CHINH
PHỤC
DẠNG
BÀI
HOÀN
THÀNH
ĐOẠN
VĂN
Để
làm
tốt
được
dạng
bài
này,
nhiều
bạn
cho
rằng
chỉ
cần
có
cách
làm
bài
nào
đấy
là
đủ
để
có
thể
giúp
được
điểm
cao.
Tuy
nhiên,
trước
hết
các
em
cần
phải
có:
a)
Kiến
thức
ngữ
pháp
chắc
chắn.
Các
phần
ngữ
pháp
hay
thi
nhất
là:
-‐
Liên
từ
và
các
từ
chuyển
tiếp:
Yet,
So,
When,
As,
Since,
However,
In
addition,
For
example,….
-‐
Giới
từ,
cụm
giới
từ:
in,
on,
at,
from,
with,
across,
beside,
instead
of,
apart
from…
-‐
Cụm
động
từ:
give
up,
look
into,
face
up
to,
put
up
with,
look
forward
to..
-‐
Mệnh
đề
quan
hệ
và
mệnh
đề
danh
từ:
who,
whom,
which,
that,
what,
whether…
-‐
Đại
từ:
it,
this,
that,
another,
each
other…
-‐
Đôi
khi
còn
có
các
dạng
khác:
mạo
từ,
thì
của
động
từ,
câu
bị
động,
cấp
so
sánh,
từ
loại.
b)
Từ
vựng:
Cần
ôn
về
Collocation,
Word
choice.
Trong
bài,
hay
ra
kiểu
lựa
chọn
giữa
“Do”
hay
“Make”;
“secret”
hay
“mistery”;
“appeal”
hay
“attract”
CÁCH
LÀM
DẠNG
BÀI
NÀY:
1. Đọc
lướt
qua
toàn
bộ
bài,
chú
ý
các
chỗ
trống
cần
điền,
và
có
thể
suynghĩ
luôn
xem,
chỗ
trống
thiếu
dạng
từ
gì,
ngữ
pháp
hay
từ
vựng,
từ
loại
danh
từ
hay
động
từ
hay
tính
từ
hay
giới
từ.
Cố
gắng
thu
thập
sơ
qua
thông
tin
của
toàn
bài
để
có
ý
tổng
quát
2. Đọc
kỹ
từng
chỗ
trống.
Xem
xét
mối
quan
hệ
của
chỗ
trống
với
tổng
thể
câu.
Nếu
là
câu
hỏi
ngữ
pháp
thì
đó
là
dạng
ngữ
pháp
gì,
nếu
đó
là
câu
từ
vựng
thì
có
phải
cụm
từ
hay
ko,
hay
là
sự
lựa
chọn
về
ý
nghĩa.
Nếu
là
ý
nghĩa
thì
có
thể
phải
dịch
thêm
câu
liền
trước
hoặc
câu
liền
sau
để
đảm
bảo
ý
của
câu
liền
mạch.
3. Sau
khi
kết
thúc
câu
hỏi
cuối
cần
lắp
ráp
toàn
bộ
cả
bài
lại
kiểm
tra.
-‐
FOLLOW
FACEBOOK
CÔ
MAI
PHƯƠNG
ĐỂ
LẤY
TÀI
LIỆU
NHÉ.
FACEBOOK.COM/COVUMAIPHUONG
LUYỆN
TẬP:
EX1:
Read
the
following
passage,
and
mark
the
letter
A,
B,
C,
or
D
on
your
answer
sheet
to
indicate
the
correct
word
or
phrase
for
each
of
the
blanks
from
3
to
12.
George
Orwell
did
not
expect
to
be
a
successful
writer.
In
fact,
he
spent
much
of
his
life
anticipating
failure.
In
an
essay
about
his
schooldays,
he
wrote
that
until
he
was
about
thirty
he
always
planned
his
life
with
the
(3)____that
any
major
undertaking
was
bound
to
fail.
He
wanted
success
and
worked
hard
to
(4)
____it
but
he
was
never
quite
able
to
give
up
the
notion
that
his
efforts
would
always
come
up
short.
At
the
age
of
46,
(5)____before
he
died,
he
confided
in
his
private
notebook
that
a
deep
sense
of
inadequacy
had
haunted
him
throughout
his
career.
He
stated
that
there
had
been
literally
not
one
day
in
which
he
did
not
feel
that
he
was
being
lazy,
that
he
was
behind
with
his
current
job
and
that
his
rate
of
work
was
miserably
small.
Even
in
the
first
months
after
the
tremendous
success
of
“Animal
Farm”,
he
was
quick
discount
his
achievement,
declaring
that
his
next
book
was
bound
to
be
a
failure.
Of
course,
no
conscientious
author
is
ever
completely
(6)____with
their
work,
but
Orwell’s
doubts
were
so
(7)____that
he
often
appeared
more
comfortable
(8)____defeat
than
acknowledging
success.
In
1940,
after
the
publication
of
his
eighth
book,
he
(9)____to
an
admiring
letter
from
another
writer
by
(10)____
out
of
his
way
to
show
the
man
why
he
was
not
(11)____of
his
praise.
“It
makes
me
laugh,”
he
wrote,
“to
see
you
referring
to
me
as
“famous”
and
“successful”.
I
wonder
if
you
(12)____
how
little
my
books
sell!”
Question
A. forecast
B. trust
C. expectation
D. reliance
3.
Question
A. reach
B. achieve
C. fulfill
D. manage
4.
Question
A. shortly
B. presently
C. recently
D. virtually
5.
Question
A. cheered
B. assured
C. glad
D. satisfied
6.
Question
A. lengthy
B. persistent
C. attached
D. convinced
7.
Question
A. granting
B. admitting
C. agreeing
D. allowing
8.
Question
A. returned
B. responded
C. answered
D. denied
9.
Question
A. going
B. moving
C. setting
D. leaving
10.
Question
A. capable
B. worthy
C. just
D. acceptable
11.
Question
A. assume
B. regard
C. acknowledge
D. appreciate
12
GIẢI:
Question
3:
Đáp
án
C.
expectation
Giải
thích:
expectation
(n):
sự
lường
trước,
liệu
trước
Các
đáp
án
còn
lại:
forecast
(n):
sự
dự
báo
(thường
là
thời
tiết)
trust
(n):
sự
tin
cậy,
uỷ
thác
reliance
(n):
sự
phụ
thuộc
Question
4:
Đáp
án
B.
achieve
Giải
thích:
Ta
có
cụm:
(to)
achieve
success:
đạt
được
thành
công
Từ
“it”
đứng
cuối
câu
thay
thế
cho
“success”
ở
phía
trước.
Vì
vậy
ta
chọn
đáp
án
B.
Question
5:
Đáp
án
A.
shortly
Giải
thích:
Shortly
(adv):
không
lâu,
trong
thời
gian
ngắn
(thường
đứng
trước
before/after)
Các
từ
còn
lại:
presently
(adv):
hiện
tại,
ngay
bây
giờ
recently
(adv):
gần
đây
virtually
(adv):
gần
như,
hầu
như
Question
6:
Đáp
án
D.
satified.
Giải
thích:
Ta
có
cụm
(to)
be
satisfied
with
sth:
hài
lòng
với
Question
7:
Đáp
án
B.
persistent
Giải
thích:
persistent
(adj)
:
dai
dẳng,
liên
tục
Các
đáp
án
còn
lại:
lengthy
(adj):
dài
dòng
attached
(adj):
gắn
bó,
được
buộc
chặt
convinced
(adj):
tin
chắc,
đoán
chắc
“Orwell’s
doubts”
trong
bài
được
hiểu
là
những
hoài
nghi
của
Orwell
về
sự
thành
công
và
thất
bại.
Đọc
bài
ta
hiểu
rẳng
ông
thường
ám
ảnh
nỗi
thất
bại
trong
sự
nghiệp
của
mình
nên
những
nghi
ngờ
đó
là
dai
dẳng
è
Chọn
B
Question
8:
Đáp
án
B.
admitting
Giải
thích:
(to)
admit:
thừa
nhận,
công
nhận
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
grant:
ban
cho,
cấp
cho
(to)
agree:
đồng
ý
(to)
allow:
cho
phép
Ta
thấy
ở
vế
sau
“than”
có
“acknowledge
success”
(công
nhận
sự
thành
công),
vì
vậy
vế
trước
“than”
ta
chọn
“admit
defeat”
(thừa
nhận
sự
thất
bại)
Question
9:
Đáp
án
B.
responded
Giải
thích:
(to)
respond
to
sbd/sth:
đáp
trả,
hồi
âm,
trả
lời
ai/cái
gì
Question
10:
Đáp
án
A.
going
Giải
thích:
(to)
go
out
of
one’s
way
to
do
sth
=
(to)
try
hard
to
do
sth:
cố
gắng,
nỗ
lực
làm
gì
Question
11:
Đáp
án
B.
worthy
Giải
thích:
(to)
be
worthy
of
sbd/sth:
xứng
đáng
với
ai/
cái
gì
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
be
capable
of
Ving
:
có
thể
làm
gì
(to)
be
acceptable
to
sbd:
có
thể
chấp
nhận
được
đối
với
ai
just
(adj)
công
bằng,
thích
đáng
(chỉ
đi
trước
danh
từ)
Question
12:
Đáp
án
B.
assume
Giải
thích:
(to)
assume:
cho
rằng,
giả
sử.
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
regard:
nhìn
nhận,
đánh
giá
(to)
acknowledge:
thừa
nhận
(to)
appreciate:
đánh
giá
cao
Dịch
bài:
George
Orwell
không
mong
đợi
trở
thành
một
nhà
văn
thành
công.
Trong
thực
tế,
ông
dành
nhiều
thời
gian
trong
đời
để
lường
trước
sự
thất
bại.
Trong
một
bài
văn
về
thời
đi
học,
ông
viết
rằng
cho
đến
tận
khoảng
30
tuổi,
ông
luôn
luôn
lập
kế
hoạch
cho
đời
mình
với
(3)
sự
liệu
trước
rằng
bất
cứ
dự
án
lớn
nào
cũng
nhất
định
sẽ
thất
bại.
Ông
mong
muốn
thành
công
và
đã
làm
việc
chăm
chỉ
để
(4)
đạt
được
nó
nhưng
ông
ấy
chẳng
bao
giờ
có
thể
từ
bỏ
được
ý
nghĩ
rằng
những
nỗ
lực
của
mình
sẽ
luôn
nảy
đến
một
cách
ngắn
ngủi.
Vào
tuổi
46,
(5)
không
lâu
trước
khi
mất,
ông
đã
giãi
bày
trong
cuốn
sổ
tay
cá
nhân
rằng
cảm
giác
sâu
thẳm
về
sự
thiếu
thốn
đã
ám
ảnh
ông
trong
suốt
sự
nghiệp.
Ông
phát
nói
rằng
đúng
là
chẳng
có
ngày
nào
ông
không
cảm
thấy
mình
lười
biếng,
rằng
ông
luôn
chậm
trễ
trong
công
việc
hiện
tại
và
tỉ
lệ
công
việc
của
ông
là
cực
kỳ
nhỏ.
Thậm
chí
trong
những
tháng
đầu
sau
thành
công
vang
dội
của
“Animal
Farm”,
ông
nhanh
chóng
coi
nhẹ
thành
quả
của
mình,
tuyên
bố
rằng
cuốn
sách
tiếp
theo
chắc
chắn
sẽ
thất
bại.
Dĩ
nhiên,
chẳng
có
nhà
văn
tâm
huyết
nào
hoàn
toàn
(6)
hài
lòng
với
công
việc
của
họ.,
nhưng
những
hoài
nghi
của
Orwell
quá
(7)
dai
dẳng
đến
nỗi
mà
ông
thường
có
vẻ
(8)
thừa
nhận
những
thất
bại
hơn
là
công
nhận
sự
thành
công.
Năm
1940,
sau
khi
xuất
bản
cuốn
sách
thứ
8,
ông
(9)
trả
lời
lá
thư
tỏ
lòng
ngưỡng
mộ
từ
một
nhà
văn
khác
bằng
cách
(10)
cố
gắng
chỉ
ra
cho
người
đàn
ông
đó
tại
sao
mình
không
(11)
xứng
đáng
với
lời
khen
ngợi
của
anh
ta.
“
Nó
làm
tôi
bật
cười”,
ông
viết,
“khi
thấy
anh
coi
tôi
là
‘nổi
tiếng’
và
‘thành
công’.
Tôi
tự
hỏi
liệu
anh
cho
rằng
sách
của
tôi
sẽ
bán
được
ít
tới
mức
nào!”
EX2:
Read
the
following
passage
on
native
Americans,
and
mark
the
letter
A,
B,
C
or
D
on
your
answer
sheet
to
indicate
the
correct
word
or
phrase
for
each
of
the
blanks
from
21
to
30.
The
story
of
gold
is
an
adventure
involving
kings,
queens,
pirates,
explores,
conquerors,
and
the
native
peoples
they
conquered.
Throughout
history,
gold
had
(21)_____a
magic
spell
over
those
it
touch.
Gold
is
beautiful
and
rare;
a
soft
shiny
metal
that
can
be
moulded
into
many(22)_____.It
has
been
used
for
money,
jewellery,
and
to
decorate
special
buildings
such
as
palaces
and
places
of
worship.
(23)_____the
precious
metal
was
discovered,
prospectors
rushed
to
mine
it,
starting
new
cities
and
countries
as
they
went.
Gold
and
the
people
who
love
it
have
helped
shape
the
world
we
live
in
today.
Gold
is
one
of
many
elements,
or
substances
that
cannot
be
changed
by
normal
chemical
(24)_____,
that
are
found
in
the
Earth’s
crust.
Gold
has
a
warm,
sunny
colour
and
(25)_____it
does
not
react
(26)_____air,
water,
and
most
chemicals,
its
shine
never
fades.
In
its
natural
(27)
_____,
gold
is
soft
and
easily
shaped.
When
heated
to
1,062
Celsius
it
melts
and
can
be
poured(28)_____
moulds
to
form
coins,
gold
bars,
and
other
objects.
Stories
have
been
told,
movies
(29)_____and
legends
born
about
the
(30)_____of
the
world’s
great
gold
deposits.
It
is
a
saga
of
dreams,
greed,
ambition
and
exploration.
Question
A. knitted
B. sewn
C. woven
D. folded
21
Question
A. formats
B. outlines
C. shapes
D. lines
22
Question
A. Whoever
B. However
C. Forever
D. Wherever
23
Question
A. mode
B. means
C. course
D. measure
24
Question
A. yet
B. despite
C. because
D. so
25
Question
A. in
B. to
26
Question
A. estate
B. state
27
Question
A. into
B. though
28
Question
A. done
B. made
29
Question
A. discovery
B. revelation
30
GIẢI:
Question
21:
Đáp
án
C.
woven
Giải
thích:
(to)
weave
a
spell
(over
sbd):
mê
hoặc
ai
(to)
knit
(knitted):
đan
(to)
sew
(sewed,
sewn):
khâu,
may
(to)
fold
(folded):
gấp
nếp
Question
22:
Đáp
án
C.
shapes
Giải
thích:
shape
(n):
hình
dạng,
hình
khối
Các
đáp
án
còn
lại:
fomat
(n):
khổ
(sách,
giấy,..)/
cách
bố
trí,
sắp
xếp
outline
(n):
dàn
ý
line
(n):
dòng,
vạch,
đường
Question
23:
Đáp
án
D.
Wherever
Giải
thích:
wherever
(conj):
bất
cứ
đâu
Các
đáp
án
còn
lại:
whoever
(pron):
bất
cứ
ai
however
(+
adj)
:
Cho
dù
forever
(adv):
mãi
mãi
Question
24:
Đáp
án
B.
means
Giải
thích:
means
(n):
phương
tiện,
phương
pháp
Các
đáp
án
còn
lại:
mode
(n):
cách
thức/
kiểu,
mốt
thời
trang
course
(n):
giai
đoạn,
quá
trình
measure
(n):
phương
pháp
đo
lường
Question
25:
Đáp
án
C.
because
Giải
thích:
Because
+
clause:
bởi
vì
Yet
(adv):
chưa,
còn
chưa
(dùng
ở
các
thì
hoàn
thành)
Despite
+
N/Ving:
Mặc
dù…
so
(conj):
vì
vậy,
nên
Question
26:
Đáp
án
D.
with
C. on
D. with
C. stage
D. position
C. at
D. with
C. composed
D. built
C. detection
D. disclosure
Giải
thích:
(to)
react
with
sth:
phản
ứng
hoá
học
với
cái
gì
Ngoài
ra:
(to)
react
to
sbd/sth:
phản
ứng
lại
(một
hành
động,
thái
độ…)
Question
27:
Đáp
án
B.
state
Giải
thích:
state
(n):
trạng
thái
Các
đáp
án
còn
lại:
estate
(n):
bất
động
sản
stage
(n):
chặng,
giai
đoạn/sân
khấu
position
(n):
vị
trí/
địa
vị
Question
28:
Đáp
án
A.
into
Giải
thích:
(to)
pour
sth
into
sth:
rót,
đổ
cái
gì
vài
cái
gì
Question
29:
Đáp
án
B.
made
Giải
thích:
(to)
make
film/movies:
sản
xuất
phim
Question
30:
Đáp
án
A.
discovery
Giải
thích:
discovery
(n):
cuộc
khám
phá,
sự
khám
phá
ra
Các
từ
còn
lại:
detection
(n):
sự
dò
tìm,
sự
phát
hiện
(thường
sử
dụng
một
công
cụ
hoặc
một
phương
pháp
đặc
biệt)
revelation
(n):
sự
tiết
lộ,
sự
phát
giác
(bí
mật)
disclosure
(n):
sự
vạch
trần,
sự
lộ
ra
Dịch
bài:
Câu
chuyện
về
vàng
là
một
chuyến
phiêu
lưu
với
sự
tham
gia
của
vua
chúa,
nữ
hoàng,
hải
tặc,
các
nhà
thám
hiểm,
những
kẻ
xâm
lược
và
những
dân
tộc
mà
chúng
xâm
chiếm.
Trong
suốt
lịch
sử,
vàng
đã
(21)
mê
hoặc
bất
cứ
những
ai
chạm
vào
nó.Vàng
đẹp
và
hiếm;
một
thứ
kim
loại
mềm
và
sáng
bóng
mà
có
thể
được
đúc
thành
nhiều
(22)
hình
dạng.
Nó
được
dùng
để
tạo
ra
tiền,
trang
sức
và
trang
trí
những
công
trình
kiến
trúc
đặc
biệt
như
cung
điện
hay
những
nơi
thờ
cúng.
(23)
Bất
cứ
nơi
nào
thứ
kim
loại
quý
giá
này
được
phát
hiện,
những
kẻ
săn
vàng
đều
đổ
xô
đi
đào,
xây
dựng
nên
nhưng
thành
phố
và
những
đất
nước
mới
khi
họ
đi
qua.
Vàng
và
những
kẻ
yêu
vàng
đã
tạo
nên
hình
hài
thế
giới
mà
chúng
ta
đang
sống
hôm
nay.
Vàng
là
một
trong
nhiều
nguyên
tố,
hoặc
chất
có
không
thể
bị
biễn
đổi
bởi
những
(24)
phương
pháp
hoá
học
thông
thường
được
tìm
thấy
ở
vỏ
trái
đất.
Vàng
có
màu
sáng
ấm
(25)
bởi
vì
nó
không
phản
ứng
(26)
với
không
khí,
nước
và
hầu
hết
các
chất
hoá
học,
độ
sáng
của
nó
không
bao
giờ
mờ
đi.
Trong
(27)
trạng
thái
tự
nhiên,
vàng
mềm
và
dễ
tạo
hình.
Khi
được
nung
đến
1,062
độ
C,
nó
nóng
chảy
và
có
thể
đưởng
đổ
(28)
vào
khuôn
để
đúc
tiền
xu,
những
thỏi
vàng,
và
những
vật
khác.
Nhiều
câu
chuyện
đã
được
kể
lại,
những
bộ
phim
(29)
được
làm
ra
và
những
truyền
thuyết
được
dựng
nên
về
(30)
sự
khám
phá
ra
những
mỏ
vàng
lớn
trên
thế
giới.
Đó
là
câu
chuyện
về
những
ước
mơ,
lòng
tham,
sự
tham
vọng
và
những
cuộc
thám
hiêm
EX3:
Read
the
following
passage
on
native
Americans,
and
mark
the
letter
A,
B,
C
or
D
on
your
answer
sheet
to
indicate
the
correct
word
or
phrase
for
each
of
the
blanks
A
FAMOUS
WRITER
Joanne
Rowling
became
famous
almost
overnight.
She
is
the
(31)_____of
a
highly
successful
series
of
books
for
young
people.
Joanne
has
dreamt
of
being
a
writer
for
as
long
as
she
can
remember.
In
fact,
she
has
been(32)_____
stories
and
characters
ever
since
she
was
a
schoolgirl.
When
she
was
still
quite
young,
the
family
moved
to
a
town
called
Chepstow.
A
family
who
lived
(33)
____were
called
Potter,
and
she
used
their
name
for
the
hero
of
her
books.
She
and
her
sister,
Di,
(34)_____a
state
school
in
town.
At
school,
she
was
hard-‐working
and
rather
reserved.
She
was
(35)_____good
at
English
and
languages.
Her
talent
for
telling
stories
made
her
popular
figure
in
the
school.
During
breaks
between
(36)
_____she
was
often
surrounded
by
a
crowd
of
friends,
excited
to
hear
the
(37)
_____story
she
had
written.
She
often
included
her
classmates
in
her
stories
though
they
were
not
always
aware
of
this!
When
she
left
school,
Joanne
succeeded
in
getting
a
place
at
university.
After
graduating,
she
got
a(38)
_____in
French.
Then
Joanne
started
to
work
as
a
teacher
in
a
school
in
Portugal.
She
married
a
journalist
but,
sadly,
the
couple
soon
(39)_____and
she
moved
to
Edinburgh.
She
had
(40)
_____and
couldn’t
even
afford
a
plastic
folder
to
send
her
new
book
to
potential
publishers.
However,
one
wonderful
day
a
publisher
said
“yes”.
It
was
the
greatest
day
of
her
life.
Question
31
A. composer
B. author
C. artist
D. novelist
Question
32
A. making
up
B. taking
up
C. doing
up
D. putting
up
Question
33
A. next
B. across
C. besides
D. nearby
Question
34
A. went
B. attended
C. frequente
D. studied
d
Question
35
A. particularly
B. a
quite
C. most
D. unexpected
Question
36
A. tutorials
B. lectures
C. sessions
D. lessons
Question
37
A. recent
B. last
C. ultimate
D. latest
Question
38
A. certificate
B. diploma
C. degree
D. license
Question
39
A. broke
into
B. broke
out
C. broke
up
D. broke
down
Question
40
A. never
B. neither
C. no
income
D. not
at
all
something
income
GIẢI:
Question
31:
Đáp
án
B.
author
Giải
thích:
author
(n):
nhà
văn,
người
viết
sách.
Các
đáp
án
còn
lại:
composer
(n):
nhà
soạn
nhạc
arttist
(n):
nghệ
sĩ
(nói
chung)
novelist
(n):
tiểu
thuyết
gia
Dòng
1,
đoạn
2
có
thông
tin:
“Joanne
has
dreamt
of
being
a
writer…”
(Joanne
mơ
ước
trở
thành
nhà
văn…)
,
các
thông
tin
trong
bài
cũng
chỉ
nói
về
những
câu
chuyện,
các
nhân
vật
trong
sách…
của
bà
chứ
không
nhắc
gì
đến
tiểu
thuyết.
è
Chọn
B
Question
32:
Đáp
án:
A.
making
up
Giải
thích:
Cụm
động
từ:
(to)
make
up:
dựng
chuyện,
bịa
chuyện
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
take
up:
theo
đuổi,
bắt
đầu
(sở
thích)/
chiếm
(bao
nhiêu
thời
gian/
không
gian)
(to)
put
up:
dựng
lên
(to)
do
up:
trang
trí
Question
33:
Đáp
án
D.
nearby
Giải
thích:
nearby
(adv):
gần
bên,
ngay
cạnh
Các
đáp
án
còn
lại:
next
(adv):
ngay
sau,
kế
tiếp
besides
(adv):
bên
cạnh
đó
across
(adv):
qua,
ngang
qua
Question
34:
Đáp
án
B.
attend
Giải
thích:
(to)
attend
sth:
tham
gia,
có
mặt
(to)
attend
school
:
đi
học,
theo
học
Các
động
từ
còn
lại:
(to)
go
to
somewhere:
đi
đâu
(to)
study:
học
tập,
nghiên
cứu
(to)
frequent:
hay
lui
tới,
hay
ở
Question
35:
Đáp
án
A.
particularly
Giải
thích:
Khi
muốn
nhấn
mạnh,
chúng
ta
sử
dụng:
particularly
(adv):
đặc
biệt
là.
Các
đáp
án
còn
lại:
Đáp
án
A:
không
có
“a
quite”
è
quite
a
+
N:
khá
là
most
(adv):
nhất,
hơn
nhất
(dùng
trong
so
sánh
hơn
nhất)
unexpected
(adj):
bất
ngờ,
không
lường
trước
Question
36:
Đáp
án
D.
lesson
Giải
thích:
lesson
(n):
bài
học
Các
đáp
án
còn
lại
không
phù
hợp
về
nghĩa:
session
(n):
thời
kì,
phiên
họp
lecture
(n):
bài
thuyết
trình
tutorial
(n):
giờ
dạy
kèm,
giờ
học
thêm
Question
37:
Đáp
án
D.
lastest
Giải
thích:
lastest
(n):
mới
nhất,
gần
đây
nhất
Các
đáp
án
còn
lại
không
phù
hợp
về
nghĩa:
recent
(adj):
gần
đây
last
(adj):
cuối
cùng,
sau
chót
ultimate
(adj):
cuối
cùng,
sau
chót
Question
38:
Đáp
án
C.
degree
Giải
thích:
degree
(n):
bằng
đại
học
Các
đáp
án
còn
lại:
certificate
(n):
giấy
chứng
nhận,
chứng
chỉ
diploma
(n):
giấy
chứng
nhận
kết
thúc
học
phần/
giai
đoạn
học
tập
license
(n):
giấy
phép
Question
39:
Đáp
án
C.
broke
up
Giải
thích:
(to)
break
up:
chia
tay,
chia
lìa
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
break
into
sth:
đột
nhập
vào…
(to)
break
down:
(máy
móc,
thiết
bị…)
hỏng/
suy
sụp
tinh
thần
(to)
break
out:
bùng
nổ
(chiến
tranh,
dịch
bệnh,…)
Question
40:
Đáp
án
C.
no
income
Giải
thích:
no
+
N
:
không
có
cái
gì
Các
đáp
án
còn
lại
sai
vì:
+
Câu
A:
trạng
từ
nếu
đứng
giữa
câu
thì
nó
phải
đứng
trước
động
từ
chính.
è
“never”
phải
đứng
trước
“had”
;
“something”
không
được
dùng
trong
câu
phủ
định.
+
Câu
B:
sai
cấu
trúc:
Neither
+
S1
+
nor
+
S2
+
V(chia
theo
S2):
cả
hai
đều
không
Nether
of
+
N
+
V:
cả
hai
đều
không
+
Câu
D:
(not)
at
all:
hoàn
toàn
không
Dịch
bài:
MỘT
NHÀ
VĂN
NỔI
TIẾNG
Joanne
Rowling
nhanh
chóng
trở
nên
nổi
tiếng.
Bà
là
(31)
tác
giả
của
hàng
loạt
sách
dành
cho
giới
trẻ.
Joanne
đã
mơ
ước
trở
thành
một
nhà
văn
từ
rất
lâu.
Thực
tế,
bà
đã
(32)
xây
dựng
nên
những
câu
chuyện
và
nhân
vật
từ
khi
còn
là
học
sinh.
Khi
bà
còn
trẻ,
gia
đình
bà
đã
chuyển
đến
một
thị
trấn
tên
là
Chepstow.
Một
gia
đình
sống
(33)
bên
cạnh
là
nhà
Potter,
và
bà
đã
đặt
tên
của
họ
cho
người
anh
hùng
trong
truyện.
Bà
và
chị
gái,
Di,
(34)
theo
học
một
trường
công
lập
trong
thị
trấn.
Ở
trường,
bà
rất
chăm
chỉ
và
khá
dè
dặt.
Bà
(35)
đặc
biệt
giỏi
môn
tiếng
anh
và
ngôn
ngữ.
Tài
kể
chuyện
khiến
bà
trở
nên
nổi
tiếng
ở
trường.
Trong
giờ
ra
chơi
giữa
các
(36)
tiết
học,
bà
thường
được
các
bạn
vây
quanh,
háo
hức
nghe
những
câu
chuyện
(36)
mới
nhất.
Bà
thường
hay
cuốn
hút
các
bạn
bằng
những
câu
chuyện
của
mình
mà
họ
chẳng
hề
hay
biết
điều
này!
Khi
ra
trường,
Joanne
đã
đỗ
đại
học.
Sau
khi
tốt
nghiệp,
bà
lấy
(38)
bằng
đại
học
ở
Pháp.
Sau
đó
Joanne
bắt
đầu
làm
giáo
viên
ở
một
trường
học
tại
Bồ
Đào
Nha.
Bà
kết
hôn
với
một
phóng
viên,
nhưng
buồn
thay,
họ
đã
sớm
(39)
chia
tay
và
bà
chuyển
đến
Edinburgh.
Bà
(40)
không
có
thu
nhập
và
không
thể
chi
trả
cho
những
tập
tài
liệu
để
gửi
tác
phẩm
mới
của
mình
tới
những
nhà
xuất
bản
tiềm
năng.
Tuy
nhiên,
một
nhà
xuất
bản
tuyệt
vời
đã
nói
“có”.
Đó
là
ngày
tuyệt
vời
nhất
trong
cuộc
đời
bà.
EX4:
Carefully
conducted
studies
that
have
followed
the
children
of
working
mothers
have
not
been
able
to
show
any
long-‐term
problems,
compared
(71)_____children
whose
mothers
stay
at
home.
My
personal
(72)
_____is
that
mothers
should
be
allowed
to
work
if
they
wish.
Whether
we
like
it
or
not,
there
are
a
number
of
mothers
who
just
have
to
work.
There
are
many
who
must
work
out
of
pure
economic
(73)
_____.
Many
mothers
are
not
born
to
be
full-‐
time
parents.
After
a
few
months
at
home
with
a
much
loved
infant,
the
feel
trapped
and
isolated.
There
are
a
number
of
options
when
it
refers
to
choosing
childcare.
These
range
from
child
minders
and
nannies
through
to
Granny
or
the
kind
of
lady
across
the
street.
In
reality,
(74)
_____
many
parents
do
no
have
any
choice;
they
have
to
accept
anything
they
can
get.
Be
prepared!
No
(75)_____
how
good
the
children
may
be,
some
children
are
going
to
protect
wildly
if
they
are
left.
This
is
a
(76)
_____
normal
stage
of
child
development.
Babies
separate
well
in
the
first
six
months,
but
soon
after
that
they
start
to
get
a
crush
on
Mum
and
close
family
(77)_____.
Make
sure
that
in
the
first
week,
you
allow
plenty
of
time
to
help
your
child
(78)_____.
All
children
are
different.
Some
are
independent,(79)
_____
others
are
more
attached
to
their
mothers.
Remember
that
if
you
want
to
do
the
best
for
your
children,
it’s
not
the
quantity
of
time
you
spend
with
them,
it’s
the
(80)_____
that
matters.
Question
A. to
B. for
C. with
D. by
71
Question7
A. view
B. idea
C. thought
D. decision
2
Question
A. reason
B. duty
C. necessity
D. task
73
Question
A. however
B. but
C. although
D. therefore
74
Question
A. way
B. matter
C. surprise
D. exception
75
Question
A. perfectly
B. extremely
C. very
D. certainly
76
Question
A. people
B. adults
C. members
D. grown-‐ups
77
Question
A. grow
up
B. settle
in
C. bring
up
D. calm
down
78
Question
A. when
B. while
C. and
D. as
79
Question
A. quality
B. attitude
C. behavior
D. manner
80
Question
71:
Đáp
án
C.
with
Giải
thích:
(to)
compare
with
sbd/
sth:
so
với
ai/
cái
gì
≠
(to)
compare
to
sbd/
sth:
sánh
kịp,
bì
kịp
với
(thường
dùng
trong
câu
phủ
định
Question
72:
Đáp
án
A.
view
Giải
thích:
personal
view:
quan
điểm
cá
nhân
Các
đáp
án
còn
lại:
idea
(n):
ý
tưởng
thought
(n):
sự
suy
nghĩ,
suy
ngẫm
decision
(n):
sự
quyết
định
Question
73:
Đáp
án
A.
reason
Giải
thích:
out
of
….
(adj)
reason:
không
phải
vì,
ngoài
lý
do…
Question
74:
Đáp
án
A.
however
Giải
thích:
+
Ở
câu
những
câu
đầu
của
đoạn
2,
tác
giả
viết:
“There
are
a
number
of
options
when
it
refers
to
choosing
childcare
(Có
nhiều
rất
nhiều
ý
tưởng
khi
đề
cập
đến
việc
chọn
cách
chăm
sóc
trẻ…)
Đến
câu
3:
“…
In
reality,
______,
many
parents
do
not
have
any
choice;
they
have
to
accept
anything
they
can
get.”
(…Trong
thực
tế
____
các
bậc
phụ
huynh
không
có
sự
lựa
chọn;
nên
họ
phải
chấp
nhận
bất
cứ
điều
gì
họ
có
thể
có.)
è
Rõ
ràng
đây
là
hai
mệnh
đề
mang
tính
chất
tương
phản
è
loại
D.
+
Ta
có:
Although
+
adj/clause,
…
:
mặc
dù
è
không
phù
hợp
với
chỗ
trống
è
loại
C.
+
“.
However,
…”
hoặc
“…,
however,
…”
(tuy
nhiên)
≠
“…,
but
…”
(nhưng)
è
Chọn
A
Question
75:
Đáp
án
D.
No
matter
Giải
thích:
No
matter
how
+
adj/
adv
+
S
+
be/
V,
…
=
However
+
adj/
adv
+
S
+
be/
V,
…:
Cho
dù
…,
Question
76:
Đáp
án
D.
certainly
Giải
thích:
a
certainly
normal
stage:
một
giai
đoạn
(phát
triển)
hoàn
toàn
bình
thường
Question
77:
Đáp
án
C.
member
Giải
thích:
a
family
member
=
a
member
of
family:
thành
viên
trong
gia
đình
Question
78:
Đáp
án
B.
settle
in
Giải
thích:
(to)
settle
in:
ổn
định,
bình
tâm
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
grow
up:
lớn
trên,
trưởng
thành
(to)
bring
sbd
up:
nuôi
dưỡng
ai
(to)
calm
down:
bình
tĩnh
Question
79:
Đáp
án
B.
while
Giải
thích:
“While”
(trong
khi
đó)
được
dùng
để
nối
hai
mệnh
đề
có
ý
nghĩa
tương
phản.
Question
80:
Đáp
án
D.
manner
Giải
thích:
manner
(n):
cách
cư
xử
Các
đáp
án
còn
lại:
quality
(n):
chất
lượng
attitude
(n):
quan
điểm,
cách
nhìn
behavior
(n):
hành
vi
Dịch
bài:
Những
cuộc
nghiên
cứu
được
thực
hiện
một
cách
kĩ
lưỡng
theo
dõi
những
đứa
con
của
các
bà
mẹ
đi
làm
vẫn
chưa
thể
chỉ
ra
vấn
đề
nào
có
tính
chất
lâu
dài,
so
(71)
với
những
đứa
trẻ
có
mẹ
ở
nhà.
(72)
Quan
điểm
cá
nhân
của
tôi
là
các
bà
mẹ
nên
được
phép
làm
việc
nếu
họ
muốn.
Cho
dù
chúng
ta
có
thích
hay
không,
có
rất
nhiều
bà
mẹ
chỉ
phải
làm
việc.
Nhiều
người
(73)
không
vì
lý
do
kinh
tế.
Nhiều
bà
mẹ
không
phải
suốt
ngày
ở
nhà.
Sau
vài
tháng
ở
nhà
sinh
con,
họ
cảm
thấy
không
thoải
mái
và
bị
cô
lập.
Có
nhiều
rất
nhiều
ý
tưởng
khi
đề
cập
đến
việc
chọn
cách
chăm
sóc
trẻ.
Chúng
kể
cả
từ
những
người
trông
trẻ,
vú
em
đến
bà
già
hay
chỉ
là
một
người
phụ
nữ
bình
thường.
(74)
Tuy
nhiên
trong
thực
tế
các
bậc
phụ
huynh
không
có
sự
lựa
chọn;
nên
họ
phải
chấp
nhận
bất
cứ
điều
gì
họ
có
thể
có.
Hãy
chuẩn
bị!
(75)
Cho
dù
việc
chăm
sóc
trẻ
có
tốt
đến
đâu,
một
số
đứa
trẻ
được
bảo
vệ
một
cách
không
đúng
đắn
khi
chúng
bị
bỏ
rơi.
Đây
là
một
giai
đoạn
(76)
hoàn
toàn
bình
thường
trong
sự
phát
triển
của
trẻ.
Trẻ
em
có
thể
tách
khỏi
mẹ
trong
6
tháng
đầu,
nhưng
ngay
sau
đó
chúng
bắt
đầu
bám
lấy
mẹ
và
những
(77)
thành
viên
gần
gũi
trong
gia
đình.
Hãy
chắc
chắn
rằng
trong
tuần
đầu
tiên,
bạn
dành
nhiều
thời
gian
để
giúp
cho
con
(78)
ổn
định.
Tất
cả
trẻ
em
đều
khác
nhau.
Một
số
sống
độc
lập,
(79)
trong
khi
số
khác
thì
bám
lấy
mẹ
nhiều
hơn.
Hãy
nhớ
rằng
nếu
bạn
muốn
làm
những
điều
tốt
đẹp
nhất
cho
con
cái,
vấn
đề
không
phải
là
lượng
thời
gian
bạn
dành
cho
chúng
mà
(80)
cách
đối
xử
với
chúng
ra
sao.
EX5:
Read
the
following
passage
on
native
Americans,
and
mark
the
letter
A,
B,
C
or
D
on
your
answer
sheet
to
indicate
the
correct
word
or
phrase
for
each
of
the
blanks
The
tourist
industry
is
(26)
_____
to
be
the
largest
industry.
Before
1950,
one
million
people
traveled
abroad
each
year
but
by
the
1990s
the
figure
(27)
_____
to
400
million
every
year.
(28)
_____
large
numbers
of
tourists,
however,
are
beginning
to
cause
problems.
For
example,
in
the
Alps
the
skiers
are
destroying
the
mountains
they
came
to
enjoy.
Even
parts
of
Mount
Everest
in
the
Himalayas
are
reported
to
be
covered
(29)
_____
old
tins,
tents,
and
food
that
have
been
(30)
_____.
But
at
a
time
when
we
have
(31)
_____
freedom
to
travel
than
ever
before,
more
and
more
people
are
asking
how
they
can
enjoy
their
holidays
(32)
_____
causing
problems
by
spoiling
the
countryside.
Now
there
is
a
new
holiday
(33)_____
called
“Holidays
That
Don’t
Cost
The
Earth”.
It
tells
you
(34)_____
you
can
help
the
tourist
industry
by
asking
your
travel
agent
the
right
questions
(35)
_____
you
go
on
holiday.
Question
A. regarded
B. considered
C. seen
D. figured
26
Question
A. had
risen
B. rose
C. has
risen
D. were
rising
27
Question
A. The
B. Those
C. These
D. Such
28
Question
A. by
B. with
C. under
D. beneath
29
Question
A. disposed
B. littered
C. thrown
D. launched
30
away
Question
A. greater
B. bigger
C. larger
D. better
31
Question
A. apart
from
B. instead
of
C. without
D. hardly
32
Question
A. guidance
B. guide
C. direction
D. instruction
33
Question
A. where
B. what
C. when
D. how
34
Question
A. before
B. when
C. as
soon
as
D. after
35
GIẢI:
Question
26:
Đáp
án
B.
considered
Giải
thích:
(to)
consider
sbd/sth
(
+
to
be)
+
N:
coi
ai/
cái
gì
là
…
è
Bị
động:
(to)
be
consider
(to
be)
+
N:
được
coi
là
…..
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
regard/
see
sbd/
sth
as
N
:
coi
ai/
cái
gì
như
…
(to)
figured:
hình
dung,
miêu
tả,
tưởng
tượng
Question
27:
Đáp
án
A.
had
risen
Giải
thích:
“By
the
1990s”
(Trước
thập
niên
1990)
è
đấu
hiệu
của
thì
quá
khứ
hoàn
thành.
Question
28:
Đáp
án
D.
Such
Giải
thích:
+
Trong
câu
này
ta
dùng
đại
từ
"such"
đầu
câu
để
diễn
tả
ý
như
thế/
như
vậy/
như
là
...
để
ám
chỉ
đến
ý
đã
nói
trước
đó.
+
Ở
đây
"Such
large
numbers
of
tourists"
-‐
với
số
lượng
lớn
khách
du
lịch
như
vậy
(muốn
ám
chỉ
đến
số
lượng
đã
nói
đến
ở
câu
trước.)
Question
29:
Đáp
án
B.
with
Giải
thích:
(to)
cover
sth
with
sth:
bao
phủ
cái
gì
bằng
cái
gì
è
Bị
động:
(to)
be
cover
with
sth:
bị
bao
phủ
bởi
cái
gì
Question
30:
Đáp
án
C.
thrown
away
Giải
thích:
(to)
throw
sth
away:
ném
đi,
vứt
đi,
bỏ
đi
cái
gì
è
Bị
động:
(to)
be
thrown
away:
bị
vứt
đi
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
dispose:
xử
lí/
sắp
đặt,
sắp
xếp,
bố
trí
(to)
litter:
vứt
rác
bừa
bãi,
bày
bừa
(to)
launch:
hạ
thuỷ
Question
31:
Đáp
án
A.
greater
Giải
thích:
+
better
(adj):
tốt
hơn
è
không
hợp
nghĩa.
+
Ta
có
tính
từ
"big
và
"large"
thường
được
dùng
khi
nói
về
kích
thước
vật
chất,
phạm
vi,
khả
năng
hay
số
lượng...
+
Tính
từ
"great"
chủ
yếu
được
dùng
khi
nói
về
tầm
quan
trọng,
chất
lượng,
năng
lực,
khả
năng
...
thường
đi
với
danh
từ
không
đếm
được,
hay
danh
từ
trừu
tượng.
è
Chọn
A
Question
32:
Đáp
án
C.
without
Giải
thích:
without
+
N/
Ving:
không,
không
có
...
Các
đáp
án
còn
lại:
apart
from
+
N/
Ving
:
ngoài
...ra,
ngoại
trừ
instead
of
+
N/
Ving:
thay
vì
hardly
(adv)
:
hầu
như
không
Question
33:
Đáp
án
B.
guide
Giải
thích:
guide
(n):
sách
hướng
dẫn
du
lịch
duidance
(n):
sự
hướng
dẫn
direction
(n):
sự
chỉ
đạo
instruction
(n):
hướng
dẫn
Question
34:
Đáp
án
D.
how
Giải
thích:
how:
làm
cách
nào,
làm
thế
nào.
Các
đáp
án
còn
lại:
where:
ở
đâu
what:
cái
gì
when:
khi
nào
Question
35:
Đáp
án
A.
before
before
(conj):
trước
khi
><
after
(conj):
sau
khi
as
soon
as:
ngay
sau
khi
Dịch
bài:
Ngành
công
nghiệp
du
lịch
(26)
được
coi
là
ngành
công
nghiệp
lớn
nhất.
Trước
năm
1950,
1
triệu
người
đi
du
lịch
nước
ngoài
hàng
năm
trước
khi
vào
thập
niên
1990,
con
số
(27)
đã
tăng
lên
đến
400
triệu
người
mỗi
năm.
Tuy
nhiên,
số
lượng
khách
du
lịch
nhiều
(28)
như
thế
đang
bắt
đầu
gây
ra
nhiều
vấn
đề.
Ví
dụ
như,
ở
dãy
Alps,
những
người
trượt
tuyết
đang
phá
huỷ
những
ngọn
núi
mà
họ
đến
vui
chơi.
Thậm
chí
nhiều
phần
của
đỉnh
Everest
thuộc
dãy
Himalayas
được
báo
cáo
là
bị
bao
phủ
(29)
với
toàn
là
ống
thiếc
cũ,
lều
trại
và
thức
ăn
(30)
bị
vứt
đi.
Nhưng
ở
thởi
điểm
chúng
ta
có
(31)
nhiều
tự
do
để
đi
du
lịch
hơn
trước
kia,
ngày
càng
nhiều
người
hỏi
lảm
sao
để
có
thể
tận
hưởng
kì
nghỉ
của
mình
(32)
mà
không
gây
rắc
rối
khi
huỷ
hoại
vùng
nông
thôn.
Ngày
nay
có
một
loại
(33)
sách
hướng
dẫn
du
lịch
mới
tên
là
“Holidays
don’t
cost
the
Earth”
(Những
kì
nghỉ
không
phá
hoại
Trái
đất).
Nó
sẽ
chỉ
cho
bạn
(34)
cách
làm
thế
nào
để
giúp
cho
ngành
công
nghiệp
du
lịch
bằng
cách
hỏi
công
ty
du
lịch
những
câu
hỏi
hợp
lý
(35)
trước
khi
bạn
đi
nghỉ
dưỡng.
EX6:
Read
the
following
passage,
and
mark
the
letter
A,
B,
C,
or
D
on
your
answer
sheet
to
indicate
the
correct
word
or
phrase
for
each
of
the
blanks
THE
NEW
WAY
TO
BURN
FAT
People
who
want
to
lose
weight
are
being
(26)_____
a
startling
new
way
to
burn
fat.
Would-‐
be
slimmer
are
flocking
to
a
sap
in
Hong
Kong
that
(27)
_____
to
reduce
their
waistlines
by
smearing
them
with
Chinese
herbs,
dousing
them
with
alcohol
and
then
(28)
_____
light
to
them,
all
of
$68
a
session.
The
spa
claims
that
the
(29)_____
heat
of
fire
penetrates
deep
tissue,
increasing
circulation
and
helping
the
body
to
absorb
the
herbal
concoction
which
works
to
detoxify
the
body
and
(30)
_____down
fat.
It
boasts
that
the
results
are
(31)
_____,
with
customers
recording
losses
of
up
to
15
centimeters
of
fat
after
the
first
session.
Karen
Chu,
owner
of
The
Life
of
Life
Healing
Spa
in
Hong
Kong’s
busy
Causeway
bay
district,
says
that
about
100
customers
have
successful
undergone
the
treatment,
and
there
(32)
_____no
casualties.
“About
half
of
the
customers
come
here
for
the
Aqua-‐Fire
treatment,”
she
said.
“It
is
perfectly
safe.
You
are
protected
from
the
flame
by
wet
towels.
We
have
never
had
any
complaints
or
problems.
In
Asia,
people
are
more
open
(33)
_____
the
idea
of
fire
being
a
healing
treatment.
It
is
only
the
Westerners
who
are
afraid
of
the
fire.
If
a
customer
is
really
afraid
we
don’t
go
(34)
_____”
Ms
Chu
claims
the
fire
treatment
also
boosts
the
immune
system,
relieves
stress,
cleans
the
skin
and
(35)_____
muscular
pains
and
stomach
problems.
Questio
A. proposed
B. suggested
C. offered
D. advanced
n
26
Questio
A. predicts
B. assures
C. considers
D. promises
n
27
Questio
A. making
B. make
C. setting
D. set
n
28
Questio
A. soaking
B. bitter
C. forced
D. intense
n
29
Questio
A. bring
B. take
C. break
D. work
n
30
Questio
A. immediate
B. straight
C. early
D. immediately
n
31
Questio
A. are
B. have
been
C. were
D. has
been
n
32
Questio
A. to
B. for
C. about
D. with
n
33
Questio
A. ahead
B. through
C. forward
D. along
n
34
Questio
A. disappears
B. eases
C. lightens
D. recovers
n
35
GIẢI:
Question
26:
Đáp
án
C.
offered
Giải
thích:
(to)
offer
sbd
sth:
mời,
cung
cấp
cho
ai
cái
gì
è
Bị
động:
(to)
be
offered
sth:
được
mời,
được
cung
cấp
cái
gì
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
propose
N/
(that)
clause:
đề
nghị,
đề
xuất
ra
(to)
suggest
N
/
Ving/
(that)
clause:
gợi
ý,
đề
ra
(to)
advance:
tiến
bộ
Question
27:
Đáp
án
D.
promises
Giải
thích:
(to)
promise
to
do
sth:
hứa
hẹn
làm
gì
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
predict:
tiên
đoán
(to)
assure:
chắc
chắn
đảm
bảo
(to)
consider
+
N/
Ving:
xem
xét,
cân
nhắc
điều
gì
Question
28:
Đáp
án
C.
setting
Giải
thích:
(to)
set
fire
to
+
N:
châm
lửa
đốt
cái
gì
è
loại
A,
B
Vì
đi
trước
“and”
là
động
từ
ở
dạng
Ving
(dousing)
nên
sau
“and”
cũng
cần
một
Ving.
è
chọn
C
Question
29:
Đáp
án
D.
intense
Giải
thích:
intense
(adj):
(heat,
cold,
pain)
mãnh
liệt,
dữ
dội
có
cường
độ
mạnh
Các
đáp
án
còn
lại:
soaking
(adj):
thấm
đẫm,
sũng
nước
bitter
(adj):
đắng/
cay
đắng
forced
(adj):
bắt
ép,
ép
buộc,
gượng
gạo
Question
30:
Đáp
án
C.
break
Giải
thích:
(to)
break
sth
down:
đập
vỡ,
làm
tan,
làm
tiêu
tan
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
bring
sbd
down:
hạ
bệ
ai
(to)
take
sth
down
=
(to)
write
sth
down:
ghi
chép
lại
cái
gì
Question
31:
Đáp
án
A.
immediate
Giải
thích:
Ta
dễ
dàng
nhận
ra
đây
là
vị
trí
của
tính
từ.
è
loại
D
immediate
(adj):
tức
thời,
ngay
lập
tức
Các
đáp
án
còn
lại:
straight
(adj):
thẳng
đứng
early
(adj):
sớm
Question
32:
Đáp
án
B.
have
been
Giải
thích:
Thì
hiện
tạ
hoàn
thành
diễn
tả
một
hành
động,
sự
việc
diễn
ra
trong
quá
khứ,
kéo
dài
đến
hiện
tại
và
có
thể
tiếp
diễn
trong
tương
lai.
è
Vậy
ta
sử
dụng
thì
hiện
tại
hoàn
thành
ở
đây
để
chỉ
khoảng
thời
gian
từ
lúc
bắt
đầu
cho
đến
bây
giờ.
Question
33:
Đáp
án
A.
to
Giải
thích:
(to)
be
open
to
sbd/
sth:
cởi
mở,
dễ
dàng
chấp
nhận
ai/
cái
gì
Question
34:
Đáp
án
A.
ahead
Giải
thích:
(to)
go
ahead:
tiến
hành,
tiếp
tục
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
go
through:
kiểm
tra
lại,
xem
xét
lại
(to)
go
along
with
sbd/
sth
=
(to)
agree
with
sbd/
sth:
đồng
ý,
tán
thành
với
Question
35:
Đáp
án
B.
eases
Giải
thích:
(to)
ease:
xoa
dịu,
làm
dịu
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
disappear:
biến
mất
(to)
lighten:
làm
nhẹ
đi
(trọng
lượng)
(to)
recover:
hồi
phục
Dịch
bài:
Phương
pháp
mới
để
đốt
cháy
mỡ
thừa
Những
người
muốn
giảm
cân
đang
được
(26)
mời
sử
dụng
một
phương
pháp
mới
để
đốt
cháy
mỡ
thừa.
Những
người
muốn
có
thân
hình
mảnh
mai
đổ
xô
vào
một
tiệm
spa
ở
Hồng
Kông
đã
(27)
hứa
hẹn
sẽ
giảm
vòng
eo
của
họ
bằng
cách
ngâm
mình
trong
thảo
dược,
giội
rượu
lên
người
và
sau
đó
(28)
đốt
lửa
tất
cả
là
68$
cho
1
gói.
Tiệm
spa
quảng
cáo
rằng
sức
nóng
(29)
mạnh
mẽ
của
lửa
sẽ
thẩm
thấu
vào
sâu
các
mô,
tăng
lượng
máu
lưu
thông
và
giúp
cho
cơ
thể
hấp
thụ
được
dược
liệu
dùng
để
giải
độc
cho
cơ
thể
và
(30)
đánh
tan
mỡ.
Họ
còn
khoe
rằng
hiệu
quả
sẽ
thấy
(31)
ngay
lập
tức,
có
những
khách
hàng
được
ghi
nhận
là
đã
giảm
đến
15
cm
mỡ
sau
gói
điều
trị
đầu
tiên.
Karen
Chu,
chủ
của
tiệm
spa
“The
Life
of
Life
Healing”
nằm
ở
vịnh
Causeway
Hồng
Kông
nói
rằng
khoảng
100
khách
hàng
đã
dùng
thử
thành
công
phép
trị
liệu
và
(32)
chưa
có
nạn
nhân
nào.
“Khoảng
một
nửa
số
khách
hàng
đến
đây
để
điều
trị
bằng
phương
pháp
Aqua-‐Fire,”
cô
nói.
“Nó
hoàn
toàn
an
toàn.
Bạn
được
khăn
ướt
bảo
vệ
khỏi
lửa.
Chúng
tôi
không
có
bất
kì
sự
phàn
nàn
hay
vấn
đề
nào.
Ở
châu
Á,
mọi
người
cởi
mở
hơn
(33)
về
việc
lửa
được
sử
dụng
trong
điều
trị.
Chỉ
có
những
người
phương
Tây
sợ
lửa.
Nếu
một
khách
hàng
rất
sợ
lửa,
chúng
tôi
sẽ
không
(34)
tiến
hành
nữa.”
Cô
Chu
nói
rằng
điều
trị
bằng
lửa
cũng
làm
tăng
hệ
miễn
dịch,
giải
toả
căng
thẳng
và
làm
sạch
da
và
(35)
xoa
dịu
cơn
đau
cơ
và
vấn
đề
về
dạ
dày.
EX7:
Aeroplanes
have
the
reputation
of
being
dangerous
and
even
(71)
_____
travelers
are
intimidated
by
them.
They
also
have
the
great
disadvantages
of
being
the
most
expensive
(72)
_____
of
transport.
But
nothing
can
match
them
(73)
_____
speed
and
comfort.
Traveling
far
above
the
clouds
at
an
extremely
high
speed
is
an
unforgettable
(74)
_____.
You
do
not
have
to
devise
ways
of
taking
your
mind
off
the
journey,
for
an
aeroplane
gets
you
to
your
(75)_____
rapidly.
For
a
few
hours,
you
settle
back
in
a
deep
armchair
to
enjoy
the
flight.
You
can
(76)
_____
a
free
film
show
or
sip
champagne
on
some
services.
But
even
when
such
luxuries
are
not
available,
there
is
plenty
to(77)
_____
you
occupied.
An
aeroplane
offers
you
unusual
and
breathtaking
view
of
the
world.
You
fly
(78)
_____
high
mountains
and
deep
valleys.
If
the
landscape
(79)
_____
from
view,
you
can
enjoy
the
extraordinary
(80)_____
of
unbroken
cloud
plains
that
stretch
out
for
miles
before
you.
The
journey
is
so
smooth
there
is
nothing
to
prevent
you
from
reading
or
sleeping.
However
you
decide
to
spend
your
time,
one
thing
is
certain:
you
will
arrive
at
your
destination
fresh
and
on
time.
Questio
A. hard
B. hardly
C. hardening
D. hardened
n
71
Questio
A. kind
B. type
C. way
D. form
n
72
Questio
A. for
B. to
C. at
D. in
n
73
Questio
A. story
B. experience
C. spending
D. job
n
74
Questio
A. departure
B. place
C. destination
D. arrival
n
75
Questio
A. show
B. watch
C. look
at
n
76
Questio
A. keep
B. feel
C. stay
n
77
Questio
A. below
B. on
C. over
n
78
Questio
A. hides
B. hid
C. is
hidden
n
79
Questio
A. view
B. scene
C. scenery
n
80
GIẢI:
Question
71:
Đáp
án
D.
hardened
Giải
thích:
harderned
(adj):
giàu
kinh
nghiệm
Các
đáp
án
còn
lại:
hard
(adj):
cứng,
khó,
chăm
chỉ
hardly
(adv):
hầu
như
không
(to)
harden:
làm
cứng,
làm
khó
(gerund:
hardening)
Question
72:
Đáp
án
D.
form
Giải
thích:
form
(n):
hình
thức,
loại
hình
(vận
tải,
năng
lượng,
chính
phủ,
…)
Các
đáp
án
còn
lại:
kind
≈
type
(n):
loại
way
(n):
đường,
cách
thức,
phương
pháp
(giải
quyết
vấn
đề,
…)
Question
73:
Đáp
án
A.
for
Giải
thích:
(to)
match
sbd/
sth
for
sth:
sánh
được,
bì
kịp
với
ai/
cái
gì
về
…
Question
74:
Đáp
án
B.
exprienece
Giải
thích:
unforgetable
experience
(n):
trải
nghiệm
không
thể
nào
quên.
Các
đáp
án
còn
lại:
story
(n):
câu
chuyện
spending
(n):
sự
tiêu
xài
job
(n):
nghề
nghiệp,
công
việc
Question
75:
Đáp
án
C.
destination
Giải
thích:
destination
(n):
điểm
đến,
đích
đến
Các
đáp
án
còn
lại:
departure
(n):
sự
rời
đi
place
(n):
nơi
chốn
arrival
(n):
sự
đến
Question
76:
Đáp
án
B.
watch
Giải
thích:
(to)
watch:
xem,
theo
dõi
(ti
vi,
phim,
…)
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
show:
trình
diễn,
trình
bày
D. observe
D. bind
D. beneath
D. is
hiding
D. sight
(to)
look
at
sth/
sbd:
nhìn
vào
…
(to)
observe:
quan
sát
Question
77:
Đáp
án
A.
keep
Giải
thích:
(to)
keep
sbd
occupied:
làm
cho
ai
đó
bận
rộn
Question
78:
Đáp
án
C.
over
Giải
thích:
over
(prep):
qua,
ngang
qua
(ở
phía
trên)
Các
đáp
án
còn
lại:
below
(prep):
thấp
hơn
(về
độ
cao)
on
(prep):
ở
trên
bề
mặt
beneath
(prep):
phía
dưới
Dịch
nghĩa:
Question
79:
Đáp
án
C.
is
hidden
Giải
thích:
(to)
hide
sth
from
sbd/
sth:
giấu,
che
khuất
cái
gì
khỏi
ai/
cái
gì
Chủ
ngữ
của
câu
là
“landscape”
(cảnh
đẹp)
nên
ta
cần
động
từ
theo
sau
ở
dạng
bị
động.
Question
80:
Đáp
án
D.
sight
Giải
thích:
sight
(n):
cảnh
tượng
đẹp
mắt
Các
đáp
án
còn
lại:
Scenery
(n):
thắng
cảnh,
cảnh
đẹp
(nói
chung)
View
(n):
cảnh
trong
tầm
mắt
Scene
(n):
cảnh
trong
phim/
hiện
trường
vụ
án
Dịch
bài:
Máy
bay
có
tiếng
là
nguy
hiểm
và
thậm
chí
khách
du
lịch
(71)
dày
dạn
kinh
nghiệm
cũng
e
sợ.
Chúng
cũng
có
những
bất
lợi
lớn
là
(72)
loại
hình
vận
chuyển
đắt
tiền
nhất.
Nhưng
không
có
gì
có
thể
sánh
(73)
với
chúng
về
tốc
độ
và
sự
thoải
mái.
Đi
du
lịch
trên
tầng
mây,với
vận
tốc
rất
lớn
là
một
trải
nghiệm
(74)
không
thể
nào
quên.
Bạn
không
cần
phải
nghĩ
ngợi
xa
xôi
khỏi
cuộc
hành
trình
của
mình,
bởi
vì
chiếc
máy
bay
sẽ
mang
bạn
đến
(75)
đích
một
cách
nhanh
chóng.
Trong
một
vài
giờ,
bạn
có
thể
nghỉ
ngơi
trong
một
chiếc
ghế
bành
sâu
để
tận
hưởng
chuyến
bay.
Bạn
có
thể
(76)
xem
phim
miễn
phí
hay
nhâm
nhi
chút
rượu
sâm
panh.
Nhưng
ngay
cả
khi
những
thứ
xa
xỉ
đó
khôngcó
sẵn;
có
nhiều
việc
(77)
khiến
cho
bạn
bận
rộn.
Một
máy
bay
mang
lại
cho
bạn
những
khung
cảnh
phi
thường
và
ngoạn
mục
của
thế
giới.
Bạn
dễ
dàng
bay
(78)
qua
núi
cao
và
thung
lũng
sâu.
Nếu
cảnh
quan
được
(79)
bị
khuất
khỏi
tầm
nhìn,
bạn
có
thể
tận
hưởng
(80)
cảnh
tượng
những
đám
mây
tăm
tắp
trải
dài
ra
hàng
dặm
trước
mắt.
Cuộc
hành
trình
là
rất
êm
ái
mà
không
có
gì
để
ngăn
cản
bạn
đọc
hay
ngủ.
Cho
dù
bạn
quyết
định
dành
bao
nhiêu
thời
gian,
có
một
điều
chắc
chắn
là:
bạn
sẽ
đến
điểm
đến
của
bạn
an
toàn
và
đúng
giờ.
EX8:
Read
the
following
passage,
and
mark
the
letter
A,
B,
C,
or
D
on
your
answer
sheet
to
indicate
the
correct
word
or
phrase
for
each
of
the
blanks
TECHNOLOGY
AND
THE
YOUNG
Modern
technology
is
changing
and
improving
all
the
time.
Every
month,
scientists
(71)_____
new
gadgets
and
(72)_____to
help
us
with
our
daily
lives,
and
(73)
_____
ways
to
make
existing
technology
faster
and
better.
Our
homes
are
full
of
hardware
(such
as
DVD
players
and
computers)
and
(74)_____
(such
as
computer
games
and
MP3s).
(75)
_____suggests,
however,
that
it’s
young
people
who
are
best
able
to
deal
with
this
change.
Whereas
teenagers
have
no
problem
(76)_____
a
DVD
player,
their
mums
and
dads
and
grandparents
often
find
using
new
technology
(77)
_____
and
difficult.
But
if
you’re
a
teenager
who
criticizes
your
parents
for
their
(78)
_____
of
technological
awareness,
don’t
be
too
hard
on
them!
Some
time
(79)_____
the
future,
when
you’ve
got
children
of
your
own,
your
ability
to
deal
with
new
technology
will
probably(80)_____
and
your
children
will
feel
more
comfortable
with
new
technology
than
you
do.
You
won’t
want
them
to
criticize
you,
will
you?
Question
A. invent
B. estimate
C. experiment
D. involve
71
Question
A. effects
B. experiments
C. laboratories
D. equipment
72
Question
A. involve
B. decrease
C. discover
D. connect
73
Question
A. software
B. gadgets
C. laptops
D. screens
74
Question
A. technology
B. experiment
C. research
D. program
75
Question
A. involving
B. operating
C. discovering
D. inventing
76
Question
A. sudden
B. unique
C. automatic
D. complicated
77
Question
A. research
B. experiment
C. effect
D. lack
78
Question
A. in
B. to
C. on
D. at
79
Question
A. lack
B. decrease
C. estimate
D. involve
80
GIẢI:
Question
71:
Đáp
án
A.
invent
Giải
thích:
(to)
invent:
phát
minh
Các
đáp
án
còn
lại:
(to)
estimate:
ước
tính
(to)
experiment:
làm
thí
nghiệm
(to)
involve:
bao
gồm,
bao
hàm
Question
72:
Đáp
án
D.
equipment
Giải
thích:
equipment
(n):
trang
thiết
bị
Các
đáp
án
còn
lại:
- Xem thêm -