Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Chinh phục lý thuyết sinh học-lovebook...

Tài liệu Chinh phục lý thuyết sinh học-lovebook

.PDF
39
5639
106

Mô tả:

Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn CHINH PHỤC LÝ THUYẾT SINH HỌC do GIA ĐÌNH LOVEBOOK biên soạn Đội ngũ anh chị em tham gia: Phạm Thị Thanh Thảo, Lương Thanh Hào, Nguyễn Ngọc Hoàn Băng, Phan Phương Nam, Nguyễn Ngọc Hiền, Trương Quốc Hào. Thông tin phiên bản 2.0 Số trang: 508 trang khổ A4 Số trang in màu: 17 tờ Ngày phát hành: 25/09/2015. ___________________________________________________ Đặt trước sách Lovebook phiên bản 2.0: https://goo.gl/XeHwk5 Giải đáp các thắc mắc trong sách Lovebook: http://goo.gl/A7Dzl0 Tài liệu Lovebook chọn lọc:http://goo.gl/nU0Fze Kênh bài giảng Lovebook: https://goo.gl/OAo45w Đăng ký nhận tài liệu thường xuyên Lovebook: goo.gl/ol9EmG 1 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 MÔN SINH HỌC Khó…dài…khó đột biến! Đó là 3 từ mà anh chị Lovebook nhận xét sơ bộ về đề thi năm 2015 môn Sinh học. Tuy nhiên, trước khi đi vào phân tích đề thi năm 2015, hãy cho anh đôi lời muốn với các em về cách nhìn nhận môn Sinh của người học sinh lớp 12. Theo anh chị được biết, đa số các em chọn và đầu tư môn Sinh học ngay từ đầu năm học lớp 12 hay nói khác đi là các em các đọc được những dòng anh chị viết trong cuốn sách này thì ắt hẳn 90%, thậm chí 99% các em sẽ chọn khối ngành Y - Dược và trong 90 - 99% này, 80% các em sẽ chọn ngành Bác sĩ đa khoa làm nguyên vọng 1 của mình trong kì thi THPT Quốc gia, 10% các em sẽ chọn ngành Dược sĩ Đại học… Thật vậy, đó là một xu hướng chung của xã hội, về nhu cầu việc làm, về danh dự của gia đình,… cha mẹ ai cũng mong muốn con mình trở thành bác sĩ, điều này làm cho các em ấp ủ, nuôi lớn ước mơ trở thành bác sĩ của mình. Tháng 7/2015 đã qua đồng nghĩa với kì thi THPT Quốc gia đã kết thúc, đầu tháng 8 các thí sinh cũng bắt đầu nộp hồ sơ xét tuyển NV1 vào các trường Đại học, Cao đẳng,… Nếu các em quan tâm vấn đề này sẽ không khó để các em biết được thông tin về danh sách xét tuyển và thống kê phổ điểm của các thí sinh nộp vào các ngành, các trường hot nhất hiện nay, đứng đầu là khối ngành Y Dược, đặc biệt là ngành Bác sĩ đa khoa của các trường Đại học Y, Y-Dược trên cả nước, thứ hai đó là ngành Kinh tế đối ngoại của Đại học Ngoại Thương, sau đó là các trường Đại học Bách Khoa, Đại học Sư phạm,… Nhưng để liên quan đến môn Sinh học, anh chị chỉ đề cập đến khối ngành Y-Dược. Cũng như bao người nghĩ, và đó cùng là sự thật năm nay, các ngành “hot” của khối Y-Dược như Y, Dược, Nha sẽ ngừng xét tuyển ở NV1 (từ 1/8 đến 20/8) vì đã đủ chỉ tiêu, bản thân là một sinh viên năm nhất của Đại học Y Dược TP.HCM, anh chị thường lên mạng vào trang web trường… để theo dõi bảng cập nhật danh sách học sinh xét tuyển hay thống kê phổ điểm của ngành Bác sĩ đa khoa. Các em cũng biết rồi đó, phổ điểm của thí sinh nộp vào năm nay cao ngất ngưỡng, cao tới nỗi không thể tin được, điều đó đã nói lên phần nào về phản ánh độ khó của đề thi 2015 cũng như độ hot của khối ngành Y-Dược như dòng dung nham đang chảy… Và cuối cùng các thí sinh đạt 27 điểm;…; 27,75 điểm cũng rút hồ sơ. Ngoài ra anh chị nhận thấy ở mỗi mức điểm, thí sinh đồng hạng với nhau rất nhiều cho nên để xếp hạng các thí sinh này mỗi trường đã đưa ra các qui tắc ưu tiên 1, 2… cho riêng mình. Ví dụ như nếu các em nộp hồ sơ vào trường anh thì ngành Bác sĩ đa khoa sẽ ưu tiên và các ngành còn lại sẽ xếp các em có điểm thi môn Sinh học cao hơn đứng trước trong trường hợp các em đồng điểm nhau hoặc ngành Dược sĩ là môn Hóa học. Ngoài ra trong năm nhất, năm hai ở các trường Y hoặc các trường dạy chuyên ngành liên quan đến Sinh học thì các môn như Sinh học tế bào ( lớp 10), Di truyền (lớp 12) sẽ được nhắc lại cho nên Bộ cũng đang hướng đề thi Sinh học sao cho gần gũi với chương trình Đại học, làm sao để tăng nhiều câu hỏi liên quan đến chương trình lớp 10. Theo truyền thống từ lâu rồi đến những năm 2013, 2014, các em có thể nghe các anh chị, thầy cô nói rằng “ Môn Sinh học là môn dễ ăn nhất và dễ kiếm điểm nhất trong 3 môn Toán, Hóa, Sinh của khối B ”. Một câu nói khác còn sốc hơn nữa cho các em thi năm nay, đó là “ Đề thi môn Sinh học đối với các em giỏi sẽ giải dư thời gian ” hay “ 9 điểm môn Sinh học là chuyện làm được ”. Thật vậy, những câu nói trên hoàn toàn đúng, nhưng chỉ đúng với đề thi Sinh học ngày xưa thôi ! Đề thi Sinh học năm 2015 đã có bước chuyển mình mạnh mẽ và trở thành môn khó kiếm điểm thứ hai sau Vật lý trong các môn tự nhiên Toán – Lý – Hóa – Sinh, tức môn khó nhất trong tổ hợp Toán – Hóa – Sinh, thay vì những năm trước môn Sinh nằm ở vị trí cuối cùng trong 4 môn tự nhiên này. Đây là hai trong những điều anh sẽ chứng mình cho các em: 2 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn Phổ điểm môn Sinh học trong kì thi THPT Quốc Gia 2015 18000 16941 15477 16000 Số thí sinh 14000 12000 10000 7880 7939 8000 6000 3476 4000 2000 0 277 19 0 1 Môn Số thí sinh dự thi Mức độ nhiều thí sinh đạt được nhất Số thí sinh đạt 8 trở lên Số thí sinh đạt điểm 10 1808 1095 2 3 4 5 Mức điểm 6 7 8 705 35 9 10 Toán 947.048 Lý 463.182 Hóa ≈ 460.000 Sinh 6,5 6,0 7,0 4,0 24.519 (2,6%) 10.705 (2,3%) 15.491 (3,4%) 2.548 (1,7%) 86 1 130 35 ≈ 153.000 Nhận xét về môn Sinh học - Số lượng thí sinh dự thi thấp nhất, mức độ đa số đạt được thấp nhất. - Tỉ lệ học sinh đạt điểm cao (8 điểm trở lên) thấp nhất. - Số lượng thí sinh đạt điểm tối đa đứng thứ ba sau môn Toán và Vật lý. Kết luận - Môn Sinh ít được các em lựa chọn cho mình trong kì thi THPT Quốc gia - Chủ yếu dành cho các em xét tuyển tổ hợp Toán – Hóa – Sinh hoặc thí sinh tự do thi lại. - Số ít còn lại các em chọn môn này để phòng ki rớt tổ hợp chính Toán – Lý – Hóa hoặc các em đi theo tổ hợp Toán – Văn - Ngoại Ngữ, chọn môn Sinh học để xét Tốt nghiệp - Nhờ môn Sinh học này điểm xét tuyển vào các ngành học của khối Y-Dược được hạ nhiệt. Sau đây, anh chị sẽ đi vào nội dung chính- Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học 2015 để cho các em thấy cách nhìn bao quát hết các khuất mắt trong đề thi. Đề thi 2015 môn Sinh học vẫn nằm trong khuôn khổ đề thi 2 trong 1: - 30 câu đầu chiếm 60% số điểm bài thi, hoàn toàn không có trở ngại gì cho các em có ý định xét tuyển vào các ngành có tổ hợp môn là Toán, Hóa, Sinh vì đây chỉ là những câu để xét tốt nghiệp không xứng đáng với các em. - 20 câu sau chiếm 40% số điểm bài thi gồm những câu tương đối khó và dài dòng dành để phân loại học sinh và xét tuyển Đại học – Cao đẳng , không có câu hỏi quá khó tượng tự như bất đẳng thức, GTLN, GTNN của môn Toán, nhưng dù sao đây cũng là 1 trong những bước chuyển mình mạnh mẽ của đề thi Sinh học. Cấu trúc đề thi về số lượng câu hỏi ở từng chương và nội dung của từng chương có sự thay đổi đáng kể: - Đề thi minh họa 2015 hoặc đề thi 2015 đã thể hiện quan điểm mới của Bộ trong việc tăng cường câu hỏi mở, hạn chế các câu hỏi mang tính chất học thuộc bài mới biết làm. - Bằng chứng là ở 2 chương của phần Tiến hóa, số lượng câu hỏi đã giảm xuống từ mức 9-10 câu xuống còn 5-6 câu (bảng phân loại số lượng câu hỏi) - Phần Di truyền học và Sinh thái học tăng từ 30-31 câu lên 33 câu và từ 10 câu lên 11-12 câu. 3 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn - Phần kiến thức thực hành trong phòng thí nghiệm như quan sát kính hiển vi, phẩm nhuộm NST,… hay kiến thức thực tiễn như môi trường… bắt đầu xuất hiện “lấp ló” nhưng không đến mức làm khó học sinh. Câu 11. Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng đểcung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Trích trong đề thi chính thức kì thi THPT Quốc gia 2015- mã đề 159 Câu 5. Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, cần sử dụng oocxêin axêtic để A. nhuộm màu các nhiễm sắc thể. B. các nhiễm sắc thể tung ra và không chồng lấp nhau. C. cố định các nhiễm sắc thể và giữ cho chúng không dính vào nhau. D. các nhiễm sắc thể co ngắn và hiện rõ hơn. Trích trong đề thi minh họa kì thi THPT Quốc gia 2015 Câu 2. Trong thí nghiệm thực hành lai giống đểnghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. B. Cá mún mắt đỏ× cá kiếm mắt đen. C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu. Trích trong đề thi chính thức kì thi THPT Quốc gia 2015-mã đề 159 - Đặc biệt trong các câu hỏi của phần Di truyền học, phần kiến thức về Nguyên phân, Giảm phân đã có xuất hiện trở lại, đây là một nội dung liên quan đến chương trình lớp 10 mà chỉ đề cập qua loa trong quá trình giảng dạy ở phần Đột biến NST. Hay về chu trình Điều nay chứng tỏ Bộ đang muốn đề thi Sinh học tiếp cận gần hơn với chương trình Đại học hay xa hơn là đề thi Sinh học sẽ thay đổi cấu trúc, nội dung để trải khắp chương trình 3 năm: 10, 11, 12. Câu 37: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? M M A A n n a a c c B B D D b b Tế bào 2 Tế bào 1 A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tếbào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Trích trong đề thi chính thức kì thi THPT Quốc gia 2015-mã đề 159 Đề thi không chỉ đòi hỏi kiến thức bao quát và vững chắc mà còn yêu cầu khả năng đọc hiểu văn bản và khả năng tính toán của học sinh: 4 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn Với số lượng 8 trang và những hàng chữ dày dặc trong đề thi 2015, các em cũng có thể thấy đối với người học sinh thiếu khả năng đọc hiểu văn bản trong tình huống này sẽ có cảm thấy lo sợ và lúng túng để xử lí lý đề bài vì bị áp lực thời gian. Kĩ năng đọc hiểu rất quan trọng không chỉ ở môn Văn hay các môn Khoa học Xã hội khác, vì từ ngữ Việt Nam của mình rất phong phú và đa dạng dựa trên vào đặc điểm này người ra đề sẽ cố tình gài bẫy các em trong từng câu chữ. Trong khoảng thời gian 90 phút, đề thi năm 2015, các em học sinh giỏi có chiến thuật làm hết các câu hỏi trong đề sẽ chỉ đủ thời gian để giải, không có thời gian coi lại và kiểm tra bài làm của mình. Như thế các em cũng đủ hiểu tại sao rồi phải không? Anh xin lấy ví dụ về một câu hỏi dài cần tính toán nhiều của năm 2015, các em nhớ là đặt mình trong hoàn cảnh ngồi trong phòng làm bài thi nhé!!! Câu 42: Ở một quần thểngười, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bịbệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115. (2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252. (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. (4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Trích trong đề thi chính thức kì thi THPT Quốc gia 2015-mã đề 159 Đối với học sinh giỏi hay làm bài tập về phả hệ dạng tương tự như thế này ít nhất mất 3 phút để đọc đề và làm ra đáp án nha các em, bài không khó nằm trong dạng bài tập của những đề thi thử những đòi hỏi các em phải đọc đề nhanh và tính toán toán. Đề thi có hình thức câu hỏi phong phú Trong đề thi năm 2014, cũng như đề minh họa 2015, đề thi đã bắt đầu xuất hiện những câu hỏi chọn số phát biểu đúng mà ở môn Hóa học đã ra, nhằm cảnh báo cho mọi người biết năm 2015 sẽ ra dạng này. Thật vậy, đề thi 2015 đã ra nhiều câu dạng này và những cây này trở thành những câu hỏi phân loại yêu cầu người làm bài phải làm hết các ý nhỏ trong đề nên tốn rất nhiều thời gian, cả lí thuyết lẫn bài tập dạng này đều ra được cả. Câu 1. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thểgiới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. (2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. (3) Ở tất cả các loài động vật, cá thểcái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. (4) Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉgồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trích trong đề thi minh họa kì thi THPT Quốc gia 2015 Câu 45: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏtrội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụphấn, thu được F1 . Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1 ? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 5 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn (5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Trích trong đề thi chính thức kì thi THPT Quốc gia 2015-mã đề 159 Một số dạng câu hỏi khác cũng xuất hiện: Dạng bảng: Câu 27. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội : Cột A Cột B 1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm a. Phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá sắc thể thường. trình giảm phân giao tử. 2. Các gen nằm trong tế bào chất. b. Thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. 3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng c. Thường không được phân chia đồng đều của nhiễm sắc thể giới tính X. cho các tế bào con trong quá trình phân bào. 4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên d. Phân li đồng đều về giao tử trong quá một nhiễm sắc thể. trình giảm phân. 5. Các cặp gen thuộc các locut khác nhau e. Thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào sau đây đúng : A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e. C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e. Trích trong đề thi chính thức kì thi THPT Quốc gia 2015-mã đề 159 Dạng hình ảnh: Câu 34: Sơ đồ bên mô tả một sốgiai đoạn của chu trình Nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? NO3 (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện. (d) (2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện. (3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm. Hợp chất NO2 N2 (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện. hữu cơ (e) 2 chứa A. 1. B. 4. nitơ C. 2. D. 3. NH4 + Một số giai đoạn trong chu trình nitơ Trích trong đề thi chính thức kì thi THPT Quốc gia 2015-mã đề 159 6 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn Dạng cho tổ hợp đúng, sai: Câu 31: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệsinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: D (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. B (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. A E H C (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. F (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. Trích trong đề thi chính thức kì thi THPT Quốc gia 2015-mã đề 159 Một số hướng mới và dự đoán cho đề thi THPT năm 2016 môn Sinh học cũng như nội dung các anh chị muốn truyền tải thêm cho các em trong phiên bản lần này. - Thật sự với những dạng câu hỏi Bộ đưa ra năm 2015 thì không còn hoặc còn rất ít các dạng câu để ra trắc nghiệm. Trong phiên bản này, anh chị sẽ tiếp tục đưa thêm các câu hỏi bổ sung thêm tương tự như câu hỏi của Bộ ra năm 2015 nhưng mức độ khó tăng đáng kể nhằm tăng sức hấp dẫn và nâng cao trình độ cho các em. - Gần đây Bộ có thông tin tích hợp về việc tích hợp các môn học, thật sự đây là một vấn đề rất khó cho người dạy, người học lẫn người ra đề. Chỉ xét môn Sinh học, đứng dưới góc độ người làm sách như anh muốn tích hợp câu hỏi của môn học này với môn Lý, Hóa là điều rất khó làm bởi nội dung chương trình môn Sinh học với Lý và Hóa ít có điểm chung nếu có thì chỉ ở một số phần nhỏ như protein, nucleotit, axit amin của tổ hợp Hóa - Sinh; tác nhân gây đột biến như tia X, tia UV, hay chất phóng xạ, chu kì bán rã ở phần hóa thạch của môn Lý – Sinh. Ngoài ra tổ hợp Toán – Sinh đã phát triển từ lâu không có gì mới, đó là ở phần bài tập di truyền như toán lai, di truyền học quần thể, di truyền học người… Tuy nhiên anh chị cũng đã làm hết khả năng có thể để đưa ra các câu hỏi tích hợp này cho các em và thầy cô định hướng trong các năm tới. - Theo nhận định của anh thì đề thi từ năm 2013 – 2015 có sự thay đổi như sau: Đề thi 2013 2014 2015 Lí thuyết Dễ Khó Dễ Bài tập Khó Dễ Khó Chắc hẳn các em cũng có cách nhìn nhận về đề thi 2016 như thế nào rồi phải không, đề thi 2016 sẽ kế thừa đề thi 2015 và có thể theo kiểu đề thi 2014, tuy nhiên theo anh nghĩ sự sáng tạo của Bộ trong đề thi 2016 sẽ không thể hiện ở dạng câu hỏi nữa. Về cách học lí thuyết và nội dung cốt lõi sẽ được các anh chị giới thiệu ở mỗi chương, các em nhé ! Cuối lời, anh thay mặt nhóm viết sách, chúc em có một kì thi THPT Quốc Gia sắp tới thành công tốt đẹp!! 7 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn Câu 258. Dựa vào hình ảnh trên, một số bạn có những nhận định như sau: 1. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực. 2. Một mARN sơ khai được xử lý theo nhiều cách khác nhau để tạo ra nhiều loại mARN khác nhau, kết quả là tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ một trình tự ADN. 3. Sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong tế bào chất. 4. Số loại mARN có thể tạo ra là 6. 5. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. Có bao nhiêu nhận định sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 264. Dựa vào hình ảnh trên, một số nhận xét được đưa ra như sau: 1. Một đơn vị phiên mã gồm 3 vùng chính: vùng promoter, vùng trình tự mã hóa ARN và vùng kết thúc phiên mã. 8 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn 2. Sự tổng hợp ARN được xúc tác bởi ARN polymeraza. 3. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’  3’. 4. Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen. 5. Enzim ARN polimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau đến đấy, những vùng enzim này đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là tháo xoắn cục bộ. 6. Quá trình phiên mã diễn ra qua ba giai đoạn: khởi sự, kéo dài và kết thúc phiên mã. 7. ARN polymeraza có thể bắt đầu phiên mã mà không cần mồi. 8. Enzim ARN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’  3’. 9. Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzym ARN polimeraza sẽ được giải phóng. 10. Enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng, luôn trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 8 B. 6 C. 7 D. 9 Câu 276. A B C E F G A B C D E F G A B C D E F G (1) A B C B C E F G A B C D E F G (6) A B N I L K L M A B C D E F G A B C F E D G A B C D E F G a b c d c f g a b C D E F G (5) A D E B C F G (4) (2) M A I B L C + K D L E M F G A D C B E F G A B C D E F G (3) A B C D E F G H I J C D E F G H I L + K L M A B K L M A B C D E F G A B e b c f g (8) (7) Dựa vào hình ảnh trên một số nhận xét được đưa ra như sau: 1. (1) là đột biến mất đoạn NST. Dạng đột biến này dù là mất đoạn nhỏ hay lớn cũng đều gây chết hoặc giảm sức sống. 2. (3) là đột biến đảo đoạn không chứa tâm động. Dạng đột biến này gây ra sự sắp xếp lại của các gen góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, nòi trong cùng một loài. 3. (5) là đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Trong đột biến chuyển đoạn này, một số gen của nhóm gen liên kết này được chuyển sang nhóm gen liên kết khác. 4. (7) và (8) đều là đột biến chuyển đoạn tương hỗ. 5. (8) xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các NST tương đồng trong quá trình giảm phân. 6. (7) là đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở tế bào sinh dục khi giảm phân sẽ cho các giao tử khác với giao tử bình thường. 7. Trong những đột biến trên, dạng (1) và (2) được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST. 8. Các dạng đột biến cấu trúc NST được phát hiện nhờ quan sát tế bào đang phân chia, đặc biệt là nhờ phương pháp nhuộm băng NST. 9 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn Gọi a là số phát biểu đúng, b là số phát biểu sai, c = a2-b-1. Các em hãy cho biết biểu thức nào phản ánh đúng mối quan hệ của a, b và c. A. a2  b  5  6  c B. a+b +5 = c C. a2  7  2b  4  c D. a+2b-3=c Câu 278. Cho các hình ảnh như sau: Hình 21.1 Hình 21.2 Hai hình này diễn tả hai kì của quá trình giảm phân. Một số nhận xét về hai hình như sau: 1. Hình 21.1 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II, hình 21.2 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I. 2. Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. 3. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng sinh sản của tế bào sinh dục. 4. Trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con. 5. Ở kì giữa của giảm phân I và II, các NST kép đều co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 6. Kì giữa của nguyên phân và giảm phân I có đặc điểm chung là các NST kép đều co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 7. Sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và vẫn tiếp tục nhân đôi. 8. Ở kì giữa của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn cromatit cho nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng các em nhỉ? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 95. Cho hình ảnh sau: Có bao nhiêu nhận xét đúng với phương pháp trên? (1) Có 2 phương pháp để loại bỏ thành xenlulozo là sử dụng enzim và vi phẫu. (2) Đây là phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật. (3) Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài. (4) Con lai pomato không có khả năng sinh sản hữu tính. (5) Trong các bước của quá trình có sử dụng cosixin để cho con lai có khả năng sinh sản hữu tính. 10 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn (6) Phương pháp này loại bỏ giới hạn về loài và cách ly sinh sản. A. 1 B. 2 C.3 D. 4 Câu 236. Hình trên minh họa quá trình hình thành loài hươu cao cổ theo quan niệm của Lamac và quan niệm của Đacuyn. Cho những nhận định sau đây: 1. Hình A là quá trình hình thành loài hươu cao cổ theo quan niệm của Đacuyn. 2. Theo Lamac, nguyên nhân xuất hiện cổ cao là do thay đổi môi trường sống, thay đổi tập quán hoạt động của động vật. Theo Đacuyn, nguyên nhân xuất hiện cổ cao là do sự phát sinh biến dị cá thể trong quá trình sinh sản. 3. Theo học thuyết Lamac, đặc điểm cổ cao không được di truyền qua các thế hệ vì nó hình thành do sự thay đổi môi trường sống. 4. Quan điểm của Đacuyn về đặc điểm cổ cao như trong ví dụ của Lamac là các biến đổi do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh và của tập quán, có tính chất đồng loạt, định hướng, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. 5. Dựa vào hình ta nhận thấy khả năng sống sót của các con hươu theo Lamac là những con có cổ cao thì sống sót, những con cổ ngắn hoặc trung bình thì chết. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 256. Cho các phát biểu sau: 1. Trong quần thể giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 0; Aa = 1; aa = 0 phản ánh quần thể đang diễn ra hình thức chọn lọc ổn định. 2. Chọn lọc vận động là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung bình. 3. Kiểu chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định. 4. Theo bằng chứng tế bào học, vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ thông qua hình thức gián phân. 5. Những bằng chứng giải phẫu học so sánh cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài, giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình tiến hóa. 6. Bằng chứng phôi sinh học so sánh phác họa lược sử tiến hóa của loài. 7. Bằng chứng giải phẫu học so sánh có sức thuyết phục nhất. 8. Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng. 9. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài là bằng chứng sinh học phân tử. Gọi a là số phát biểu đúng, b là số phát biểu sai (a≠b), đâu là biểu thức phản ánh đúng mối quan hệ giữa a và b? A. a2  11  b  4 B. 4a2-9ab + 5b2 =0 C. a2 + 4 = b2 + 6 D. a + 3 = 2b -1 11 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn Câu 101. Cho các phát biểu sau: 1. Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. 2. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 3. Ổ sinh thái của một loài cũng giống như nơi ở của chúng. Cả hai đều là nơi cư trú của loài đó. 4. Động vật hằng nhiệt ổn định nhiệt độ cơ thể chủ yếu qua sự thích nghi về hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lí của cơ thể và tập tính lẫn tránh nơi có nhiệt độ không phù hợp. 5. Cây ưa sáng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang. 6. Các loài khác nhau thì phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái. 7. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. 8. Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng. 9. Ở sinh vật biến nhiệt, thân nhiệt biến đổi theo môi trường. Số phát biểu đúng: A. 4 B. 5 C. 7 D. 8 Câu 244: Có 3 tế bào (khác loài) đang nguyên phân ở 3 kì khác nhau. Dựa vào đặc điểm và số liệu đã cho, hãy cho biết trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng, biết mỗi tế bào thuộc 1 trong 3 loài sau đây: A (2n =12), B (2n = 24), C (2n =48), tế bào loài C ở bắt đầu nguyên phân sớm hơn tế bào của loài B: Tế bào Kì Số tâm động Số crômatit Số NST đơn Số NST kép 1 Kì giữa 2 Kì cuối 48 3 48 (a) Tế bào 1 là của loài A, tế bào 2 là của loài C. (b) Tế bào loài C đang ở kì sau còn tế bào loài B đang ở kì cuối của quá trình nguyên phân. (c) Số cromatit ở tế bào của loài C là 48. (d) Số tâm động ở tế bào C gấp hai số tâm động ở tế bào loài A. (e) Cả 2 tế bào loài B và loài C đều không còn NST kép. (f) Số NST đơn trong tế bào loài C là 96 NST. A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 BÌNH LUẬN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 258: Đáp án B Ý 1,2 đúng. Ý 3 sai vì sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong nhân. Ý 4 sai vì các em nhìn kĩ hình ảnh ta thấy tuy các đoạn exon được sắp xếp một cách ngẫu nhiên nhưng hai exon đầu và cuối cố định. Như vậy, chị giả sử nếu có n exon thì số mARN tạo ra là: (n  2)! Trong trường hợp này, n =3 nên chỉ có một mARN được tạo ra mà thôi ^^. Ý 5 đúng. Vậy có 2 nhận định sai!! Câu 264: Đáp án A Ý 1, 2, 3, 4, 5, 6 đúng. Ý 7 đúng. Enzim ADN polymeraza tổng hợp chuỗi polynucleotit chỉ hoạt động khi có mồi, nên trước khi tổng hợp chuỗi phải có quá trình tổng hợp mồi. Còn enzim ARN polymeraza có thể bắt đầu phiên mã mà không cần mồi, vừa có khả năng tháo xoắn vừa có khả năng tổng hợp nên chuỗi ribonucleotit. 12 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn Ý 8 sai vì enzim ARN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’  5’. Ý 9 đúng. Ý 10 sai vì mARN sau khi được tổng hợp chỉ trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein ở tế bào nhân sơ. Còn ở tế bào nhân thực thì mARN sau khi tổng hợp phải cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Câu 276: Đáp án A Ý 1 sai vì mất đoạn nhỏ có thể không làm giảm sức sống vì vậy người ta vận dụng hiện tượng mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen có hại. Ý 2 đúng. Ý 3 sai vì chỉ trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST thì một số gen của nhóm gen liên kết này được chuyển sang nhóm gen liên kết khác. Ý 4 sai vì (8) là hoán vị gen đây không phải là đột biến nhiễm sắc thể. Ý 5 đúng vì (8) là hoán vị gen. Hoán vị gen xảy ra do trao đổi chéo giữa các NST tương đồng trong quá trình giảm phân. Ý 6 đúng. Các em tham khảo thêm hình ảnh sau đây nhé!! Đây là sơ đồ hình thành giao tử khi chuyển đoạn tương hỗ NST giữa hai NST số 13 và NST số 18. Tế bào mang đột biến NST này khi giảm phân có thể hình thành 4 loại giao tử: 1 loại giao tử bình thường và 3 loại giao tử có chuyển đoạn. Ý 7 sai vì dạng 2 không được sử dụng để xác định vị trí của gen. Các em lưu ý là lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện tốt cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. Ý 8 đúng. Nắm vững kiến thức này sau này lên đại học giúp cho các em nhiều lắm đấy . Vậy a= 4, b=4, c= 11. Thay vào các đáp án ta được A. Câu 278: Đáp án C Ý 1,2 đúng. Ý 3 sai vì Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng chín của tế bào sinh dục. Còn nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của tế bào sinh dục. Ý 4 sai vì trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi tâm động của nhiễm sắc thể bám và trượt về các cực của tế bào. Ý 5 sai vì ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ý 6 sai vì kì giữa của nguyên phân và kì giữa của giảm phân II có đặc điểm chung là các NST kép đều co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 13 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn Ý 7 sai vì sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và không nhân đôi. Ý 8 sai vì ở kì đầu của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn cromatit cho nhau. Câu 95: Đáp án C Chọn các nhận xét (1), (3), (6). Đây là phương pháp dung hợp tế bào trần. (1). Đúng, vì thành tế bào xenluzo của thực vật rất dày, cản trở quá trình dung hợp tế bào chất, dung hợp nhân. (2). Sai, đây là phương pháp dung hợp tế bào trần. (3). Đúng, con lai pomato vừa mang bộ NST của cả chua và bộ NST của khoai tây. (4). Sai, con lai pomato mang bộ NST lưỡng bội của cả cà chua và khoai tây, có chứa các cặp tương đồng, là một cây song lưỡng bội. (5). Sai, do việc dung hợp hai tế bào lưỡng bội, nên không cần sử dụng cosixin để hình thành cặp tương đồng để có thể bắt cặp trong giảm phân tạo giao tử. (6). Đúng, cả chua và khoai tây là 2 loài có cách ly sinh sản, phương pháp này phá vỡ rào cản cách ly sinh sản, hình thành được một cá thể mới co khả năng sinh sản hữu tính, hình thành loài mới. Câu 236: Đáp án D Những nhận định đúng: 2 và 4. Ý 1 sai vì hình A là quá trình hình thành loài hươu cao cổ theo quan niệm của Lamac. Theo Lamac, ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. Do đó, khi các em nhìn vào hình A chúng ta nhận thấy con hươu cao cổ dần dần thích nghi với điều kiện sống mà không bị đào thải, chắc chắn đó là ví dụ theo quan niệm Lamac. Ý 2 đúng. Nhắc tới Lamac luôn luôn nhớ kèm với ‘’ ngoại cảnh’’ , Đacuyn luôn đi kèm với ‘’ biến dị cá thể’’. Ý 3 sai vì theo Lamac, đặc điểm cổ cao đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ (di truyền tập nhiễm hay thu được trong đời cá thể), đưa đến sự hình thành loài mới. Ý 4 hoàn toàn đúng. Nhưng với câu này một số bạn không đọc kĩ đề sẽ cho là sai vì theo Đacuyn, đặc điểm cổ cao là do phát sinh biến dị cá thể trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Tuy nhiên, ý 4 hỏi chúng ta là quan điểm của Đacuyn về đặc điểm cổ cao như trong ví dụ của Lamac nhé các em. Vậy nên, khi đọc đề phải đọc thật kĩ để tránh mất điểm oan ở những câu dễ . Ý 5 sai. Vì theo Lamac, tất cả những con hươu cao cổ đều sống sót do chúng có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi điều kiện môi trường và mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. Câu 256: Đáp án B Ý 1 đúng vì kiểu gen Aa (Aa =1) quy định tính trạng trung bình. Mà hình thức chọn lọc ổn định bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung bình. Do đó khi trong quần thể có giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 0; Aa = 1; aa = 0 phản ánh quần thể đang diễn ra hình thức chọn lọc ổn định. Ý 2 sai vì đó là chọn lọc ổn định. Ý 3 đúng. + Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, do đó hướng chọn lọc trong quần thể ổn định, kết quả là chọn lọc tiếp tục kiên định kiểu gen đã đạt được. + Chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định. Kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. + Chọn lọc phân hóa diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất. Ý 4 sai theo bằng chứng tế bào học, vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ thông qua hình thức trực phân. Ý 5,6 đúng. Ý 7 sai vì bằng chứng sinh học phân tử mới có sức thuyết phục nhất. Ý 8 đúng. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. 14 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn Ý 9 sai vì mọi gen không thống nhất về chức năng. Dựa vào chức năng, các gen được chia ra hai loại: gen điều hòa và gen cấu trúc. Vậy a= 5; b= 4 => a = 5 b, a≠b nên ta chọn B. 4 Dạng bài này đề tuy dài nhưng không khó, chị cố tình thêm phần tính toán vào để tăng thêm “ sức đề kháng” cho các em. Mong các em cố gắng làm hết những dạng bài tập này chứ đừng nản nhé . Nghị lực và bền bỉ có thể chinh phục mọi thứ đúng không nào  Câu 101: Đáp án B Ý 1 đúng. Ý 2 sai vì khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Ý 3 sai vì ổ sinh thái của một loài khác với nơi của chúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó. Ý 4 đúng. Có hai quy tắc thể hiện sự thích nghi về mặt hình thái của sinh vật với nhiệt độ của môi trường. - Quy tắc về kích thước cơ thể: động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. - Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi chi.. của cơ thể: (quy tắc này thì ngược lại với quy tắc trên) Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi thường bé hơn tai, đuôi, chi.. của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng. Ý 5 sai vì cây ưa sáng phải có những đặc điểm chịu được ánh sáng mạnh như lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất, nhờ đó tránh được những tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá.. Ý 6 sai vì các loài khác nhau thì phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái. Ý 7,8,9 đúng. Câu 244: Đáp án C - Số tâm động ở các kì trong nguyên phân có thể bằng 2n hoặc 4n suy ra tế bào 2 có thể là loài B (2n = 24, 4n = 48) hoặc loài C (2n = 48). - Số NST đơn chỉ có thể có kì sau (4n) hoặc kì cuối (2n) suy ra tế bào 2 có thể là loài B hoặc C. - Đề bài cho rằng tế bào loài C bắt đầu nguyên phân sớm hơn tế bào loài B nên tế bào bào loài C sẽ ở kì cuối (tế bào 2) và tế bào loài B sẽ ở kì sau (tế bào 3), còn lại tế bào loài A (tế bào 1) ở kì giữa. Ta có thể điền bảng số liệu này: Tế bào Kì 1, A Kì giữa 2, C Kì cuối 3, B Sau Số tâm động 12 48 48 Số crômatit 24 0 0 Vậy các ý đúng là (a), (e), (f). 15 Số NST đơn 0 96 48 Số NST kép 12 0 0 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn PHẦN IV: ĐỀ TỔNG HỢP Đề tổng hợp 1 Câu 1. Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây? A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. B. Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền. C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. D. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin. Câu 2. Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượng trên: A. Lá đốm do gen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân. B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biến gen lục lạp. C. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biến. D. Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều. Câu 3. Ở người, khi cặp nhiễm sắc thể (NST) số 13 không phân li 1 lần trong giảm phần của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra những loại tinh trùng: A. Hai tinh trùng cùng không có NST số 13 và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13. B. Hai tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13. C. Bốn tinh trùng đều thừa 1 NST số 13. D. Bốn tinh trùng đều không có NST số 13. Câu 4. Cho các thông tin: 1- Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân. 2- Không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. 3- Làm thay đổi chiều dài của ADN. 4- Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. 5- Được sử dụng để lập bản đồ gen. 6- Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST. 7- Làm xuất hiện loài mới. Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm: A. (1),(2),(3),(4). B. (2), (3), (5), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (4), (6), (5), (7). Câu 5. Một sinh viên ghi chú về các bước của kỹ thuật tạo giống mới bằng phương pháp xử lý đột biến: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thụần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đầy đủ nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. I →III → II. B. III →II →I. C. III →II →IV. D. II→ III →IV. Câu 6. Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng kỹ thuật lai xa phổ biến ở những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng vì: A. Chiều dài ống phấn và chiều dài của vòi nhụy của 2 loài phù hợp nhau. B. Hạt phấn của loài này có thể nảy mầm trên vòi nhụy cùa loài kia. C. Bộ NST của 2 loài cùng có khả năng sinh sản sinh dưỡng giống nhau. D. Không cần khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa. 16 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn Câu 7. Do số bị săn bắt trái phép nhiều, số lượng cá thể của quần thể một loài động vật bị suy giảm, tỷ lệ giao phối cận huyết tăng cao sẽ dẫn đến hiện tượng nào trước tiên? A. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử. C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhaụ. Câu 8. Trong các nhận định dưới đây 1. Sự biến dị di truyền giữa các cá thể trong quần thể. 2. Những cá thể có mang đột biến làm sai lệch vị trí của tinh hoàn không có khả năng tạo tinh trùng. 3. Các loài thường sinh số con nhiều hơn so với số cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng. 4. Những cá thể thích nghi với môi trường thường sinh nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi. 5. Chỉ một số lượng nhỏ con cái sinh ra có thể sống sót. Các nhận định cho thấy sự hoạt động của chọn lọc tự nhiên trong lòng quần thể bao gồm: A. (1); (2) và (3) B. (1); (3) và (4) C. Chỉ (2) D. (2); (4) và (5) Câu 9. Trong quy trình tạo giống ưu thế lai, người ta thường nghiên cứu nhiều tổ hợp lai từ các dòng thuần khác nhau đặc biệt là có tính đến các kết quả của phép lai thuận nghịch, phép lai thuận nghịch cần phải được quan tâm nhằm: A. Xác định vai trò của các gen liên kết giới tính trong việc hình thành ưu thế lai. B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. C. Phát hiện các gen biểu hiện chịu ảnh hưởng hay phụ thuộc giới tính. D. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. Câu 10. Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền? A. Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết. B. Dùng Canxi clorua làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện. C. Dùng xung điện để thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với axit nucleic. D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ. Câu 11. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác về các vật thể sống trên trái đất? A. Trao đổi chất và năng lượng với môi trường là những dấu hiệu có ở vật thể vô sinh trong tự nhiên. B. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống gồm 2 loại phân tử hữu cơ quan trọng là protein và axit nucleic. C. ADN có khả năng nhân đôi chính xác. Tuy nhiên, dưới ảnh hưởng của nhiều loại tác nhân bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, cấu trúc đặc trưng của ADN có thể bị thay đổi. D. Cơ thể sống là một hệ mở cấu tạo bởi protein và ADN, có khả năng tự đổi mới, tự điều chỉnh và tích lũy thông tin di truyền. Câu 12. Trong số các bằng chứng tiến hóa, bằng chứng về cơ quan thoái hóa có vai trò rất quan trọng, cơ quan thoái hóa là gì? A. Các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới chẳng hạn như tay người chuyển sang cầm nắm không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể. C. Thay đổi cấu tạo như bàn chân chỉ còn 1 ngón ở ngựa. D. Biến mất hoàn toàn, như người không còn đuôi giống nhiều loài linh trưởng khác. Câu 13. Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên? A. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST. B. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%. C. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menđen, chúng phân li độc lập một cách tình cờ. 17 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn D. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp trong giảm phân không xảy ra. Câu 14. Cho các thông tin sau: 1. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. 2. Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 3. Chất nhân chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng, nhờ vậy nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình. 4. Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng 5. Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen theo chiều ngang. Có mấy thông tin đúng được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 15. Những quá trình nào sau đâỵ không tạo ra được biến dị di truyền? A. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau. B. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn. C. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. D. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật. Câu 16. Cho các tập hợp sinh vật sau: 1- Cá trắm cỏ trong ao; 2- Cá rô phi đơn tinh trong hồ; 3- Bèo trên mặt ao; 4- Sen trong đầm; 5- Các cây ven hồ; 6- Voi ở khu bảo tồn Yokdôn; 7- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; 8- Chuột trong vườn; 9- Sim trên đồi; 10- Chim ở lũy tre làng. Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật? A. 6. B. 8. C. 4. D. 5. Câu 17. Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì: A. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản B. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản. C. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp. D. Loài đó có cơ hội giao phổi với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn. Câu 18. Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal / m2/ ngày. + Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng trong quang hợp. + Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. + Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal; + Sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal; + Sinh vật tiêu thụ cấp m sử dụng được 0,5 kcal. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Sản lượng sinh vật thực tế ở thực vật là 2,5. 103 kcal. B. Hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là 20%. C. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật là 2,5 . 104 kcal. D. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ cấp 1 là 1%. Câu 19. Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? 18 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn (1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêotit này. (2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. (3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. (4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. (5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể cá thể khác nhau. A. (1), (2), (5) B. (3), (4), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4) Câu 20. Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau? A. Một tế bào sinh tinh giảm phân có phân li độc lập. B. Cơ thể trên khi giảm phân có phân li độc lập. C. Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên khi giảm phân có hoán vị gen với tần số bất kỳ. D. 3 tế bào sinh tinh giảm phân đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kỳ. Câu 21 [Trang 33 in màu] Câu 22 [Trang 34 in màu] Câu 23. Cho các hiện tượng sau: 1. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học. 2. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polymeraza. 3. Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác. 4. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế. 5. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polymeraza. Trong các trường hợp trên những trường hợp không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là: A. 2,4,5 B. 1,3,4 C. 1,4,5 D. 1,3,5 Câu 24. Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm? 1. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật. 2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc. 3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. 4. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. 5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính. 6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 25. Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng, cách nào dưới đây không nên thực hiện ? A. Thả thêm vào đầm một số tôm và cá nhỏ. B. Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ . C. Ngăn chặn nguồn dinh dưỡng của sinh vật bậc 1. D. Thả thêm vào đầm một số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ. Câu 26. Khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính là: A. Khối u lành tính hình thành khi con người tiếp xúc với hóa chất hoặc tia phóng xạ, còn khối u ác tính hình thành khi con người bị nhiễm virut. B. Khối u lành tính không gây chèn ép lên các cơ quan trong cơ thể còn khối u ác tính thì có. C. Khối u lành tính được hình thành do đột biến gen còn khối u ác tính do đột biến NST. 19 Trích đoạn Chinh phục lý thuyết sinh học phiên bản 2.0 Lovebook.vn D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác trong cơ thể còn các tế bào của khối u ác tính thì có. Câu 27. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây: (1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. (3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái. (4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể cùa loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 28. Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li không gian. B. Cách li sinh thái. C. Cách li cơ học. D. Cách li tập tính. Câu 29. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (2), (3), (5). Câu 30. Nhiều thử nghiệm đã được tiến hành để đánh giá khả năng trí tuệ của con người. Sự đánh giá dựa vào các trắc nghiệm với các bài tập có độ khó tăng dần thông qua các hình vẽ, các con số và các câu hỏi. Chỉ số IQ được xác định bằng: A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi trí tuệ chia cho tuổi khôn và nhân 100. B. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100. C. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi trí tuệ và nhân 100. D. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan