KẾ HOẠCH TUẦN 34
CHỦ ĐỀ: KIM THUỶ QUÊ EM
(Thời gian thực hiện từ ngày .... đến ngày ..... )
Giáo viên thực hiện:
Hoạt
động
Đón trẻ
Trò
chuyện
sáng
Thể dục
sáng
Hoạt
động học
(TCTV)
Hoạt
động góc
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
- Cho trẻ xem tranh ảnh về “Quê hương Kim Thuỷ”
- Nghe nhạc thiếu nhi.
- Triển khai chủ đề: “ Kim Thuỷ quê em”
- Xem tranh ảnh sách báo nói về dân tộc Bru vân Kiều.
- Thể dục sáng : Tập theo các bản nhạc ‘Một đoàn tàu’.
- Tập các bài tập tổng hợp phát triển thể lực cho trẻ.
- Tạo hứng thú cho trẻ có thói quen thể dục buổi sáng.
(TCTV : thiếu nhi, Thể dục....)
PTTM
PTNN
PTNT
PTTM
Chuyền bắt Thơ: Làng Trò chuyện Dán dây cờ
bóng
hai em
buổi về hội làng hội
bên
theo sáng
quê em
hàng dọc.
- Chuyền - Toả hương - Nhà sàn.
bóng
- Rung rinh - Nương rẫy
- Bắt bóng - Tung tăng. - Già làng
- Chuẩn bị
- Dây cờ
- Màu đỏ
- Màu vàng
Thứ 6
PTNT
Ôn : Nhận
biết, gọi tên
các hình : H
tròn,
H
vuông, H chữ
nhật, H tam
giác.
- Hình tam
giác
- Hình chữ
nhật
- Hình vuông
* Góc xây dựng:
- Xây dựng quê hương làng xóm.
* Góc phân vai:
- Bán hàng, nấu ăn, cô giáo.
* Góc nghệ thuật:
- Vẽ cắt, xé dán, nặn, tô màu, bồi đắp về quê hương, đất nước.
- Hát múa về chủ đề về quê hương, đất nước.
* Góc học tập
- Biết về quê hương, đất nước
- Xem tranh ảnh, sách báo về quê hương, đất nước
- Sử dụng vở Toán, Tập tô
* Góc thiên nhiên:
- Trẻ tưới cây lau lá cho cây.
II. MỤC TIÊU:
* Góc xây dựng:
- Rèn luyện và phát triển khả năng tư duy sáng tạo của trẻ qua việc dung
các hình để xây dựng các loại cây, cỏ, ngôi nhà, hàng rào... để xây dựng
quê hương làng xóm.
Phát triển ngôn ngữ và tính mạnh dạn tự tin qua trao đổi thảo luận, giới
thiệu công trình...
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống giao tiếp.
* Góc phân vai:
- Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn,
thức uống. Kích thích trẻ hứng thú say mê với vai trò của mình trong khi
nấu ăn.
- Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn,
thức uống.
- Trẻ biết thể hiện lại công việc của cô giáo: Cô giáo dạy hát, kể
chuyện…
* Góc học tập:
- Phát huy tính sáng tạo của trẻ qua xem tranh về quê hương, đất
nước.Trẻ hứng thú tìm hiểu về quê hương, đất nước. Tô màu, viết, nối
đúng đẹp theo yêu cầu của bài.
- Trẻ phát triển ngôn ngữ và rèn luyện đôi bàn tay khéo léo qua tô.
* Góc nghệ thuật:
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay và sự tưởng tượng của trẻ để vẽ,
cắt dán về quê hương, đất nước.
- Rèn luyện cho trẻ khả năng tô màu trùng khít, không nhem ra ngoài.
- Rèn luyện sự tự tin, biểu diễn và khả năng cảm thụ âm nhạc qua hát
múa về chủ đề quê hương, đất nước. Tạo ra âm thanh với những đồ vật
xung quanh trẻ, trong lớp học như: Xắc xô, trống lắc, song loan
* Góc thiên nhiên:
- Hình thành ở trẻ ý thức bảo vệ chăm sóc cây cảnh, biết giữ gìn vệ sinh
khi chơi với cát, nước...
III.CHUẨN BỊ:
* Góc xây dựng: Hàng rào, cây xanh, khối, ngôi nhà sàn, hoa…
* Góc phân vai: Đồ chơi bán hàng. Đồ chơi nấu ăn, đồ dùng dạy học.
* Góc nghệ thuật: Bút màu, tranh vẽ về quê hương, đất nước
Mũ âm nhạc , xắc xô.
* Góc học tập: Tranh ảnh, lô tô về quê hương, đất nước
* Góc thiên nhiên: Cát, nước, cây, chai…
IV. TIẾN HÀNH:
* Hoạt động1: Đàm thoại và thỏa thuận vai chơi
- Cho trẻ vận động bài “Quê hương tươi đẹp” cùng cô.
Đã đến giờ hoạt động góc rồi, cô chuẩn bị cho lớp mình có rất nhiều đồ
dùng đồ chơi, hôm nay cô sẽ cho các con chơi trò chơi mà các con thích
đấy!
+ Cô giới thiệu các góc chơi.
+ Cho trẻ tự nói lên sẽ làm gì ở các góc chơi, chơi như thế nào.
- Cô khái quát lại:
Góc xây dựng: Xây dựng quê hương làng xóm.
Cô gới thiệu góc xây dựng hôm nay từ cây xanh, rau cỏ, ngôi nhà sàn,
hàng rào… bằng đôi tay khéo léo của mình các chú công nhân xây dựng
hãy xây dựng về quê hương làng xóm để mọi người đến thăm nhé.
Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn, Cô giáo
- Các cô bán hàng với rất nhiều hàng hóa phải biết chào hỏi khách hàng,
đưa hàng nhận tiền và nói cảm ơn...
- Nấu ăn phải biết chế biến các món ăn ngon. Cô giáo phải chăm sóc và
dạy các em học hát….
Góc nghệ thuật: Cô giới thiệu ở góc nghệ thuật hôm nay có nhiều đồ
chơi: Bút màu, bút chì, tranh vẽ về quê hương, đất nước, đất nặn, giấy
A4… các con hãy vẽ, cắt, xé dán, nặn, tô màu thật đẹp nhé.
- Cho trẻ hát và vận động một số bài hát mà trẻ thuộc về chủ đề về quê
hương, đất nước
Góc học tập: Cô hướng dẫn trẻ xem tranh ảnh, lô tô về quê hương, đất
nước
Cho trẻ thực hiện vỡ toán các bài tập bổ sung.
Góc thiên nhiên:
- Cô hướng dẫn trẻ tưới nước lau lá cây. Chơi với cát, nước, in hình.
Trước khi trẻ chơi cô nhắc trẻ chơi trật tự, không tranh giành đồ chơi của
bạn, chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định.
* Hoạt động 2: Quá trình chơi
Cô cho trẻ về các góc chơi, giúp trẻ nhận đúng vai chơi của mình. Cô
bao quát trẻ, nhắc nhở trẻ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp.
- Trong khi chơi cô có thể hỏi trẻ:
+ Con đang vẽ gì? Vẽ quê hương như thế nào?
+ Con sẽ xây dựng quê hương làng xóm có những gì?.....
Cô hướng dẫn trẻ thực hiện, sắp hết giờ cô thông báo cho trẻ biết để trẻ
chủ động kết thúc giờ chơi.
* Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi
Cô đến từng góc chơi và nhận xét sản phẩm.
Cho trẻ tham quan góc chơi xây dựng, chú kỹ sư giới thiệu công trình
xây gồm có những gì? Cho trẻ các nhóm khác nhận xét công trình. Cô
nhận xét chung tuyên dương nhắc nhỡ một số nhóm.
Trẻ cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.
- Củng cố: Các con vừa chơi những trò chơi gì?
- Nhận xét tuyên dương:
Cô nhận xét tuyên dương trẻ, nhóm, cá nhân, trẻ thu dọn đồ dùng đúng
nơi quy định.
- HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ:
LQ Thơ : Trò chuyện Tập dán dây Ôn các hình: Quan sát bầu
làn em buổi về hội làng cờ hội
Hình vuông, trời
sáng
quê em.
tam
giác,
hình
tròn,
Hoạt
hình
chữ
động
nhật
ngoài trời - TCVĐ:
TCVĐ: - TCVĐ:
TCVĐ: Trời - TCVĐ: Cáo
Mèo đuổi Trời
nắng
Mèo và nắng
trời và thỏ.
chuột
trời mưa.
chim sẽ
mưa
- Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự do:
do:
Bóng, phấn
giấy,
lá
cây,
cát,
sỏi…
- -Toả hương
- - Rung rinh
- - Tung tăng
TCTV
Vệ sinh
Ăn
Ngủ
Hoạt
động
chiều
TCTV
Trả trẻ
do: Bóng, do
do:
Lắp Trẻ chơi với
máy
bay, Bóng, phấn ghép, máy bóng,
máy
sỏi, lá cây... giấy, lá cây bay, phấn ... bay, lắp ghép.
- Nhà sàn
- Già làng
- Nương rẫy
- Cờ hội
- Phết hồ
- Hình tròn
- Quan sát
- Hình tam - Thời tiết
giác
- Nóng bức
- Hình chữ
nhật
-Hình vuông
- Hướng dẫn trẻ sử dụng đúng cách các đồ dùng vệ sinh, sử dụng đồ
dùng đúng kí hiệu.
- Dạy trẻ các thao tác vệ sinh: Tập đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà
phòng...
(TCTV: vệ sinh, đánh răng, lau mặt, rửa tay )
- Dạy trẻ ăn đa dạng các loại thức ăn.
- Dạy trẻ trước khi ăn phải biết mời cô, mời bạn.
- Dạy trẻ biết ăn chậm, nhai kĩ, không nhai nhồm nhoàm.
- Dạy trẻ biết cầm thìa tự xúc cơm ăn.
(TCTV: Cơm, thịt hầm cà rốt, ăn chậm, nhai kĩ, )
- Nghe nhạc thiếu nhi, dân ca.
- Dạy trẻ tham gia chuẩn bị phòng ngủ, đồ dùng, dụng cụ để ngủ.
- Dạy trẻ không nói chuyện, chạy nhảy, cười đùa trước khi ngủ.
(TCTV: Nằm im lặng, nhắm mắt, duỗi chân.)
Hướng - Thực hiện - Ôn thơ: - Thực hiện
dẫn
trò vở toán
Làng
em tạo hình
chơi: “Trời
buổi sáng.
nắng trời
mưa”
- Tắm nắng - Bút chì
- Mưa to - Vở toán
rồi.
- Toả hương
- Rung rinh
- Tung tăng
- Kết thúc chủ
đề và triển
khai chủ đề.
- Nêu gương
cuối tuần.
- Sáp màu
- Kim Thuỷ
Không quê em.
lem.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày.
- Dọn dẹp vệ sinh lớp học sạch sẽ trước khi ra về.
(TCTV: Chào cô, chào bạn..)
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ hai, ngày …/…../2020
Mục đích - yêu
Nội dung
Phương pháp - hình thức tổ chức
cầu
PHÁT
- Trẻ thực hiện vận I. Chuẩn bị:
TRIỂN
động cơ bản một - Sân bãi sạch sẽ bằng phẳng
THỂ CHẤT cách đúng tư thế.
- 2-3 quả bóng
(Thể dục)
- Trẻ phối hợp tay, II. Cách tiến hành:
VĐCB:
mắt để thực hiện * Hoạt đông
̣ 1: ̉n đinh- khh̉i đô ̣ng
Chuyền bắt bài tập vận động Giờ học hôm nay các con cùng cô khởi đô ̣ng làm
bóng 2 bên “Chuyền bóng 2 mô ̣t đoàn tàu nào? Cho trẻ làm mô ̣t đoàn tàu kết
theo hàng bên theo hàng hợp các kiểu chân.
dọc.
ngang”.
* Hoạt đông
̣ 2: Tṛng đông
̣
TCVĐ: Cáo - Phát triển cơ tay a. BTPTC:
và Thỏ
cho trẻ.
- Đô ̣i hình: 3 hàng ngang theo tổ
-Trẻ biết luật chơi + TV: Hai tay đưa sang ngang, lên cao (4lx4n)
cách chơi.
+ BL: Quay người sang hai bên (2lx4n)
* Trẻ hứng thú + Bật: Bật tại chỗ (2lx4n)
tham gia vào hoạt b. Vâṇ đông
̣ cơ ban: “Chuyền bóng 2 bên theo
động
hàng ḍc”
(TCTV: Chuyền - Cô giới thiệu, làm mẫu.
bóng, bắt bóng, - Cô làm mẫu mời 2-3 trẻ cùng lên làm mẫu cùng
chuẩn bị)
cô.
.4 tuổi:
+ Lần 1: Làm mẫu đẹp, chính xác không giải thích
- Ngoài những yêu .
cầu trên trẻ 4 tuổi + Lần 2: Làm mẫu kết hợp giải thích .
biết đón và chuyền - TTCB: Cô và các bạn đứng thành một hàng dọc,
bóng bằng hai tay cô đứng đầu cầm bóng bằng hai tay, chuyền sang
không làm rơi ngang cho bạn thứ hai. Bạn thứ hai đón bóng bằng
bóng.
hai tay và chuyền tiếp cho bạn thứ ba và cứ tiếp
tục như vậy cho đến hết hàng.
- Tre thực hiên:
̣
+ Cô chia lớp thành hai hàng dọc.
- Tổ chức cho trẻ thực hiê ̣n 3-4 lần
- Trong quá trình trẻ thực hiê ̣n cô chú ý bao quát,
sữa sai cho trẻ.
Củng cố: Các con vừa thực hiện vâ ̣n đô ̣ng gì ?
c.TCVĐ: Cáo và thỏ.
- Mời các con tham gia vào phần luyện tập thông
qu trò chơi“Cáo và thỏ”
Cô hướng dẫn cachs chơi, luật chơi. Tổ chức cho
trẻ chơi 3-4 lần.
- Trong quá tình trẻ chơi cô bao quát trẻ.
* Hoạt động 3: Hồi tỉnh.
Trẻ đi vận động nhẹ nhàng trong sân
Nhận xét tuyên dương: Cắm hoa bé ngoan.
HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI
1. HĐCCĐ:
LQ thơ:
Làng
em
buổi sáng
2. TCVĐ:
- Mèo đuổi
chuột
3. Chơi tự
do
- Trẻ nhớ tên bài
thơ, tên tác giả
- Trẻ nắm được
luật chơi, cách
chơi và chơi đúng
luật.
- Trẻ hứng thú
tham gia trò chơi
TCTV: toả hương,
rung rinh, tung
tăng.
HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
1.
Hướng
dẫn trò mới:
“Trời nắng
trời mưa”
- Trẻ biết tên trò
chơi, trẻ
hứng thú tham gia
chơi, và chơi đúng
luật.
- TCTV: Tắm
nắng, mưa to rồi.
2. Chơi tự - Trẻ hứng thú
do
tham gia trò chơi.
Biết thực hiện theo
3. Nhận xét hiệu lệnh của cô
tuyên dương - Trẻ có ý thức
cuối ngày
nhận xét về mình
I. CHUẨN BỊ
+ Đồ dùng của cô:
- Bài thơ: làng em buổi sáng.
- Tranh minh hoạ thơ.
- Sân bải sạch sẽ.
+ Đồ dùng của tre:
- Bóng, phấn giấy, lá cây, hột hạt, ô tô, cát,
sỏi….
II. CÁCH TIẾN HÀNH
1. HĐCCĐ: LQ thơ: Làng em buổi sáng
- Cô đọc cho trẻ nghe toàn bộ nội dung bài thơ 1
lần. Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả.
- Cô cho trẻ đọc vài lần theo tổ, nhóm, cá nhân
- Cô chú ý sữa sai cho trẻ
- Cho trẻ đọc lại bài thơ 1 lần nữa.
- Củng cố. Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả
2. TCVĐ: Mèo đuổi chuột
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Giới thiệu cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 3- 4 lần. Cô chú ý bao quát trẻ.
3. CTD:
- Cô cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị.
- Cô chú ý bao quát trẻ và xử lý các tình huống có
thể xảy ra.
Nhận xét tuyên dương: Cho trẻ thu dọn đồ chơi về
nơi qui định.
I. Chuẩn bị:
- Chiếu để trẻ ngồi.
II. Cách tiến hành:
1.Làm quen trò chơi mới “Trời nắng trời mưa”
- Cho trẻ ngồi 3 tổ. Mỗi lần 1 tổ lên chơi.
- Cô giới thiệu trò chơi.
- Luật chơi: ai thua cuộc sẽ bị nhảy lò cò quanh
lớp một vòng hoặc làm động tác bơm xe đạp. Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát bài trời nắng trời
mưa, khi có hiệu lệnh xắc xô vỗ to thì nhảy vào
vòng. Nếu bạn nào chậm chân không nhảy vào
vòng thì sẽ phải chịu theo y/c của luật chơi.
- Cô hướng dẫn, tổ chức cho trẻ chơi vài lần cô
bao quát trẻ chơi.
2. Chơi tự do:
- Trẻ chơi nội dung chơi theo ý thích
- Cô chú ý bao quát trẻ chơi.
3. Nêu gương cuối ngày:
- Trẻ tự nhận xét về mình và về bạn.
- Cô tuyên dương những bạn ngoan, nhắc nhở
và về bạn.
những bạn chưa ngoan
- Cắm cờ bé ngoan.
4. Vệ sinh - - Trẻ thực hiện 4. Vệ sinh –Trả trẻ
Trả trẻ
đúng thao tác vệ - Trẻ vệ sinh rửa tay, lau mặt sạch sẽ.
sinh
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Cô dọn vệ sinh lớp.
* Đánh giá hằng ngày:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Nội dung
PHÁT
TRIỂN
NGÔN NGỮ
(LQVH)
Thơ:
làng
em buổi sáng
Tác
giả:
Nguyễn Đức
Hậu
Thứ ba, ngày …./…../2020
Mục đích - yêu
Phương pháp – hình thức tổ chức
cầu
- Trẻ biết tên bài I. Chuẩn bị
thơ, tên tác giả.
- Đồ dùng của cô
- Trẻ đọc thuộc
+ Bài giảng điện tử.
thơ cùng cô
+ Cô thuộc thơ, đọc diễn cảm.
- Phát triển ngôn- - Đồ dùng của trẻ:
ngữ cho trẻ
+ Bố trí chổ ngồi cho trẻ hợp lý
- Trẻ hứng thú II. Cách tiến hành:
tham gia đọc thơ. * Hoạt động 1: ̉n đinh tổ chức, giới thiệu bài.
Giáo dục trẻ biết - Cô và trẻ hát: “Yêu Hà Nội”.
yêu phong cảnh Cô
hỏi
trẻ
tên
bài
hát?
thiên nhiên, quê - Hà Nội là thủ đô của nước ta nơi đây có rất
hương Đất Nước.. nhiều các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.
- TCTV: toả - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh Bác Hồ, Chùa một
hương, rung rinh, cột, Hồ gươm… Và trò chuyện với trẻ.
tung tăng)
- Tạm biệt Hà nội cô cho các con thăm làng quê
4 tuổi: Ngoài của một bạn nhỏ qua bài thơ: “Làng em buổi
những yêu cầu sáng” của nhà thơ Nguyễn Đức Hậu để xem làng
trên. Trẻ 4 tuổi quê của bạn nhỏ có những gì và nó đẹp như thế
biết trả lời câu hỏi nào nhé.
của cô to, rõ ràng. * Hoạt động 2: Nội dung
a. Cô đọc thơ:
+ Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp điệu bộ.
- Giảng nội dung: bài thơ nói về cảnh làng quê
buổi sáng với tiếng chim hót véo von trong vườn
làm cho hoa, quả tỏa hương. Tiếng chim hót bên
bờ ao làm cho ao rung rinh nước đánh thức đàn
cá dậy tung tăng bơi lội đấy.
+ Lần 2: Cô đọc kết hợp xem hình ảnh.
+ Lần 3: Cô đọc lần nữa qua hình ảnh.
-
HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI
* HĐCCĐ:
TC: về hội
làng quê em
*TCVĐ:
- Trời nắng
trời mưa
* Chơi tự do
- Trẻ biết được
một số phong tục
tập quán của
người dân tộc Bru
Vân Kiều.
- Trẻ hứng thú
tham gia trò chơi.
- Trẻ chơi trật tự
với đồ chơi
TCTV: Hội làng,
Bru Vân Kiều…
b.Trích dẫn đàm thoại:
+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Bài
thơ của tác giả nào?
(cho 2-3 trẻ nhắc lại).
Cô đọc: “Tiếng chim hót
Ở trong vườn
Vườn xôn xao
- Tiếng chim hót ở đâu?
- Khi tiếng chim hót ở trong vườn làm cho vườn
như thế nào?
“Cành lá vẫy
Hoa quả dậy
Cùng toả hương”
- Khi nghe tiếng chim hót thì cành lá làm sao
- Hoa quả thế nào?
Cô trích đọc tiếp: “ Tiếng chim hót
Ở bờ ao
Rung rinh nước”
Gọi cá thức
Mà tung tăng.”
- Tiếng chim hót ở bờ ao như thế nào?
- Tiếng chim hót gọi đàn cá thức để làm gì?
- Cô đọc cho cả lớp nghe bài thơ lần nữa.
* Dạy trẻ đọc thơ:
- Cả lớp đọc cùng cô 1- 2 lần.
- Mời tổ, nhóm, cá nhân đọc (Cô động viên,
khuyến khích trẻ đọc, chú ý sữa sai cho trẻ)
- Cả lớp đọc lại 1-2 lần
* Hoạt động 3: Kết thúc
- Củng cố: Các con vừa được nghe cô đọc bài
thơ gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu phong cảnh thiên nhiên,
quê hương Đất Nước, có ý thức bảo vệ môi
trường…
- Nhận xét tuyên dương: Cắm hoa bé ngoan.
I. CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh về một số phong tục tập quán của
người dân tộc Bru Vân Kiều.
- Phấn đủ cho số trẻ
- Sân bãi sạch sẽ,
- Đồ chơi: Bóng, lá cây, búp bê, phấn, giấy…
II. CÁCH TIẾN HÀNH
1. HĐCCĐ: Trò chuyện về hội làng quê em
- Cô cho trẻ quan sát tranh về một số phong tục
tập quán của người dân tộc Bru Vân Kiều.
+ Cho trẻ quan sát tranh theo nhóm
Bóng, phấn
giấy, lá cây,
hột hạt, ô
tô…
HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
-
1.Thực hiện - Trẻ thực hiện
ở vở toán
theo yêu cầu trang
- Trẻ phát triển kĩ
năng cầm bút nối,
vẽ, tô màu…
- Cô đặt câu hỏi cho trẻ trả lời (Cô gợi ý)
2. TCVĐ: + Trời nắng trời mưa.
- Cô giới thiệu trò chơi.
- Phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 3- 4 lần. Cô chú ý bao quát trẻ
3. CTD:
- Cô cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị.
- Cô chú ý bao quát trẻ và xử lý các tình huống
có thể xảy ra.
Cho trẻ thu dọn đồ chơi về nơi Qui định
- Cô chú ý bao quát trẻ.
Nhận xét tuyên dương:
II. CHUẨN BỊ
- Bàn ghế đủ cho cô và trẻ
- Tranh hướng dẫn, vở toán cho trẻ.
- Bút chì, bút màu.
II. CÁCH TIẾN HÀNH
1.Thực hiện ở vở toán
- Cô treo tranh hướng dẫn cho trẻ quan sát.
- Cho trẻ thực hiện lần lượt theo yêu cầu trang .
- Cô nhận xét sản phẩm.
- Củng cố.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
2. Chơi tự do:
- Trẻ chơi với đồ chơi mà trẻ thích.
- Cô chú ý bao quát trẻ chơi.
2. Chơi tự do -Trẻ chơi trật tự
với
đồ
chơi,
không tranh giành
với bạn.
3. Nhận xét -Trẻ biết nhận xét 3. Nêu gương cuối ngày
tuyên dương về mình, về bạn.
- Trẻ tự nhận xét về mình và về bạn.
cuối ngày
- Cô tuyên dương trẻ ngoan và nhắc nhở trẻ
chưa ngoan.
4.Vệ
sinh - Trẻ thực hiện - Cắm cờ bé ngoan.
-Trả trẻ
đúng thao tác vệ 4. Vệ sinh –Trả trẻ
sinh
- Trẻ vệ sinh rửa tay, lau mặt sạch sẽ.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình ATGT
Trường học.
- Cô dọn vệ sinh lớp.
* Đánh giá hằng ngày:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày …../……/2020
Nội dung
Mục đích - yêu
cầu
PHÁT
-Trẻ biết được các
TRIỂN
hoạt động sinh
NHẬN
hoạt gia đình, văn
THỨC
hoá cộng đồng
(KPKH) của người dân tộc
Trò
Bru Vân Kiều.
chuyện về - Trẻ tham gia
hội
làng vào một số hoạt
quê em
động của bản
làng. Trẻ hứng
thú tham gia vào
hoạt động.
- Trẻ biết trả lời
các câu hỏi của
cô. Giáo dục trẻ
tính đoàn kết, gắn
bó trong cộng
đồng.
TCTV: Bản làng,
nhà sàn, nương
rẫy…
Phương pháp - hình thức tổ chức
I. Chuẩn bị:
- Hình ảnh về bản làng, già làng, các hoạt động
của người dân tộc Bru Vân Kiều: Nhà sàn, cilp
về công việc của người dân tộc Bru Vân kiều:
làm nương rẫy, lễ hội về mừng cơm mới...
- Nhạc để trẻ biểu diễn điệu nhảy mừng lúa mới.
II.Tiến hành:
*HĐ1: Ổn định:
- Cho trẻ hát bài “Quê hương tươi đẹp”
- Hỏi trẻ bài hát nói về gì? ( Quê hương)
- Vậy các con ở đâu thuộc bản nào của xã Kim
Thuỷ?
- Kim Thuỷ là một xã miền núi. Nơi đây đa số là
người dân tộc Bru Vân Kiều sinh sống. Trong
lớp mình, bạn nào là người dân tộc Bru Vân
Kiều? Hôm nay cô cháu mình cùng trò chuyện
về hội làng của người dân tộc Bru Vân Kiều nhé!
*HĐ2: Quan sát và đàm thoại:
- Hình ảnh: Nhà sàn
+ Trên màn hình xuất hiện hình ảnh gì? (Nhà
sàn); TCTV: Nhà sàn.
+ Nhà sàn được làm từ gì? (Từ gỗ, mây tre,
nứa…)
+ Mái nhà được lợp bằng gi? Ngoài ra các con
biết mái nhà được lợp từ gì nữa nào? (Bằng
tranh, lá cọ, hoặc bằng tôn, ngói..)
+ Ở nhà sàn có gì? ( Cầu thang)
=> Cô chốt lại: Ngôi nhà của người dân tộc Bru
Vân kiều chủ yếu là nhà sàn, với mục đích là
giúp tránh độ ẩm cao, côn trùng hay thú dữ đấy.
- Clip: Một số công việc của người dân tộc Bru
vân kiều.
+ Trong clip nói người dân tộc Bru Vân Kiều
đang làm gì? (Làm nương rẫy);TCTV: Nương
rẫy.
+ Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn biết đó là
những công việc gì? (Bẻ ngô, cuốc đất, thu
hoạch lúa…)
=> Chốt lại: Người Vân Kiều sống chủ yếu vào
làm rẫy và làm ruộng, cùng với hái lượm săn bắn
và đánh cá….
- - Hình ảnh: Già làng
+ Các con có biết ai không? (Già làng); TCTV:
Già làng. Già làng là người đứng đầu của một
làng, các hoạt động lễ hội thường được diễn ra
tại nhà của già làng đấy. Vậy các con có biết khi
mùa màng xong, người dân tộc họ thường tổ
chức lễ hội gì? (lễ hội mừng cơm mới). Cho xuất
hiện clip về lễ hội mừng cơm mới.
* Trò chơi: Sinh hoạt văn nghệ mừng cơm
* Đánh giá hằng ngày:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày ……/……/2020
Mục đích - yêu
Nội dung
Phương pháp - hình thức tổ chức
cầu
PHÁT
- Trẻ biết cách I. Chuẩn bị:
TRIỂN
dán những lá cờ - Đồ dùng của cô: Giá để trưng bày sản phẩm.
THẪM MỸ vào dây.
+ Tranh để trẻ quan sát.
(Tạo hình) - Rèn kỹ năng - Đồ dùng của trẻ : Giấy A4, keo dán giấy, khăn
Dán cờ hội phết hồ vào mặt lau.
(M)
trái của tờ giấy, II. Cách tiến hành:
dùng ngón tay * Hoạt động 1: ̉n đinh giới thiệu bài.
miết cho phẳng Cô và trẻ cùng hát bài “hòa bình cho bé”
khi dán xong.
- Cô và các con vừa hát bài hát gì?
- Giáo dục trẻ biết - Trong bài hát đã nhác đến gì ?
giữ gìn sản phẩm - Đúng rồi, cờ hoà bình và đàn chim bồ câu nó
đẹp, có thái độ tượng trưng cho sự hòa bình, tự do của chúng ta
tích cực khi tham đấy. Hôm nay, cô cháu mình cùng dán dây cờ
gia hoạt động.
hội nhé.
TCTV: Dây cờ, * Hoạt động 2: Nội dung.
phết hồ
a. Quan sát tranh mẫu.
4 tuổi: Ngoài - Cô cho trẻ xem tranh mẫu.
những yêu cầu + Cô có bức tranh dán gì đây?
trên trẻ biết dán + Dây cờ có màu gì?
xen kẻ các màu + Con có nhận xét gì về những lá cờ?
của lá cờ.
Để dán đẹp bây giờ các con nhìn cô thực hiện
mẫu nhé.
b. Cô thực hiện mẫu.
Đầu tiên, cô phết hồ vào mặt trái của dây cờ màu
nâu, rồi dán theo hướng xiên ở trang giấy. Sau đó
cô phết hồ vào mặt sau của lá cờ màu đỏ, rồi
dán vào một đầu của dây cờ, mép lá cờ trùng
khít với mép của dây cờ. Tiếp theo cô phết hồ
vào lá cờ màu vàng, rồi dán cạnh lá cờ màu đỏ.
Cứ như vậy cho đến hết dây cờ. Sau đó cô dùng
ngón tay miết cho phẳng tờ giáy màu cho đều và
đẹp hơn.
- Cô khái quát lại kỹ năng phết hồ dán dây cờ lại
một lần nữa.
c. Tre thực hiên.
̣
- Trẻ về chổ ngồi
- Trẻ thực hiện cô gợi ý cho những trẻ còn lúng
túng chưa thực hiện được.
- Cô động viên, khuyến khích những trẻ thực
hiện tốt.
d. Nhận xét san phẩm
- Trưng bày sản phẩm lên bàn.
- Cho cả lớp quan sát , chiêm ngưỡng sản phẩm
của mình và của bạn 2-3 phút. Con thích sản
phẩm nào? Vì sao con thích sản phẩm của bạn.
* Hoạt động 3: Kết thúc.
- Củng cố:
+ Các con vừa dán gì ?
- Nhận xét, tuyên dương, cắm hoa.
HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI
1.HĐCĐ:
Ôn các hình:
Hình tròn,
hình vuông,
tam
giác,
hình
chữ
nhật
2.TCVĐ:
- Trời nắng
trời mưa.
3. CTD
- Trẻ biết và gọi
đúng tên các hình.
- Cháu chơi đúng
luật hứng thú chơi
- Cháu chơi trật tự
TCTV: Hình tròn,
tam giác, chữ
nhật, hình vuông
HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
- Trẻ thực hiện
theo yêu cầu trang
- Trẻ phát triển kĩ
năng cầm bút nối,
1.Thực hiện vẽ, tô màu…
Tạo hình
2.Chơi
tự Trẻ
hứng
thú
I. Chuẩn bị:
- Sân bãi sạch sẽ, đồ chơi tự do
II. Cách tiến hành:
1. HĐCĐ: Ôn các hình: Hình tròn, hình
vuông, tam giác, hình chữ nhật
- Cô cho trẻ chơi trò chơi chọn hình theo yêu cầu
của cô.
- Cô cho chơi 2-3 lần.
- Cô chú ý sữa sai cho trẻ.
2. TCVĐ: - Trời nắng trời mưa
- Cô nêu tên trò chơi
- Trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần
- Cô bao quát trẻ
3. Chơi tự do:
- Cô cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị: Bóng,
máy bay…
- Cô chú ý bao quát trẻ.
Nhận xét tuyên dương: cho trẻ thu dọn đồ chơi
về nơi quy định.
I. CHUẨN BỊ
- Bàn, ghế, vở tạo hình, bút màu, bút chì.
- Đồ chơi.
II. CÁCH TIẾN HÀNH
1.Thực hiện v̉ Tao hình.
- Cô treo tranh hướng dẫn cho trẻ quan sát.
- Cho trẻ thực hiện lần lượt theo yêu cầu trang .
- Cô nhận xét sản phẩm.
- Củng cố.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
2. Chơi tự do
- Trẻ chọn nội dung chơi theo ý thích.
do
tham gia trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi.
3.Nhận xét - Trẻ nhận xét về 3. Nêu gương cuối ngày
tuyên
bản thân mình và - Cho trẻ tự nhận xét về mình về bạn.
dương cuối các bạn
- Cô tuyên dương những bạn ngoan, nhắc nhở
ngày
những bạn chưa ngoan.
- Cắm cờ bé ngoan
4. Vệ sinh- - Trẻ thực hiện 4. Vệ sinh- Tra tre
Trả trẻ
đúng các thao tác - Trẻ rửa tay, lau mặt sạch sẽ.
vệ sinh
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Cô dọn vệ sinh lớp.
* Đánh giá hằng ngày:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày …./……/2020
Nội dung
PHÁT
TRIỂN
NHẬN
THỨC
( Toán)
Ôn: Nhận
biết,
gọi
tên
các
hình
vuông,
hình tròn,
hình tam
giác, hình
chữ nhật.
Mục đích
yêu cầu
. Trẻ nhận biết và
phân biệt được
hình vuông, hình
tròn, hình tam
giác, hình chữ
nhật.
- Rèn kỹ năng
quan sát và ghi
nhớ cho trẻ.
Phát triển khả
năng tập trung
chú ý, óc quan sát
và khả năng phản
ứng nhanh trước
hiệu lệnh của cô
- Trẻ hứng thú
tham gia trong
giờ học.
TCTV: tam giác,
chữ nhật, hình
vuông
- 4 tuổi: Ngoài
những yêu cầu
trên, trẻ 4 tuổi
phân biệt được
hình vuông, hình
tròn, hình tam
giác, hình chữ
nhật qua đường
bao hình.
Phương pháp - hình thức tổ chức
I. CHUẨN BỊ:
+ Đồ dùng của cô:
- Hình tròn màu đỏ, hình tam giác màu xanh,
hình vuông màu vàng, hình chữ nhật màu trắng
- Một số đồ dùng có dạng hình tròn, hình tam
giác, hình chữ nhật, hình vuông để xung quanh
lớp.
+ Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ một hình tròn, một hình tam giác hình
chữ nhật, hình vuông. Giống của cô kích thước
nhỏ hơn.
II. CÁCH TIẾN HÀNH:
*Hoạt động 1: ̉n đinh và giới thiệu bài.
- Cho trẻ hát bài “ Ngày vui của bé”
- Hôm trước cô cho lớp mình nhận biết gọi tên
các hình gì nào! Hôm nay cô cùng các con ôn
các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình
chữ nhật nhé.
*Hoạt động2: Nội dung
Phần l: Ôn nhận biết gọi tên các hình
- Cô lần lượt đưa hình tròn, hình tam giác, hình
vuông, hình chữ nhật ra cho trẻ nhận biết gọi
tên (Hình tròn, hình tam giác…)
- Cả lớp đọc 2-3 lần. cô chú ý sữa sai cho trẻ
- Tổ đọc, nhóm, cá nhân
- Cho trẻ chọn hình theo yêu cầu của cô ( Cô
chú ý sữa sai cho trẻ)
- Cả lớp đọc lại hình tròn, hình tam giác ... một
lần nữa
Phần 2: Phân biệt hình vuông, hình tròn, hình
tam
giác,
hình
chữ
nhật
- Cô cho trẻ lấy hình vuông lăn trên sàn nhà và
hỏi trẻ?
+ Hình vuông có lăn được không? Vì sao? Cho
trẻ nói theo cách nghĩ của trẻ.
+ Cho trẻ đếm số cạnh của hình vuông
+ Cô hỏi hình vuông có mấy cạnh? Mời 3-4 trẻ
trả lời
+ Hình vuông có 4 cạnh như thế nào? (đều bằng
nhau)
+ Hình vuông không lăn được vì: ( Hình vuông
có 4 cạnh đều bằng nhau nên không lăn được)
+ Cô nhấn mạnh cho trẻ biết hình vuông không
lăn được vì : (hình vuông có cạnh)
- Cô cho trẻ nhắc lại cách diễn đạt một vài lần cô
bao quát trẻ.
- - Tương tự: Cô cho trẻ phân biệt các hình còn
lại.
- * So sánh: Sự giống nhau khác nhau giữa hình
chữ nhật và hình vuông:
* Đánh giá hằng ngày:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
- Xem thêm -