Mô tả:
Môn học: Vi sinh đại cương
CBGD: KS. Vũ Trần Khánh Linh
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn Ty, Vi
sinh vật học, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 2002, 519 trang.
2. Prescott−Harley−Klein, Microbiology, Fifth Edition, The
McGraw−Hill Companies, 2002, 1447p.
3. Hogg, S., Essential Microbiology, John Wiley and Sons
Ltd, 2005, 481p.
4. Talaro-Talaro, Foundations in Microbiology, Fourth edition,
The McGraw−Hill Companies, 2002, 890p.
Chương 1: Mở đầu
Một số khái niệm
¾
¾
Vi sinh vật (microorganisms) là gì?
Vi sinh vật học (microbiology) là gì?
Đặc điểm chung của vi sinh vật
¾
¾
¾
¾
¾
Kích thước nhỏ bé
Hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh
Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
Năng lực thích nghi mạnh mẽ
Dễ phát sinh biến dị
¾
Ví dụ: Penicillium chrysogennum
acid glutamic: 1-2g/l Æ150g/ml dịch lên men (VEDAN-Việt
Nam)
Phân bố rộng rãi, chủng loại phong phú (100 nghìn
loài)
Ví dụ: clip
Scale of Microbes
Vị trí của vi sinh vật trong sinh giới
¾
¾
¾
TK XVIII: Linneaus chia thế giới SV thành: giới
Động vật và giới Thực vật.
1866: E. Haeckel bổ sung thêm giới Protista
1969: Whittaker đề xuất hệ thống phân loại 5 giới:
Giới khởi sinh (Prokaryota hay Monera)
Giới nguyên sinh (Protista)
Giới nấm (Fungi)
Giới Thực vật (Plantae)
Giới Động vật (Animalia)
Vị trí của vi sinh vật trong sinh giới
¾
¾
¾
1973: Takhtadjan đề nghị bỏ giới Protista, đổi giới Monera
thành Mychota
1979: Chen Shixiang đưa ra hệ thống phân loại 6 giới và 3
nhóm giới
Nhóm giới SV phi đơn bào (chưa có tế bào): virut
Nhóm giới SV nhân nguyên thủy: giới VK, giới VK lam
(tảo lam)
Nhóm giới SV nhân thật: giới TV, giới Nấm, giới ĐV.
1980: Woese đưa ra hệ thống phân loại gồm 3 lĩnh vực
(domain):
Sinh vật nhân thật (Eukaryota),
Vi khuẩn (Bacteria)
Cổ khuẩn (Archae)
Hệ thống phân loại 5 giới (Kingdom) của R.H. Whittaker (1969)
Hệ thống phân loại 5 giới (Kingdom) của R.H. Whittaker (1969)
Hệ thống phân loại 3 lĩnh vực (Domain) của Carl R. Woese (1980)
Đơn vị phân loại sinh vật
Lĩnh vực
Giới
Ngành
Lớp
Bộ
Họ
Giống
Loài
Đơn vị phân loại sinh vật
Giới
Ngành
King dom
Phylum
Ascomycota
Lớp
Class
Ascomycetes
Bộ
Order
Mucorales
Họ
Family
Saccharomycetaceae
Giống
Genius
Loài
strain
Không có đuôi đặc trưng
Vai trò của vi sinh vật
¾
¾
¾
¾
¾
¾
Trong sinh thái học
Trong môi trường
Trong nông nghiệp
Trong năng lượng
Trong y và dược
Trong sản xuất hóa chất, thực phẩm:
Lên men cồn, vang, acid hữu cơ
Enzyme
Ứng dụng vi sinh vật cố định
Cách gọi tên vi sinh vật
¾
Vi sinh vật được gọi tên bằng 2 từ:
Từ đầu tiên chỉ giống
Từ thứ hai chỉ loài
Ví dụ: Saccharomyces cerevisiae
¾
¾
¾
¾
Từ đầu tiên viết hoa, từ thứ hai không được viết hoa
Tên VSV thường được in nghiêng
Dùng tiếng La tinh để ghi tên VSV
Tên VSV tận cùng “- i” đọc là i, “- ae” đọc là e
Sơ lược lịch sử phát triển của VSV học
¾
Antonie van Leeuwenhoek
(1632 – 1723)
Sơ lược lịch sử phát triển của VSV học
Sơ lược lịch sử phát triển của VSV học
¾
Louis Pasteur
(1822 –1895):
Chứng minh quá trình lên
men là do VSV
Bác bỏ học thuyết tự sinh
(living things arose from vital
forces present in nonliving
or decomposing matter)
Phát hiện một số VSV gây
bệnh
Tìm ra vaccine chống bệnh
than, bệnh dại
- Xem thêm -