Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh Chinh phục điền từ trong đề thi tiếng anh-lovebook...

Tài liệu Chinh phục điền từ trong đề thi tiếng anh-lovebook

.PDF
44
7694
133

Mô tả:

Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Cuốn CHINH PHỤC BÀI TẬP ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN TIẾNG ANH được biên soạn bởi GIA ĐÌNH LOVEBOOK. Một số thông tin: Anh em tham gia xây dựng: Lương Văn Thùy, Trần Hữu Đức, Nguyễn Lan Phương, Trần Xuân Bình, Ngọc Hân, Trần Thị Thanh Thanh, Võ Lê Ngọc Hân, Doãn Thị Thanh Thanh, Hoàng Phương Anh và một số cộng tác viên. Anh em tham gia chỉnh sửa bản thảo: Trần Thị Nguyệt NXB: ĐH quốc gia HN Số trang: 584 trang Khổ A4 Giá bìa: 199.000 Vnđ Ngày phát hành toàn quốc: 25/09/2015 ___________________________________________________ Đặt trước sách Lovebook phiên bản 2.0: https://goo.gl/XeHwk5 Giải đáp các thắc mắc trong sách Lovebook: http://goo.gl/A7Dzl0 Tài liệu Lovebook chọn lọc:http://goo.gl/nU0Fze Kênh bài giảng Lovebook: https://goo.gl/OAo45w Đăng ký nhận tài liệu thường xuyên Lovebook: goo.gl/ol9EmG 1 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission CHƯƠNG 1: TỪ VỰNG LÀ CHUYỆN NHỎ 1. Cách học từ vựng Trong bài tập điền từ, có thể nói rằng từ vựng đóng một vai trò then chốt quyết định kết quả bài làm của các bạn. Ngoài những câu hỏi thuộc chủ đề ngữ pháp, phần lớn các câu hỏi trong dạng bài tập này kiểm tra vốn từ vựng của thí sinh. Vậy chúng học từ vựng theo cách nào để có thể hoàn thành từ tốt cho đến xuất sắc bài tập này nói riêng và đề thi đại học nói chung? Chúng ta có thể tìm qua Googl e rất nhiều các phương pháp để nhớ được từ vựng được ứng dụng rộng rãi (mind map, word list...). Có thể bạn đã hoặc đang sử dụng những phương pháp này, nhưng kết quả đạt được không làm bạn hài lòng? Phần này của cuốn sách sẽ giới thiệu cho bạn một phương pháp được thiết kế với mục đích hỗ trợ người học vừa ghi nhớ tốt từ vựng vừa sử dụng chúng thật thành thạo, nhuần nhuyễn, có hệ thống. Bước 1: Học từ theo cụm (collocation) Collocation là sự kết hợp của hai hay nhiều từ vựng với nhau, ví dụ: “commit a crime”: phạm tội. Việc học collocation lúc đầu có thể tạo cho bạn một ấn tượng không tốt vì bạn có thể nghĩ rằng học một từ đã khó, việc học nhiều từ cùng một lúc chắc gì đã hiệu quả. Thế nhưng việc học từ mới theo cụm lại có những ích lợi to lớn hỗ trợ rất nhiều cho người học. Việc học từ theo cụm giúp bạn định hình được rằng từ vựng này được sử dụng tự nhiên như thế nào, người bản xứ dùng từ đó một cách thường xuyên trong việc giao tiếp hằng ngày ra sao. Bên cạnh đó, việc sử dụng collocation trong văn viết được giám khảo đánh giá rất cao vì nó thể hiện được vốn từ vựng phong phú cũng như cách hành văn tự nhiên giống người bản xứ. Nói về ứng dụng của collocation trong bài cloze test, phần lớn các câu hỏi về từ vựng trong bài tập này đòi hỏi việc tìm một từ phù hợp với văn cảnh và kết hợp tự nhiên với các yếu tố xung quanh. Example 1: I am sometimes so _______ up in my work that I forget about the noon meal... A. tied B. filled C. wrapped D. grabbed Tạm dịch: Thỉnh thoảng tôi thường quá _____ trong công việc đến nỗi quên cả bữa trưa. Trong câu này, dịch qua ta dễ dàng thấy được từ cần tìm phải mang nghĩa “bận rộn”, xong công việc đầu tiên là xác định văn cảnh và ý nghĩa chính của từ đó. Thế nhưng, nếu như bạn không biết collocation “Be wrapped up in sth” thì khả năng trả lời được câu hỏi này của bạn không hề cao. Do đó, việc học collocation là vô cùng quan trọng nếu như bạn muốn thành công trong việc giải quyết dạng bài tập này bởi vì phần lớn các câu hỏi đề xoáy vào vấn đề này. Để học tốt collocation, mình giới thiệu tới các bạn hai quyển từ điển: “Oxford dictionary for advanced learners” và “Oxford collocations dictionary”. Ngoài từ điển ra thì các bài báo tiếng anh hoặc ngay nhưng đề thi Tiếng Anh thử đều chứa đựng rất nhiều những cụm từ hay và mang tính học thuật cao (các bạn có thể sẽ gặp trong kì thi quốc gia sắp tới.). Sau đây là một trích đoạn từ điển nhằm giúp các bạn xác định được collocation: decision noun [C] ~ (on / about sth) ~ (to do sth) a choice or judgement that you make after thinking and talking about what is the best thing to do: to take a decision (= to decide) ◆ (BrE) to make a decision (= to decide) ◆ We need a decision on this by next week. ◆ Who took the decision to go ahead with the project? ◆ He is really bad at making decisions. ◆ We finally reached a decision (= decided after some difficulty). Bước 2: Ghi chép từ vựng. Hai các ghi chép từ vựng phổ biến: CÁCH 1. Flash cards: flash card là những tấm bìa hoặc giấy nhỏ (khoảng 5x3cm). Những tấm bìa này phải nhỏ gọn để bạn có thể đút vừa trong ví, trong hộp bút, hoặc trong một hộp lưu trữ flash card. Trên một mặt của tờ bìa, 2 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission hay ghi từ mới mà bạn cần học, ví dụ từ “make a decision”. Trên mặt này, bạn có thể bổ sung các đọc từ cũng như trong âm của từ, việc này sẽ giúp bạn phát âm đúng từ vựng đó. Sau khi hoàn thành việc ghi từ mới, bạn hãy lật mặt còn lại của tấm bìa lên để viết giải nghĩa cùng với một ví dụ cơ bản kèm theo từ vựng, ví dụ: đưa ra quyết định. E.g: I made a decision to study collocation (in order to…). Việc sử dụng hình ảnh minh họa sẽ đem lại hiệu quả cao hơn, giúp bạn nhớ lâu hơn (mặt trước) (mặt sau) Đưa ra quyết định /di'siʤn/ to make a decision (= to decide) E.g: Who made the decision to go ahead with the project? CÁCH 2. Danh sách từ vựng (word list): Hãy sử dụng một cuốn sổ tay hoặc một quyển vở để ghi lại danh sách từ vựng. Phương pháp này không chỉ đơn thuần là liệt kê từ mới ra, bạn hãy kèm theo cả ví dụ cũng như các phát âm, nhấn trọng âm của từ vựng đó. Nhớ đánh số thứ tự từ vựng để thuận tiện trong việc ôn luyện. Bạn có thể đặt ra mục tiêu mỗi ngày ôn tập 50 từ vựng hoặc hơn. 1. to make a decision (= to decide) /di'siʤn/ E.g: Who made the decision to go ahead with the project? 2. Đưa ra quyết định 3. Bước 3: Học theo chủ đề Hầu hết các bạn đều dừng lại ở bước thứ hai rồi sau đó ôn tập dần dần. Thế nhưng việc học những từ vựng không liên quan đến nhau, lẻ tẻ có thể sẽ khiến bạn rối loạn, không nhớ được một cách toàn diện. Do đó, việc tổ chức từ vựng theo từng chủ đề riêng là rất quan trọng. Việc này giống như khi bạn dọn dẹp bàn học, nếu như bạn xếp sách một chồng riêng, vở một chồng riêng, bút một chỗ riêng một cách hợp lý thì bạn sẽ dễ dàng tìm được chúng trong tương lai. Bài tập trong cuốn sách này được phân chia vào những chủ đề khác nhau, thường xuất hiện trong các đề thi quốc gia, quốc tế. Điều này rất hữu ích trong quá trình luyện đề thi cũng như học từ vựng theo chủ đề của các bạn. Bước 4: Ôn tập có kế hoạch Nếu như bạn không có một chiến lược ôn tập hiệu quả, kiến thức sẽ dần dần rơi rụng và một ngày nào đó bạn sẽ không còn nhớ nó nữa. Sau đây là mô hình thể hiện tỉ lệ kiến thức lưu trữ lại trong bộ nhớ: Đã bao giờ bạn học xong một từ rồi lập kế hoạch ôn tập như hình vẽ trên chưa? Trên đây là sơ đồ “đường con quên” (forgetting curve). Theo sơ đồ, nếu như bạn không hề ôn tập một chút nào sau khi học xong kiến thức ở lần đầu tiên thì tỉ lệ cao là trong vòng một tháng bạn sẽ không còn nhớ rõ điều đó là gì nữa. Thế nhưng nếu bạn có 3 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission thể đặt một kế hoạch ôn tập đều đặn như hình vẽ thì bạn sẽ luôn nhớ được 100% kiến thức đó và nó đã được lưu vào trong trí nhớ dài hạn của bạn (long-term memory) Để học hiệu quả, bạn phải đưa kiến thức vào trí nhớ dài hạn, lưu nó vào kho dữ liệu của mình để có thể sử dụng bất cứ khi nào cần thiết. Cách luyện tập với từ mới là: “đặt câu với chúng” Khi đặt từ mới vào một câu cụ thể, bạn sẽ nắm rõ được văn cảnh phù hợp để sử dụng từ vựng. Bạn nên đặt câu có nội dụng liên hệ chặt chẽ với bản thân, những gì bạn thấy quen thuộc. Ví dụ như hôm nay bạn quyết định làm 4 bài test tiếng Anh, hay đặt câu: “I have made a decision to finish four English tests.” Thật dễ dàng phải không? Hãy sử dụng từ điển trang bị nhiều ví dụ để lấy đó làm mẫu, tự “chế biến” chúng thành những câu ví dụ cho riêng bạn. Cách này rất hữu ích vì theo đổi mới của Bộ Giáo Dục hiện nay, bài thi quốc gia môn Tiếng Anh có bổ sung phần Tự Luận và đòi hỏi thí sinh khả năng viết câu, viết đoạn. Hãy tạo lập thói quen học từ mới có văn cảnh rõ ràng, câu cú cụ thể để hoàn thành tốt bài thi quốc gia. Tổng kết: 1. Học từ theo cụm (collocation) 2. Ghi chép từ vựng theo cách riêng phù hợp với bạn. 3. Học từ vựng theo chủ đề. 4. Ôn tập có kế hoạch và đặt câu với từ mới. PRACTICE MAKES PERFECT. Dù có rất nhiều phương pháp hay nhưng suy cho cùng nếu thiếu đi ngọn lửa nhiệt huyết và chiến đấu tới cùng của các bạn thì mọi thứ đếu vô nghĩa. 4 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ BÀI ĐỌC ĐIỀN TỪ VÀ CÁCH SỬ SỤNG SÁCH I/ Giới Thiệu Về Bài Đọc Điền Từ Bài đọc điền từ (cloze test/cloze deletion test) là một bài tập, kiểm tra được sử dụng phổ biết trong rất nhiều cuộc thi quốc gia, trong đó có Viêt Nam. Theo đề thi minh hoa năm 2015 của bộ giáo dục, phần thi môn Tiếng Anh vẫn sẽ có một bài đọc điền từ gồm 10 câu. Bài tập này gồm một đoạn văn bị “đục lỗ”, trong đó có những từ bị xóa đi và nhiệm vụ của người làm là tìm được đáp án phù hợp nhất. Có thể nói đây là dạng bài tập khó và đòi hỏi kiến thức sâu, rộng cả về ngữ pháp và từ vựng. bài tập này khác những câu hỏi đơn thuần về ngữ pháp và từ vựng vì nó yêu cầu thí sinh phải hiểu rõ văn cảnh (context) của bài và hiểu rõ sự liên kết giữa các ý trong đoạn văn. Với mục đích giúp cho các bạn không còn lo lắng trước dạng bài tập này, nhóm tác giả chúng tôi viết cuốn “ Chinh phục bài đọc điền từ”. Cuốn sách bao gồm 106 bài tập theo những chủ đề hay gặp trong các kỳ thi quốc gia. Có thể nói chỉ cần làm cuốn sách này, các bạn có thể tự tin trong cả phần kiểm tra từ vựng và ngữ pháp nữa vì bản chất câu hỏi của cả ba dạng câu hỏi này không khác biệt nhiều. II/ Cách Sử Sụng Sách Sau đây là một vài lời khuyên để các bạn sử dụng sách hiệu quả cũng như nâng cao kỹ năng làm bài tập điền từ: 1. Không nên làm lần lượt từng bài một, hãy chọn chủ đề, bài tập bạn cảm thấy thích thú nhất rồi bắt tay vào làm. Chỉ khi bạn tìm thấy niềm vui trong công việc thì năng xuất mới đạt tối đa. 2. Khi làm bài trước khi nhìn xuống bốn đáp án gợi ý, hãy dành ba đến bốn giây nghĩ về loại từ, ý nghĩa, cấu trúc của đáp án. Nếu bạn có thể tập thói quen đoán đáp án thì thật tuyệt vời, sẽ có nhiều lúc bạn thấy rằng đáp án mình nghĩ đến hoàn toàn trùng khớp với một trong những sự lựa chọn phía dưới, khi đó khả năng chính xác của bạn tương đối cao đó. 3. Sử dụng cuốn sách như một ngân hàng kiểm tra từ vựng theo chủ đề. Mỗi chủ đề đều bao gồm rất nhiều từ vựng hay và sát với cấu trúc đề thi quốc qua. Hãy ghi chép cẩn thận theo cách bạn thấy hiệu quả nhất và sử dụng, đặt câu với từ mới đó. Chúng tôi luôn cung cấp ví dụ kèm theo mỗi từ vựng quan trọng, hãy tham khảo ví dụ đó rồi tự đặt câu theo sở thích của riêng bạn. 4. Cố gắng hoàn thành bài tập trong 10-15 phút. Bạn đầu bạn hãy làm thật thoải mái và dần dần theo thời gian, hay nghiêm khắc với bản thân và cố gắng hoàn thành bài tập trong thời gian ngắn nhất. 5. Mỗi bài tập đều bao gồm phần “Giải thích chi tiết và mở rộng”. Hãy tận dụng phần này để bổ sung kiến thức cho mình. 6. Các từ viết tắt được sử dụng trong sách: (v) = (verb): động từ (n) = (noun): danh từ (adj) = (adjective): tính từ (adv) = (adverb): phó từ (prep) = (preposition): giới từ “E.g:” (from the Latin 'exempli gratia') = for example: ví dụ Sb = Somebody: ai đó, ai đấy. Sth = Something: vật nào đấy. 5 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Để giúp các bạn có một cái nhìn sơ lược về bài tập điền từ và cấu trúc hướng dẫn của cuốn sách, hay tham gia một trò chơi nhỏ sau đây. Hãy hoàn thành bài tập sau trong thời giang 10-15 phút. Exercise 0: Higher Education in the UK Students who have successfully completed an A-level course may go to university to do (1) ______ three- or four-year course leading to a first degree such as Bachelor of Arts (BA), Bachelor of Science (BSc), etc. They apply to several universities which then (2) ______ an offer of a place specifying the minimum grades the student needs to obtain in the A level subjects studied. Higher education is not (3) ______. In principle, students have to pay a contribution to the cost of teaching (tuition fees) and have also to pay their living costs (maintenance). The government provides (4) ______ to help them pay for university education which have to be paid back from earnings once their income reaches a certain (5) ______. In recent years government policy has been to (6)______ the percentage of 18-year olds (7)______ go to university, which is now, at 40%, double the 1990 figure, but this growth has been at the (8) ______ of the amount of financial support given to individual students. Universities receive money (9) ______ the state for each student and are responsible for employing staff and deciding which courses to offer. The head of a university, who is (10) ______ for its management, is called a vice-chancellor. 1. A. that B. a C. this D. the 2. A. create B. do C. make D. get 3. A. permitted B. allowed C. compulsory D. free 4. A. loans B. hires C. shares D. rents 5. A. grade B. level C. mark D. rank 6. A. rise B. remain C. increase D. decrease 7. A. who B. which C. whose D. whom 8. A. fee B. suspense C. charge D. expense 9. A. of B. from C. to D. in 10. A. liable B. responsible C. answerable D. chargeable BẮT ĐẦU BẤM GIỜ 6 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Đây là bài tập điền từ trích từ đề thi minh họa năm 2015 của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Với mỗi phần giải thích, cuốn sách cung cấp cho các bạn: - Tạm dịch: dịch câu có chứa đáp án để giúp các bạn nắm rõ văn cảnh và ngữ nghĩa. - Giải nghĩa các đáp án và cung cấp ví dụ: Giúp các bạn hiểu sâu và phân biệt đáp án đúng và các đáp án không phù hợp. - Mở rộng: những từ mới khác trong câu, kiến thức mở rộng của thêm các kiến thức trong câu. - Hướng dẫn loại trừ, chọn đáp án, mẹo nhỏ. GIẢI THÍCH CHI TIẾT VÀ MỞ RỘNG Question 1: Chọn B. Tạm dịch: Students who have successfully completed an A-level course may go to university to do a three- or four-year course.Những học sinh đã hoàn thành thành công khóa học trình độ A thì có thể theo học một khóa học ba hoặc bốn năm ở đại học.Các từ khác không đúng cho cấu trúc của 1 tính từ kép: (A/an) + number +”-“+ Unit (đơn vị) + Danh từ Lưu ý: 1. Dù number có là số lớn, nhiều thì đơn vị cũng không bao giờ thêm “s”, vì đây là 1 cụm tính từ. 2. Nhớ dấu gạch ngang. E.g: A three – year old boy (1 cậu bé 3 tuổi). Các từ còn lại không phù hợp. Question 2: Chọn C. Tạm dịch: They apply to several universities which then make an offer of a place specifying the minimum grades the student needs to obtain in the A level subjects studied.Họ ứng tuyển vào nhiều trường đại học mà sau đó những trường này cung cấp cho họ 1 nơi học chỉ định điểm số tối thiểu học sinh cần đạt được trong những môn đã học ở trình độ A. Make an offer: Cung cấp cho ai điều gì đó, 1 sự giúp đỡ. Đây là một collocation. Chỉ có từ make mới phù hợp với offer. E.g: She made me an offer that I couldn’t refuse. (Cô ấy giúp đỡ tôi mà tôi không thể từ chối). Create (v): Tạo ra, sáng tạo . E.g: They are creating lots of luxurious products. (Họ đang tạo ra rất nhiều sản phẩm xa xỉ). Question 3: Chọn D. Tạm dịch: Higher education is not free. (Bậc học cao hơn không được miễn phí). Câu này thật ra nếu chỉ là một câu đơn lẻ thì các từ chọn đều phù hợp, tuy nhiên khi đọc sang câu tiếp theo thì ý văn đang chỉ đến học phí nên từ cần chọn là Free. Permit Sb to do st = Allow Sb to do St: cho phép ai làm gì. E.g: Visitors are not permitted to take photos (Du khách không được phép chụp hình). Compulsury (adj): Bắt buộc. E.g: Education is some countries is compulsory. (Giáo dục ở một số nơi là bắt buộc). Question 4: Đáp án A Tạm dịch: The government provides loans to help them pay for university education which have to be paid back from earnings once their income reaches a certain level: Chính phủ cung cấp những khoản vay để giúp chúng chi trả cho việc học đại học, mà sau này một khi thu nhập chúng đạt tới một mức nhất định thì sẽ phải trả lại khoản tiền đó cho chính phủ. - Loan (n): khoản cho vay (thường là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng cho vay) - Hire (n): việc thuê (trong thời gian ngắn) - Share (n): cổ phần, việc chia ra từng phần nhỏ. - Rent (n): tiền thuê nhà, … (được trả thường xuyên, theo kì) Dựa vào những thông tin cung cấp ở các câu trước: In principle, students have to pay a contribution to the cost of teaching (tuition fees) and have also to pay their living costs (maintenance): Nói chung thì học sinh, sinh viên phải đóng tiền cho phí dạy học (tiên học phí) và cũng phải trả cho những khoản trang trải sống hàng ngày (chu cấp). Vào câu sau, chủ thể là the government và hành động là giúp sinh viên, học sinh trả học phí đại học… Như thế rõ ràng chỉ có từ “loan” phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. Question 5: Đáp án B 7 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission - To reach a level: đạt mức độ, đạt tới mức. - Grade (n): mức (điểm), hạng mục, xếp loại (Giỏi, trung bình…) - Mark (n): điểm, mức quan trọng, mốc - Rank (n): hạng Chú ý đến động từ “reach” để dễ dàng chọn ngay đáp án B. Tạm dịch: xem question 4. Question 6: Đáp án C Tạm dịch: In recent years government policy has been to increase the percentage of 18-year olds who go to university, which is now, at 40%, double the 1990 figure, but this growth has been at the expense of the amount of financial support given to individual students: Gần đây chính sách của chính phủ chính là tăng tỉ lệ phần trăm của những người 18 tuổi đi học đại học, mà hiện giờ thì tỉ lệ đó là 40%, gấp đôi con số của năm 1990, nhưng sự gia tăng này là sự đánh đổi đi của khoản trợ cấp tài chính của chính phủ đối với từng sinh viên. Loại ngay đáp án B (remain) và D (decrease) vì nghĩa của câu, không thể nào là “giữ nguyên” hay “giảm” mà phải là “tăng lên”. - Rise (v): tăng lên (nội động từ nên không dùng với tân ngữ) - Increase (v): tăng lên (dùng được với tân ngữ), increase something: tăng cái gì Vì thế dễ dàng chọn đáp án C (increase). Question 7: chọn A. Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ, "who" thay thế cho 18 year-olds. Tạm dịch: Trong những năm gần đây, các chính sách của chính phủ đã nhằm mục tiêu khuyến khích tỉ lệ phần trăm những người ở độ tuổi 18 đi học đại học, mà tỉ lệ đó bây giờ là 40%, gấp đôi so với năm 1990. Cụm từ "18 - year olds": chỉ một nhóm người ở độ tuổi 18. Question 8: Chọn D. Expense of: Chi phí, phí tổn phải chi ra cho mục tiêu nào đó Tạm dịch: ...nhưng sự tăng trưởng này chính là nhờ vào chi phí hỗ trợ tài chính mà chính phủ đã trao cho từng học sinh, sinh viên. Fee (n) : tiền thù lao, tiền thưởng, tiền học phí E.g: Tuition fees have now reached $9000 a year. Suspense (n) : Tình trạng chờ đợi, hồi hộp, sự tạm hoãn. E.g: Come on, Frank. Don't keep me in suspense. (Thôi mà Frank. Đừng để tớ phải hồi hộp chứ). Charge (n): Tiền phải trả, giá tiền, gánh nặng, trách nhiệm. A charge for: giá tiền của ... E.g: Our standard charge for a letter is $5 Question 9: Chọn B Tạm dịch: Universities receive money (9) ______ the state for each student and are responsible for employing staff and deciding which courses to offer. Các trường đại học nhận tiền từ chính phủ các bang, trao cho từng sinh viên và có trách nhiệm trong việc thuê mướn nhân viên cũng như quyết định cung cấp các khoá học cho sinh viên. Do nghĩa của câu là “nhận tiền từ” cho nên ta phải tìm một đáp án mang sắc thái nghĩa đó: From (prep): từ. E.g: a letter from my brother – lá thu từ anh/em trai tôi. Of (prep): của. E.g: the director of the company – giám đốc của công ty. To (prep): đến. E.g: I walked to the office. – Tôi đi bộ đến văn phòng làm việc. In (prep): trong, bên trong. E.g: Soak it in cold water. – Ngâm nó vào trong nước lạnh. Các đáp án còn lại không thích hợp về nghĩa. Be responsible for: Có trách nhiệm về. E.g: The cabinet minister is responsible for education. Question 10: Chọn B 8 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Tạm dịch: The head of a university, who is (10) ______ for its management, is called a vice-chancellor. Người đứng đầu của một trường đại học, người chịu trách nhiệm cho công việc quản lý của nó, được gọi là phó hiệu trưởng. Be responsible for: Có trách nhiệm về. E.g: The cabinet minister is responsible for education. Chancellor (n): hiệu trưởng (được dùng với ý nghĩa danh dự ở nước Anh.) Be Liable for: chịu trách nghiệm (pháp lý, thường là trả tiền cho cái gì). E.g: People who are liable for income tax at a higher rate – Những người mà chịu trách nhiệm cho thuế thu nhập ở mức cao hơn Be answerable to sb (for sth): 1- có trách nghiệm trả lời cái gì E.g: The agency is answerable to the governor. – Nhân viên môi giới có trách nhiệm trả lời câu hỏi của Thống Đốc. 2. có thể trả lời được. E.g: I find this question answerable – Tôi thấy câu hỏi có thể trả lời được. 9 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission CHƯƠNG 3: CLOZE TESTS TOPIC 1: SCIENCE AND EDUCATION Exercise 1: The Secret to Learning Anything: Albert Einstein’s Advice to His Son My dear Albert, Yesterday I received your dear letter and was very happy with it. I was already afraid you wouldn’t write to me at all any more. You told me when I was in Zurich, that it is awkward for you when I come to Zurich. Therefore I think it is better if we get together in a different place, where nobody will (1) _______ with our comfort. I will in any case (2) _______ that each year we spend a whole month together, so that you see that you have a father who is (3) _______ of you and who loves you. You can also learn many good and beautiful things from me, something another cannot as easily offer you. What I have achieved through such a lot of strenuous work shall not only be there for strangers but (4) _______ for my own boys. These days I have (5) _______ one of the most beautiful works of my life, when you are bigger, I will tell you about it. I am very pleased that you find joy with the piano. This and carpentry are in my opinion for your age the best (6) _______, better even than school. Because those are things which fit a young person such as you very well. Mainly play the things on the piano which please you, even if the teacher does not (7) _______ those. That is the way to learn the (8) _______, that when you are doing something with such enjoyment that you don’t (9) _______ that the time passes. I am sometimes so (10) _______ up in my work that I forget about the noon meal. Be with Tete kissed by your Papa. Regards to Mama. (From The Secret to Learning Anything: Albert Einstein’s Advice to His Son by Maria Pavopa) 1. A. fuss B. interfere C. agree D. destroy 2. A. force B. urge C. stimulate D. encourage 3. A. fond B. interested C. drawn D. curious 4. A. probably B. partly C. partially D. especially 5. A. burnt B. stopped C. completed D. created 6. A. games B. pursuits C. aims D. goals 7. A. arrange B. appoint C. give D. assign 8. A. best B. most C. greatest D. more 9. A. notice B. understand C. get D. recognize 10. A. tied B. filled C. wrapped D. grabbed GIẢI THÍCH CHI TIẾT VÀ MỞ RỘNG Question 1: Chọn B. Kinh nghiệm làm những cầu lựa chọn từ vựng là phải đọc những câu xung quanh để xác định ngữ cảnh. Sau đó chúng ta có thể lựa chọn từ ngữ phù hợp cũng như loại được những đáp án không chính xác. Tạm dịch: Vậy thì chúng ta hãy hẹn gặp ở một nơi khác nhé, nơi mà không ai (1) _______ thoải mái của cha con ta. Interfere in/with: quấy rầy can thiệp, xen vào. Lựa chọn này hoàn toàn phù hợp về ngữ nghĩa. E.g: Don't interfere in what doesn't concern you (đừng can thiệp vào chuyện không liên quan đến bạn) Fuss with/about: quá bận tâm về (E.g: Paul was fussing with his clothes, trying to get his tie straight. – Paul đang bận tâm về quần áo của anh, cố gắng đeo cái ca vát sao cho thẳng) Question 2: Chọn B. Bạn cần dịch qua cả câu để hiểu văn cảnh, qua đó chọn từ phù hợp. Tạm dịch: Cha sẽ đều đặn (2) _______ con rằng mỗi năm cha con mình phải dành một tháng cho nhau, để Trẻ con nhận ra rằng con có một người cha yêu thương con hết mực. Urge (v): thúc giục, nhắc nhở. E.g: He urged that a referendum should be held by December. (Anh ấy thúc giục rằng một cuộc trưng cầu ý dân cần được tổ chức vào tháng 12). 10 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Force (v): bắt ép. E.g: Government troops have forced the rebels to surrender. (Quân đội đã bắt bọn phản loạn phải đầu hàng) Stimulate: kích thích (the President's plan to stimulate economic growth – kế hoạch của tổng thống để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế). Encourage sb to do sth: khích lệ ai đó làm gì (Cooder was encouraged to begin playing the guitar by his father. – Cooder được cha anh ấy động viên để bắt đầu chơi guitar). Question 3: Chọn A. Câu này bạn cần biết giới từ theo sau từng tính từ. Fond of (adj): yêu quý. E.g: Joe's quite fond of her, isn't he? (John khá là yêu quý cô ấy, đúng không nhỉ?). Interested in sth: có quan tâm, thích thú đến cái gì đó (I've always been interested in music – Tôi luôn luôn có hứng thú về âm nhạc). Be drawn to sb/st (draw sb to sth): hứng thú, bị cuốn hút bởi. E.g: Beth felt strangely drawn to this gentle stranger. Be curious about st: tò mò về cái gì. E.g: They were very curious about the people who lived upstairs. (Bọn họ rất tò mò về những người sống tầng trên) Question 4: Chọn D. Tạm dịch: Những gì ta đạt được sau những lúc làm việc cật lực sẽ không chỉ để dành cho những người lạ ngoài kia, mà còn đặc biệt dành cho con nữa, con trai của ta. Especially = particularly: đặc biệt là, nhất là. E.g: I never liked long walks, especially in winter. (Tôi không bao giờ thích đi bộ đường dài, đặc biệt là vào mùa đông). Probably (adv): hầu như chắc chắn. E.g: It will probably take about a week. (Có lẽ sẽ mất đến một tuần). Partially = partly: phần nào, không phải hoàn toàn E.g: The road was partially blocked by a fallen tree. (Con đường đã bị chặn một phần bởi cây đổ) Question 5: Chọn C. Tạm dịch: Mấy ngày gần đây cha đã hoàn thành nốt một trong những công trình đẹp đẽ nhất trong đời cha, và cha sẽ kể lại cho con câu chuyện về nó khi con lớn lên nhé. Complete (v): hoàn thiện, hoàn thành. E.g: this completes my happiness (điều này làm cho niềm hạnh phúc của tôi thêm trọn vẹn). Burn (v): đốt, thiêu, cháy. E.g: There was a fire burning in the forest. (Có lửa cháy trong rừng). Question 6: Chọn B. Pursuit (n): công việc theo đuổi, yêu thích. E.g: pursuits such as swimming and tennis. Aim = goal (n): mục tiêu. E.g: The main aim of the course is to improve your writing. (Mục đích chính của khóa học là cải thiện kỹ năng viết của bạn). Question 7: Chọn D. Tạm dịch: Việc chơi đàn làm con vui, con chơi ngay cả khi đó không phải là công việc mà giáo viên giao cho. Assign sb to do sth: phân công, bổ nhiệm làm gì (Madison was assigned to investigate a balloon accident. – Madison được bổ nhiệm đi điều tra về vụ tai nạn khinh khí cầu). Appoint sb to sth/to do sth/as sth: bổ nhiệm ai làm gì (He's been appointed to the State Supreme Court – Anh ta được bổ nhiệm vào tòa án tối cao bang). Arrange: thu xếp, sắp xếp (I'd like to arrange a business loan. – Tôi muốn sắp xếp một khoản vay kinh doanh) Question 8: Chọn B. Cấu trúc Learn the most: học được nhiều nhất. Get the most out of st: thu nhận được nhiều nhất từ cái gì, sử dụng hiệu quả. Question 9: Chọn A. Bạn có thể sẽ phân vân giữa Notice và Recognize. 11 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Notice (v): nhận ra, để ý, chợt thấy. E.g: I noticed that her hands were shaking. (Tôi để ý rằng tay cô ấy đang rung lên). Recognize (v): nhận ra, vì quen thuộc (I didn't recognize you in your uniform). Chú ý: Sắc thái nghĩa của hai từ này khác nhau. Đều là nhận ra trong ý thức nhưng “notice” là phát hiện ra lần đầu, vì mình nghe, nhìn, cảm nhận, … được. Còn “recognize” biết được vì đã nghe, nhìn, cảm nhận trong quá khứ. Question 10: Chọn C. Be wrapped up in sth: bận rộn, chăm chăm với cái gì (He is all wrapped up in his scientific studies. – Anh ấy cặm cụi với những nghiên cứu khoa học của mình). Be tied up in: (thường dùng với tiền) dành để đầu tư vào (Most of the capital is tied up in property). Grab (v): nắm, vồ lấy (I grabbed my bag and ran off. – Tôi vồ lấy cái cặp và chạy đi). Bài dịch tham khảo: Bí mật để học được mọi điều: Lời khuyên của Albert Einstein cho con trai của ông Albert yêu quý của cha, Hôm qua cha rất vui vì nhận được lá thư con gửi. Cha đã lo sợ rằng con sẽ không viết cho cha nữa. Hồi ở Zurich con có nói với ta rằng con thấy không bình thường lắm khi phải đến Zurich. Vậy thì chúng ta hãy hẹn gặp ở một nơi khác nhé, nơi mà không ai làm phiền sự thoải mái giữa hai ta. Cha sẽ đều đặn nhắc con rằng mỗi năm cha con mình phải dành một tháng cho nhau, để Trẻ con nhận ra rằng con có một người cha yêu thương con hết mực. Con có thể học được rất nhiều thứ từ tuyệt vời từ cha, những thứ mà người lạ khó lòng chia sẻ với con. Những gì ta đạt được sau những lúc làm việc cật lực sẽ không chỉ để dành cho những người lạ ngoài kia, mà còn đặc biệt dành cho con nữa, con trai của ta. Mấy ngày gần đây cha đã hoàn thành nốt một trong những công trình đẹp đẽ nhất trong đời cha, và ta sẽ kể lại cho con câu chuyện về nó khi con lớn lên nhé. Ta rất vui khi con tìm thấy thú vui bên những phím đàn piano. Chơi đàn và làm đồ mộc là phù hợp nhất với lứa tuổi của con đấy, thậm chị còn giúp ích cho con nhiều hơn cả trường học. Việc chơi đàn làm con vui, con chơi ngay cả khi đó không phải là công việc mà giáo viên giao cho. Và đó chính là cách tốt nhất để học thật giỏi, đó là khi con làm một công việc với niềm vui thích cực độ mà bỏ lỡ mất nhịp chạy của thời gian. Cha đôi khi cũng vùi đầu vào công việc mà quên mất bữa trưa đó… Luôn sát cánh bên em trai Tete nhé. Cha hôn con. Gửi lời hỏi thăm của ta tới mẹ con. ĐÁP ÁN 1. B 2. B 3. A 4. D 5. C 6. B 7. D 8. B 9. A 10. C Exercise 2: The Open University The Open University was created in 1968 to give people who cannot afford to (1) _______ regular courses of study, the opportunity of studying and (2) _______ a university diploma or degree. They study at home and their academic performance is assessed by (3) _______ of written examinations or project work. Most Open University students (4) _______ in study while also holding down a job or coping with a busy home life. They study in order to update their job skills or for personal (5) _______. At the heart of most courses is a (6) _______ of specially written and professionally printed textbooks and workbooks which students receive by post. On many of the courses, students are (7) _______ to watch television programmes on the BBC network, which are usually broadcast in the (8) _______ hours of the morning. The (9) _______ of these programmes is to develop and broaden the study experience, so that students do not have to (10) _______ only on the printed material they are sent. 1. A. present B. assist C. attend D. apply 2. A. managing B. claiming C. reaching D. obtaining 3. A. method B. means C. route D. system 4. A. fit B. take C. put D. join 5. A. delight B. satisfaction C. joy D. challenge 6. A. unit B. club C. set D. heap 12 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 7. A. expected 8. A. first 9. A. cause 10. A. rely B. needed B. initial B. reason B. believe Your dreams – Our mission C. hoped C. starting C. end C. trust D. considered D. early D. aim D. confide GIẢI THÍCH CHI TIẾT VÀ MỞ RỘNG Question 1: Chọn C. Attend a course: tham gia 1 khoá học. Tạm dịch: Trường đại học Mở được thành lập năm 1968 để cho những người không có khả năng tài chính để tham gia các khoá học thông thường. : The Open University was created in 1968 to give people who cannot afford to attend regular courses of study. Các đáp án còn lại không phù hợp về ý nghĩa: Present sth (v): giới thiệu. E.g: I want to present to you my new girl friend. Assist (sb) (in doing sth) (v): hỗ trợ. (E.g: We will assist you in finding somewhere to live) Apply (for st) (v): đăng ký (cho 1 khoá học, 1 chương trình…). Question 2: Chọn D. Obtain (v): đạt được (do cố gắng, nỗ lực). Tạm dịch: The Open University was created in 1968 to give people who cannot afford to attend regular courses of study, the opportunity of studying and obtaining a university diploma or degree. : Trường đại học Mở được thành lập năm 1968 để cho những người không có khả năng tài chính để tham gia các khoá học thường xuyên cơ hội để đạt được 1 tấm bằng hoặc chứng chỉ đại học. Các đáp án còn lại không phù hợp về ý nghĩa: Manage (v): xoay sở để có thể làm gì (+ to V) E.g: He managed to climb the tree. Claim (v): nói mà không đủ bằng chứng, không chắc chắn (The company claims that their product 'makes you thin without dieting'. - Công ty cứ nói rằng sản phẩm của họ sẽ làm bạn gầy mà không cần kiêng khem) Reach (v): với tới, vươn tới. Question 3: Chọn B. By means of sth: bằng cách, bởi vì (The load was lifted by means of a crane. – Thùng hàng được nâng lên bởi một cái cần cẩu). Tạm dịch: They study at home and their academic performance is assessed by means of written examinations or project work. : Họ học ở nhà và việc học của họ được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết hoặc bài nghiên cứu. Các đáp án còn lại không phù hợp về cấu trúc. Question 4: Chọn D. Join in st: tham gia công việc gì. Tạm dịch: Most Open University students join in study while also holding down a job or coping with a busy home life. : Hầu hết các sinh viên đại học Mở tham gia học tập trong khi vẫn làm việc hay giải quyết công việc nhà bận rộn. Các đáp án còn lại không phù hợp về ý nghĩa: Fit in with st/sb: phù hợp, hoà hợp với … E.g: He feels like he could never fit in with his colleagues. Anh ấy cảm thấy như mình không bao giờ có thể hoà hợp được với đồng nghiệp vậy. Take in st: hút (nghĩa đen), bao gồm. Put in (a claim/request): đưa ra (1 tuyên bố, yêu cầu). Question 5: Chọn B. Personal satisfaction: niềm yêu thích của bản thân. Tạm dịch: They study in order to update their job skills or for personal satisfaction. : Họ học để nâng cao kỹ năng làm việc của mình hoặc vì niềm yêu thích của bản thân. Đây là cụm cố định mang nghĩa cố định. Các đáp án còn lại không phù hợp. Delight, joy (n): niềm vui. Challenge (n): thử thách. 13 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Question 6: Chọn C. A set of st: 1 tập, 1 bộ … Tạm dịch: At the heart of most courses is a set of specially written and professionally printed textbooks and workbooks which students receive by post. : Phần trọng tâm của hầu hết các khoá học là 1 tập sách giáo khoa và sách bài tập đặc biệt được viết 1 cách chuyên nghiệp mà sinh viên sẽ nhận được qua đường bưu điện. Các đáp án còn lại không phù hợp về nội dung: Unit (v): đơn vị (E.g: The cell is the unit of which all living organisms are composed). Club (n): câu lạc bộ. A heap of st: 1 đống bừa bộn…. (E.g: His clothes lay in a heap on the floor) E.g: a heap of sand: 1 đống cát. Question 7: Chọn A. Be expected to V: được mong đợi, đề nghị làm gì. Tạm dịch: On many of the courses, students are expected to watch television programmes on the BBC network, which are usually broadcast in the early hours of the morning. : Trong rất nhiều phần của khoá học, sinh viên được đề nghị xem các chương trình truyền hình trên BBC thường được phát vào sáng sớm. Các đáp án còn lại không phù hợp về ngữ nghĩa: Be needed: cần thiết (=necessary). E.g: To complete the mission, close cooperation among members are needed. Hope (v): hi vọng. Consider (v): cân nhắc (+Ving). E.g: It’s raining heavily, I think we should consider cancelling the piChủ ngữic. Question 8: Chọn D. Cụm cố định: early hours of the morning: vào sáng sớm. Tạm dịch: xem câu 7 Các đáp án còn lại không phù hợp về mặt cấu trúc. Question 9: Chọn D. Aim (n): mục đích. Tạm dịch: The aim of these programmes is to develop and broaden the study experience: Mục đích của các chương trình này là phát triển và mở rộng kinh nghiệm học tập. Các đáp án còn lại không phù hợp về nội dung: Cause (n): nguyên nhân. Reason (n): lí do. End (n): sự kết thúc. Question 10: Chọn A. Rely on st: phụ thuộc vào cái gì. Tạm dịch: students do not have to rely only on the printed material they are sent. : Sinh viên không phải chỉ dựa vào tài liệu in được gửi. Các đáp án còn lại không phù hợp về cấu trúc: Believe in sth = trust in st: tin tưởng điều gì. Confide in sb: tâm sự với (ai). E.g: Whenever you are in sorrow (buồn), you can confide in me. Bài dịch tham khảo: Trường đại học Mở được thành lập năm 1968 để cho những người không có khả năng tài chính để tham gia các khoá học thường xuyên cơ hội để đạt được 1 tấm bằng hoặc chứng chỉ đại học. Họ học ở nhà và việc học của họ được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết hoặc bài nghiên cứu. Hầu hết các sinh viên đại học Mở tham gia học tập trong khi vẫn làm việc hay giải quyết công việc nhà bận rộn. Họ học để nâng cao kỹ năng làm việc của mình hoặc vì niềm yêu thích của bản thân. phần trọng tâm của hầu hết các khoá học là 1 tập sách giáo khoa và sách bài tập đặc biệt được viết 1 cách chuyên nghiệp mà sinh viên sẽ nhận được qua đường bưu điện. Trong rất nhiều phần của khoá học, sinh viên được đề nghị xem các chương trình truyền hình trên BBC thường được phát vào sáng sớm. Mục đích của các chương trình này là phát triển và mở rộng kinh nghiệm học tập để sinh viên không phải chỉ dựa vào tài liệu in được gửi. 14 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 1. C 2. D 3. B 4. D 5. B Your dreams – Our mission ĐÁP ÁN 6. C 7. A 8. D 9. D 10. A Exercise 3: The Truth Behind A Smile People smile a (1) ______ deal, and we seem to know instinctively that some smiles are more genuine than others. But is there any scientific (2) ______ for this? Recent research suggests that a mechanism in the brain can help us (3) _______whether a smile is really heartfelt - or whether it is just being (4) ______ on for show. (5)______ to various long- held traditions, a genuine smile involves the eyes as well as the mouth. In the nineteenth century, a French anatomist (6) ______ to prove this. He used electrodes to stimulate the facial muscles of volunteers, (7) ______ creating false smiles. He found that real smiles were always associated with the contraction of a muscle around the eye, but that his artificially induced ones were not. During more recent research, volunteers were shown a variety of human facial (8) ______ and their reactions to these were monitored. When they were shown a happy face, 35% of the volunteers immediately started looking at the eye area, checking for tell- tale crinkles that would (9) ______ that the smile was genuine; but when shown a sad or neutral face, they did not. So why did the human brain evolve to distinguish between real and false smiles? It could be that this ability to (10) ______ a quick assessment of a smile has an important role to play in successful communication. A genuine smile serves as a gesture of conciliation in conflict, and it’s important to know whether we are really being offered a truce or not. 1. A. great B. big C. large D. huge 2. A. sign B. fact C. root D. basis 3. A. recognise B. accept C. admit D. recollect 4. A. brought B. put C. created D. stuck 5. A. Providing B. Considering C. According D. Relating 6. A. got down B. carried out C. went off D. set out 7. A. despite B. thereby C. however D. nonetheless 8. A. exhibitions B. resemblances C. expressions D. appearances 9. A. assure B. confirm C. justify D. approve 10. A. hold B. earn C. do D. make GIẢI THÍCH CHI TIẾT VÀ MỞ RỘNG Question 1: Chọn A. A great deal (cụm cố định) = a lot: rất nhiều. Tạm dịch: Mọi người cười rất nhiều, và chúng ta dường như theo bản năng biết rằng có những nụ cười là chân thật hơn những nụ cười khác. Question 2: Chọn D. Tạm dịch: Nhưng liệu có bất cứ cơ sở khoa học nào giải thích cho điều này hay không? Basis (n): cơ sở. Các đáp án khác không phù hợp về ngữ nghĩa: Sign (n): dấu hiệu. Fact (n): thực tế. Root (n): gốc, rễ (cây), gốc rễ (1 vấn đề). Question 3: Chọn A. Recognise (v): nhận ra. Tạm dịch: Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng một cơ chế trong bộ não có thể giúp chúng ta nhận ra nụ cười là thực sự chân thành hay …. Các đáp án khác không phù hợp về ngữ nghĩa: Accept (v): chấp nhận. Admit (v): thú nhận ( (to) sth / to Ving) E.g: Don’t be afraid to admit (to) your mistakes: Đừng sợ phải thú nhận lỗi sai của mình. She admitted to being too strict to her children: Cô ấy đã thú nhận việc quá nghiêm khắc với con. Recollect (st): nhớ, nhớ lại. Question 4: Chọn B. 15 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Put on st: giả vờ có cái gì, giả vờ làm gì. Tạm dịch: Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng một cơ chế trong bộ não có thể giúp chúng ta nhận ra nụ cười là thực sự chân thành hay nó chỉ là nụ cười giả tạo cho người khác thấy. Loại đáp án C. vì create (tạo ra) không đi với giới từ on. Các đáp án khác không phù hợp về ngữ nghĩa khi đi với giới từ on đằng sau: Bring sth on: mang lại điều gì. E.g: He was suffering from stress brought on by overwork. Anh ấy đang phải chịu đựng stress bị mang tới bởi quá nhiều công việc. (be/ get) stuck on st: bị bí, không hiểu (1 vấn đề, 1 câu hỏi) E.g: I got stuck on the fít question. Tôi bị bí ở câu hỏi đầu tiên. Question 5: Chọn C. According to st/ sb: theo như … Tạm dịch: Theo như rất nhiều quan niệm lâu đời, một nụ cười thực sự sẽ liên quan tới cả mắt và miệng. Loại các đáp án A. và B. vì không phù hợp về ngữ pháp: Providing = Provided = If. E.g: Provided that the price is right, we will buy everything you produce. Nếu giá phải chăng, chúng tôi sẽ mua tất cả sản phẩm của bạn. Considering st: xét đến…. E.g: She is still very active, considering her age. Ở cái tuổi của bà ấy mà bà ấy vẫn còn rất năng động. Loại đáp án D. vì không phù hợp về ý nghĩa Relate to st: liên quan tới …. E.g: We shall discuss the problem as it relates to our specific case. Chúng ta sẽ bàn bạc vấn đề này vì nó liên quan tới trường hợp của chúng ta. Question 6: Chọn D. Set out to V: bắt tay vào làm gì. Tạm dịch: Vào thế kỷ 19, một nhà giải phẫu đã bắt tay vào chứng minh điều này. Các đáp án khác không phù hợp về mặt ngữ nghĩa: Get down to st: nghiêm túc bắt tay vào việc gì. E.g: Let’s get down to business. Hãy nghiêm túc bắt tay vào công việc kinh doanh nào. Carry out st: tiến hành, thực hiện. E.g: The research is being carried out. Việc nghiên cứu đang được tiến hành. Go off: nổ (bom), rung (đồng hồ báo thức) Question 7: Chọn B. Thereby: bằng cách đó Tạm dịch: Ông đã dùng các điện cực kích thích cơ mặt của các tình nguyện viên, bằng cách đó tạo ra nụ cười giả. Các đáp án còn lại không phù hợp về ngữ nghĩa: Despite: mặc dù However = Nonetheless: tuy nhiên Question 8: Chọn C. Social expression: biểu cảm trên khuôn mặt. Tạm dịch: Ông phát hiện ra rằng những nụ cười thực sự luôn đi với sự co lại của các cơ quanh mắt, nhưng những nụ cười giả được ông tạo ra thì không. Trong những nghiên cứu gần đây hơn, các tình nguyện viên được cho xem rất nhiều những biểu cảm trên khuôn mặt và phản ứng của họ với những biểu cảm được chiếu trên màn hình. Các đáp án khác không phù hợp về ngữ nghĩa: Exhibition (n): sự trưng bày, triển lãm. Resemblance (n): sự giống. 16 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Appearance (n): diện mạo. Question 9: Chọn B. Confirm (v): xác nhận. Tạm dịch: Khi họ được cho xem 1 khuôn mặt hạnh phúc, 35% tình nguyện viên ngay lập tức bắt đầu nhìn vào khu vực quanh mắt để quan sát những nếp nhăn để xác nhận rằng nụ cười đó là thật, nhưng khi được cho xem 1 khuôn mặt buồn hoặc không cảm xúc, họ không làm điều đó. Loại đáp án C. và D. vì không phù hợp về ngữ nghĩa. Justify (v): biện minh, chứng minh là đúng. E.g: He thought I was wrong but the result justified my action. Anh ấy nghĩ tôi sai nhưng kết quả đã chứng minh hành động của tôi là đúng. Approve (v): đồng ý. Loại đáp án A. vì assure (đảm bảo) luôn phải có tân ngữ đằng sau. E.g: He assured me that he will deliver on time. Anh ấy bảo đảm với tôi rằng sẽ giao hàng đúng hẹn. Question 10: Chọn D. Make an assessment: đánh giá. Tạm dịch: Vậy tại sao não người lại tiến hóa để phân biệt được cười thật và cười giả? Có thể là vì khả năng đánh giá nhanh này đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp thành công. Một nụ cười thật sự đóng vai trò như 1 cử chỉ hòa giải trong các xung đột, và việc biết được họ muốn hòa giải thật hay không là điều rất quan trọng. Bài dịch tham khảo: Mọi người cười rất nhiều, và chúng ta dường như theo bản năng biết rằng có những nụ cười chân thật hơn những nụ cười khác. Nhưng liệu có bất cứ cơ sở khoa học nào giải thích cho điều này hay không? Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng một cơ chế trong bộ não có thể giúp chúng ta nhận ra nụ cười là thực sự chân thành hay nó chỉ là nụ cười giả tạo cho người khác thấy. Theo như rất nhiều quan niệm lâu đời, một nụ cười thực sự sẽ liên quan tới cả mắt và miệng. Vào thế kỷ 19, một nhà giải phẫu đã bắt tay vào chứng minh điều này. Ông đã dùng các điện cực kích thích cơ mặt của các tình nguyện viên, bằng cách đó tạo ra nụ cười giả. Ông phát hiện ra rằng những nụ cười thực sự luôn đi với sự co lại của các cơ quanh mắt, nhưng những nụ cười giả được ông tạo ra thì không. Trong những nghiên cứu gần đây hơn, các tình nguyện viên được cho xem rất nhiều những biểu cảm trên khuôn mặt và phản ứng của họ với những biểu cảm được chiếu trên màn hình. Khi họ được cho xem 1 khuôn mặt hạnh phúc, 35% tình nguyện viên ngay lập tức bắt đầu nhìn vào khu vực quanh mắt để quan sát những nếp nhăn để xác nhận rằng nụ cười đó là thật, nhưng khi được cho xem 1 khuôn mặt buồn hoặc không cảm xúc, họ không làm điều đó. Vậy tại sao não người lại tiến hóa để phân biệt được cười thật và cười giả? Có thể là vì khả năng đánh giá nhanh này đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp thành công. Một nụ cười thật sự đóng vai trò như 1 cử chỉ hòa giải trong các xung đột, và việc biết được họ muốn hòa giải thật hay không là điều rất quan trọng. ĐÁP ÁN 1. A 2. D 3. A 4. B 5. C 6. D 7. B 8. C 9. B 10. D 17 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission TOPIC 2: TECHNOLOGY and INVENTION Exercise 19: Electronic hope offered to students too shy to speak up Students who are shy to answer questions in class will have their embarrassment ended by a new electronic system which (1) _____ them to give answers to tutors in private. The Hong Kong University of Science and Technology will be the first tertiary institution in the world to (2) _____ the Personal Response System across the whole campus. The electronic tool, (3) _____ a remote control, enables all students to (4) _____ electronically and in private to questions asked in class by their instructors. Students will get a pocket- size transmitter and their instructor a receiver. During a lecture the instructor may stop from time to time to assess the students’ (5) _____ of the content by asking a question. The student can tap the answer into the personalised wireless transmitter and the answers are (6) _____sent to the instructor’s receiver. Professor Nelson Cue, who demonstrated how to use the (7) _____ yesterday, said: “Allowing students to respond privately and at ease” (8) _____ the threat associated with speaking publicly in lectures. Students do not have to risk a loss of face when they give the wrong answer. They also do not have to compete (9) _____ the attention of the instructor. What’s more, the most important part of learning often takes (10) _____ while mistakes are being discussed. 1. A. Lets B. Makes C. Allows D. Tells 2. A. Start B. Adopt C. Play D. Work 3. A. Which B. As C. Similarly D. Like 4. A. Answer B. React C. Speak D. Respond 5. A. Ability B. Understanding C. Quality D. Knowledge 6. A. Eventually B. Next C. Immediately D. Accurately 7. A. Instruments B. Machine C. Panel D. Device 8. A. Lifts B. Removes C. Takes D. Empties 9. A. With B. For C. Against D. Towards 10. A. Part B. Place C. Hold D. Time GIẢI THÍCH CHI TIẾT VÀ MỞ RỘNG Question 1: Chọn C. To allow sb to do st: cho phép ai làm gì. E.g: Joe's father allowed him to drive his expensive car. Tạm dịch: Students who are shy to answer questions in class will have their embarrassment ended by a new electronic system which allows them to give answers to tutors in private: Những học sinh ngại trả lời câu hỏi trong lớp học sẽ không còn xấu hổ nữa nhờ một hệ thống điện tử mới cho phép họ trả lời giáo viên một cách riêng tư. Let sb do st: để cho ai làm gì. E.g: My mother let me go out with my boyfriend until 8 p. m. To make sb do st: khiến ai làm gì. E.g: She made her daughter do all the housework. To tell sb to do sth = to order/advise sb to do st. E.g: Jone tells her sister to stop making noise. Question 2: Chọn B. Dựa vào ngữ nghĩa ta có thể loại ngay ‘’play’’ và ‘’work’’. Một số có thể chọn ngay từ ‘’start’’: bắt đầu, hoạt động một cái mới, thiết lập… E.g: Start a new job, start one’s journey home… / Have you started your book yet? Một số thành ngữ với ‘’start’’: From scratch: từ con số không (E.g: I learned German from scratch in six months) Get off to a good/bad start: có một khởi đầu tốt/ko tốt. Và ‘’start the Personal Response System across the whole campus’’ có thể hiểu là thiết lập hệ thống trả lời cá nhân trên toàn công viên nhà trường. 18 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Tuy nhiên, hệ thống này không phải là mới bắt đầu được tiếp cận mà đã chính thức được thừa nhận và đưa vào sử dụng nên ta phải chọn từ ‘’adopt’’: kế tục, hình thức Chọn D. ùng như là của riêng mình. E.g: adopt a name/custom/idea/a style of dress… / This book has had adoptions in many countries. Cụm từ: Adopt sb (as): nhận làm con nuôi. E.g: he adopt an orphan as his daughter. Tạm dịch: The Hong Kong University of Science and Technology will be the first tertiary institution in the world to adopt the Personal Response System across the whole campus: Trường đại học khoa học và công nghệ Hồng Kông sẽ là trường đại học đầu tiên trên thế giới áp dụng hệ thống trả lời cá nhân trong toàn khuôn viên nhà trường. Loại: C. Play. D. Work. A. Start. Vì nghĩa của chúng không phù hợp. To start st: bắt đầu, khởi động cái gì. E.g: He starts his engines. To play music: chơi nhạc. E.g: He plays the best music ever! Question 3: Chọn D. As + mệnh đề, v+ as st/sb: miêu tả công việc, chức năng. E.g: He works as a lifeguard. Tạm dịch: The electronic tool, like a remote control. . . Phương tiện điện tử, giống như chiếc điều khiển từ xA. . Loại A. Which vì đây là một mệnh đề phụ đã rút gọn which is. B. As không được sử dụng trong trường hợp này. C. Similarly (av): tương tự. E.g: It is said that husband and wife were similarly successful in their chosen careers. Question 4: Chọn D. To respond (to st/sb) (with st): trả lời. E.g: He responded quickly to his team leader with a phone call. (Anh ấy đã phản ứng ngay lập tức đến đội trưởng qua điện thoai). Tạm dịch: . . . enables all students to respond electronically and in private to questions asked in class by their instructors. Students will get a pocket- size transmitter and their instructor a receiver: . . . cho phép tất cả sinh viên trả lời một cách tiện lợi và riêng tư những câu hỏi của giảng viên trên lớp. Sinh viên sẽ có một máy phát bỏ túi còn giảng viên của họ thì có một máy thu. Loại A. Answer vì cấu trúc của nó không phù hợp. To answer st: trả lời cái gì. To answer the door: trả lời khi có người gõ cửa. To answer the phone: trả lời điện thoại. To answer a letter: trả lời thư. Loại B. React, C. Speak vì nghĩa của chúng không phù hợp. To react (to st) (by doing st): phản ứng lại cái gì bằng cách. E.g: He angrily reacted to my answer by leaving the room and slamming the door. To speak (to sb) (about st): nói với ai về điều gì. E.g: Janine spoke to Christy about her moving out last night. Question 5: Chọn B. Understanding (n): sự am hiểu, độ hiểu biết. E.g: My understanding of the situation is quite ambiguous. Tạm dịch: During a lecture the instructor may stop from time to time to assess the students’ understanding of the content by asking a question: Trong suốt bài giảng, giảng viên thỉnh thoảng có thể dừng lại để đánh giá độ hiểu bài của sinh viên bằng cách đặt một câu hỏi. Loại: A. ability, C. quality D. knowledge vì nghĩa của chúng không phù hợp. 19 Trích đoạn chinh phục bài tập từ vựng tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Ability (n): khả năng, năng lực. E.g: He has the ability to keep his breath for 3 minutes under water. Quality (n): chất lượng. E.g: The quality of the products has been scrutinised. (Chất lượng của những sản phẩm đã được kiểm tra kỹ lưỡng). Knowledge: kiến thức (E.g: You need specialist knowledge to do this job – Bạn cần kiến thức chuyên gia để làm công việc này). E.g: Students go to school in order to acquire knowledge. Question 6: Chọn C. Immediately (av): ngay lập tức E.g: He immediately picked up the phone the moment he saw the name on the screen of the phone. Tạm dịch: The student can tap the answer into the personalised wireless transmitter and the answers are immediately sent to the instructor’s receiver: Sinh viên có thể gõ câu trả lời vào máy phát không dây cá nhân và các câu trả lời ngay lập tức được gửi đến máy thu của giảng viên. Loại accurately, eventually và next vì nghĩa của chúng không phù hợp. Accurately (av): một cách chính xác. E.g: He typed the essay accurately. Eventually (av): cuối cùng. E.g: He eventually makes it (be successful)! Yay! Next (av): tiếp theo. E.g: First, I heard a dog barking. Next, I saw a shadow passing by. Question 7: Chọn D. Device (n): phương tiện. E.g: Cell phone is a very useful device. Tạm dịch: Professor Nelson Cue, who demonstrated how to use the device yesterday, said: Giáo sư Nelson Cue, người trình bày cách dùng thiết bị này ngày hôm qua, nói: Instrument (n): dụng cụ. E.g: musical instruments. Machine (n): cỗ máy, máy móc, động cơ, thiết bị. E.g: He is in charge of operating the machine on the corner of the room. Panel (n): bảng, yên ngựa, ban hội thẩm. E.g: a signal panel (bảng tín hiệu). Question 8: Chọn B. To remove st: loại bỏ. E.g: He removed the socks because he didn't think he could use them any more. Tạm dịch: “Allowing students to respond privately and at ease” removes the threat associated with speaking publicly in lectures. Students do not have to risk a loss of face when they give the wrong answer: Việc cho phép sinh viên trả lời một cách riêng tư và thoải mái"loại bỏ những mối lo gắn với việc nói trước cả lớp trong bài giảng. Sinh viên không phải sợ mất mặt khi họ trả lời câu hỏi sai. Loại lift, empty và take vì nghĩa của chúng không phù hợp. Lift (v): nâng, nhấc. To lift weight: cử tạ. To lift a ban/a blockade/a curfew: xóa bỏ lệnh cấm/ lệnh phong tỏa/ lệnh giới nghiêm. To empty sth (v): xóa cái gì. E.g: She emptied the bin and washed her hands. To take sth (v): lấy, nhận cái gì. E.g: If she happens to give you anything, you'll take it! Question 9: Chọn B. To compete with sb for st: cạnh tranh vì cái gì, để giành được cái gì. E.g: He competes for a better job. Tạm dịch: They also do not have to compete for the attention of the instructor: Họ cũng không phải cạnh trạnh để có được sự chú ý của giảng viên. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan