Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối C Môn địa lý Chuẩn kiến thức ôn tập địa lý lớp 12 thi ptth quốc gia 2017 ( www.sites.google.c...

Tài liệu Chuẩn kiến thức ôn tập địa lý lớp 12 thi ptth quốc gia 2017 ( www.sites.google.com/site/thuvientailieuvip )

.PDF
275
331
85

Mô tả:

https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ Group Tôi yêu Địa Lý ! CHUẨN KIẾN THỨC ÔN TẬP ĐỊA LÝ LỚP 12 HOÀNG ANH NGỌC Liên hệ : 0983.935.993 Gmail : [email protected] 1|Page Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ BỐ CỤC TÀI LIỆU : 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. Chương trình giảm tải. Cấu trúc đề thi. Phương pháp học tập. Sườn nội dung kiến thức. Nội dung chương trình. Kỹ năng địa lý. Nhận xét,giải thích bảng số liệu và biểu đồ. Kỹ năng khai thác atlat. Bộ câu hỏi ôn tập. Trả lời một số câu hỏi chuyên đề. Trả lời một số câu hỏi atlat. 2|Page Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ Phần 1 : Những nội dung đã giảm tải trong chương trình địa lý lớp 12 và phân phối chương trình. TIẾT BÀI 1 1 2 3 2 3 4 5 6 6 7 8 7 8 9 10 11 12 9 10 11 12 13 13 14 14 15 NỘI DUNG BÀI DẠY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỌC KÌ I ĐỊA LÝ VIỆT NAM Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam Đất nước nhiều đồi núi Đất nước nhiều đồi núi (tt) Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Kiểm tra 1 tiết Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tt) Thiên nhiên phân hóa đa dạng Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tt) Thực hành: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên 3|Page Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ 15 16 16,17 18 19 20 21 17 18 19 22 20 23 21 24 22 25 23 26 24 tai ĐỊA LÝ DÂN CƯ Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư nước ta Ôn tập học kỳ I Kiểm tra học kỳ I HỌC KỲ II Lao động và việc làm Đô thị hóa Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng ĐỊA LÝ KINH TẾ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lý các ngành kinh tế. Một số vấn đề về phát triển và phân bố nông nghiệp Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Mục 3 : Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét: Không dạy. Câu hỏi 3 : phần câu hỏi và bài tập: Không yêu cầu HS trả lời Vấn đề phát triển nông nghiệp Mục 1: Ngành trồng trọt; phần b. Sản xuất cây thực phẩm: Không dạy. Mục 2: Ngành chăn nuôi; phần b. Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ: Không dạy ngành chăn nuôi dê, cừu. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu Bài tập 1: ý b: Không yêu cầu ngành trồng trọt HS làm. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm Mục 2: Lâm nghiệp; phần b. nghiệp Tài nguyên rừng của nước ta 4|Page Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 25 Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều: Không dạy. Mục 1: Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta :Không dạy. Câu hỏi 1: phần câu hỏi và bài tập: Không yêu cầu HS trả lời. Một số vấn đề về phát triển và phân bố công nghiệp Cơ cấu ngành công nghiệp 26 Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp 27 trọng điểm Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp 28 Mục 2 : Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp: Không dạy. 29 Thực hành : Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp Một số vấn đề về phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải 30 và thông tin liên lạc Vấn đề phát triển thương mại, du lịch 31 Ôn tập Kiểm tra 1 tiết Địa lý các vùng kinh tế Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và Mục 1: Khái quát chung: Chỉ 32 miền núi Bắc Bộ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí của vùng : Không dạy phần khái quát còn lại. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo 33 ngành ở Đồng bằng sông Hồng Vấn đề phát triển kinh tế -xã hội ở Bắc 35 Mục 1: Khái quát chung :Chỉ 5|Page Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ Trung Bộ 39 36 40 37 41 38 42 39 43 40 44 41 dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí của vùng: Không dạy phần khái quát còn lại. Câu hỏi 1: phần câu hỏi và bài tập : Không yêu cầu HS trả lời. Vấn đề phát triển kinh tế -xã hội ở Duyên Mục 1: Khái quát chung :Chỉ hải Nam Trung Bộ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí của vùng : Không dạy phần khái quát còn lại. Câu hỏi 1: phần câu hỏi và bài tập: Không yêu cầu HS trả lời. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên Mục 1: Khái quát chung :Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí của vùng : Không dạy phần khái quát còn lại. Câu hỏi 1: phần câu hỏi và bài tập: Không yêu cầu HS trả lời. Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Mục 2: Các thế mạnh và hạn Đông Nam Bộ chế của vùng: Không dạy. Câu hỏi 1: phần câu hỏi và bài tập: Không yêu cầu HS trả lời. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Mục 1: Các bộ phận hợp 6|Page Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ Đồng bằng sông Cửu Long 45 42 46 43 47 44 48 45 49,50, 51 52 thành Đồng bằng sông Cửu Long: Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, thành phố, vị trí địa lí của vùng : Không dạy phần khái quát còn lại. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Các vùng kinh tế trọng điểm ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG Tìm hiểu địa lý tỉnh, thành phố Tìm hiểu địa lý tỉnh, thành phố (tt) Ôn tập học kỳ II Kiểm tra học kỳ II Phần 2. Cấu trúc đề thi trung học phổ thông quốc gia. Đề thi Môn địa lý trung học phổ thông quốc gia gồm 4 câu : + Địa lý tự nhiên . + Địa lý dân cư. + Địa lý ngành kinh tế. + Địa lý vùng kinh tế. + Sử dụng và khai thác atlat. + Vẽ biểu đồ địa lý. + Nhận xét và giải thích. 7|Page Câu 1 : ( 2,0 điểm ) . Câu 2 : ( 3,0 điểm ). Câu 3 : ( 2,0 điểm ) . Câu 4 : ( 3,0 điểm ). Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ Phần 3 : Phương pháp học tập địa lý 12. “Bí quyết” làm bài tốt phần kĩ năng đề thi môn địa lí Phần kĩ năng trong các đề thi môn Địa lí chủ yếu là: Vẽ và nhận xét biểu đồ; nhận xét bảng số liệu, thống kê; sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài. Để giúp các em học sinh thuận lợi nhất trong quá trình làm bài thi đối với phần kiến thức kĩ năng của các đề thi môn Địa lí, tôi xin được trao đổi những “bí quyết” để học tốt và làm tốt phần kĩ năng bài thi môn Địa lí như sau: 1.Kĩ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất để vẽ. Để thể hiện tốt biểu đồ, cần phải có kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất; kỹ năng tính toán, xử lý số liệu (ví dụ, tính giá trị cơ cấu (%), tính tỉ lệ về chỉ số phát triển, tính bán kính hình tròn...); kỹ năng vẽ biểu đồ (chính xác, đúng, đẹp...); kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ; kỹ năng sử dụng các dụng cụ vẽ kỹ thuật (máy tính cá nhân, bút, thước...) Cách lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất: Câu hỏi trong các đề thi về phần kĩ năng biểu đồ thường có 3 phần: a. Căn cứ vào lời dẫn (đặt vấn đề). Trong câu hỏi thường có 3 dạng sau: - Dạng lời dẫn có chỉ định. Ví dụ: “Từ bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử dụng … năm...”. Như vậy, ta có thể xác định ngay được biểu đồ cần thể hiện. - Dạng lời dẫn kín. Ví dụ: “Cho bảng số liệu sau... Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất.... thể hiện…. & cho nhận xét)”. Như vậy, bảng số liệu không đưa ra một gợi ý nào, muốn xác định được biểu đồ cần vẽ, ta chuyển xuống nghiên cứu các thành phần sau của câu hỏi. Với dạng bài tập có lời dẫn kín thì bao giờ ở phần cuối “trong câu kết” cũng gợi ý cho chúng ta nên vẽ biểu đồ gì. - Dạng lời dẫn mở. Ví dụ: “Cho bảng số liệu... Hãy vẽ biểu đồ sản lượng công nghiệp nước ta phân theo các vùng kinh tế năm...)”