Chiến lược Marketing tại trung tâm ATHENA
LỜI CẢM ƠN
Trải qua ba năm học tập ở trường Cao đẳng Công thương Thành Phố Hồ Chí Minh là
khoảng thời gian em cảm thấy tuyệt vời trong quãng đời sinh viên, và còn tuyệt vời hơn
khi em được học tập với các thầy các cô trong khoa Quản trị Kinh doanh. Với em thầy cô
luôn là những người đáng kính bởi sự hy sinh thầm lặng của mình, nhờ thầy cô em hiểu
rõ hơn về giá trị một con người, không chỉ dừng lại ở đó thầy cô đôi khi còn là nguồn
động lực cho em vươn lên hơn nữa. Ba năm học tập ở trường chưa đủ để có thể làm việc
ngoài xã hội nhưng kiến thức có được thì không thể phủ nhận công lao to lớn của người
cô, người thầy. Tin rằng những kiến thức em có được sẽ là hành trang vững chắc để em
tiếp tục với sự nghiệp học tập còn lại của đời mình và ít nhiều đó cũng là bước đệm cho
những tháng ngày sau khi em rời ghế nhà trường. Hôm nay, em muốn gửi lời cảm ơn đến
các thầy, các cô trong suốt những năm học vừa qua đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm
trong học tập cũng như trong cuộc sống phần nào giúp em có được những cảm nhận thú
vị, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Phạm Thị Tuyết Nga đã hướng dẫn em
hoàn thiện bài báo cáo thực tập trong thời gian qua.
Bên cạnh đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Võ Đỗ Thắng và chị
Nguyễn Khánh Minh đã tạo điều kiện thuận lợi và môi trường làm việc thoải mái nhất để
em tìm hiểu và học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong quá trình thực tập của mình. Cám
ơn các anh, chị, các bạn đã giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành bài báo cáo của mình một
cách tốt nhất.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân em còn hạn hẹp,
chắc chắn trong quá trình làm bài báo cáo sẽ không tránh được những sai sót. Vì thế em
mong được sự thông cảm và góp ý từ các thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức
bản thân.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe tới tất cả mọi người.
CÁC TỪ VIẾT TẮT
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
CNTT: Công nghệ Thông tin
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MCSA: Microsoft Certified System Administrator
CCNA: Cisco Certified Network Associate
ACBN: Athena Certified Basic Network
MCSE: Microsoft Certified System Enginneer
CCNP: Cisco Certified Network Professional.
CEH: Certified Ethical Hacker.
ACNS: Athena Certified Network Security
NIIT: Học viện công nghệ thông tin Quốc tế NIIT
QTM: Quản trị mạng
SEM: Search Engine Marketing
AICT: hội chợ công nghệ thông tin AICT
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: nguồn thu tập dữ liệu thứ cấp
Bảng 2: Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.3: Thống kê đành giá của học viên đối với phương pháp giảng dạy của giáo viên
tại Trung tâm Athena
Bảng 2.4 Bảng giá so sánh của trung tâm Athena với đối thủ cạnh tranh
Bảng 3.1. Ma trận Swot của trung tâm Athena
DANH SÁCH ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ phận nhân sự Athena
Hình 2.2: Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2010-2012
Hình 2.2 Doanh tu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm 2010-2012
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
1.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................................... 1
2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...............................................................................................1
3.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................. 2
4.
Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 2
4.1.
Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................... 2
4.2.
Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................... 4
1.1.
Khái niệm Marketing, Marketing-mix, quản trị Marketing...................................... 4
1.1.1.
Khái niệm Marketing.............................................................................................. 4
1.1.2.
Khái niệm Marketing Mix...................................................................................... 4
1.1.3.
Khái niệm quản trị Marketing............................................................................... 5
1.2.
Mục tiêu và chức năng của Marketing..........................................................................5
1.2.1.
Mục tiêu của Marketing..........................................................................................5
1.2.2.
Chức năng của Marketing...................................................................................... 5
1.3.
Phân loại Marketing....................................................................................................... 6
1.3.1.
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động............................................................................... 6
1.3.2.
Căn cứ vào qui mô, tầm vóc hoạt động..................................................................6
1.3.3.
Căn cứ vào phạm vi hoạt động............................................................................... 7
1.3.4.
Căn cứ vào khách hàng........................................................................................... 7
1.3.5.
Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm.................................................................7
1.4.
Chiến lược Marketing và sự cần thiết phải xây dựng chiến lược Marketing............7
1.4.1.
Chiến lược Marketing............................................................................................. 7
1.4.2.
Sự cần thiết và vai trò của chiến lược Marketing.................................................7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA TRUNG TÂM ĐÀO
TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA................................ 10
2.1.
Giới thiệu chung............................................................................................................ 10
2.1.1.
Khái quát về trung tâm......................................................................................... 10
2.1.2.
Các lĩnh vực hoạt động..........................................................................................12
2.1.3.
Văn phòng và các chi nhánh................................................................................. 13
2.1.4.
Quá trình hình thành và phát triển......................................................................13
2.1.4.1.
Quá trình hình thành.........................................................................................13
2.1.4.2.
Quá trình phát triển:......................................................................................... 14
2.1.4.3.
Lĩnh vực hoạt động chính của Trung tâm....................................................... 15
2.1.5.
Nhân sự và cơ cấu tổ chức.....................................................................................16
2.1.5.1.
Đội ngũ nhân sự tại ATHENA......................................................................... 16
2.1.5.2.
Cơ cấu tổ chức.................................................................................................... 17
2.1.6.
Năng lực của Trung tâm....................................................................................... 18
2.1.7.
Cơ cấu sản phẩm....................................................................................................19
2.1.8.
Tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây (2010-2012)...........................20
2.2.
Cơ cấu thị phần............................................................................................................. 23
2.3. Thực trạng hoạt động Marketing Mix ở Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng quốc tế Athena............................................................................................................... 24
2.3.1. Phân tích môi trường hoạt động kinh doanh tại trung tâm tư vấn đào tạo
quản trị và an ninh mạng Athena....................................................................................... 24
2.3.2.
Phân tích việc vận dụng chiến lược Marketing của Trung tâm........................ 27
2.3.2.1.
Phân tích cơ hội thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu........................ 27
2.3.2.2.
Phân tích chiến lược Marketing Mix................................................................28
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN............................................................................. 37
3.1.
Định hướng phát triển của công ty từ năm 2014 đến năm 2017...............................37
3.2.
Giải pháp........................................................................................................................38
3.2.1.
Phân tích ma trận SWOT..................................................................................... 38
3.2.2.
Một số giải pháp Marketing..................................................................................39
3.2.2.1.
Chiến lược thích ứng tái định vị sản phẩm......................................................39
3.2.2.2.
Chiến lược phát triển thị trường...................................................................... 41
3.2.2.3.
Nâng cao mức độ nhận biết và xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu..41
3.2.2.4.
lại
Xác định tầm nhìn chiến lược và khẳng định những giá trị thiết thực mang
42
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 43
5.1.
Kết luận..........................................................................................................................43
5.2.
Kiến nghị........................................................................................................................43
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thập niên qua, nền kinh tế thế giới đã thay đổi một cách mạnh mẽ dưới sức ép
của toàn cầu hóa, sự phát triển vũ bão của công nghệ và sự mở cửa của các thị
trường mới. Những thuận lợi của giai đoạn đầu phát triển của nền kinh tế đã dần dần mất
đi thay vào đó là sự cạnh tranh khốc liệt, là nhu cầu ngày càng cao, càng phức tạp hơn
của người tiêu dùng. Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự phát triển của công
nghệ thông tin, chúng ta có thể dễ dàng thấy được những ứng dụng công nghệ thông tin
được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực từ học tập, vui chơi – giải trí đến trao đổi, mua
bán và trong hoạt động quản lý của các doanh nghiệp cũng không thể thiếu. Nhưng làm
thế nào để hệ thống vận hành ổn định và an toàn đó là công việc của các chuyên gia quản
trị mạng và an ninh mạng. Nhận thấy sự thay đổi đó nên ngày nay nhu cầu học ngành
công nghệ thông tin và viễn thông đang tăng cao. Bên cạnh đó công nghệ thông tin đang
dần dần chiếm ưu thế trong hoạt động marketing của doanh nghiệp, nó được tiếp cận dễ
dàng trong tất cả các loại hình doanh nghiệp, từ nhỏ tới lớn, từ đó các doanh nghiệp có
nhiều cơ hội để phát triển và mở rộng thị trường mà không cần tốn nhiều chi phí cho hoạt
động marketing của mình, vừa đảm bảo tính hiệu quả lại vừa kinh tế. Theo em Marketing
đang bước sang một giai đoạn phát triển mới đó là giai đoạn phát triển của online
Marketing gắn liền với công nghệ thông tin. Để tìm hiểu thêm về sự phát triển mới mẻ đó
nên đây cũng chính là lý do em nghiên cứu đề tài này.
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu trong đề tài này:
-
Phân tích và tìm hiểu môi trường marketing hiện tại của trung tâm.
-
Phân tích và đánh giá các chiến lược Marketing đang được thực hiện tại trung tâm
Athena.
-
Nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức.
SVTT: Vũ Thị Hiệp
Trang 1
Báo cáo thực tập
-
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
Đưa ra các giải pháp mới nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing, đóng góp vào sự
thành công trong hoạt động đào tạo của trung tâm.
2. 1 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-
Thời gian nghiên cứu: Quá trình thực tập tại trung tâm từ ngày 10/2/2014 đến
ngày 19/3/2014
-
Không gian nghiên cứu: Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng Quốc
tế Athena.
-
Địa chỉ: 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh.
-
Đối tượng nhiên cứu: Các yếu tố bên trong và bên ngoài liên quan tới hoạt động
Marketing của trung tâm, các số liệu thu thập được từ năm 2011 đến năm 2013.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
-
Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ sách báo, báo cáo, tài liệu của trung tâm,
thông tin báo chí truyền hình, internet và các nghiên cứu trước đây.
Bảng 1: nguồn thu tập dữ liệu thứ cấp
STT
Loại tài liệu
Nguồn cung cấp
1
Thông tin về trung tâm, kết
Bộ phận phòng tài chính kế
quả hoạt động kinh doanh
toán
Sách báo về: Marketing sản
Nhà sách
phẩm, Marketing dịch vụ,
Các trang web, diễn đàn
2
tình hình bảo mật mạng
3
Báo cáo thống kê tình hình
Trang web
sử dụng Internet của Việt
Nam và Thế giới
(nguồn: Tổng hợp)
SVTT: Vũ Thị Hiệp
Trang 2
Báo cáo thực tập
-
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thông qua tìm hiểu, quan sát thực tế tại trung tâm, thực
hiện phiếu thăm dò khách hàng.
Bảng 2: Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp
Đối tượng quan sát
Nội dung quan sát
Toàn thể trung tâm
Môi trường hoạt động, văn hóa làm việc của Trung
-
Ban giám đốc
tâm
-
Nhân viên
Hiện trạng thực hiện Marketing tại trung tâm
-
Khách hàng
Cách thức đăng ký của học viên và dịch vụ đào tạo
của Trung tâm
(nguồn: Tổng hợp)
3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
-
Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu, chỉ tiêu qua các năm 2011, 2012, 2013.
-
Phương pháp thống kê mô tả: Trong phạm vi đề tài này, phương pháp được sử
dụng để tìm ra xu hướng thông qua các bảng biểu, đặc điểm của các yếu tố phân tích,
đồng thời trình bày thực trạng chiến lược Marketing của công ty.
-
Phương pháp phân tích tổng hợp: Sau khi khi sử dụng hai phương pháp trên sẽ
tổng hợp và rút ra điểm mạnh, yếu của các chiến lược Marketing, từ đó có thể làm cơ sở
để đưa ra một số các giải pháp để hoàn thiện.
SVTT: Vũ Thị Hiệp
Trang 3
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm Marketing, Marketing-mix, quản trị Marketing
1.1.1. Khái niệm Marketing
Marketing hình thành từ rất sớm, phát triển dần theo sự phát triển của sự trao đổi
hàng hóa. Có nhiều định nghĩa về Marketing như:
-
Theo viện Marketing Hoàng gia Anh (CIM) thì Marketing là quá trình quản trị
nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi.
-
Theo hiệp hội Marketing Hoa kỳ (AMA) thì Marketing là tiến trình hoạch định và
thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa và dịch
vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chức.
-
Theo Philip Kotler cha đẻ của môn Marketing cho rằng “ Marketing là tiến trình
doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mạnh mẽ những mối quan hệ với
khách hàng nhằm đạt được giá trị từ những phản ứng của khách hàng”.
Nói chung có rất nhiều quan niệm Marketing tuy nhiên chúng ta có thể chia làm hai
loại đại diện đó là quan niệm truyền thống và quan niệm hiện đại.
-
Quan niệm truyền thống: Bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan
đến việc hướng dòng sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu thụ một cách tối ưu.
-
Quan niệm hiện đại: Là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn
bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người
tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thể, đến việc chuyển sản phẩm đó tới
người tiêu thụ tối ưu.
1.1.2. Khái niệm Marketing Mix
Marketing mix (hỗn hợp hay phối thức Marketing) là một trong những khái niệm
chủ yếu của Marketing hiện đại. Marketing mix là tập hợp những công cụ Marketing mà
công ty sử dụng để đạt được các mục tiêu trong thị trường đã chọn. Các công cụ
Marketing được pha trộn và kết hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với
những khác biệt và thay đổi trên thị trường.
SVTT: Vũ Thị Hiệp
Trang 4
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
Các công cụ Marketing gồm có: Sản phẩm (product), giá cả (price), phân phối
(place), xúc tiến (promotion) và thường được gọi là 4P.
1.1.3. Khái niệm quản trị Marketing
-
Theo hiệp hội Marketing Mỹ thì quản trị Marketing là quá trình lập kế hoạch, thực
hiện kế hoạch đó, định giá, khuyến mãi và phân phối hàng hóa, dịch vụ và các ý tưởng để
tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng và tổ
chức.
-
Theo Philip Kotler: Quản trị Marketing là một tiến trình phân tích, hoạch định,
thực hiện và kiểm tra các chiến lược và hoạt động Marketing nhằm đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp với hiệu quả cao nhất.
1.2. Mục tiêu và chức năng của Marketing
1.2.1. Mục tiêu của Marketing
Marketing hướng đến ba mục tiêu chủ yếu sau:
-
Thỏa mãn khách hàng: Là vấn đề sống còn của công ty. Các nỗ lực Marketing
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lòng, trung thành với công ty, qua
đó thu phục thêm khách hàng mới.
-
Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing giúp công ty đối phó tốt các
thách thức cạnh tranh, đảm bảo vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thị trường.
-
Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp công ty tích
lũy và phát triển. Sự trung thành của khách hàng liên quan mật thiết với khả năng sinh
lợi của công ty trong hiện tại và tương lai.
1.2.2. Chức năng của Marketing
-
Làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu khách hàng: Thông qua việc nghiên cứu thị
trường, các thông tin về khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua hay quyết
định không mua của khách hàng, các nhà sản xuất kinh doanh đã tạo ra sản phẩm, hàng
hóa làm hài lòng khách hàng ngay cả những người khó tính nhất. Nhu cầu của khách
hàng ngày nay đã thay đổi rất nhiều so với trước kia, nếu trước kia nhu cầu của người
SVTT: Vũ Thị Hiệp
Trang 5
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
tiêu dùng là vật phẩm làm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu, sinh lý thì ngày nay ngoài
yếu tố trên thì hàng hóa còn phải thỏa mãn những nhu cầu cao hơn như: nhu cầu tự thể
hiện mình, tâm linh, trình độ kiến thức, cấp bậc…
-
Chức năng phân phối: Chức năng phân phối bao gồm tất cả các hoạt động nhằm tổ
chức sự vận động tối ưu sản phẩm hàng hóa từ khi nó kết thúc quá trình sản xuất cho tới
khi nó được giao cho cửa hàng bán lẻ hoặc giao trực tiếp cho người tiêu dùng. Thông
qua chức năng này, những người tiêu thụ trung gian tốt sẽ được phát triển. Ngoài ra nó
còn dẫn khách hàng về các thủ tục đăng ký liên quan đến quá trình mua hàng, tổ chức
vận tải chuyên dụng, hệ thống kho bãi dự trữ hàng bảo quản hàng hóa…Đặc biệt, chức
năng phân phối có thể phát hiện sự trì trệ, ách tắt của kênh phân phối có thể xảy ra trong
quá trình phân phối.
-
Chức năng tiêu thụ hàng hóa: Marketing xác định chiến lược giá cả, tổ chức hoàn
thiện hệ thống phân phối, xây dụng và thực hiện các kỹ thuật, kích thích tiêu thụ như
quảng cáo, xúc tiến bán hàng…
-
Chức năng yểm trợ: Thông qua việc hỗ trợ cho khách hàng, Marketing giúp cho
doanh nghiệp thỏa mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng và là công cụ cạnh tranh hiệu quả
khi việc tối ưu hóa chi phí dẫn đến việc khó có thể cạnh tranh bằng giá. Các hoạt động
yểm trợ có thể kể đến như khuyến mãi, tham gia hội chợ, triễn lẫm và nhiều hoạt động
dịch vụ khách hàng khác.
1.3. Phân loại Marketing
1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
-
Marketing trong kinh doanh như Marketing công nghiệp, Marketing thương mại,
Marketing du lịch, Marketing dịch vụ.
-
Marketing phi kinh doanh được ứng dụng trong những lĩnh vực chính trị, văn hóa,
y tế, giáo dục, xã hội…
1.3.2. Căn cứ vào qui mô, tầm vóc hoạt động
-
Marketing vi mô do các doanh nghiệp thực hiện.
-
Marketing vĩ mô do các cơ quan chính phủ thực hiện.
1.3.3. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
SVTT: Vũ Thị Hiệp
Trang 6
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
-
Maketing trong nước: thực hiện trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia
-
Marketing quốc tế: Được sử dụng khi các doanh nghiệp mở rộng hoạt động tại
nhiều quốc gia.
-
Marketing toàn cầu: Do các tổ chức đa quốc gia thực hiện trên phạm vi toàn cầu.
1.3.4. Căn cứ vào khách hàng
-
Marketing cho các tổ chức: Đối tượng là các nhà sử dụng công nghiệp, trung gian,
các tổ chức chính phủ…
-
Marketing cho người tiêu dùng: Đối tượng là cá nhân, hộ gia đình.
1.3.5. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm
-
Marketing sản phẩm hữu hình: Marketing được sử dụng trong những tổ chức cung
cấp các loại sản phẩm cụ thể như thực phẩm, hàng kim khí điện máy…
-
Marketing sản phẩm vô hình: Còn gọi là Marketing dịch vụ, được ứng dụng trong
các tổ chức cung cấp dịch vụ vận tải, bảo hiểm, du lịch, thông tin…
1.4. Chiến lược Marketing và sự cần thiết phải xây dựng chiến lược Marketing
1.4.1. Chiến lược Marketing
-
Theo Philip Kotler chiến lược là hệ thống những luận điểm logic, hợp lý làm căn
cứ chỉ đạo một đơn vị, tổ chức tính toán cách giải quyết những nhiệm vụ Marketing của
mình. Nó bao gồm các chiến lược cụ thể đối với thị trường mục tiêu, đối với phức hệ
Marketing và mức chi phí cho Marketing.
-
Theo Marketing thương mại: Ta có thể chiến lược Marketing thực chất là
Marketing Mix và thị trường trọng điểm. Chiến lược là sự kết hợp đồng bộ mang tính hệ
thống giữa Marketing hỗn hợp trọng điểm. Các tham số Marketing hỗn hợp được xây
dựng và hướng tới một nhóm khách hàng (thị trường trọng điểm) cụ thể.
1.4.2. Sự cần thiết và vai trò của chiến lược Marketing
-
Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược Marketing
Để tồn tại và phát triển, mọi doanh nghiệp cần đặt cho mình một mục tiêu và cố
gắng để đạt được những mục tiêu đó. Khi việc quản lý và điều hành công việc dựa trên
những kinh nghiệm, trực giác và khôn ngoan không thể đảm bảo sự thành công của
doanh nghiệp thì việc lập kế hoạch cho toàn bộ hoạt độngcủa doanh nghiệp là cần thiết.
SVTT: Vũ Thị Hiệp
Trang 7
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
Kế hoạch chiến lược sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ hơn mục tiêu cần vươn tới của
mình và chỉ đạo sự phối hợp các hoạt động hoàn hảo hơn. Đồng thời kế hoạch chiến lược
cũng giúp cho nhà quản trị suy nghĩ có hệ thống những vấn đề kinh doanh nhằm đem lại
những chuyển biến tốt đẹp hơn.
Nằm trong chiến lược chung của doanh nghiệp, chiến lược Marketing thể hiện sự
cố gắng của doanh nghiệp nhằm đạt tới một vị trí mong muốn xét trên vị thế cạnh tranh
và sự biến động của môi trường kinh doanh. Chỉ khi lập được chiến lược Marketing thì
doanh nghiệp mới có thể thực hiện một cách đồng bộ các hoạt động Marketing bắt đầu từ
việc tìm hiểu và nhận biết các yếu tố môi trường bên ngoài, đánh giá các điều kiện khác
của doanh nghiệp để từ đó có các chính sách về những sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc
tiến nhằm đạt tới mục tiêu định sẵn.
Với ý nghĩa đó việc xây dựng chiến lược Marketing thực sự là công việc quan
trọng cần thiết cần phải làm đối với mỗi doanh nghiệp. Đây là công việc đầu tiên để xây
dựng một chương trình Marketing của doanh nghiệp và làm cơ sở để tổ chức và thực hiện
các hoạt động khác trong quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị Marketing nói
riêng.
-
Vai trò của chiến lược Marketing
Chiến lược Marketing và Marketing hỗn hợp là hoạt động hết sức quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là trong doanh nghiệp thương mại, chiến
lược Marketing giúp doanh nghiệp tìm kiếm những thông tin hữu ích về thị trường và
tăng qui mô kinh doanh. Các công cụ Marketing giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh thị phần,
tăng thị phần, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ bằng cách nâng cao khả năng kinh doanh và làm
thỏa mãn khách hàng. Nhờ đó chiến lược Marketing mà các hoạt động của doanh nghiệp
được thực hiện một cách đồng bộ, doanh nghiệp sẽ tiếp cận với thị trường tiềm năng
chinh phục và lôi kéo khách hàng và có thể nói rằng chiến lược Marketing là cầu nối giúp
doanh nghiệp gần hơn với thị trường.
Quản trị Marketing sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ mục đích và hướng đi mà cụ thể
là xây dựng các chiến lược Marketing Mix cho thị trường mục tiêu. Chính điều này gắn
kết mọi cá nhân, mọi bộ phận bên trong tổ chức cung đồng tâm hiệp lực để đạt được mục
SVTT: Vũ Thị Hiệp
Trang 8
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
đích chung. Hoạch định Marketing giúp doanh nghiệp nắm vững cơ hội, nguy cơ, hiểu rõ
điểm mạnh, điểm yếu của mình trên cơ sở đó có khả năng đối phó với những biến động
của thị trường và có những chiến lược thích hợp.
Vai trò của chiến lược Marketing chỉ có thể đạt được nếu doanh nghiệp xây dựng
một kế hoạch chiến lược Marketing hợp lý, tức là có sự gắn kết chặt chẽ trong chiến lược
Marketing mix, của mọi bộ phận cá nhân hướng về thị trường mục tiêu đã chọn. Xây
dựng một chiến lược Marketing đúng hướng tạo điều kiện thuận lợi thực hiện tốt nhiệm
vụ kinh doanh.
SVTT: Vũ Thị Hiệp
Trang 9
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
Giới thiệu chung
Khái quát về trung tâm
Theo giá được cung cấp bởi iGURU Việt Nam dựa trên yêu cầu điều tra của về
tình hình sử dụng Internet của thanh thiếu niên Việt Nam. Năm 2004, "Chẳng được ai
hướng dẫn", đó là tình trạng chung của thanh thiếu niên đối với Công nghệ thông tin nói
chung và Internet nói riêng. Việt Nam nói nhiều tới tầm quan trọng của Công nghệ thông
tin, nhu cầu nối mạng toàn cầu để hội nhập và phát triển, thậm chí coi việc giới trẻ ngày
càng quan tâm và sử dụng Internet nhiều là một biểu hiện của sự nâng cao trình độ tin
học và phát triển giáo dục. Nhưng dường như "quá tin tưởng" hay đúng hơn là phó mặc
cho khả năng tự tìm tòi của Thanh thiếu niên.
Kể từ khi nước ta phát triển dịch vụ Internet vào năm 1997 thì sự phát triển của
công nghệ thông tin là bước chuyển lớn trong nền kinh tế nước nhà. Công nghệ thông tin
(CNTT) là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích tăng lực đổi mới đối với
nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế quốc dân của mỗi nước nói riêng. Với sự
phát triển không ngừng của Internet thì nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin
đã trở thành mối quan tâm của tất cả các doanh nghiệp, tổ chức và nhà nước.
-
Bên cạnh sự phát triển của mạng Internet thì luôn có những rủi ro tiềm ẩn song
song. Nắm bắt được nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin và an ninh mạng
nước nhà, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong
lĩnh vực công nghệ thông tin đã quy tụ được một đội ngũ công nghệ thông tin với nhiệm
vụ trước hết là ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu.
Các thành viên sáng lập Athena gồm:
-
Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena. Ông
tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, hiện là giám đốc dự án của công ty
SVTT: Vũ Thị Hiệp
10
Trang
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
Siemen Telecom; là lớp doanh nhân trẻ thông minh, vui tính và có nhiều ý tưởng kinh
doanh táo bạo. Ông đã có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
lãnh đạo, giám đốc của nhiều dự án ứng cứu máy tính của nhiều doanh nghiệp
-
Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó giám đốc phát triển thương mại công ty EIS, một
trong những giám đốc trẻ nhất của công ty FPT. Năm 2002, ông là người đầu tiên có
được chứng chỉ CCIE. Muốn có được chứng chỉ này thí sinh phải có một trình độ rất cao
về công nghệ thông tin. Với 10 năm kinh nghiệm làm việc và học tập trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, cùng với tinh thần học tập cao độ và một đầu óc phát đoán đã giúp
ông nhìn thấy được những cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
mong muốn góp phần vào sự nghiệp tin học hoá của đất nước
-
Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu trách
nhiệm công nghệ thông tin của ngân hàng. Ông tốt nghiệp Học viện ngân hàng, Thạc sỹ
quản trị kinh doanh, là một trong bốn nhà lãnh đạo về công nghệ thông tin xuất sắc Asean,
một trong 14 CSO tiêu biểu của Đông Nam Á với gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực quản trị và công nghệ thông tin.
-
Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an
ninh mạng quốc tế Athena. Ông làm quen với máy vi tính từ năm 1991, khi còn là học
sinh chuyên toán của tỉnh Bình Thuận. Để có điều kiện tiếp cận với công cụ mới mẻ này,
ông đã “năn nỉ” thầy giáo cho “một chân” vệ sinh phòng máy của trường. Thương cậu
học trò ham học hỏi, thầy giáo đồng ý và thế là một “thế giới khác” đã nhanh chóng “mê
hoặc” ông, để rồi sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, ông đã thi vào Đại học Bách
khoa TP.HCM, khoa Công nghệ Thông tin. Khi Internet bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam
vào năm 1997, ông may mắn được về thực tập tại Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - VNPT). Cũng từ đây, ông
bắt đầu quan tâm đến lĩnh vực mạng. Hơn một năm làm việc tại VNPT (sau khi ra
trường), ông đã có mặt ở khá nhiều tỉnh, thành trên cả nước để phát triển các giải pháp
(tính cước, quản lý khách hàng, quản lý thuê bao, quản lý mạng cáp...) có ứng dụng công
nghệ thông tin. Sau khoảng hai năm làm việc tại một công ty chuyên về lĩnh vực tích hợp
SVTT: Vũ Thị Hiệp
11
Trang
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
hệ thống ở TP.HCM, ông cùng vài người bạn thành lập nên trung tâm với ba chức năng
chính là: Đào tạo chuyên viên quản trị mạng, thực hiện dịch vụ về quản trị và an ninh
mạng, cung cấp các giải pháp ứng dụng CNTT để gia tăng hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Ngày 4 tháng 10 năm 2004, trung tâm chính thức được thành lập theo giấy phép
kinh doanh số 410 202 5253 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 04/10/2004
với tên là Công ty TNHH tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng, bổ nhiệm ông
Nguyễn Thế Đông làm giám đốc.
Athena là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt
huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào
công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà.
Các lĩnh vực hoạt động
Athena đã và đang tập trung chủ yếu vào các hoạt động sau:
-
Công tác huấn luyện, quảng bá kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh vực mạng
máy tính, Internet, bảo mật và thương mại điện tử…
-
Tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
-
Cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng
máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức doanh nghiệp có nhu cầu.
-
Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở
dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.
-
Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho các doanh nghiệp trong trường hợp
xảy ra sự cố máy tính.
Athena đã và đang trở thành 1 trong những trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng tốt nhất Việt Nam hiện nay, với đội ngũ giảng viên có kiến thức và nhiều kinh
nghiệm thực tế, đội ngũ nhân lực ra trường có tay nghề cao và trình độ chuyên môn được
công nhận trên không chỉ trong nước mà còn được công nhận trên quốc tế. Lực lượng học
SVTT: Vũ Thị Hiệp
12
Trang
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Thị Tuyết Nga
viên của Athena sau khi tốt nghiệp đều đảm nhận nhiều vị trí quan trọng trong các công
ty, tổ chức, ngân hàng và được đưa đi nhiều nơi trên Thế giới. Athena đang ngày một thể
hiện tâm quan trọng trong công cuộc tin học hóa và công nghệ hóa nước nhà.
Logo của công ty
Văn phòng và các chi nhánh
-
Văn phòng: Trung tâm Đào tạo Quản trị mạng và An ninh mạng Quốc tế Athena
Địa chỉ: Số 2Bis Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (08) 22103801-090 7879 477
Website: http://athena.edu.vn/
-
Cơ sở 1: Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena
Địa chỉ: 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (08) 38244041-094 320 0088
Website: http://www.athena.com.vn/
-
Cơ sở 2: Trung tâm Đào tạo Quản trị mạng và An ninh mạng Athena-Nha Trang
ITT
Địa chỉ: 218 Thống Nhất, Nha Trang, Khánh Hòa
Điện thoại: 058 356 1966-058 625 4516
Quá trình hình thành và phát triển
1.1.4.1.
SVTT: Vũ Thị Hiệp
13
Quá trình hình thành
Trang
- Xem thêm -