Nội dung
Đón trẻ
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TUẦN 32
Chủ đề:Nước
(Thời gian thực hiện: Ngày.....tháng......năm 2019)
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Trò chuyện với trẻ hàng ngày phải tắm rửa và thay quần áo thường
xuyên và không được vứt rác bừa bãi.
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
Thể dục
sáng
+ Tay: Hai tay ra trước, lên cao, dang ngang (2l x 4n)
+ Chân: Đứng, khụy gối (2l x 4n)
+ Bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên. (2l x 4n)
+ Bât: Tách chụm chân tại chổ. (2l x4n
TCS
- Trò chuyện với trẻ về tên các loại thực phẩm món ăn thông thường
như: Trứng thịt, cá nấu cà sốt cà chua, canh ra
PTTC
PTTM
PTNN
KPKH
PTTM
(Thể dục)
(Tạo hình)
(Chuyện) Làm quen
(Âm nhạc)
Vẽ mặt trời Giọt nước
một số
ÔVĐ: Em
Hoạt động Ném trúng
đích bằng
và những tia tí xíu
nguồn nước tập lái ô tô
học
một tay.
nắng
và lợi ích
NH: Tia
của chúng nắng hạt
mưa
TCAN:Đoán
tên bạn hát
TCTV
Ném trúng
Mặt trời, tia
Tí xíu
Nước biển, Hạt mưa
đích
nắng
Nước giếng
* HĐCCĐ: * HĐCCĐ: * HĐCCĐ: * HĐCCĐ: * HĐCCĐ:
Làm quen Quan sát bầu ÔBH “ Em
LQBT: Quan sát bôn
một số
trời
Mưa rơi
hoa
tập lái ô tô”
Hoạt động
nguồn nước
* TCVĐ:
*TCVĐ:
* TCVĐ:
* TCVĐ:
ngoài trời
* TCVĐ:
Kéo co
Bít mặt bắt
Mèo đuổi
Nhảy lò cò
Bắt bướm
* Chơi tự
dê
chuột
* Chơi tự
* Chơi tự
do
* Chơi tự* Chơi tự do
do
do
do
TCTV
Nước biển.
Ô tô
Mưa rơi H
Hoạt động Góc kỹ sư tí hon: Xây dựng công viên cá
Góc bé làm người lớn: Bán hàng + Nấu ăn
góc
Góc xem ai khéo hơn:Vẽ mưa, chơi với các dụng cụ âm nhạc, thực
hiện vỡ tạo hình.
TCTV
Vệ sinh
Góc Ai thông minh hơn: Sử dụng một số kĩ năng cắt, xé dán các
đám mây và xem một số hình ảnh về hiện tượng tư nhiên, làm tập san
về hiện tượng tự nhiên.
Góc bé với thiên nhiên: Chơi với cát nước, chăm sóc cây.
Góc vận động: Tung và bắt bóng với cô. Chơi với gậy, vòng, bóng
“ Công viên cá”
- Tập cho trẻ rửa tay bằng xà phòng và trẻ thể hiện bằng lời nói về
nhu cầu, ăn ngủ, vệ sinh.
Tập luyện một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống : Mời cô, mời
Ăn
bạn khi ăn và ăn từ tốn; Không đùa nghịch, không làm đổ vải thức ăn;
Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau…
Ngủ
Cho trẻ nghe nhạc thiếu nhi bài “ cho con”
Hoạt động HDTCM “ Sói Ôn thơ “Xe Cho trẻ thực Dạy trẻ
Ôn bài hát “
chiều
và dê”
chữa cháy” hiện vỡ tạo
cầm
Đường và
hình
sách
chân ”
đúng
chiều ,
mở sách
xem
tranh
đúng
chiều
TCTV
Sói và dê
Chữa cháy
Đường và
chân
Trả trẻ
- Dọn dẹp vệ sinh lớp
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ở lớp
Phó hiệu trưởng
Lê Thị Lộc
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
Chủ đề:Nước
(Thời gian thực hiện: Ngày.....tháng......năm 2019)
Nội dung
Đón trẻ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Trò chuyện với trẻ hàng ngày phải tắm rửa và thay quần áo thường
xuyên và không được vứt rác bừa bãi.
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
Thể dục
sáng
+ Tay: Hai tay ra trước, lên cao, dang ngang (2l x 4n)
+ Chân: Đứng, khụy gối (2l x 4n)
+ Bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên. (2l x 4n)
TCS
Hoạt động
học
TCTV
Hoạt động
ngoài trời
TCTV
+ Bât: Tách chụm chân tại chổ. (2l x4n
- Trò chuyện với trẻ về tên các loại thực phẩm món ăn thông thường
như: Trứng thịt, cá nấu cà sốt cà chua, canh ra
PTTC
PTTM
PTNN
KPKH
PTTM
( Thể dục) ( Tạo hình) (Chuyện) Làm quen
(Âm nhạc)
Ném trúng
Vẽ mặt trời Giọt nước
một số
ÔVĐ: Em
đích bằng
và những tia tí xíu
nguồn nước tập lái ô tô
một tay.
nắng
và lợi ích của NH: Tia
chúng
nắng hạt
mưa
TCAN:Đo
án tên bạn
hát
Ném trúng
Mặt trời, tia
Tí xíu
Nước biển, Hạt mưa
đích
nắng
Nước giếng.
* HĐCCĐ: * HĐCCĐ: * HĐCCĐ: * HĐCCĐ: * HĐCCĐ:
Làm quen Quan sát bầu ÔBH “ Em LQBT: MưaQuan sát bôn
một số
trời
rơi
hoa
tập lái ô tô”
nguồn nước
* TCVĐ:
*TCVĐ:
* TCVĐ:
* TCVĐ:
* TCVĐ:
Kéo co
Bít mặt bắt
Mèo đuổi
Nhảy lò cò
Bắt bướm
* Chơi tự
dê
chuột
* Chơi tự
* Chơi tự
do
* Chơi tự do
* Chơi tự do
do
do
Nước biển
Ô tô
Mưa rơi
H
- Góc kỹ sư tí hon: Xây dựng công viên cá
- Góc bé làm người lớn: Bán hàng + Nấu ăn
- Góc xem ai khéo hơn:Vẽ mưa, chơi với các dụng cụ âm nhạc.
- Góc ai thông minh hơn: Sử dụng một số kĩ năng cắt, xé dán các
đám mây và xem một số hình ảnh về hiện tượng tư nhiên
- Góc bé với thiên nhiên: Chơi với cát nước, chăm sóc cây.
- Góc vận động: Tung và bắt bóng với cô. Chơi với gậy, vòng.
I. Mục tiêu:
- Trẻ dùng các đồ dùng để xây dựng như gạch, cây cối, ao cá, tôm, cùa
để xây công viên cá..
- Trẻ thể hiện được vai chơi: người bán hàng vui vẻ chào hỏi khách,
người mua hàng biết nói tên đồ mình cần mua, biết trả tiền; Nấu ăn trẻ
biết nấu những món ăn ngon để mọi người cùng thưởng thức.
- Trẻ biết cầm bút phối hợp các nét xiên để vẽ mưa và biết chơi các
dụng cụ âm nhạc.
- Trẻ biết sử dụng một số kỹ năng cắt để cắt và dán đám mây và kĩ
năng xé để xé một số hiện tượng tự nhiên.
- Trẻ biết chơi với nước và biết chăm sóc cây.
- Trẻ biế chơi với bóng gậy và vòng.
- 90% trẻ đạt yêu cầu.
II. Chuẩn bị:
* Góc kỹ sư tí hon: Gạch, cây cối, nhà, cá, tôm, cua, đá, sỏi
* Góc bé làm người lớn: Đồ chơi bán hàng. Đồ dựng nấu ăn.
* Góc xem ai khéo hơn: Giấy màu, keo dán, giấy A4, xắc xụ, trống
lắc, trống cơm.
* Góc Ai thông minh hơn: Bài tập vở toán, tranh về một số hiện
tượng tự nhiên.
* Góc bé với thiên nhiên: Cát, nước, bình tưới cây.
* Góc vận động: Bóng, vòng, gậy
III. Tiến hành:
* Hoạt động 1: Đàm thoại và thỏa thuận vai chơi.
- Cho trẻ vận động bài hát: “Trời mưa, trời nắng”.
- Cỏc con vừa vận động bài hát gi?
- Bài hát nói về hiện tượng gì? (2-3 trẻ trả lời).
- Giờ hoạt động góc hôm nay cô và các con cùng nhau xây dựng công
viên cá nhé!
- Cô giới thiệu góc chơi.
*Góc kỹ sư tí hon: Xây dựng công viên cá
Cô giới thiệu ở góc xây dựng hôm nay có gạch, cây cối, nhà , tôm ,
cua, cá...bằng đôi tay khéo léo của mình các con hãy xây công viên cá
thật đẹp nha.
*Góc bé làm người lớn:
- Các cô bán hàng với rất nhiều hàng hóa phải biết chào hỏi khách
hàng, đưa đúng hàng và nhận tiền.
- Còn cô nấu ăn phải biết chế biến nhiều món ăn và nấu những món ăn
thật ngon để cho các kỹ sư ăn nhé!
* Góc xem ai khéo hơn: Cô cũng chuẩn bị giấy A4, bút sáp các con
hãy dùng đôi bàn tay khéo léo của ḿnh để vẽ mưa thật đẹp nhé!Cho
Vệ sinh
Ăn
Ngủ
Hoạt động
chiều
TCTV
Trả trẻ
Thứ/ nội
trẻ hát vận động về một số bài hát về chủ đề, chơi với các dụng cụ cô
đã chuẩn bị nha.
* Góc ai thông minh hơn: Cô đó chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ và giấy
A4 cáccon hãy xé, cắt dán các đám mây và xem hình ảnh về hiện
tượng tự nhiên thật đẹp nhé.
* Góc bé với thiên nhiên: Cô hướng dẫn cách sử dụng cát và nước,
cách chăm sóc cây
* Hoạt động 2: Quá trình chơi.
Cụ cho trẻ về góc chơi và giúp trẻ nhận đúng vai chơi của mình. Cô
cùng chơi với trẻ nhắc nhở trẻ chơi trật tự không nói chuyện riềng, tạo
ra nhiều sản phẩm đẹp.
* Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi.
Cô đến từng góc chơi và nhận xột sản phẩm trẻ tạo được trong quá
trình chơi.
Cho trẻ tham quan gúc xây dựng.
Cho trưởng nhóm giới thiệu về góc chơi, nhận xét nhóm chơi của
mình.
Trẻ dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.
- Cô nhận xétt trẻ đó chơi được gì và những gì chưa được, nhắc nhở
động viên trẻ lần sau chơi cố gắng hơn.
- Nhận xét tuyên dương - Cắm hoa bé ngoan.
- Tập cho trẻ rửa tay bằng xà phòng và trẻ thể hiện bằng lời nói về
nhu cầu, ăn ngủ, vệ sinh.
