Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chính sách vô hiệu hóa, chính sách tiền tệ và hội nhập tài chính toàn cầu...

Tài liệu Chính sách vô hiệu hóa, chính sách tiền tệ và hội nhập tài chính toàn cầu

.PDF
41
88
127

Mô tả:

STERILIZATION, MONETARY POLICY, AND GLOBAL FINANCIAL INTEGRATION CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA, CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ HỘI NHẬP TÀI CHÍNH TOÀN CẦU Joshua Aizenman & Reuven Glick 2009 GVHD: GS. TS. TRẦN NGỌC THƠ SVTH: NHÓM 2 – NH ĐÊM 1 K22 DANH SÁCH NHÓM 2 – NH ĐÊM 1 1. 2. 3. 4. 5. ĐINH TOÀN TRUNG ĐẶNG SĨ TIẾN NGUYỄN MINH THUẬN PHAN THỊ DIỆU TRANG VÕ THỊ BÍCH TRÂM NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH DANH SÁCH NHÓM 2 – TCDN ĐÊM 3 1. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu 2. Những nghiên cứu trước đó 3. Lý thuyết bộ ba bất khả thi 4. Thay đổi cơ cấu bộ ba bất khả thi 5. Sự tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa 6. Chi phí, lợi ích, khả năng chịu đựng của chính sách vô hiệu hóa 7. Kết luận 1. MỤC TIÊU & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Sự thay đổi ở Châu Á cũng như ở các nước Châu Mỹ Latinh • Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách vô hiệu hóa • Lợi ích và chi phí của chính sách vô hiệu hóa 1. MỤC TIÊU & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu: • Ước lượng xu hướng biên • Ước tính hệ số vô hiệu hoá (β) bằng phương pháp OLS Phạm vi: Châu Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia, Singapore và Ấn Độ) và Mỹ La Tinh (Argentina, Brazil, Mexico) Thời gian: 40 quý. 2. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ Aizenman, Joshua & Reuven Glick, “Pegged Exchange Rate Regimes: A Trap?” – 2008: Aizenman, Joshua & Jae-woo Lee, “Financial versus Monetary Mercantilism – Long-Run View of Large International Reserves Hoarding” – 2008 Aizenman Joshua & Nancy Marion, “The High Demand for International Reserves in the Far East: What’s going on?” - 2003: 3. LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI Kiểm soát hoàn toàn tài khoản vốn CS tiền tệ độc lập(MI) Thả nổi tỷ giá hoàn toàn Ổn định tỷ giá (ERS) Cố định tỷ giá Hội nhập tài hoàn toàn chính hoàn toàn (KAOPEN) 4. THAY ĐỔI CƠ CẤU BỘ BA BẤT KHẢ THI Giữa cuối 1980, hầu hết các quốc gia đang phát triển ưa thích chính sách kết hợp: – Kiểm soát chính sách tiền tệ – Tỷ giá hối đoái cố định, và – Không có tự do hóa tài chính 4. THAY ĐỔI CƠ CẤU BỘ BA BẤT KHẢ THI Cuối 1980 đầu 1990, Mexico, Hàn Quốc và 1 số nền kinh tế Châu Á khác thấy rằng Mục tiêu hội nhập tài chính lớn hơn thì ổn định Tỷ giá hối đoái và độc lập tiền tệ không thể cùng đạt được 4. THAY ĐỔI CƠ CẤU BỘ BA BẤT KHẢ THI • Sau khi trải qua khủng hoảng tài chính, các nước đã chọn cho mình một cơ cấu chính sách mới: • Hội nhập tài chính lớn hơn, • Tỷ giá hối đoái linh hoạt có quản lý (nhưng cũng chỉ quản lý ở mức độ nào đó, và • Duy trì một mức độ độc lập tiền tệ 4. THAY ĐỔI CƠ CẤU BỘ BA BẤT KHẢ THI • Do áp dụng chính sách kết hợp, trong đó tỷ giá hối đoái linh hoạt có quản lý ở một mức độ nào đó  Khi đối mặt với áp lực làm cho đồng tiền của mình được đánh giá cao, họ đã và đang tích lũy cũng như vô hiệu hóa các khoản dự trữ. Điển hình là trường hợp của Trung Quốc. 4. THAY ĐỔI CƠ CẤU BỘ BA BẤT KHẢ THI Nhiều quốc gia thị trường mới nổi thông qua chính sách phối hợp Kiểm soát hoàn Đạt được bằng toàn tài khoản vốn chính sách phối hợp Kiểm soát CS tiền tệ Thả nổi tỷ giá hoàn toàn Dỡ bỏ hạn chế về tài chính Gia tăng hội nhập tài chính TGHĐ có quản lý Cố định tỷ giá hoàn toàn Tích trữ dự trữ khổng lồ Chính sách vô hiệu hóa 5. SỰ TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ HIỆU HÓA NHTW mua vào ngoại tệ dự trữ bằng cách nào?  Tăng cơ sở tiền dự trữ Lạm phát  Giảm tài sản quốc nội ròng Không ảnh hưởng tiền cơ sở  Bù ảnh hưởng sự tích lũy dự trữ: - Bán các công cụ tiền tệ trên thị trường - Bằng nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối - Bằng nghiệp vụ mua lại 4. SỰ TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ 5. SỰ HÓA TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ HIỆU HIỆU HÓA Giải thích một số khái niệm: DC = RM – FR - FR: Dự trữ ngoại tệ - RM: Cơ sở tiền dự trữ - DC: Tín dụng nội địa - FR >0 : Dòng dự trữ ngoại tệ chảy vào tăng - DC <0 : Tài sản tín dụng nội địa giảm. Biểu đồ 1: 4. 4.SỰ SỰ SỰTÍCH TÍCH TÍCHLŨY LŨY LŨYDỰ DỰ DỰTRỮ TRỮ TRỮVÀ VÀ VÀPHẢN PHẢN PHẢNỨNG ỨNG ỨNGVÔ VÔ VÔ 5. HIỆU HIỆUHÓA HÓA HÓA HIỆU Đánh giá phản ứng vô hiệu hóa Mô hình hồi quy đơn: ΔDC/RM-4 = α + β ΔFR /RM-4 + Z β = -1: Vô hiệu hóa hoàn toàn β = 0: Không có vô hiệu hóa -1 < β <0: Vô hiệu hóa một phần Z: Tỉ lệ tăng trưởng GDP danh nghĩa β < -1: Chính sách thắt chặt tiền tệ hơn β > 0: Chính sách nới lỏng tiền tệ Biểu đồ 2: Hệ số vô hiệu hóa từ hồi quy Rolling Biểu đồ 3 : Sự biến động của hệ số vô hiệu hóa - Các nước Châu Á: Giảm từ 2000- 2005, sau đó tăng lại ít. - Các nước Mỹ La Tinh: Giảm nhanh từ năm 2000. - Cho thấy thời điểm gia tăng mức độ vô hiệu hóa của các quốc gia có thể giống nhau. 5. SỰ TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ HIỆU HÓA Có phải mức độ vô hiệu hóa tăng theo thời gian? ΔDC/ RM-4 = α + β0 ΔFR /RM-4 + β1 (ΔFR /RM-4) (DumBreak) + β2 (ΔFR / RM) (DumCrisis) + β3 Δln (GNP) Bảng A. Các nước Châu Á được lựa chọn Trung Quốc Biến giải thích ΔFR/RM (ΔFR/RM) (DumBreak) (1) (2) Hàn Quốc (3) (1) (2) Thái Lan (3) (1) (2) (3) -0.782 -0.768 -0.827 -0.770 -0.833 -0.744 -0.931 -1.039 -0.929 (0.148)* ** [0.214]** * (0.096)* ** [0.141]** * (0.166)* ** [0.244]** * (0.089)* ** [0.048]** * (0.046)* ** [0.066]** * (0.038)* ** [0.036]** * (0.032)* ** [0.039]** * (0.034)* ** [0.034]** * (0.046)* ** [0.055]** * -0.345 -0.301 -0.256 -0.252 -0.132 -0.193 -0.099 -0.034 -0.044 (0.132)* * (0.102)* (0.146)* ** (0.047)* ** [0.043]** * (0.032)* (0.044) ** (0.043) [0.047]** [0.059] [0.068] [0.171]** [0.152]* (ΔFR / RM) (DumCrisis) [0.221] (0.042)* (0.057)* ** * [0.059]** [0.078]* * 0.176 (0.304) [0.340] Δ ln (GNP) 0.889 0.918 (0.088)* ** [0.149]** * (0.103)* ** [0.160]** * 1.058 -0.219 -0.127 (0.064)* ** [0.061]** * (0.053)* * [0.056]** 1.198 1.200 (0.324)* ** [0.299]** * 34.299** 13.181** * * (0.326)* ** [0.392]** * 44.776** * (0.262)* (0.282)* ** ** [0.271]** [0.344]** * H0: β0 = -1 2.183 5.837** 1.083 H0: β0 + β1= -1 2.194 1.046** 1.223 0.550 1.226 R bình phương điều chỉnh 0.674 0.837 0.835 0.952 0.957 0.820 4.639** 1.319 2.431 3.892 0.839 0.024 0.659 0.960 0.971 0.978 0.979 Ngày xuất hiện điểm gãy 2002Q2 1998Q4 1998Q4 Thời kỳ khủng hoảng 1992Q3-1993Q3 1997Q1-1998Q3 1997Q1-1998Q3 Thời kỳ mẫu 1986Q2-2007Q2 1985Q1-2007Q2 1985Q1-2007Q2 Số quan sát 85 90 90
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan