài sản
Kế toán:
Lập chứng từ gốc
Giữ, ghi sổ, các tập tin
Lập các điều chỉnh
Lập báo cáo thực hiện
Bảo quản
tài sản:
Giữ tài sản,
hiện vật
Ngăn việc phê
chuẩn nghiệp
vụ không có
thực để che
giấu việc lấy
cắp tài sản
Uỷ quyền,
Xét duyệt
Ngăn điều chỉnh sổ
để che giấu nghiệp
vụ không có thực
được phê chuẩn hoặc
được thực hiện
3
9/30/2014
b. Kiểm soát quá trình xử lý thông tin
Kiểm soát quá trình xử lý
thông tin nhằm đảm bảo
mỗi hoạt động của doanh
nghiệp đều được cho phép
và được thực hiện đầy đủ,
ủy quyền
xét duyệt
chính xác
Kiểm tra
độc lập
• Kiểm soát quá trình
thực hiện nghiệp vụ tạo
dữ liệu
• Kiểm soát quá trình ghi
Kiểm soát
quá trình
xử lý
chép, xử lý dữ liệu tạo
thông tin
Ủy quyền và xét duyệt
Ủy quyền là việc trao quyền cho một cá nhân hoặc
một bộ phận
Ủy quyền chung bằng chính sách
Đưa ra chính sách chung bao gồm các điều kiện cho
phép thực hiện nghiệp vụ.
Xét duyệt cụ thể (Uỷ quyền từng trường hợp cụ thể)
Xét duyệt từng trường hợp cụ thể, không có chính
sách chung.
Việc Ủy quyền nên bằng văn bản
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin
Chứng từ ghi nhận hoạt động: Đảm bảo dữ liệu chính
xác
• Mọi nghiệp vụ đều lập chứng từ
• Lập chứng từ tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
• Chứng từ phải được thiết kế mẫu đầy đủ
• Chứng từ phải được đánh số trước
• Chứng từ phải có các số hiệu tham chiếu
• Chứng từ phải có các chữ ký
• Chứng từ phải có số tiền ghi bằng chữ …
Luân chuyển Chứng từ
Lưu trữ Chứng từ
4
9/30/2014
Sổ sách ghi nhận hoạt động: Đảm bảo ghi chép chính
xác
• Ghi chép dựa trên chứng từ
• Thiết kế mẫu đầy đủ
• Để lại dấu vết kiểm toán
• Kiểm tra, đối chiếu sổ
• V.v…
Luư trữ, bảo quản sổ sách
Báo cáo
Dấu vết kiểm tóan
Trường hợp xử lý bằng máy
Kiểm soát việc nhập liệu đưa vào hệ thống
Kiểm soát quá trình tính toán, tổng hợp số liệu
Kiểm soát quá trình truyền thông kết quả xử lý
Kiểm soát quá trình lưu trữ dữ liệu, thông tin
V.v…
Kiểm tra độc lập
Hoạt động kiểm tra được thực hiện bởi người khác
không thực hiện nghiệp vụ để nâng cao tính khách
quan.
Kiểm tra trước khi nghiệp vụ diễn ra.
Kiểm tra sau khi nghiệp vụ xảy ra
Phương pháp
Đối chiếu 2 nguồn ghi chép độc lập
Đối chiếu thực tế và sổ sách
Kiểm tra ghi sổ kép
5
9/30/2014
c. Bảo vệ tài sản và thông tin
Hạn chế tiếp cận tài sản, thông tin
Kiểm kê tài sản
Sử dụng các thiết bị quan sát, tính tiền POS, ghi
nhận tài sản khi sử dụng
d. Phân tích rà soát
Mục đích
Phát hiện các biến động bất thường
Xác định nguyên nhân, xử lý kịp thời
Phương pháp
Đối chiếu định kỳ tổng hợp và chi tiết,
thực tế và kế hoạch, kỳ này và kỳ trước,
sử dụng các chỉ số.
Ví dụ phân tích rà soát
BAÛNG BAÙO CAÙO GIAÙ THAØNH SAÛN PHAÅM
Thaùng 05/2006
Saûn phaåm A: Soá löôïng 100
CHI PHÍ
GIAÙ THAØNH KYØ NAØY
TOAØN BOÄ
Nguyeân vaät lieäu tröïc tieáp
ÑÔN VÒ
Z Ñ.VÒ
KYØ
TRÖÔÙC
Bieán ñoäng
kyø naøy/kyø
tröôùc
1,000,000
10,000
9,000
+11%
Nhaân coâng tröïc tieáp
500,000
5,000
5,050
- 1%
Saûn xuaát chung
500,000
5,000
6,000
- 17%
2,000,000
20,000
20,050
-0.25%
Coäng
Löu yù. Chính saùch saûn xuaát cho pheùp bieán ñoäng +; - 5%
6
9/30/2014
2.1.2.4 Thông tin và truyền thông
Thông tin
Truyền thông
Loại thông tin gì cần
thu thập xử lý,
truyền thông.
Truyền đạt, trao đổi
thông tin giữa các đối
tượng liên quan
Trong nội bộ,
Với bên ngoài
Phương pháp truyền
thông
Phương pháp xử lý
thông tin.
Cung cấp cho nhân
viên hiểu vai trò, trách
nhiệm liên quan tới
các chính sách, thủ
tục kiểm soát.
2.1.2.5 Giám sát
Đánh giá:
Chất lượng của các thành phần khác của HT KSNB
và điều chỉnh phù hợp.
Đánh giá thường xuyên
Các chương trình đánh giá định kỳ
Thực hiện:
Kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập,
Thu thập thông tin bên ngoài
Hệ thống kế toán trách nhiệm
Tóm tắt: Mối quan hệ giữa các thành phần của
hệ thống KSNB
Giaùm
saùt
Hoaït
ñoäng
kieåm soaùt
Ñaùnh giaù
ruûi ro
Moâi tröôøng kieåm soaùt
7
9/30/2014
Phân biệt hệ thống thủ công và hệ
thống xử lý bằng máy tính
Thời gian tồn tại của dấu vết kiểm toán
Thông tin, dữ liệu dễ dàng đọc bằng (
mắt, máy tính )
Các sai phạm dễ ( khó ) phát hiện trong
quá trình
Rủi ro, gian lận, phá hủy ( thấp, cao )
Trách nhiệm cho kế toán viên ( cao, thấp )
Các thay đổi đơn giản, dễ dàng ( ngược lại
)
Tính nhất quán thấp ( ngược lại )
Thời gian lập báo cáo, thông tin quản trị
2.2 Kiểm soát hệ thống
Kiểm soát ngăn ngừa
Kiểm soát phát hiện
Kiểm soát sửa sai
2.2.1 Kiểm soát ngăn ngừa
8
9/30/2014
2.2.2 Kiểm soát phát hiện
2.2.3 Kiểm soát sửa sai
Ví dụ 1: Rủi ro trong quá trình mua
hàng
Người không có thẩm quyền vẫn có thể đề nghị mua hàng
được
Nhân viên mua hàng gian lận trong việc đặt hàng
Nhân viên mua hàng có thể chọn nhà cung cấp để được
nhận hoa hồng
Nhân viên có thể nhận sai hàng
Nhà cung cấp có thể phát hành và gửi hoá đơn ghi sai số
lượng, giá trị hoặc phát hành hoá đơn đúp.
Khi thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi hoặc bằng phiếu chi
tiền mặt có thể có thanh toán nhầm nhà cung cấp, hoặc với
chữ ký được uỷ quyền không đúng, hoặc đề xuất thanh
toán các khoản giả mạo hoặc cho người giả mạo hoặc hoá
đơn bị thanh toán hai lần liền.
9
9/30/2014
Ví dụ 2
1. Hoán đổi luân phiên công việc của nhân viên
2. Mở hồ sơ theo dõi chi tiết cho từng hoá đơn bán hàng ở tài
khoản phải thu cho tưng khách hàng.
3. Phục hồi các hư hỏng của dữ liệu
4. Phân công phân nhiệm một cách đầy đủ đối với các nhân
viên phụ trách ở mỗi bộ phận kế toán
5. Kiểm kê hàng tồn kho và xử lý chênh lệch giữa sổ kế toán
và sổ thực tế khi kiểm kê
6. Kiểm tra cẩn thận quá trình làm việc cũng như chứng chỉ
bằng cấp của các ứng viên nộp hồ sơ xin việc vào công ty.
7. Đối chiếu sổ phụ ngân hàng
8. Chứng từ được lập làm nhiều liên và lưu ở nhiều bộ phận
khác nhau
9. Vận hành chương trình ghi nhận tất cả các hoạt động của
hệ điều hành và của từng máy tính đang được sử dụng.
10
- Xem thêm -