Tập luyện một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống : Mời cô, mời
bạn khi ăn và ăn từ tốn; Không đùa nghịch, không làm đổ vải thức ăn;
Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau…
Cho trẻ nghe nhạc thiếu nhi bài “ cho con”
HDTCM “ Sói Ôn thơ “Xe Cho trẻ thực Dạy trẻ cầm Ôn bài
và dê”
chữa cháy”
hiện vỡ tạo
sách đúng
hát “
hình.
chiều , mở
Đường
sách xem
và chân
tranh đúng
”
chiều
Sói và dê
Chữa cháy
Đường
và chân
- Don dẹp vệ sinh lớp
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ở lớp
Kế hoạch hoạt động ngày.
Mục tiêu
Phương pháp hình thức tổ chức
dung
Thứ 2
.../..../ 2019
PTTC
(Thể dục)
Ném trúng
đích bằng
một tay.
- Trẻ tập đúng, đều
các động tác của
bài thể dục.
- Trẻ thực hiện được
vận động: “Ném
trúng đích bằng một
tay”
- Rèn sự khéo léo
đôi bàn tay của trẻ.
- Trẻ phát triển được
ngôn ngữ thông qua
từ: “ ném trúng
đích”
- Trẻ biết đoàn kết,
hợp tác với bạn khi
tham gia vào trò
chơi.
- Trẻ hứng thú, tích
cực tham gia vào
hoạt động.
1: Chuẩn bị
- Sân tập sạch sẽ, thoáng mát, an toàn.
- túi cát, rổ, đích thẳng đứng
2:Tiến hành
Hoạt động 1: Khởi động:
- Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn
rộng vừa đi vừa hát bài “Đoàn tàu tí xíu”. Khi
vòng tròn khép kín cô đi vào trong vòng tròn, đi
ngược chiều với trẻ. Tàu đi thường , tàu đi
nhanh, tàu đi chậm, qua cua và vào ga. ( Cô cho
trẻ dãn cách đều tập bài tập phát triển chung)
Hoạt động 2: Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung:
- Động tác 1: Tay vai – Hai tay đưa ngang, lên
cao (4lx4)
- Động tác 2: Bụng lườn – Hai tay đưa lên cao
cúi người về phía trước (2x4)
- Động tác 3: Chân – Đứng đưa 1 chân ra phía
trước (6x4)
b. Vận động cơ bản: “Ném trúng đích bằng
một tay”
- Từ “ ném trúng đích” cô cho trẻ nhắc lại nhiều
lần
*Cô làm mẫu.
+ Lần 1: Làm mẫu không giải thích.
+ Lần 2: Làm mẫu chậm kết hợp với giảng giải,
giải thích.
Cô đi từ đầu hàng ra trước vạch và lấy một túi
cát. Khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cô đứng chân
trước, chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với
chân sau, cô đưa tay cao ngang tầm mắt nhằm
vào đích. Khi có hiệu lệnh “ném” cô ném túi
cát vào trong đích.
* Trẻ thực hiện
- Gọi 1-2 trẻ lênh lên làm lại cho cô xem.
+ Nếu trẻ làm được cho tiến hành tập luyện.
+ Nếu trẻ chưa làm được cô cho trẻ làm lại, sửa
sai và nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Cho trẻ tập luyện:
+ Lần 1: Từng tổ lên tập.
+ Lần 2: Hai tổ thi đua.
Trong quá trình trẻ tập luyện cô quan sát sửa sai
cho trẻ.
- Củng cố:
+ Cô gọi 1-2 trẻ nhắc lại bài tập.
+ Gọi 1-2 trẻ tập tốt nhất lên tập lại.
Hoạt động3:Trò chơi vận động: “ Mèo đuổi
chuột”
- Cô nêu cách chơi và luật chơi sau đó cô cho
trẻ chơi 2- 3 lần cô chú ý sữa sai cho trẻ.
Hoạt động 4: Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh lớp 2-3
vòng (giả làm chim bay cò bay, vừa đi vừa nói).
* Kết thúc:
Nhận xét, tuyên dương - Cắm hoa bé ngoan
HĐNT
-Trẻ biết được một
I.Chuẩ bị
số nguồn nước và lợi - Hình ảnh một số nguồn nước
1.
- Máy bay, chong chóng, bóng
ích của chúng
HĐCCĐ:Là - Trẻ chơi đúng
II. Tiến hành:
m quen một cách, đứng luật
a.HĐCĐ: Làm quen một số nguồn nước và
số nguồn
chơi.
lợi ích của chúng.
nước và lợi -Luyện phát âm cho
Cô cho trẻ chơi trò chơi “ trời mưa”
ích của
trẻ thông qua từ “
Cô xuất hiện một số hình ảnh nguồn nước
chúng
Nước biển, nước
* Quan sát hình ảnh nước giếng:
suối”
- Nước có ở đâu đây các con?
- Nước giếng dùng để làm gì? (nấu ăn, đánh
răng, rửa mặt, tắm giặt...)
2. TCVĐ:
Bắt bướm
3. Chơi tự
do.
HĐC
1.HDTCM:
Sói và dê
Nước giếng là nguồn nước sạch chủ yếu dùng
trong sinh hoạt hằng ngày của con người.
* Quan sát hình ảnh nước biển:
- Từ “nước biển “ cô cho trẻ nhắc lại nhiều lần.
- Cô có hình ảnh gì?
- Bạn nào được đi biển rồi?
- Nước biển có vị như thế nào?
- Nước biển có dùng để nấu ăn được không?
* Quan sát hình ảnh ao hồ, nước sông, nước
suối:
- Các con có biết ao, hồ, sông, suối mang lại lợi
ích gì không?
(nuôi sống các loài sinh vật sống dưới nước,
dùng để tưới tiêu, cung cấp nước cho các nhà
máy điện sản xuất ra điện thắp sáng hàng ngày.
2. TCVĐ: “Bắt bướm”
- Trẻ hứng thú tham - Cô giới thiệu tên trò chơi
gia trò chơi.
- Giới thiệu cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần
- Cô chú ý bao quát trẻ.
3. Chơi tự do.
- Trẻ chơi vui vẻ với - Trẻ chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị.
bạn, không tranh
- Trẻ chơi vui vẻ với bạn.
giành đồ chơi với
- Cô bao quát trẻ chơi.
bạn
* Kết thúc:
- Củng cố: Các con vừa được chơi trò chơi gì?
- Nhận xét, cắm hoa bé ngoan
- Trẻ biết được tên
trò chơi, biết được
cách chơi.
- Trẻ chơi được trò
chơi cùng cô, cùng
bạn.
- Phát triển vốn từ
cho trẻ thông qua từ
“ Sói và dê”
1. Chuẩn bị :
- Lớp học sạch sẽ thoáng mát.
- Mủ sói và mủ dê.
II. Tiến hành
1. HDTCM: Sói và dê
- Cô tập trung trẻ.
- Cô dẫn dắt giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn
cách chơi, luật chơi cho trẻ.
Luật chơi:
- Khi nghe tiếng sói, dê chạy nhanh về chuồng
nhà mình.
- Sói chỉ được bắt con dê nào ở ngoài vòng tròn.
- Con dê nào bị bắt phải ra ngoài một lần chơi.
Cách chơi:
- Chọn một trẻ làm “chó sói” ngồi ở góc khuất ở
góc lớp, các trẻ còn lại là “dê con” đứng trong
chuồng. Cô nói “Phía trước là một bãi cỏ non,
các chú dê con đi tìm lá non và uống nước mát
nào!”.
- Tất cả các con dê bước ra phía trước uống
nước và kiếm cỏ non, khoảng 30 giây, chó sói
xuất hiện và kêu “Hừm hừm”. Khi có tiếng chó
sói, các chú dê con chạy về chuồng của mình.
Cùng lúc đó chó sói chạy đuổi theo đàn dê. Chú
dê nào chạy chậm để chó sói bắt thì phải ra
ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục, cô cho đổi
cháu khác giả làm sói.
2. Chơi tự
do
- Trẻ hứng thú tích
cực tham gia vào
hoạt động.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô chú ý quan sát, sửa sai, động viên và
khuyến khích trẻ chơi.
2. Chơi tự do
3. Nêu
- Trẻ chọn nội dung chơi theo ý thích.
gương cuối
-Cô bao quát trẻ
ngày
- Trẻ chơi xong cất đồ đúng nơi quy định.
- Trẻ biết nhận xét
- Cô vừa cho các con làm quen với một trò chơi
về bạn và bản thân. mơi đó là trò chơi gì? Gọi 1-2 trẻ trả lơi.
4.Vệ sinh và
- Từ “ Sói và dê” cô cho trẻ nhắc lại nhiều lần.
trả trẻ
3. Nêu gương cuối ngày
- Trẻ thực hiện đúng - Cho trẻ tụ nhận xét về mình và nhận xét bạn
các thao tác vệ sinh - Cô tuyên dương những cháu ngoan và khuyến
khích những cháu chưa ngoan
4.Vệ sinh và trả trẻ
- Cô vệ sinh lau mặt cho trẻ
- Cô trao đổi với phụ huynh về tinh hình của
cháu ở trường
Đánh giá trẻ hằng ngày:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thứ/ nội dung
THỨ 3
.../..../ 2019
PTTM
(Tạo hình)
Vẽ mặt trời và
những tia nắng
Mục tiêu
- Trẻ biết vẽ ông
mặt trời là một hình
tròn và những tia
nắng là nét xiên.
- Trẻ nhận biết lợi
ích của ông mặt trời
sưởi ấm cho mọi vật
và báo hiệu một
ngày mới.
- Rèn cho trẻ kỹ
năng cầm bút, cách
ngồi, cách vẽ hình
tròn và những nét
xiên quanh hình
tròn.
- Biết giữ gìn sản
phẩm.
- Trẻ hứng thú, tích
cực tham gia vào
hoạt động.
- Phát triển vốn từ
cho trẻ thông qua từ
“ Mặt trời, tia nắng”
- Trẻ cần đạt 9095%
Phương pháp hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ mẫu.
- Que chỉ.
- Giấy A4, bút màu.
II. Tiến hành:
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng
thú.
- Hôm nay cô có một món quà đặc biệt, các
con có muốn biết đó là món quà gì không?
Chúng mình cùng chú ý xem nào! cô xuất
hiện tranh mẫu.
- Hỏi trẻ:
+ Chúng mình nhìn thấy món qua là gì nào?
bức tranh vẽ về ông mặt trời.
Hoạt động 2: Vẽ mặt trời và những tia
nắng.
* Quan sát mẫu và đàm thoại:
- Cô cho trẻ quan sát tranh ông mặt trờ
+ Ông mặt trời có hình gì? Màu gì?
+ Xung quanh ông mặt trời còn có gì?
- Cô khái quat lại : Để vẽ được ông mặt trời
cô đã dùng kỹ năng một nét công tròn khép
kín và những nét xiê để làm tia nắng đấy và
bức tranh đẹp hơn cô dùng bút màu tô bức
tranh thêm đẹp hơn đấy.
- Các con có muốn vẽ những bức tranh thật
đẹp giống cô không nào?
- Để vẽ được ông mặt trời các con chú ý xem
cô vẽ trước nhé!
* Cô vẽ mẫu.
- Cô chọn bút màu đen để vẽ ông mặt trời. Cô
cầm bút bằng 3 ngón tay, cô vẽ ông mặt trời
bằng một nét cong tròn khép kín.
- Sau đó cô chọn bút màu vàng để vẽ tia
nắng. Cô vẽ tia nắng là những nét xiên ngắn,
nét xiên dài xung quanh ông mặt trời.
- Để ông mặt trời thêm đẹp thì cô sẽ tô màu.
Cô chọn bút màu đỏ để tô. Khi tô, cô tô xoáy
tròn, tô đều tay, nhẹ nhàng không bị chờm ra
HĐNT
1. HĐCCĐ:
Quan sát bầu
trơi
ngoài.
Cô hỏi trẻ cách ngồi, cách cầm bút.
+ Muốn vẽ đẹp các con ngồi như thế nào?
+ Cầm bút bằng tay nào?
+ Dùng kỹ năng gì để vẽ?
* Trẻ thực hiện:
- Trong qúa trình trẻ thực hiện cô chú ý quan
sát , bao quát, động viên, khuyến khích và
giúp đỡ những trẻ yếu.
* Nhận xét.
- Cô cho trẻ mang tranh lên treo và cho trẻ
đứng xung quanh sản phẩm.
- Đây là toàn bộ sản phẩm mà cả lớp mình
vừa hoàn thành trong thời gian ngắn.
Mời 3- 4 trẻ nhận xét.
+ Con thích bức tranh của bạn nào nhất?
+ Vì sao con thích bức tranh đó?
+ Bạn vẽ ông mặt trời như thế nào?
+ Bạn tô màu đẹp không?
+ Bức tranh của con đâu?
+ Con đã thực hiện như thế nào?
- Cô khái quát lại cho trẻ.
Hoạt động 3: Kết thúc.
- Các con vừa được vẽ gì? Ông mặt trời và
những tia nắng.
- Từ “ Ông mặt trời và tia nắng” cô cho trẻ
nhắc lại nhiều lần.
* Giáodục.
NXTD – cắm hoa bé ngoan.
- Trẻ biết được bầu I.Chuẩn bị:
trời hôm nay như
- Sân trường sạch sẽ, thoáng mát.
thế nào.
- Dây thừng
- Trẻ trả lời tròn câu - Đồ chơi: Bóng, máy bay giấy, chong chóng.
một số câu hỏi của
II. Tiến hành:
cô.
1. HĐCCĐ:Quan sát bầu trời.
- Trẻ hứng thú tham
-Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Cây dây leo”
gia vào bài học
- Hỏi trẻ các con vừa đọc xong bài thơ gì
nào?
- Giờ hoạt động ngoài trời hôm nay cô sẽ cho
các con quan sát bầu trời đấy.
- cô đưa trẻ ra hành lang đứng và hỏi các con
thấy bầu trơi hôm nay như thế nào?
2.TCVĐ:
- Kéo co
3. Chơi tự do
HĐC
1. Ôn bài thơ
“ Xe chửa
cháy”
2. Chơi tự do.
3. Nhận xét
nêu gương
cuối ngày.
- Bầu trời hôm nay trong xanh rất đẹp có
nắng và những đám mây đấy.
- Trời nắng khi chúng ta ra đường các con
phải làm gì?( đội mủ mang áo và mặc dép
nhớ chưa)
- Bầu trời con có gì nữa? những đám mây
màu gì?
- Nhứng tia năng buổi sáng rất tốt cho sức
khẻo của chúng ta đấy các con ạ!
Vừa rồi cô đã co các con quan sát gì nào? gọi
trẻ nhắc lại
- Cô nhân xét giờ học và chuyển hoạt động
- Trẻ chời thuần
2. TCVĐ: “Kéo co”
thục được trò chơi.
- Cô giới thiệu tên của trò chơi.
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô hướng dẫn, bao quát trẻ chơi.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, tuyên dương
trẻ.
- Trẻ chọn đồ chơi
3. Chơi tự do.
mà trẻ thích.
- Cô cho trẻ chơi theo ý thích.
- Cô cho trẻ chơi với nhiều đồ chơi khác
nhau.
- Cô bao quát trẻ chơi.
- Cô khuyến khích trẻ chơi.
* Kết thúc:
- Nhận xét, cắm hoa bé ngoan.
- Trẻ đọc thuộc bài
I. Chuẩn bị:
thơ, trẻ thể hiện tình - Tranh bài thơ cxe chữa cháy
cảm khi đọc bài thơ. II. Tiến hành
1.Ôn bài thơ “ Xe chửa cháy”
- Trẻ hứng thú, tích
- Từ “xe chữa cháy” cô cho trẻ nhắc lại nhiều
cực tham gia vào
lần.
hoạt động.
- Cô đọc 1 lân
- Phát triển vốn từ
- Cô cho cả lớp đọc 2-3 lần
cho trẻ thông qua từ Cô cho nhóm, tổ, cá nhân lên thể hiện.
- Cô chú ý sữa sai, động viên khuyến khích
“ Xe chữa cháy”
trẻ.
2. Chơi tự do.
- Trẻ chọn đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát trẻ chơi.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
4. Vệ sinh-trả
trẻ.
- Trẻ hứng thú tích
cực tham gia vào
hoạt động.
- Trẻ biết nhận xét
về bạn và bản thân.
- Trẻ tự nhận xét về mình và bạn.
- Cô tuyên dương những bạn ngoan nhắc nhở
những bạn chưa ngoan.
- NXTD - Nêu gương cuối ngày.
- Cắm cờ bé ngoan.
4. Vệ sinh - trả trẻ.
- Cô vệ sinh rửa tay, lau mặt cho trẻ sạch sẽ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho trẻ.
- Cô dọn vệ sinh lớp.
- Trẻ thực hiện đúng
các thao tác vệ sinh
* Đánh giá trẻ hằng ngày:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………
Thứ/ nội dung
THỨ 4
.../..../ 2019
PTNN
(Văn học)
Chuyện: Giọt
nước tí xíu
Mục tiêu
- Trẻ nhớ tên
chuyện
- Trẻ kể được tên
các nhân vật trong
chuyện.
- Trẻ biết được quá
trình tạo ra mưa.
- Rèn cho trẻ khả
năng quan sát, chú ý
để trả lời được các
câu hỏi của cô.
- Phát triển vốn từ
cho trẻ thông qua từ
“ Tí xíu”
- Giáo dục trẻ biết
tiết kiệm nước khi
sử dụng và bảo vệ
nguồn nước.
- Trẻ cần đạt 8085%
Phương pháp hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- Video chuyện: “Giọt nước tí xíu”, que chỉ.
- Sa bàn chuyện: “Giọt nước tí xíu”.
- Nhạc bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với”.
II. Tiến hành:
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng
thú.
- Xúm xít! Xúm xít!
- Hôm nay cô có điều thú vị dành tặng lớp
mình đấy! (Cô mở slide có hình ảnh mưa).
Cô cho trẻ quan sát, đàm thoại dẫn dắt vào
bài:
+ Đây là gì?
+ Chúng mình có biết quá trình tạp ra mưa
như thế nào không?
+ Bây giờ cô và các con cùng nhau tìm hiểu
qua câu chuyện “Giọt nước tí xíu”của tác giả
Nguyễn Linh nhé!
Hoạt động 2:Truyện thụ kiến thức
* Cô kể chuyện cho trẻ nghe:
- Lần 1: Cô kể diển cảm cùng với cử chỉ, điệu
bộ.
- Lần 2: Cô kể kết hợp cho trẻ xem pa boi
* Trích dẫn - Đàm thoại:
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Chú bé giọt nước được ai sinh ra? (Được mẹ
biển cả sinh ra ngày nào cũng dạo chơi trên
vương quốc đại dương)
- Đại dương là gì các con co biết không?
(vùng biển rộng lớn)
- Ai là người xuống rủ giọt nước đi chơi?
(Một buổi chú ước mình nh được như mây
trắng.....chú đó ở trên mây trắng rồi)
- Mây trắng là mây như thế nào? (Mây trắng
vốn ham chơi đi đến đâu cũng kéo giọt nước
đến đó)
- Mây trắng và giọt nước đi gặp ai? (Một hôm
có ngón mây đen.....tối sấm lại)
- Khi gặp mây đen chú bé giọt nước như thế
nào? (Chú bé giọt nước sợ quá ngã vật ra)
- Khi chú tỉnh dậy chú thấy minh đang ở đâu?
(Khi tỉnh dậy chú nằm trên một ngọn cỏ cạnh
đó là một tảng đá đó là đá thần)
- Viên đá thần đó nhắc nhở chú điều gì?
- Và cuối cùng điều gì đó xảy ra?
- Lần 3: Cô kể chuyện cho trẻ nghe qua sa
bàn.
- Giáo dục: Phải trải qua nhiều quá trình như
vậy mới tạo ra được hạt mưa vì vậy chúng
mình phải biết tiết kiệm nước, không vứt rác
bừa bãi xuống nguồn nước gây ô nhiễm
nguồn nước nhớ chưa nào?
Hoạt động 3: Kết thúc.
- Củng cố: + Cô vừa kể cho các con nghe câu
chuyện gì?
- Từ “ tí xíu” cô cho trẻ nhắc lại nhiều lần.
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Nhận xét tuyên dương - cắm hoa bé ngoan.
HĐNT
1. HĐCCĐ:
Ôn bài hát
“ Em tập lái ô
tô”
- Trẻnhớ tên bài hát
và và hát thuộc lời
bài hát.
- Trẻ hang hái tham
gia vào bài học cùng
cô và bạn.
- Phát triển ngôn
ngữ cho trẻ thông
qua từ
“ Ô tô”
I . Chuẩn bị:
- Lớp sạch sẽ
- Nhạc bài hát màu hoa
- Đồ chơi: Máy bay, ô tô...
II. Tiến hành:
1.HĐCCĐ: Ôn bài hát “Em tập lái ô tô”
- Cô giới thiệu bài hát
- Bài hát “ Em tập lái ô tô ” mà hôm này cô
và các con
cùng ôn lại nhé.
- Từ “ ô tô” cô cho trẻ nhắc lại nhiều lần.
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần
+ Lần 1: Côhát không nhạc.
+ Lần 2: Cô hát có nhạc
+ Cô hát xong bài hát gì?
- Cô cho cả lớp hát “2-3 lần”.
- Cô cho tổ, cá nhân, nhóm hát.
+ Cô vừa cho các con ôn lại bài hát gì ? gọi
1-2 trẻ trả lời.
- Giáo dục: Các con phải tuân thủ đúng luật
- Trẻ hứng thú tham lệ giao thông nha.
2. TCVĐ:
gia vào trò chơi.
2. TCVĐ: Nhảy lò cò
Nhảy lò cò
- Cô giới thiệu tên của trò chơi.
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
- Cô hướng dẫn, bao quát trẻ chơi.
3. Chơi tự do - Trẻ chơi vui vẻ với - Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, tuyên dương
bạn.
trẻ.
3. Chơi tự do.
- Trẻ chọn đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát trẻ chơi.
* Kết thúc: Cô nhân xét tuyên dương
HĐC
- Trẻ biết vẽ thêm
I . Chuẩn bị:
những nét xiên để
- Lớp sạch sẽ.
1.Cho trẻ thực tạo mưa.
- Bút màu, vỡ tạo hình đủ cho trẻ.
hiện vỡ tạo
- Trẻ biết cầm bút
II. Tiến hành:
hình
.
2. Chơi tự do.
3. Nhận xét
nêu gương
cuối ngày.
4. Vệ sinh-trả
trẻ.
và tô màu không
nhem ra ngoài.
1.Cho trẻ thực hiện vỡ tạo hình.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Bắp cải xanh”
- Cô cho trẻ ngồi vào bàn sau đó cô phát vỡ
và bút đủ cho trẻ.
+ Bây giờ các con hãy lật vở ra và cùng thực
hiện với cô bài tập vẽ mưa nha.
+ Cô phát vỡ cho trẻ và trẻ cùng thực hiện
với cô.
+ Cô chú ý bao quát trẻ và sữa sai cho trẻ.
- Trẻ chơi vui vẻ với 2. Chơi tự do.
bạn.
- Trẻ chọn đồ chơi theo ý thích.
- Cô bao quát trẻ chơi.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Trẻ biết nhận xét
- Trẻ tự nhận xét về mình và bạn.
về bạn và bản thân. - Cô tuyên dương những bạn ngoan nhắc nhở
những bạn chưa ngoan.
- NXTD - Nêu gương cuối ngày.
- Cắm cờ bé ngoan.
- Trẻ thực hiện đúng 4. Vệ sinh - trả trẻ.
các thao tác vệ sinh. - Cô vệ sinh rửa tay, lau mặt cho trẻ sạch sẽ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho trẻ.
- Cô dọn vệ sinh lớp.
Đánh giá trẻ hằng
ngày .....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........
Thứ/ nội dung
THỨ 5
.../..../ 2019
Mục tiêu
- Trẻ biết được
các nguồn nước
và ích lợi của
nước.
PTNT
- Trẻ biết đặc
KPKH
điểm, tính chất
Làm quen một số của nước.
nguồn nước và - Phát triển các
lợi ích của chúng. giác quan của trẻ
qua hoạt động sờ,
nếm, ngửi...
Phương pháp hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với”.
- Powpoint hình ảnh một số nguồn nước, que
chỉ.
- Tranh lô tô:
II. Tiến hành:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức, gây hứng
thú.
- Cho trẻ vận động bài hát: “Cho tôi đi làm
mưa với”.
- Hỏi trẻ: Các con vừa vận động bài gì?
- Phát triển ngôn
ngữ thông qua từ
“ nước giếng,
nước biển”
- Giáo dục trẻ biết
tiết kiệm nước khi
sử dụng và bảo vệ
nguồn nước.
- Yêu cầu cần đạt:
85-90%
+ Mưa mang đến cho chúng ta cái gì?
+ Các con nhìn thấy nước có ở những đâu
nữa nào
- Để biết được nước có ở những đâu và ích
lợi của chúng như thế nào thì hôm nay cô và
các con cùng làm quen nhé!
Hoạt động 2:Làm quen một số nguồn nước
và ích lợi của chúng.
- Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn nước.
Các con đã nhìn thấy nước ở những đâu?
* Quan sát hình ảnh nước giếng:
- Cô đọc trước 2 lần trẻ đọc sau.
- Từ “ Nước giếng” cô cho trẻ nhắc lại nhiều
lần.
- Nước giếng dùng để làm gì? (nấu ăn, đánh
răng, rửa mặt, tắm giặt...)
- Nước giếng là nguồn nước sạch chủ yếu
dùng trong sinh hoạt hằng ngày của con người
đấy
* Quan sát hình ảnh nước biển:
- Cô có hình ảnh gì?
- Cô đọc trước 2 lần, sau đó cô cho cả lớp đọc
cùng cô.
- Từ “Nước biển” cô cho trẻ nhắc lại nhiều
lần.
- Bạn nào được đi biển rồi?
- Nước biển có vị như thế nào?
- Nước biển có dùng để nấu ăn được không?
Vì sao?
(nước biển không dùng nấu ăn được do hàm
lượng muối cao, nhưng nhờ có nước biển nên
các loài tôm, cá, cua...và các sinh vật khác
sống trong nguồn nước mặn mới sinh sống
được. Biển còn là nơi nghỉ mát, tắm nắng
giúp con người sảng khoái trong mùa hè nóng
bức.
* Quan sát hình ảnh ao hồ, nước sông, nước
suối:
- Các con có biết ao, hồ, sông, suối mang lại
lợi ích gì không?
(nuôi sống các loài sinh vật sống dưới nước,
dùng để tưới tiêu, cung cấp nước cho các nhà
máy điện sản xuất ra điện thắp sáng hàng
ngày.
- Nếu không có nước thì điều gì sẽ xảy ra?
(cây khô, đất khô dẫn đến sinh vật không có
chỗ sinh sống, con người cũng không sống
được. Nước mang lại lợi ích rất lớn cho cuộc
sống. Vì vậy chúng mình phải sử dụng tiết
kiệm nước và bảo vệ các nguồn nước)
- Vừa rồi chúng mình đã làm quen một số
nguồn nước và ích lợi của chúng. Bây giờ cô
sẽ cho các con biết tính chất của nước như thế
nào nhé!
(cô chia trẻ thành 3 nhóm, cô phát mỗi nhóm
một ly nước đun sôi để nguội và một ly sữa)
- Cô cho trẻ quan sát ly nước và ly sữa.
- Hỏi trẻ:
+ Cô có gì đây?
+ Các con nhìn xem màu của sữa và màu của
nước như thế nào? Có gì khác nhau?
+ Nước có màu không? (nước không có
màu).
+ Cô cho trẻ đưa ly nước và ly sữa lên mũi
ngửi xem có mùi gì không? (nước không có
mùi).
- Bây giờ các con hãy uống một ngụm sữa rồi
uống một ngụm nước và nhận xét xem có vị
như thế nào? (nước không có vị).
- Cô khái quát: Nước trong suốt, không màu,
không mùi, không vị.
*TC: “Mưa to, mưa nhỏ”
- Cô nêu cách chơi: Khi nghe cô gõ xắc xô
mạnh, kèm theo hiệu lệnh “mưa to”, trẻ chạy
nhanh và vòng 2 tay lên đầu làm động tác che
ô. Khi cô gõ xắc xô nhỏ và hiệu lệnh “mưa
nhỏ”, trẻ chạy chậm. Khi cô dừng gõ xắc xô,
trẻ đứng im tại chỗ và bỏ tay xuống.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
Hoạt động 3:Kết thúc
- Củng cố: Cô và các con vừa làm quen gì?
- Giáo dục: Nước rất cần thiết đối với cuộc
sống của chúng ta, vì vậy các con phải biết
tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét tuyên dương. Chuyển hoạt động.
HĐNT
- Trẻ nhớ tên bài I. Chuẩn bị :
thơ và tên tác giả. - Tranh minh họa nội dung bài thơ
1.HĐCĐ:
- Trẻ đọc được
- Bóng, chong chóng…
Làm quen bài thơ bài thơ cùng cô.
- Sân chơi sạch sẽ, an oàn, thoáng mát.
“ Mưa rơi ”
- Phát triển vốn từ II.Tiến hành:
cho trẻ thông qua 1. HĐCĐLQ bài thơ “ Mưa rơi”
từ “ Mưa rơi”
- “Từ mưa rơi” cô cho trẻ nhắc lại nhiều lần
- Trẻ có ý thức
- Cô tập trung trẻ và cùng trẻ trò chuyện về
ngồi học cùng cô chủ đề.
và bạn.
- Cô dẫn dắt và giới thiệu tên bài thơ
- Cô đọc thơ 2 lần
+ Cô vừa đọc bài thơ gì?
- Cô cho trẻ đọc cả lớp 2 – 3 lần.
- Cô gọi tổ nhóm cá nhân đọc
- Cô quan sát bao quát và khuyến khích trẻ.
- Giaó dục trẻ biết bảo vệ môi trường, giữ gìn
2. TCVĐ
- Trẻ chơi tốt trò
vệ sinh nguồn nước .
Bịt mắt bắt dê
chơi.
2. TCVĐ: Bịt mắt bắt dê.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi, luật chơi cho trẻ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
3. Chơi ự do
- Cô quan sát, bao quát , hướng dẫn trẻ.
- Trẻ chơi vui vẽ 3. Chơi tự do :Cô cho trẻ chơi với bóng,
với bạn.
chong chóng…
*. Kết thúc.
- Cô nhận xét, khen ngợi trẻ và kết thúc hoạt
động.
HĐC
- Trẻ biết cầm
I. Chuẩn bị :
sách đúng chiều
- Lớp học sạch sẽ, an toàn, thoáng mát…
1. Dạy trẻ cầm
và mở xem sách
- Sách cho 23 trẻ.
sách đúng chiều ,
đúng chiều theo
II. Tiến hành :
mở sách xem
1.Dạy trẻ cầm sách đúng chiều , mở sách xem
tranh đúng chiều cô.
- Trẻ có ý thức
tranh đúng chiều
ngồi học và chú ý - Các con hãy đọc với cô bài thơ “ xe chữa
lắng nghe cô
cháy” nào.
giảng bài.
- Vậy cô vừa cho các con đọc xong bài thơ gì.
2. Chơi tự do.
3. Nhận xét nêu
gương cuối
ngày.
4. Vệ sinh-trả
trẻ.
- Trẻ thích thú
chơi với bạn.
- Trẻ biết nhận
xét về bạn và bản
thân.
- Trẻ thực hiện
đúng các thao tác
vệ sinh
* Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Giờ hoạt động chiều hôm nay cô sẽ dạy cho
các con cầm sách đúng chiều , mở sách xem
tranh đúng chiều tiếp nha.
- Cô phát cho mỗi bạn một quyển sách sau đó
cho trẻ ngồi vào bàn ngay ngắn.
- Cô làm trước sau đó cô cho trẻ thực hiện
theo cô, cô chú ý sữa sai cho trẻ.
2. Chơi tự do:
Cô cho trẻ chơi với bóng, chong chóng…
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Trẻ tự nhận xét về mình và bạn.
- Cô tuyên dương những bạn ngoan nhắc nhở
những bạn chưa ngoan.
- NXTD - Nêu gương cuối ngày.
- Cắm cờ bé ngoan.
4. Vệ sinh - trả trẻ.
- Cô vệ sinh rửa tay, lau mặt cho trẻ sạch sẽ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho trẻ.
- Cô dọn vệ sinh lớp.
……………………………………………………………………………………………
………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………..
Thứ/ nội dung
Thứ 6
.../..../ 2019
PTTM
ÔVĐ: Em tập lái
ô tô
NH: Tia nắng
hạt mưa
TCAN: Ai
Mục tiêu
- Trẻ hứng thỳ lắng
nghe cô hát.
- Trẻ vận động và hát
cùng cô.
- Phát triển ngụn ngữ
cho trẻ thông qua tư “
Tia nắng”.
- Trẻ hứng thú chơi
trẻ chơi.
Phương pháp hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát “Em tập lái ô tô, Tia nắng
hạt mưa”.
- Trống lắc, xắc xô, thanh gõ.
- Hộp quà.
II. Tiến hành:
* Ôn định, giới thiệu bài.
- Các con ơi, mùa hè đến rồi cô và các con
- Xem thêm -