. Như vậy, trong câu hỏi đã có gợi ý ngầm là vẽ một loại biểu đồ nhất định. Với dạng ”lời dẫn mở“ cần chú ý vào một số từ gợi mở trong câu hỏi. 8|Page Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ Ví dụ: + Khi vẽ biểu đồ đường biểu diễn: Thường có những từ gợi mở đi kèm như “tăng trưởng”, “biến động”, “phát triển”, “qua các năm từ... đến...”. Ví dụ: Tốc độ tăng dân số của nước ta qua các năm...; Tình hình biến động về sản lượng lương thực...; Tốc độ phát triển của nền kinh tế.... v.v. + Khi vẽ biểu đồ hình cột: Thường có các từ gợi mở như: ”Khối lượng”, “Sản lượng”, “Diện tích” từ năm... đến năm...”, hay “Qua các thời kỳ...”. Ví dụ: Khối lượng hàng hoá vận chuyển...; Sản lượng lương thực của …; Diện tích trồng cây công nghiệp... + Khi vẽ biểu đồ cơ cấu: Thường có các từ gợi mở “Cơ cấu”, “Phân theo”, “Trong đó”, “Bao gồm”, “Chia ra”, “Chia theo...”. Ví dụ: Giá trị ngành sản lượng công nghiệp phân theo...; Hàng hoá vận chuyển theo loại đường...; Cơ cấu tổng giá trị xuất - nhập khẩu... b. Căn cứ vào trong bảng số liệu thống kê: Việc nghiên cứu đặc điểm của bảng số liệu để chọn vẽ biểu đồ thích hợp, cần lưu ý: - Nếu bảng số liệu đưa ra dãy số liệu: Tỉ lệ (%), hay giá trị tuyệt đối phát triển theo một chuỗi thời gian (có ít nhất là từ 4 thời điểm trở lên). Nên chọn vẽ biểu đồ đường biểu diễn. - Nếu có dãy số liệu tuyệt đối về qui mô, khối lượng của một (hay nhiều) đối tượng biến động theo một số thời điểm (hay theo các thời kỳ). Nên chọn biểu đồ hình cột đơn. - Trong trường hợp có 2 đối tượng với 2 đại lượng khác nhau, nhưng có mối quan hệ hữu cơ. Ví dụ: diện tích (ha), năng suất (tạ/ha) của một vùng nào đó theo chuỗi thời gian. Chọn biểu đồ kết hợp. - Nếu bảng số liệu có từ 3 đối tượng trở lên với các đại lượng khác nhau (tấn, mét, ha...) diễn biến theo thời gian. Chọn biểu đồ chỉ số. - Trong trường hợp bảng số liệu trình bày theo dạng phân ra từng thành phần. Ví dụ: tổng số, chia ra: nông - lâm – ngư; công nghiệp – xây dựng; dịch vụ. Với bảng số liệu này ta chọn biểu đồ cơ cấu, có thể là hình tròn; cột chồng; hay biểu đồ miền. Cần lưu ý: 9|Page Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ + Nếu vẽ biểu đồ hình tròn: Điều kiện là số liệu các thành phần khi tính toán phải bằng 100% tổng. + Nếu vẽ biểu đồ cột chồng: Khi một tổng thể có quá nhiều thành phần, nếu vẽ biểu đồ hình tròn thì các góc cạnh hình quạt sẽ quá hẹp, trường hợp này nên chuyển sang vẽ biểu đồ cột chồng (theo đại lượng tương đối (%) cho dễ thể hiện. + Nếu vẽ biểu đồ miền: Khi trên bảng số liệu, các đối tượng trải qua từ 4 thời điểm trở lên (trường hợp này không nên vẽ hình tròn). c. Căn cứ vào lời kết của câu hỏi. Có nhiều trường hợp, nội dung lời kết của câu hỏi chính là gợi ý cho vẽ một loại biểu đồ cụ thể nào đó. Ví dụ: “Cho bảng số liệu sau… Anh (chị) hãy vẽ biểu đồ thích hợp... Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu… và giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch đó”. Như vậy, trong lời kết của câu hỏi đã ngầm cho ta biết nên chọn loại biểu đồ (thuộc nhóm biểu đồ cơ cấu) là thích hợp. 2. Kĩ năng nhận xét và phân tích biểu đồ. Khi phân tích biểu đồ: - Dựa vào số liệu trong bảng thống kê và biểu đồ đã vẽ. Nhận xét phải có số liệu để dẫn chứng, không nhận xét chung chung. Giải thích nguyên nhân, phải dựa vào kiến thức của các bài đã học. v Lưu ý khi nhận xét, phân tích biểu đồ: - Đọc kỹ câu hỏi để nắm yêu cầu và phạm vi cần nhận xét, phân tích. Cần tìm ra mối liên hệ (hay tính qui luật nào đó) giữa các số liệu. Không được bỏ sót các dữ kiện cần phục vụ cho nhận xét, phân tích. - Trước tiên cần nhận xét, phân tích các số liệu có tầm khái quát chung, sau đó phân tích các số liệu thành phần; Tìm mối quan hệ so sánh giữa các con số theo hàng ngang; Tìm mối quan hệ so sánh các con số theo hàng dọc; Tìm giá trị nhỏ nhất (thấp nhất), lớn nhất & trung bình (đặc biệt chú ý đến những số liệu hoặc hình nét đường, cột…trên biểu đồ thể hiện sự đột biến tăng hay giảm). - Cần có kỹ năng tính tỉ lệ (%), hoặc tính ra số lần tăng (hay giảm) để chứng minh cụ thể ý kiến nhận xét, phân tích. v Phần nhận xét, phân tích biểu đồ, thường có 2 nhóm ý: 10 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ - Những ý nhận xét về diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu: dựa vào biểu đồ đã vẽ & bảng số liệu đã cho để nhận xét. - Giải thích nguyên nhân của các diễn biến (hoặc mối quan hệ) đó: dựa vào những kiến thức đã học để giải thích nguyên nhân. b. Sử dụng ngôn ngữ trong lời nhận xét, phân tích biểu đồ. - Trong các loại biểu đồ cơ cấu: số liệu đã được qui thành các tỉ lệ (%). Khi nhận xét phải dùng từ “tỷ trọng” trong cơ cấu để so sánh nhận xét. Ví dụ, nhận xét biểu đồ cơ cấu giá trị các ngành kinh tế ta qua một số năm. Không được ghi: ”Giá trị của ngành nông – lâm - ngư có xu hướng tăng hay giảm”. Mà phải ghi: “Tỉ trọng giá trị của ngành nông – lâm - ngư có xu hướng tăng hay giảm”. - Khi nhận xét về trạng thái phát triển của các đối tượng trên biểu đồ. Cần sử dụng những từ ngữ phù hợp. Ví dụ: - Về trạng thái tăng: Ta dùng những từ nhận xét theo từng cấp độ như: “Tăng”; “Tăng mạnh”; “Tăng nhanh”; “Tăng đột biến”; “Tăng liên tục”,… Kèm theo với các từ đó, bao giờ cũng phải có số liệu dẫn chứng cụ thể tăng bao nhiêu (triệu tấn, tỉ đồng, triệu người; Hay tăng bao nhiêu (%), bao nhiêu lần?).v.v. - Về trạng thái giảm: Cần dùng những từ sau: “Giảm”; “Giảm ít”; “Giảm mạnh”; “Giảm nhanh”; “Giảm chậm”; “Giảm đột biến” Kèm theo cũng là những con số dẫn chứng cụ thể. (triệu tấn; tỉ đồng, triệu dân; Hay giảm bao nhiêu (%); Giảm bao nhiêu lần?).v.v. - Về nhận xét tổng quát: Cần dùng các từ diễn đạt sự phát triển như:”Phát triển nhanh”; “Phát triển chậm”; ”Phát triển ổn định”; “Phát triển không ổn định”; ”Phát triển đều”; ”Có sự chệnh lệch giữa các vùng”.v.v. - Những từ ngữ thể hiện phải: Ngắn, gọn, rõ ràng, có cấp độ; Lập luận phải hợp lý sát với yêu cầu... 11 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ Một số gợi ý khi lựa chọn và vẽ các biểu đồ. v Đối với các biểu đồ: Hình cột; Đường biểu diễn (đồ thị); Biểu đồ kết hợp (cột và đường); Biểu đồ miền. Chú ý: - Trục giá trị (Y) thường là trục đứng: + Phải có mốc giá trị cao hơn giá trị cao nhất trong chuỗi số liệu. + Phải có mũi tên chỉ chiều tăng lên của giá trị. Phải ghi danh số ở đầu cột hay dọc theo cột (ví dụ: tấn, triệu, % ,..). + Phải ghi rõ gốc tọa độ, có trường hợp ta có thể chọn gốc tọa độ khác (0), nếu có chiều âm (-) thì phải ghi rõ. - - -Trục định loại (X) thường là trục ngang: + Phải ghi rõ danh số (ví dụ: năm, nhóm tuổi.v.v.). + Trường hợp trục ngang (X) thể hiện các mốc thời gian (năm). Đối với các biểu đồ đường biểu diễn, miền, kết hợp đường và cột, phải chia các mốc trên trục ngang (X) tương ứng với các mốc thời gian. + Riêng đối với các biểu đồ hình cột, điều này không có tính chất bắt buộc, nhưng vẫn có thể chia khoảng cách đúng với bảng số liệu để ta dễ dàng quan sát được cả hai mặt qui mô và động thái phát triển. + Phải ghi các số liệu lên đầu cột (đối với các biểu đồ cột đơn). + Trong trường hợp của biểu đồ cột đơn, nếu có sự chênh lệch quá lớn về giá trị của một vài cột (lớn nhất) và các cột còn lại. Ta có thể dùng thủ pháp là vẽ trục (Y) gián đoạn ở chỗ trên giá trị cao nhất của các cột còn lại. Như vậy, các cột có giá trị lớn nhất sẽ được vẽ thành cột gián đoạn, như vậy biểu đồ vừa đảm bảo tính khoa học và thẩm mĩ. - Biểu đồ phải có phần chú giải và tên biểu đồ. Nên thiết kế ký hiệu chú giải trước khi vẽ các biểu đồ thể hiện các đối tượng khác nhau. Tên biểu đồ có thể ghi ở trên, hoặc dưới biểu đồ v 12 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ Đối với biểu đồ hình tròn: Cần chú ý: - Thiết kế chú giải trước khi vẽ các hình quạt thể hiện các phần của đối tượng. Trật tự vẽ các hình quạt phải theo đúng trật tự được trình bày ở bảng chú giải. - Nếu vẽ từ 2 biểu đồ trở lên: Phải thống nhất qui tắc vẽ, vẽ hình quạt thứ nhất lấy từ tia 12 giờ (như mặt đồng hồ), rồi vẽ tiếp cho hình quạt thứ 2, 3... thuận chiều kim đồng hồ. Trường hợp vẽ biểu đồ cặp hai nửa hình tròn thì trật tự vẽ có khác đi một chút. Đối với nửa hình tròn trên ta vẽ hình quạt thứ nhất bắt đầu từ tia 9 giờ, rồi vẽ tiếp cho thành phần thứ 2, 3 ... thuận chiều kim đồng hồ; đối với nửa hình tròn dưới ta cũng vẽ hình quạt thứ nhất từ tia 9 giờ và vẽ cho thành phần còn lại nhưng ngược chiều kim đồng hồ - Nếu bảng số liệu cho là cơ cấu (%): thì vẽ các biểu đồ có kích thước bằng nhau (vì không có cơ sở để vẽ các biểu đồ có kích thước lớn, nhỏ khác nhau). - Nếu bảng số liệu thể hiện là giá trị tuyệt đối: thì phải vẽ các biểu đồ có kích thước khác nhau một cách tương ứng. Yêu cầu phải tính được bán kính cho mỗi vòng tròn. - Biểu đồ phải có: phần chú giải, tên biểu đồ (ở trên hoặc ở dưới biểu đồ đã vẽ). 3. Kĩ năng phân tích bảng số liệu, thống kê. a. Các điểm cần lưu ý khi làm bài tập phân tích bảng số liệu, nhận xét, giải thích: - Đọc kĩ yêu cầu của đề bài, không bỏ sót các dữ kiện. - Phân tích các số liệu ở tầm khái quát cao trước khi đi vào các chi tiết, xử lí số liệu ở nhiều khía cạnh: tính cơ cấu, tính tốc độ, độ tăng giảm... - Tìm mối quan hệ giữa các số liệu: nguyên nhân, hậu quả, giải pháp.... - Đặt ra các câu hỏi để giải đáp trong khi phân tích, tổng hợp các dữ kiện theo yêu cầu của đề bài địa lí. Trường hợp thường thấy là yêu cầu của đề bài là dựa vào bảng số liệu để phân tích hiện trạng của một ngành hay một vùng nào đó. Khi đó học sinh phải biết huy động cả các kiến thức đã học trong sách giáo khoa để làm sáng tỏ bảng số liệu, trả lời các câu hỏi đại thể như: Do đâu mà có sự phát triển như vậy, điều này diễn ra chủ yếu ở đâu, hiện tượng này có nguyên nhân và hậu quả như thế nào... 13 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ - Không được bỏ sót các dữ kiện. Bởi vì: Các dữ kiện khi được đưa ra đều có chọn lọc, có ý đồ trước đều gắn liền với nội dung của bài học trong giáo trình. Nếu bỏ sót các dữ kiện, sẽ dẫn đến các cách cắt nghĩa sai, sót. Nếu bảng số liệu cho trước là các số liệu tuyệt đối (ví dụ: triệu tấn, tỉ mét, tỉ kw/h ...), thì nên tính toán ra một đại lượng tương đối (%), như vậy bảng số liệu đã được khái quát hoá ở một mức độ nhất định, từ đó ta có thể dễ dàng nhận biết những thay đổi (tăng, giảm, những đột biến,…) của chuỗi số liệu cả theo hàng ngang và hàng dọc. Nhưng khi phân tích phải sử dụng linh hoạt cả chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối (%). b. Cách phân tích bảng số liệu: Nên phân tích từ các số liệu có tầm khái quát cao đến các số liệu chi tiết. Phân tích từ các số liệu phản ánh đặc tính chung của một tập hợp số liệu trước, rồi phân tích các số liệu chi tiết về một thuộc tính nào đó, một bộ phận nào đó của tập hợp các đối tượng, hiện tượng địa lý được trình bày trong bảng. Ví dụ: Bảng số liệu thể hiện tình hình phát triển kinh tế của một ngành, hay khu vực kinh tế của một lãnh thổ. Trước hết, ta phân tích số liệu trung bình của toàn ngành đó hay của các khu vực kinh tế của cả nước; Tìm các giá trị cực đại, cực tiểu; Nhận xét về tính chất biến động của chuỗi số liệu; Gộp nhóm các đối tượng cần xét theo những cách nhất định; ví dụ gộp các đối tượng khảo sát theo các nhóm chỉ tiêu (cao, trung bình, thấp...). Phân tích mối quan hệ giữa các số liệu. - Phân tích số liệu theo cột dọc và theo hàng ngang. Các số liệu theo cột thường là thể hiện cơ cấu thành phần; còn các số liệu theo hàng ngang thường thể hiện qua chuỗi thời gian (năm, thời kỳ,…). Khi phân tích, ta tìm các quan hệ so sánh giữa các số liệu theo cột và theo hàng. + Phân tích các số liệu theo cột là để biết mối quan hệ giữa các ngành, hay khu vực kinh tế nào đó; vị trí của ngành hay khu vực KTế trong nền KTế chung của cả nước; tình hình tăng/giảm của chúng theo thời gian. + Phân tích các số liệu theo hàng ngang là để biết sự thay đổi của một thành phần nào đó theo chuỗi thời gian (tăng/giảm, tốc độ tăng/giảm,…) - Lưu ý, nếu bảng số liệu cho trước là các số liệu tuyệt đối, thì cần tính toán ra một đại lượng tương đối (ví dụ, bảng số liệu cho trước là các chỉ tiêu về diện tích, sản lượng hay số dân), thì cần phải tính thêm năng suất (tạ/ha), bình quân lương thực theo đầu người 14 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ (kg/người), tốc độ tăng giảm về diện tích, số dân. Mục đích là để biết ngành nào chiếm ưu thế và sự thay đổi vị trí ở những thời điểm sau cả về cơ cấu và giá trị tuyệt đối… Trong khi phân tích, tổng hợp các dữ kiện địa lí, cần đặt ra các câu hỏi để giải đáp? - Các câu hỏi đặt ra đòi hỏi học sinh phải biết huy động cả các kiến thức đã học trong sách giáo khoa để làm sáng tỏ bảng số liệu. Các câu hỏi có thể là: Do đâu mà có sự phát triển như vậy? Điều này diễn ra ở đâu? Hiện tượng này có nguyên nhân và hậu quả như thế nào? Trong tương lai nó sẽ phát triển như thế nào?.v.v. - Như vậy, cách phân tích bảng số liệu thường rất đa dạng, tuỳ theo yêu cầu của từng loại bài tập cụ thể, mà ta vận dụng các cách phân tích khác nhau, nhưng nên tuân thủ theo những qui tắc chung đã trình bày thì bài làm mới hoàn chỉnh theo yêu cầu. 3. Kĩ năng sử dụng Atlat địa lí để làm bài. Atlát địa lí Việt Nam là một cuốn sách giáo khoa thứ hai đối với học sinh trong khi họcđịa lí. Trong quá trình khai thác Atlát, học sinh không chỉ dựa trên các kiến thức có thể khai thác trực tiếp từ các bản đồ, mà cần bổ sung bằng các kiến thức rút ra từ sách giáo khoa hay các tài liệu giáo khoa khác để có thể cập nhật kiến thức, và phân tích sâu hơn, tổng hợp tốt hơn. Để sử dụng Atlát trả lời các câu hỏi trong quá trình làm bài, HS lưu ý các vấn đề sau: a. Nắm chắc các ký hiệu: Học sinh cần nắm các ký hiệu chung, tự nhiên, nông nghiệp, công nghiệp, lâm ngư nghiệp...ở trang bìa đầu của Atlát. b. Học sinh nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành: Ví dụ: - Nắm vững các ước hiệu tên từng loại mỏ, trữ lượng các loại mỏ khi sử dụng bản đồ khoáng sản. - Biết sử dụng màu sắc (ước hiệu) vùng khí hậu để nêu ra các đặc điểm khí hậu của từng vùng khi xem xét bản đồ khí hậu. - Nắm vững ước hiệu mật độ dân số khi tìm hiểu phân bố dân cư ở nước ta trên bản đồ “Dân cư và dân tộc”. - Ước hiệu các bãi tôm, bãi cá khi sử dụng bản đồ lâm ngư nghiệp... c. Biết khai thác biểu đồ từng ngành: - Biểu đồ giá trị tổng sản lượng các ngành hoặc biểu đồ diện tích của các ngành trồng trọt: Thông thường mỗi bản đồ ngành kinh tế đều có từ 1 đến 2 biểu đồ thể hiện sự tăng, 15 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ giảm về giá trị tổng sản lượng, về diện tích (đối với các ngành nông lâm nghiệp) của các ngành kinh tế, HS biết cách khai thác các biểu đồ trong các bài có liên quan. - Biết cách sử dụng các biểu đồ hình tròn để tìm giá trị sản lượng từng ngành ở những địa phương tiêu biểu như: - Giá trị sản lượng lâm nghiệp ở các địa phương (tỷ đồng) trang 15 Atlát. - Giá trị sản lượng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (triệu đồng) trang 17 Atlát. d. Biết rõ câu hỏi như thế nào, có thể dùng Atlát: - Tất cả các câu hỏi đều có yêu cầu trình bày về phân bố sản xuất, hoặc có yêu cầu nói rõ ngành đó ở đâu, vì sao ở đó? Trình bày về các trung tâm kinh tế... đều có thể dùng bản đồ của Atlát để trả lời. - Tất cả các câu hỏi có yêu cầu trình bày tình hình phát triển sản xuất, hoặc quá trình phát triển của ngành này hay ngành khác, đều có thể tìm thấy các số liệu ở các biểu đồ của Atlát, thay cho việc phải nhớ các số liệu trong sách giáo khoa. e. Biết sử dụng đủ Atlát cho một câu hỏi: Trên cơ sở nội dung của câu hỏi, cần xem phải trả lời 1 vấn đề hay nhiều vấn đề, từ đó xác định những trang bản đồ Atlát cần thiết. Phần 4 : Sườn nội dung ôn tập . CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN NỘI DUNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ 1. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam xác định trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam 1.1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Vị trí địa lí: + Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. + Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển. - Phạm vi lãnh thổ + Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích. Các nước tiếp giáp, 16 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển. + Vùng biển: Các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở Biển Đông khoảng 1 triệu km2. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. + Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ nước ta. 1.2 Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế-xã hội và quốc phòng - Ý nghĩa tự nhiên + Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật. + Vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai - Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng + Về kinh tế : Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế. + Về văn hoá - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á. + Về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. 2. Kĩ năng - Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới. - Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo. NỘI DUNG 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN 1. Kiến thức 1.1.Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam * Đất nước nhiều đồi núi - Đặc điểm chung của địa hình + Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. + Cấu trúc địa hình khá đa dạng. + Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. + Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người - Các khu vực địa hình + Khu vực đồi núi: Vị trí, đặc điểm của các vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, khu vực bán bình nguyên và đồi trung du. + Khu vực đồng bằng: Vị trí, đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung. 17 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ - Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế - xã hội. + Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi. + Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng. * Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển - Khái quát về Biển Đông + Là biển rộng lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương. + Là biển tương đối kín. + Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. - Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam + Khí hậu: nhờ Biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn. + Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng. + Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú + Thiên tai:nhiều thiên tai (bão, sạt lở biển, cát bay, cát chảy). * Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa + Tính chất nhiệt đới (biểu hiện, nguyên nhân) + Lượng mưa, độ ẩm lớn (biểu hiện, nguyên nhân) + Gió mùa (biểu hiện, nguyên nhân). - Tính nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên khác + Địa hình (biểu hiện, nguyên nhân) + Sông ngòi (biểu hiện, nguyên nhân) + Đất (biểu hiện, nguyên nhân) + Sinh vật (biểu hiện, nguyên nhân) - Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống (thuận lợi, khó khăn) * Thiên nhiên phân hoá đa dạng - Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam là do sự phân hóa của khí hậu + Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Bắc + Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Nam - Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây + Đặc điểm vùng biển và thềm lục địa + Đặc điểm vùng đồng bằng ven biển +Đặc điểm vùng đồi núi - Thiên nhiên phân hoá theo độ cao + Đặc điểm đai nhiệt đới gió mùa. + Đặc điểm đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi + Đặc điểm đai ôn đới gió mùa trên núi 1.2. Phân tích và giải thích được đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên nước ta 18 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên 2. Kĩ năng - Sử dụng các bản đồ Tự nhiên, khí hậu, đất, thực động vật Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ : Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Các cao nguyên ba dan: Đắk Lắk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh. Đỉnh Phan-xi-păng. Các sông: Hồng, Thái Bình, Đà, Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu - Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của một số địa điểm (Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh). - Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên (về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật). NỘI DUNG 3. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN 1. Kiến thức 1.1. Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của. Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai - Bão: họat động, phân bố, hậu quả, biện pháp phòng chống. - Ngập lụt: Nơi thường xảy ra, nguyên nhân, hậu quả, biện pháp phòng chống. - Lũ quét: Nơi thường xảy ra, hậu quả , biện pháp phòng chống. - Hạn hán: Nơi thường xảy ra, hậu quả, biện pháp phòng chống. - Động đất: Nơi thường xảy ra, hậu quả. 1.2 Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và đất; một số nguyên nhân và biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường. - Tài nguyên rừng: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ. - Đa dạng sinh học: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ. - Tài nguyên đất: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ. 1.3. Biết được Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường của Việt Nam. Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. 2. Kĩ năng - Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở nước ta. - Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. CHỦ ĐỀ 2 : ĐỊA LÍ DÂN CƯ NỘI DUNG 1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ 19 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12 https://www.facebook.com/groups/Toiyeudialy/ 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng). - Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (dẫn chứng). - Phân bố dân cư¬ chưa hợp lí: giữa các đồng bằng với trung du, miền núí ; giữa thành thị và nông thôn. Sự thay đổi trong phân bố dân cư. 1.2. Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố không hợp lí - Nguyên nhân: tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử. - Hậu quả: ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống. 1.3. Biết được một số chính sách dân số ở nước ta - Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. - Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước. 2. Kĩ năng - Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày về tình hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta. - Sử dụng bản đồ phân bố dân cư, dân tộc và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm phân bố dân cư. NỘI DUNG 2. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 1. Kiến thức 1.1. Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào (dẫn chứng) ; chất lượng lao động. Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động. - Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi: + Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế; nguyên nhân. + Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế; nguyên nhân. + Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn; nguyên nhân. - Năng suất lao động chưa cao. 1.2. Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết - Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta (dẫn chứng), nguyên nhân. Quan hệ dân số-lao đọng-việc làm. - Hướng giải quyết việc làm của nước ta. Chính sách dân số, phân bố lại lao động, phát triển sản xuất. 2. Kĩ năng - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm: - Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn, kĩ thuật. 20 | P a g e Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan