Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Chuong_07_frame_relay

.PDF
21
285
148

Mô tả:

Chương 7: Frame relay Bùi Văn Hiếu Email: [email protected] Frame Relay – Giới thiệu  Xuất hiện khi chuẩn hóa mạng ISDN băng tần hẹp  FR là kỹ thuật mạch ảo cung cấp các dịch vụ cấp thấp (lớp vật lý và lớp liên kết dữ liệu) thoả mãn các nhu cầu  Tốc ñộ dữ liệu cao với chi phí thấp  Dữ liệu không ñều  Hiệu suất sử dụng cao nhờ vào sự tiến bộ của các môi trường truyền dẫn  Việc chuẩn hóa ñược thực hiện bởi cả ITU-T và ANSI Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 2 ðặc tính chính của X.25  Các gói ñiều khiển kết nối (thiết lập và xóa VC) ñược truyền trên cùng một kênh và cùng VC với các gói dữ liệu (inband signaling)  Phân/hợp kênh của VC xảy ra ở lớp 3  Cả lớp 2 và 3 ñều có cơ chế ñiều khiển dòng và ñiều khiển lỗi Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 3 X.25 - Nhược ñiểm  Chi phí cho việc chuyển mạch gói khá cao  Yêu cầu ACK cho từng gói dữ liệu riêng biệt  Tại mỗi node trung gian ñều thực hiện ñiều khiển dòng và ñiều khiển lỗi  Mỗi node trung gian phải lưu bảng trạng thái cho mỗi VC  Dữ liệu nguồn cần phải ñược lưu trữ trong trường hợp phải truyền lại Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 4 Nhược ñiểm của X.25 Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 5 Nhược ñiểm của X.25 (tt) Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 6 Frame relay  FR khắc phục các chi phí của X.25 bằng các ñặc tính sau  Tín hiệu ñiều khiển kết nối ñược truyền trên kết nối luận lý riêng biệt so với dữ liệu.  Không cần thiết phải duy trì bảng trạng thái tại các node trung gian  Phân/hợp kênh và chuyển mạch các kết nối luận lý ñược thực hiện ở lớp 2  Không cần cơ chế ñiều khiển dòng và ñiều khiển lỗi giữa các node trung gian(ñược thực hiện ở lớp cao hơn) Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 7 Frame Relay Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 8 Frame relay Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 9 Ứng dụng của FR  Ứng dụng dữ liệu tương tác dạng khối  ðồ họa phân giải cao như videotex, CAD/CAM (yêu cầu thời gian trễ thấp và thông lượng cao)  Truyền file lớn (yêu cầu thông lượng cao)  Phân/hợp các kênh tốc ñộ thấp  Lưu thông tương tác dạng ký tự  Soạn thảo văn bản (khung ngắn, thời gian trễ và thông lượng thấp) Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 10 Kiến trúc nghi thức Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 11 Control plane  Giữa thuê bao và mạng  Dùng kênh luận lý riêng  Tương tự như ñiều khiển kênh chung trong các dịch vụ chuyển mạch mạch  Lớp liên kết dữ liệu  LAPD (Q.921)  ðiều khiển liên kết dữ liệu tin cậy  ðiều khiển dòng và ñiều khiển lỗi Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 12 User plane  Cung cấp các chức năng ñầu cuối  Truyền thông tin giữa các ñầu  LAPF (Link Access Procedure for Frame Mode Bearer Services) Q.922  Cung cấp cơ chế phân tách, canh chỉnh và trong suốt của các khung  Phân/hợp khung dùng trường ñịa chỉ  Bảo ñảm số octet trong khung là một số nguyên (thêm/bớt các bit 0)  Bảo ñảm chiều dài khung không quá ngắn hoặc quá dài  Phát hiện các lỗi truyền dẫn  Chức năng ñiều khiển chống nghẽn mạng Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 13 User plane  Truyền dữ liệu người dùng  Một loại khung  Khung dữ liệu – không có khung ñiều khiển  Không có số tuần tự cho khung  Không có cơ chế ñiều khiển dòng và ñiều khiển lỗi Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 14 ðịnh dạng khung LAPF Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 15 Dịch vụ Frame Relay  Frame relaying: dịch vụ mạng cơ bản cho việc truyền các khung liên kết dữ liệu trên kênh D, B, hoặc H  Giao tiếp người dùng – mạng cho phép tạo nhiều VC hoặc PVC tới nhiều ñích khác nhau  ðối với VC, tín hiệu ñiều khiển ñược truyền một cách luận lý thông qua nghi thức ñiều khiển trên kênh D  Dữ liệu người dùng ñược truyền dưới dạng khung dùng nghi thức liên kết dữ liệu LAPF  Mạng bảo ñảm thứ tự các khung ñược truyền tại các ñiểm tham chiếu S hoặc T ở ñầu kia  Mạng phát hiện lỗi truyền dẫn, lỗi ñịnh dạng và lỗi chức năng; loại bỏ các khung lỗi Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 16 Dịch vụ Frame relay  Frame-switching: dịch vụ mạng cao cấp cho việc truyền các khung liên kết dữ liệu trên kênh D, B hoặc H  Bao gồm tất cả các ñặc tính của dịch vụ framerelaying, ngoài ra  Các khung ñược truyền với ACK ñược trả về cho người phát  ðiều khiển dòng ñược hỗ trợ thông qua giao tiếp người dùng – mạng theo cả 2 chiều  Mạng phát hiện và khắc phục lỗi truyền dẫn, lỗi ñịnh dạng và lỗi chức năng  Mạng phát hiện và khắc phục các khung thất lạc hoặc trùng Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 17 Frame Relaying vs. Frame Switching  Frame-relaying là dịch vụ phân/hợp không bảo ñảm (không ACK, có khả năng mất khung, không có cơ chế ñiều khiển dòng qua giao tiếp người dùng – mạng)  Frame-relaying phân phát các khung theo thứ tự  Frame-switching là dịch vụ phân/hợp bảo ñảm, có ñiều khiển dòng và ñiều khiển lỗi  Dịch vụ frame-relaying ñược dùng nhiều, ñộ tin cậy do lớp trên cung cấp Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 18 Frame Relay vs. X.25  X.25  Các chức năng xử lý gói ñược thực hiện ở lớp 3 mô hình OSI  Dùng các nghi thức LAPB (cho kênh B) và LAPD cho kênh D ở lớp 2  Công việc xử lý trên mạng khá cao so với FR  Frame relay  Hầu như không có chi phí xử lý tại các node trung gian, mà chỉ có kiểm tra lỗi và tìm ñường  Khả năng ñiều khiển dòng và ñiều khiển lỗi giữa các liên kết không còn nữa  Khung lỗi sẽ bị loại bỏ; việc khắc phục lỗi sẽ do các lớp cao hơn thực hiện Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 19 Frame Relay vs. X.25 Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan