Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Chủ đề kim thuỷ quê em

.DOC
15
15
104

Mô tả:

KẾ HOẠCH TUẦN 34 CHỦ ĐỀ: KIM THUỶ QUÊ EM (Thời gian thực hiện từ ngày .... đến ngày ..... ) Giáo viên thực hiện: Hoạt động Đón trẻ Trò chuyện sáng Thể dục sáng Hoạt động học (TCTV) Hoạt động góc Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 - Cho trẻ xem tranh ảnh về “Quê hương Kim Thuỷ” - Nghe nhạc thiếu nhi. - Triển khai chủ đề: “ Kim Thuỷ quê em” - Xem tranh ảnh sách báo nói về dân tộc Bru vân Kiều. - Thể dục sáng : Tập theo các bản nhạc ‘Một đoàn tàu’. - Tập các bài tập tổng hợp phát triển thể lực cho trẻ. - Tạo hứng thú cho trẻ có thói quen thể dục buổi sáng. (TCTV : thiếu nhi, Thể dục....) PTTM PTNN PTNT PTTM Chuyền bắt Thơ: Làng Trò chuyện Dán dây cờ bóng hai em buổi về hội làng hội bên theo sáng quê em hàng dọc. - Chuyền - Toả hương - Nhà sàn. bóng - Rung rinh - Nương rẫy - Bắt bóng - Tung tăng. - Già làng - Chuẩn bị - Dây cờ - Màu đỏ - Màu vàng Thứ 6 PTNT Ôn : Nhận biết, gọi tên các hình : H tròn, H vuông, H chữ nhật, H tam giác. - Hình tam giác - Hình chữ nhật - Hình vuông * Góc xây dựng: - Xây dựng quê hương làng xóm. * Góc phân vai: - Bán hàng, nấu ăn, cô giáo. * Góc nghệ thuật: - Vẽ cắt, xé dán, nặn, tô màu, bồi đắp về quê hương, đất nước. - Hát múa về chủ đề về quê hương, đất nước. * Góc học tập - Biết về quê hương, đất nước - Xem tranh ảnh, sách báo về quê hương, đất nước - Sử dụng vở Toán, Tập tô * Góc thiên nhiên: - Trẻ tưới cây lau lá cho cây. II. MỤC TIÊU: * Góc xây dựng: - Rèn luyện và phát triển khả năng tư duy sáng tạo của trẻ qua việc dung các hình để xây dựng các loại cây, cỏ, ngôi nhà, hàng rào... để xây dựng quê hương làng xóm. Phát triển ngôn ngữ và tính mạnh dạn tự tin qua trao đổi thảo luận, giới thiệu công trình... - Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống giao tiếp. * Góc phân vai: - Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. Kích thích trẻ hứng thú say mê với vai trò của mình trong khi nấu ăn. - Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. - Trẻ biết thể hiện lại công việc của cô giáo: Cô giáo dạy hát, kể chuyện… * Góc học tập: - Phát huy tính sáng tạo của trẻ qua xem tranh về quê hương, đất nước.Trẻ hứng thú tìm hiểu về quê hương, đất nước. Tô màu, viết, nối đúng đẹp theo yêu cầu của bài. - Trẻ phát triển ngôn ngữ và rèn luyện đôi bàn tay khéo léo qua tô. * Góc nghệ thuật: - Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay và sự tưởng tượng của trẻ để vẽ, cắt dán về quê hương, đất nước. - Rèn luyện cho trẻ khả năng tô màu trùng khít, không nhem ra ngoài. - Rèn luyện sự tự tin, biểu diễn và khả năng cảm thụ âm nhạc qua hát múa về chủ đề quê hương, đất nước. Tạo ra âm thanh với những đồ vật xung quanh trẻ, trong lớp học như: Xắc xô, trống lắc, song loan * Góc thiên nhiên: - Hình thành ở trẻ ý thức bảo vệ chăm sóc cây cảnh, biết giữ gìn vệ sinh khi chơi với cát, nước... III.CHUẨN BỊ: * Góc xây dựng: Hàng rào, cây xanh, khối, ngôi nhà sàn, hoa… * Góc phân vai: Đồ chơi bán hàng. Đồ chơi nấu ăn, đồ dùng dạy học. * Góc nghệ thuật: Bút màu, tranh vẽ về quê hương, đất nước Mũ âm nhạc , xắc xô. * Góc học tập: Tranh ảnh, lô tô về quê hương, đất nước * Góc thiên nhiên: Cát, nước, cây, chai… IV. TIẾN HÀNH: * Hoạt động1: Đàm thoại và thỏa thuận vai chơi - Cho trẻ vận động bài “Quê hương tươi đẹp” cùng cô. Đã đến giờ hoạt động góc rồi, cô chuẩn bị cho lớp mình có rất nhiều đồ dùng đồ chơi, hôm nay cô sẽ cho các con chơi trò chơi mà các con thích đấy! + Cô giới thiệu các góc chơi. + Cho trẻ tự nói lên sẽ làm gì ở các góc chơi, chơi như thế nào. - Cô khái quát lại: Góc xây dựng: Xây dựng quê hương làng xóm. Cô gới thiệu góc xây dựng hôm nay từ cây xanh, rau cỏ, ngôi nhà sàn, hàng rào… bằng đôi tay khéo léo của mình các chú công nhân xây dựng hãy xây dựng về quê hương làng xóm để mọi người đến thăm nhé. Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn, Cô giáo - Các cô bán hàng với rất nhiều hàng hóa phải biết chào hỏi khách hàng, đưa hàng nhận tiền và nói cảm ơn... - Nấu ăn phải biết chế biến các món ăn ngon. Cô giáo phải chăm sóc và dạy các em học hát…. Góc nghệ thuật: Cô giới thiệu ở góc nghệ thuật hôm nay có nhiều đồ chơi: Bút màu, bút chì, tranh vẽ về quê hương, đất nước, đất nặn, giấy A4… các con hãy vẽ, cắt, xé dán, nặn, tô màu thật đẹp nhé. - Cho trẻ hát và vận động một số bài hát mà trẻ thuộc về chủ đề về quê hương, đất nước Góc học tập: Cô hướng dẫn trẻ xem tranh ảnh, lô tô về quê hương, đất nước Cho trẻ thực hiện vỡ toán các bài tập bổ sung. Góc thiên nhiên: - Cô hướng dẫn trẻ tưới nước lau lá cây. Chơi với cát, nước, in hình. Trước khi trẻ chơi cô nhắc trẻ chơi trật tự, không tranh giành đồ chơi của bạn, chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định. * Hoạt động 2: Quá trình chơi Cô cho trẻ về các góc chơi, giúp trẻ nhận đúng vai chơi của mình. Cô bao quát trẻ, nhắc nhở trẻ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp. - Trong khi chơi cô có thể hỏi trẻ: + Con đang vẽ gì? Vẽ quê hương như thế nào? + Con sẽ xây dựng quê hương làng xóm có những gì?..... Cô hướng dẫn trẻ thực hiện, sắp hết giờ cô thông báo cho trẻ biết để trẻ chủ động kết thúc giờ chơi. * Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi Cô đến từng góc chơi và nhận xét sản phẩm. Cho trẻ tham quan góc chơi xây dựng, chú kỹ sư giới thiệu công trình xây gồm có những gì? Cho trẻ các nhóm khác nhận xét công trình. Cô nhận xét chung tuyên dương nhắc nhỡ một số nhóm. Trẻ cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. - Củng cố: Các con vừa chơi những trò chơi gì? - Nhận xét tuyên dương: Cô nhận xét tuyên dương trẻ, nhóm, cá nhân, trẻ thu dọn đồ dùng đúng nơi quy định. - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: LQ Thơ : Trò chuyện Tập dán dây Ôn các hình: Quan sát bầu làn em buổi về hội làng cờ hội Hình vuông, trời sáng quê em. tam giác, hình tròn, Hoạt hình chữ động nhật ngoài trời - TCVĐ: TCVĐ: - TCVĐ: TCVĐ: Trời - TCVĐ: Cáo Mèo đuổi Trời nắng Mèo và nắng trời và thỏ. chuột trời mưa. chim sẽ mưa - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự do: do: Bóng, phấn giấy, lá cây, cát, sỏi… - -Toả hương - - Rung rinh - - Tung tăng TCTV Vệ sinh Ăn Ngủ Hoạt động chiều TCTV Trả trẻ do: Bóng, do do: Lắp Trẻ chơi với máy bay, Bóng, phấn ghép, máy bóng, máy sỏi, lá cây... giấy, lá cây bay, phấn ... bay, lắp ghép. - Nhà sàn - Già làng - Nương rẫy - Cờ hội - Phết hồ - Hình tròn - Quan sát - Hình tam - Thời tiết giác - Nóng bức - Hình chữ nhật -Hình vuông - Hướng dẫn trẻ sử dụng đúng cách các đồ dùng vệ sinh, sử dụng đồ dùng đúng kí hiệu. - Dạy trẻ các thao tác vệ sinh: Tập đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng... (TCTV: vệ sinh, đánh răng, lau mặt, rửa tay ) - Dạy trẻ ăn đa dạng các loại thức ăn. - Dạy trẻ trước khi ăn phải biết mời cô, mời bạn. - Dạy trẻ biết ăn chậm, nhai kĩ, không nhai nhồm nhoàm. - Dạy trẻ biết cầm thìa tự xúc cơm ăn. (TCTV: Cơm, thịt hầm cà rốt, ăn chậm, nhai kĩ, ) - Nghe nhạc thiếu nhi, dân ca. - Dạy trẻ tham gia chuẩn bị phòng ngủ, đồ dùng, dụng cụ để ngủ. - Dạy trẻ không nói chuyện, chạy nhảy, cười đùa trước khi ngủ. (TCTV: Nằm im lặng, nhắm mắt, duỗi chân.) Hướng - Thực hiện - Ôn thơ: - Thực hiện dẫn trò vở toán Làng em tạo hình chơi: “Trời buổi sáng. nắng trời mưa” - Tắm nắng - Bút chì - Mưa to - Vở toán rồi. - Toả hương - Rung rinh - Tung tăng - Kết thúc chủ đề và triển khai chủ đề. - Nêu gương cuối tuần. - Sáp màu - Kim Thuỷ Không quê em. lem. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Dọn dẹp vệ sinh lớp học sạch sẽ trước khi ra về. (TCTV: Chào cô, chào bạn..) KẾ HOẠCH NGÀY Thứ hai, ngày …/…../2020 Mục đích - yêu Nội dung Phương pháp - hình thức tổ chức cầu PHÁT - Trẻ thực hiện vận I. Chuẩn bị: TRIỂN động cơ bản một - Sân bãi sạch sẽ bằng phẳng THỂ CHẤT cách đúng tư thế. - 2-3 quả bóng (Thể dục) - Trẻ phối hợp tay, II. Cách tiến hành: VĐCB: mắt để thực hiện * Hoạt đông ̣ 1: ̉n đinh- khh̉i đô ̣ng Chuyền bắt bài tập vận động Giờ học hôm nay các con cùng cô khởi đô ̣ng làm bóng 2 bên “Chuyền bóng 2 mô ̣t đoàn tàu nào? Cho trẻ làm mô ̣t đoàn tàu kết theo hàng bên theo hàng hợp các kiểu chân. dọc. ngang”. * Hoạt đông ̣ 2: Tṛng đông ̣ TCVĐ: Cáo - Phát triển cơ tay a. BTPTC: và Thỏ cho trẻ. - Đô ̣i hình: 3 hàng ngang theo tổ -Trẻ biết luật chơi + TV: Hai tay đưa sang ngang, lên cao (4lx4n) cách chơi. + BL: Quay người sang hai bên (2lx4n) * Trẻ hứng thú + Bật: Bật tại chỗ (2lx4n) tham gia vào hoạt b. Vâṇ đông ̣ cơ ban: “Chuyền bóng 2 bên theo động hàng ḍc” (TCTV: Chuyền - Cô giới thiệu, làm mẫu. bóng, bắt bóng, - Cô làm mẫu mời 2-3 trẻ cùng lên làm mẫu cùng chuẩn bị) cô. .4 tuổi: + Lần 1: Làm mẫu đẹp, chính xác không giải thích - Ngoài những yêu . cầu trên trẻ 4 tuổi + Lần 2: Làm mẫu kết hợp giải thích . biết đón và chuyền - TTCB: Cô và các bạn đứng thành một hàng dọc, bóng bằng hai tay cô đứng đầu cầm bóng bằng hai tay, chuyền sang không làm rơi ngang cho bạn thứ hai. Bạn thứ hai đón bóng bằng bóng. hai tay và chuyền tiếp cho bạn thứ ba và cứ tiếp tục như vậy cho đến hết hàng. - Tre thực hiên: ̣ + Cô chia lớp thành hai hàng dọc. - Tổ chức cho trẻ thực hiê ̣n 3-4 lần - Trong quá trình trẻ thực hiê ̣n cô chú ý bao quát, sữa sai cho trẻ. Củng cố: Các con vừa thực hiện vâ ̣n đô ̣ng gì ? c.TCVĐ: Cáo và thỏ. - Mời các con tham gia vào phần luyện tập thông qu trò chơi“Cáo và thỏ” Cô hướng dẫn cachs chơi, luật chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trong quá tình trẻ chơi cô bao quát trẻ. * Hoạt động 3: Hồi tỉnh. Trẻ đi vận động nhẹ nhàng trong sân Nhận xét tuyên dương: Cắm hoa bé ngoan. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. HĐCCĐ: LQ thơ: Làng em buổi sáng 2. TCVĐ: - Mèo đuổi chuột 3. Chơi tự do - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả - Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi và chơi đúng luật. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi TCTV: toả hương, rung rinh, tung tăng. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hướng dẫn trò mới: “Trời nắng trời mưa” - Trẻ biết tên trò chơi, trẻ hứng thú tham gia chơi, và chơi đúng luật. - TCTV: Tắm nắng, mưa to rồi. 2. Chơi tự - Trẻ hứng thú do tham gia trò chơi. Biết thực hiện theo 3. Nhận xét hiệu lệnh của cô tuyên dương - Trẻ có ý thức cuối ngày nhận xét về mình I. CHUẨN BỊ + Đồ dùng của cô: - Bài thơ: làng em buổi sáng. - Tranh minh hoạ thơ. - Sân bải sạch sẽ. + Đồ dùng của tre: - Bóng, phấn giấy, lá cây, hột hạt, ô tô, cát, sỏi…. II. CÁCH TIẾN HÀNH 1. HĐCCĐ: LQ thơ: Làng em buổi sáng - Cô đọc cho trẻ nghe toàn bộ nội dung bài thơ 1 lần. Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả. - Cô cho trẻ đọc vài lần theo tổ, nhóm, cá nhân - Cô chú ý sữa sai cho trẻ - Cho trẻ đọc lại bài thơ 1 lần nữa. - Củng cố. Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả 2. TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Giới thiệu cách chơi, luật chơi. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần. Cô chú ý bao quát trẻ. 3. CTD: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị. - Cô chú ý bao quát trẻ và xử lý các tình huống có thể xảy ra. Nhận xét tuyên dương: Cho trẻ thu dọn đồ chơi về nơi qui định. I. Chuẩn bị: - Chiếu để trẻ ngồi. II. Cách tiến hành: 1.Làm quen trò chơi mới “Trời nắng trời mưa” - Cho trẻ ngồi 3 tổ. Mỗi lần 1 tổ lên chơi. - Cô giới thiệu trò chơi. - Luật chơi: ai thua cuộc sẽ bị nhảy lò cò quanh lớp một vòng hoặc làm động tác bơm xe đạp. Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát bài trời nắng trời mưa, khi có hiệu lệnh xắc xô vỗ to thì nhảy vào vòng. Nếu bạn nào chậm chân không nhảy vào vòng thì sẽ phải chịu theo y/c của luật chơi. - Cô hướng dẫn, tổ chức cho trẻ chơi vài lần cô bao quát trẻ chơi. 2. Chơi tự do: - Trẻ chơi nội dung chơi theo ý thích - Cô chú ý bao quát trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày: - Trẻ tự nhận xét về mình và về bạn. - Cô tuyên dương những bạn ngoan, nhắc nhở và về bạn. những bạn chưa ngoan - Cắm cờ bé ngoan. 4. Vệ sinh - - Trẻ thực hiện 4. Vệ sinh –Trả trẻ Trả trẻ đúng thao tác vệ - Trẻ vệ sinh rửa tay, lau mặt sạch sẽ. sinh - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ. - Cô dọn vệ sinh lớp. * Đánh giá hằng ngày: ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Nội dung PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (LQVH) Thơ: làng em buổi sáng Tác giả: Nguyễn Đức Hậu Thứ ba, ngày …./…../2020 Mục đích - yêu Phương pháp – hình thức tổ chức cầu - Trẻ biết tên bài I. Chuẩn bị thơ, tên tác giả. - Đồ dùng của cô - Trẻ đọc thuộc + Bài giảng điện tử. thơ cùng cô + Cô thuộc thơ, đọc diễn cảm. - Phát triển ngôn- - Đồ dùng của trẻ: ngữ cho trẻ + Bố trí chổ ngồi cho trẻ hợp lý - Trẻ hứng thú II. Cách tiến hành: tham gia đọc thơ. * Hoạt động 1: ̉n đinh tổ chức, giới thiệu bài. Giáo dục trẻ biết - Cô và trẻ hát: “Yêu Hà Nội”. yêu phong cảnh Cô hỏi trẻ tên bài hát? thiên nhiên, quê - Hà Nội là thủ đô của nước ta nơi đây có rất hương Đất Nước.. nhiều các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh. - TCTV: toả - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh Bác Hồ, Chùa một hương, rung rinh, cột, Hồ gươm… Và trò chuyện với trẻ. tung tăng) - Tạm biệt Hà nội cô cho các con thăm làng quê 4 tuổi: Ngoài của một bạn nhỏ qua bài thơ: “Làng em buổi những yêu cầu sáng” của nhà thơ Nguyễn Đức Hậu để xem làng trên. Trẻ 4 tuổi quê của bạn nhỏ có những gì và nó đẹp như thế biết trả lời câu hỏi nào nhé. của cô to, rõ ràng. * Hoạt động 2: Nội dung a. Cô đọc thơ: + Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp điệu bộ. - Giảng nội dung: bài thơ nói về cảnh làng quê buổi sáng với tiếng chim hót véo von trong vườn làm cho hoa, quả tỏa hương. Tiếng chim hót bên bờ ao làm cho ao rung rinh nước đánh thức đàn cá dậy tung tăng bơi lội đấy. + Lần 2: Cô đọc kết hợp xem hình ảnh. + Lần 3: Cô đọc lần nữa qua hình ảnh. - HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * HĐCCĐ: TC: về hội làng quê em *TCVĐ: - Trời nắng trời mưa * Chơi tự do - Trẻ biết được một số phong tục tập quán của người dân tộc Bru Vân Kiều. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi. - Trẻ chơi trật tự với đồ chơi TCTV: Hội làng, Bru Vân Kiều… b.Trích dẫn đàm thoại: + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Bài thơ của tác giả nào? (cho 2-3 trẻ nhắc lại). Cô đọc: “Tiếng chim hót Ở trong vườn Vườn xôn xao - Tiếng chim hót ở đâu? - Khi tiếng chim hót ở trong vườn làm cho vườn như thế nào? “Cành lá vẫy Hoa quả dậy Cùng toả hương” - Khi nghe tiếng chim hót thì cành lá làm sao - Hoa quả thế nào? Cô trích đọc tiếp: “ Tiếng chim hót Ở bờ ao Rung rinh nước” Gọi cá thức Mà tung tăng.” - Tiếng chim hót ở bờ ao như thế nào? - Tiếng chim hót gọi đàn cá thức để làm gì? - Cô đọc cho cả lớp nghe bài thơ lần nữa. * Dạy trẻ đọc thơ: - Cả lớp đọc cùng cô 1- 2 lần. - Mời tổ, nhóm, cá nhân đọc (Cô động viên, khuyến khích trẻ đọc, chú ý sữa sai cho trẻ) - Cả lớp đọc lại 1-2 lần * Hoạt động 3: Kết thúc - Củng cố: Các con vừa được nghe cô đọc bài thơ gì? - Giáo dục trẻ biết yêu phong cảnh thiên nhiên, quê hương Đất Nước, có ý thức bảo vệ môi trường… - Nhận xét tuyên dương: Cắm hoa bé ngoan. I. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về một số phong tục tập quán của người dân tộc Bru Vân Kiều. - Phấn đủ cho số trẻ - Sân bãi sạch sẽ, - Đồ chơi: Bóng, lá cây, búp bê, phấn, giấy… II. CÁCH TIẾN HÀNH 1. HĐCCĐ: Trò chuyện về hội làng quê em - Cô cho trẻ quan sát tranh về một số phong tục tập quán của người dân tộc Bru Vân Kiều. + Cho trẻ quan sát tranh theo nhóm Bóng, phấn giấy, lá cây, hột hạt, ô tô… HOẠT ĐỘNG CHIỀU - 1.Thực hiện - Trẻ thực hiện ở vở toán theo yêu cầu trang - Trẻ phát triển kĩ năng cầm bút nối, vẽ, tô màu… - Cô đặt câu hỏi cho trẻ trả lời (Cô gợi ý) 2. TCVĐ: + Trời nắng trời mưa. - Cô giới thiệu trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần. Cô chú ý bao quát trẻ 3. CTD: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị. - Cô chú ý bao quát trẻ và xử lý các tình huống có thể xảy ra. Cho trẻ thu dọn đồ chơi về nơi Qui định - Cô chú ý bao quát trẻ. Nhận xét tuyên dương: II. CHUẨN BỊ - Bàn ghế đủ cho cô và trẻ - Tranh hướng dẫn, vở toán cho trẻ. - Bút chì, bút màu. II. CÁCH TIẾN HÀNH 1.Thực hiện ở vở toán - Cô treo tranh hướng dẫn cho trẻ quan sát. - Cho trẻ thực hiện lần lượt theo yêu cầu trang . - Cô nhận xét sản phẩm. - Củng cố. - Nhận xét tuyên dương trẻ. 2. Chơi tự do: - Trẻ chơi với đồ chơi mà trẻ thích. - Cô chú ý bao quát trẻ chơi. 2. Chơi tự do -Trẻ chơi trật tự với đồ chơi, không tranh giành với bạn. 3. Nhận xét -Trẻ biết nhận xét 3. Nêu gương cuối ngày tuyên dương về mình, về bạn. - Trẻ tự nhận xét về mình và về bạn. cuối ngày - Cô tuyên dương trẻ ngoan và nhắc nhở trẻ chưa ngoan. 4.Vệ sinh - Trẻ thực hiện - Cắm cờ bé ngoan. -Trả trẻ đúng thao tác vệ 4. Vệ sinh –Trả trẻ sinh - Trẻ vệ sinh rửa tay, lau mặt sạch sẽ. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình ATGT Trường học. - Cô dọn vệ sinh lớp. * Đánh giá hằng ngày: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày …../……/2020 Nội dung Mục đích - yêu cầu PHÁT -Trẻ biết được các TRIỂN hoạt động sinh NHẬN hoạt gia đình, văn THỨC hoá cộng đồng (KPKH) của người dân tộc Trò Bru Vân Kiều. chuyện về - Trẻ tham gia hội làng vào một số hoạt quê em động của bản làng. Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. - Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô. Giáo dục trẻ tính đoàn kết, gắn bó trong cộng đồng. TCTV: Bản làng, nhà sàn, nương rẫy… Phương pháp - hình thức tổ chức I. Chuẩn bị: - Hình ảnh về bản làng, già làng, các hoạt động của người dân tộc Bru Vân Kiều: Nhà sàn, cilp về công việc của người dân tộc Bru Vân kiều: làm nương rẫy, lễ hội về mừng cơm mới... - Nhạc để trẻ biểu diễn điệu nhảy mừng lúa mới. II.Tiến hành: *HĐ1: Ổn định: - Cho trẻ hát bài “Quê hương tươi đẹp” - Hỏi trẻ bài hát nói về gì? ( Quê hương) - Vậy các con ở đâu thuộc bản nào của xã Kim Thuỷ? - Kim Thuỷ là một xã miền núi. Nơi đây đa số là người dân tộc Bru Vân Kiều sinh sống. Trong lớp mình, bạn nào là người dân tộc Bru Vân Kiều? Hôm nay cô cháu mình cùng trò chuyện về hội làng của người dân tộc Bru Vân Kiều nhé! *HĐ2: Quan sát và đàm thoại: - Hình ảnh: Nhà sàn + Trên màn hình xuất hiện hình ảnh gì? (Nhà sàn); TCTV: Nhà sàn. + Nhà sàn được làm từ gì? (Từ gỗ, mây tre, nứa…) + Mái nhà được lợp bằng gi? Ngoài ra các con biết mái nhà được lợp từ gì nữa nào? (Bằng tranh, lá cọ, hoặc bằng tôn, ngói..) + Ở nhà sàn có gì? ( Cầu thang) => Cô chốt lại: Ngôi nhà của người dân tộc Bru Vân kiều chủ yếu là nhà sàn, với mục đích là giúp tránh độ ẩm cao, côn trùng hay thú dữ đấy. - Clip: Một số công việc của người dân tộc Bru vân kiều. + Trong clip nói người dân tộc Bru Vân Kiều đang làm gì? (Làm nương rẫy);TCTV: Nương rẫy. + Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn biết đó là những công việc gì? (Bẻ ngô, cuốc đất, thu hoạch lúa…) => Chốt lại: Người Vân Kiều sống chủ yếu vào làm rẫy và làm ruộng, cùng với hái lượm săn bắn và đánh cá…. - - Hình ảnh: Già làng + Các con có biết ai không? (Già làng); TCTV: Già làng. Già làng là người đứng đầu của một làng, các hoạt động lễ hội thường được diễn ra tại nhà của già làng đấy. Vậy các con có biết khi mùa màng xong, người dân tộc họ thường tổ chức lễ hội gì? (lễ hội mừng cơm mới). Cho xuất hiện clip về lễ hội mừng cơm mới. * Trò chơi: Sinh hoạt văn nghệ mừng cơm * Đánh giá hằng ngày: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Thứ năm, ngày ……/……/2020 Mục đích - yêu Nội dung Phương pháp - hình thức tổ chức cầu PHÁT - Trẻ biết cách I. Chuẩn bị: TRIỂN dán những lá cờ - Đồ dùng của cô: Giá để trưng bày sản phẩm. THẪM MỸ vào dây. + Tranh để trẻ quan sát. (Tạo hình) - Rèn kỹ năng - Đồ dùng của trẻ : Giấy A4, keo dán giấy, khăn Dán cờ hội phết hồ vào mặt lau. (M) trái của tờ giấy, II. Cách tiến hành: dùng ngón tay * Hoạt động 1: ̉n đinh giới thiệu bài. miết cho phẳng Cô và trẻ cùng hát bài “hòa bình cho bé” khi dán xong. - Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Giáo dục trẻ biết - Trong bài hát đã nhác đến gì ? giữ gìn sản phẩm - Đúng rồi, cờ hoà bình và đàn chim bồ câu nó đẹp, có thái độ tượng trưng cho sự hòa bình, tự do của chúng ta tích cực khi tham đấy. Hôm nay, cô cháu mình cùng dán dây cờ gia hoạt động. hội nhé. TCTV: Dây cờ, * Hoạt động 2: Nội dung. phết hồ a. Quan sát tranh mẫu. 4 tuổi: Ngoài - Cô cho trẻ xem tranh mẫu. những yêu cầu + Cô có bức tranh dán gì đây? trên trẻ biết dán + Dây cờ có màu gì? xen kẻ các màu + Con có nhận xét gì về những lá cờ? của lá cờ. Để dán đẹp bây giờ các con nhìn cô thực hiện mẫu nhé. b. Cô thực hiện mẫu. Đầu tiên, cô phết hồ vào mặt trái của dây cờ màu nâu, rồi dán theo hướng xiên ở trang giấy. Sau đó cô phết hồ vào mặt sau của lá cờ màu đỏ, rồi dán vào một đầu của dây cờ, mép lá cờ trùng khít với mép của dây cờ. Tiếp theo cô phết hồ vào lá cờ màu vàng, rồi dán cạnh lá cờ màu đỏ. Cứ như vậy cho đến hết dây cờ. Sau đó cô dùng ngón tay miết cho phẳng tờ giáy màu cho đều và đẹp hơn. - Cô khái quát lại kỹ năng phết hồ dán dây cờ lại một lần nữa. c. Tre thực hiên. ̣ - Trẻ về chổ ngồi - Trẻ thực hiện cô gợi ý cho những trẻ còn lúng túng chưa thực hiện được. - Cô động viên, khuyến khích những trẻ thực hiện tốt. d. Nhận xét san phẩm - Trưng bày sản phẩm lên bàn. - Cho cả lớp quan sát , chiêm ngưỡng sản phẩm của mình và của bạn 2-3 phút. Con thích sản phẩm nào? Vì sao con thích sản phẩm của bạn. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Củng cố: + Các con vừa dán gì ? - Nhận xét, tuyên dương, cắm hoa. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.HĐCĐ: Ôn các hình: Hình tròn, hình vuông, tam giác, hình chữ nhật 2.TCVĐ: - Trời nắng trời mưa. 3. CTD - Trẻ biết và gọi đúng tên các hình. - Cháu chơi đúng luật hứng thú chơi - Cháu chơi trật tự TCTV: Hình tròn, tam giác, chữ nhật, hình vuông HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Trẻ thực hiện theo yêu cầu trang - Trẻ phát triển kĩ năng cầm bút nối, 1.Thực hiện vẽ, tô màu… Tạo hình 2.Chơi tự Trẻ hứng thú I. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, đồ chơi tự do II. Cách tiến hành: 1. HĐCĐ: Ôn các hình: Hình tròn, hình vuông, tam giác, hình chữ nhật - Cô cho trẻ chơi trò chơi chọn hình theo yêu cầu của cô. - Cô cho chơi 2-3 lần. - Cô chú ý sữa sai cho trẻ. 2. TCVĐ: - Trời nắng trời mưa - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ 3. Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị: Bóng, máy bay… - Cô chú ý bao quát trẻ. Nhận xét tuyên dương: cho trẻ thu dọn đồ chơi về nơi quy định. I. CHUẨN BỊ - Bàn, ghế, vở tạo hình, bút màu, bút chì. - Đồ chơi. II. CÁCH TIẾN HÀNH 1.Thực hiện v̉ Tao hình. - Cô treo tranh hướng dẫn cho trẻ quan sát. - Cho trẻ thực hiện lần lượt theo yêu cầu trang . - Cô nhận xét sản phẩm. - Củng cố. - Nhận xét tuyên dương trẻ. 2. Chơi tự do - Trẻ chọn nội dung chơi theo ý thích. do tham gia trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. 3.Nhận xét - Trẻ nhận xét về 3. Nêu gương cuối ngày tuyên bản thân mình và - Cho trẻ tự nhận xét về mình về bạn. dương cuối các bạn - Cô tuyên dương những bạn ngoan, nhắc nhở ngày những bạn chưa ngoan. - Cắm cờ bé ngoan 4. Vệ sinh- - Trẻ thực hiện 4. Vệ sinh- Tra tre Trả trẻ đúng các thao tác - Trẻ rửa tay, lau mặt sạch sẽ. vệ sinh - Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ. - Cô dọn vệ sinh lớp. * Đánh giá hằng ngày: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Thứ sáu, ngày …./……/2020 Nội dung PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC ( Toán) Ôn: Nhận biết, gọi tên các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Mục đích yêu cầu . Trẻ nhận biết và phân biệt được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ cho trẻ. Phát triển khả năng tập trung chú ý, óc quan sát và khả năng phản ứng nhanh trước hiệu lệnh của cô - Trẻ hứng thú tham gia trong giờ học. TCTV: tam giác, chữ nhật, hình vuông - 4 tuổi: Ngoài những yêu cầu trên, trẻ 4 tuổi phân biệt được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật qua đường bao hình. Phương pháp - hình thức tổ chức I. CHUẨN BỊ: + Đồ dùng của cô: - Hình tròn màu đỏ, hình tam giác màu xanh, hình vuông màu vàng, hình chữ nhật màu trắng - Một số đồ dùng có dạng hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông để xung quanh lớp. + Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ một hình tròn, một hình tam giác hình chữ nhật, hình vuông. Giống của cô kích thước nhỏ hơn. II. CÁCH TIẾN HÀNH: *Hoạt động 1: ̉n đinh và giới thiệu bài. - Cho trẻ hát bài “ Ngày vui của bé” - Hôm trước cô cho lớp mình nhận biết gọi tên các hình gì nào! Hôm nay cô cùng các con ôn các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật nhé. *Hoạt động2: Nội dung Phần l: Ôn nhận biết gọi tên các hình - Cô lần lượt đưa hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật ra cho trẻ nhận biết gọi tên (Hình tròn, hình tam giác…) - Cả lớp đọc 2-3 lần. cô chú ý sữa sai cho trẻ - Tổ đọc, nhóm, cá nhân - Cho trẻ chọn hình theo yêu cầu của cô ( Cô chú ý sữa sai cho trẻ) - Cả lớp đọc lại hình tròn, hình tam giác ... một lần nữa Phần 2: Phân biệt hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật - Cô cho trẻ lấy hình vuông lăn trên sàn nhà và hỏi trẻ? + Hình vuông có lăn được không? Vì sao? Cho trẻ nói theo cách nghĩ của trẻ. + Cho trẻ đếm số cạnh của hình vuông + Cô hỏi hình vuông có mấy cạnh? Mời 3-4 trẻ trả lời + Hình vuông có 4 cạnh như thế nào? (đều bằng nhau) + Hình vuông không lăn được vì: ( Hình vuông có 4 cạnh đều bằng nhau nên không lăn được) + Cô nhấn mạnh cho trẻ biết hình vuông không lăn được vì : (hình vuông có cạnh) - Cô cho trẻ nhắc lại cách diễn đạt một vài lần cô bao quát trẻ. - - Tương tự: Cô cho trẻ phân biệt các hình còn lại. - * So sánh: Sự giống nhau khác nhau giữa hình chữ nhật và hình vuông: * Đánh giá hằng ngày: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan