Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
PHỤ LỤC
Lời mở đầu.................................................................................................3
Nội dung.....................................................................................................4
I. Khái quát về công ty cổ phần thiết bị Hải Hà.........................................4
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.........................................4
2. Cơ cấu tổ chức các phòng ban chức năng ở công ty Hải Hà..................5
2.1. Mô hình tổ chức hệ thống công ty Hải Hà:.........................................5
2.2. Chức năng của các phòng....................................................................5
3. Lĩnh vực hoạt động chính của công ty CP thiết bị giáo dục Hải Hà......6
3.1. Kinh doanh thiết bị giáo dục...............................................................6
3.2. Cung ứng các thiết bị chất lượng cao..................................................9
3.3. Cung cấp các giải pháp.......................................................................9
3.4. Phát triển các sản phẩm phần mềm ứng dụng và hệ thống...............10
3.5. Tư vấn và chuyển giao công nghệ.....................................................11
3.6. Tư vấn, xây dựng các phòng thí nghiệm chuyên ngành....................11
4. Các sản phẩm kinh doanh chính...........................................................11
4.1. Lĩnh vực thiết bị thí nghiệm, thiết bị khoa học kỹ thuật:..................11
4.2. Lĩnh vực tin học:...............................................................................12
4.2.1. Các đối tác cung cÊp phần cứng, thiết bị ngoại vi:........................12
4.2.2. Các đối tác cung cấp phần mềm, giải pháp hệ thống và các phần
mềm ứng dụng:...................................................................................................13
4.2.3. Các thiết bị văn phòng và các thiết bị khác....................................13
II. Năng lực kinh doanh của công ty.......................................................13
1. Năng lực tài chính...............................................................................13
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật.........................................................................14
3. Tình hình lao động ..............................................................................14
III. Thị trường và đối thủ cạnh tranh của công ty cổ phần thiết bị giáo dục
Hải Hà.................................................................................................................16
1.Thị trường (khách hàng) của công ty Hải Hà........................................16
2. Tình hình cạnh tranh của công ty Hải Hà trên thị trường ...................18
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
IV. Kết quả kinh doanh của công ty trong thời gian qua.........................18
1. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................18
2. Đánh giá kết quả kinh doanh ...............................................................21
V. Thực trạng hoạt động marketing của công ty cổ phần thiết bị giáo dục
Hải Hà.................................................................................................................22
1. Chiến lược phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và xác
địnhvị trí của mình trên thị trường. ...................................................................22
1.1. Chiến lược phân đoạn thị trường ......................................................22
1.2. Chiến lược lựa chọn thị trường mục tiêu..........................................23
1.3. Chiến lược định vị thị trường ...........................................................23
2. Các biến số marketing-mix..................................................................23
2.1. Các quyết định về sản phẩm..............................................................23
2.2. Chiến lược giá cả của công ty...........................................................25
2.3. Hệ thống kênh phân phối của công ty...............................................25
2.4. Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp của công ty Hải Hà .......................26
3. Phương hướng hoạt động của công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà
trong thời gian tới...............................................................................................27
3.1. Hoàn thiện chiến lược sản phẩm.......................................................27
3.2. Hoàn thiện chiến lược giá và phân phối của công ty........................28
3.3. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến hỗn hợp. .....................................28
Kết luận....................................................................................................30
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang xây dựng một nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, Nhà nước có những chính sách kinh tế, khuyến khích việc
tham gia và mở rộng các hoạt động kinh tế đối nội, đối ngoại. Bên cạnh nền kinh
tế chủ lực đó là kinh tế Nhà nước, thì Nhà nước ta còn khuyến khích việc cổ
phần hoá các Công ty để tạo điều kiện cho các Công ty vươn lên. Ngày càng có
nhiều các Công ty cổ phần, Công ty TNHH và Công ty tư nhân được thành lập.
Điều này đòi hỏi chúng ta phải có một cách nhìn thấu đáo, chính xác về vai trò
của Các Công ty trong đó nguồn vốn là do các thành viên công ty đóng góp.
Trong điều kiện nền kinh tế thế giới phát triển hiện nay, do sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật kéo theo sự phát triển của khoa học kỹ thuật trong nước, nước
ta chú trọng vào việc giáo dục và đào tạo nhằm tạo ra một đội ngũ tri thức trẻ có
năng lực để đưa đất nước đi lên sánh vai cùng các nước năm châu. Chính vì thế
mà Nhà nước ta đã có những đầu tư lớn trong ngành giáo dục. Để làm được điều
này thì cần có một sự hiểu biết, nắm bắt kịp thời các công nghệ thông tin mới là
tiến bộ. Đây là công cụ hữu hiệu hỗ trợ cho việc đào tạo nhân tài. Với các thiết
bị giáo dục tiên tiến đã và sẽ nâng cao chất lượng dạy và học.
Chính vì những lý do trên mà em đã chọn công ty cổ phần chiết bị giáo
dục Hải Hà là nơi thực tập. Việc thực tập tại đây giúp em có một cái nhìn ban
đầu về tổ chức hoạt động kinh doanh của một công ty cổ phần trong nền kinh tế
thị trường tự hạch toán kinh doanh cũng như các công việc của phòng ban và
của từng người cụ thể. Việc tham gia thực tập tại đây cũng giúp em nắm được
những điểm mạnh, điểm yếu của một công ty hoạt động trong lĩnh vực thiết bị
giáo dục dựa trên nguồn vốn đóng góp của các thành viên, đặc biệt là giúp em
hiểu biết thêm về phong cách làm việc của đội ngũ nhân viên trẻ. Điều này giúp
cho em sau này sau khi ra trường và đi làm có thể đáp ứng được các điều kiện,
yêu cầu của công việc, đòi hỏi của thị trường.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
NỘI DUNG
I. Khái quát về công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Ngày 5/10/2000, công ty cổ phần chiết bị Hải Hà chính thức khai trương
và đi vào hoạt động. Công ty Hải Hà có tên giao dịch quốc tế là Hài Hà
Educcation Equipment Joint Stock Company (HEE) chuyên hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh các thiết bị giáo dục, các thiết bị điện tử, tin học, thiết bị văn
phòng, tư vấn và cung cấp giải pháp về công nghệ tích hợp mạng LAN, WAN,
WAN, Multimedia, đa dạng hoá các thiết bị cao. Công ty Hải Hà có vốn pháp
định là 6 tỷ và là một trong những công ty cổ phần kinh doanh thiết bị giáo dục,
trực thuộc UBND Thành phố Hà Nội.
Công ty có trụ sở chính tại 56 Phố Vọng - Đống Đa Hà Nội. Công ty là
một doanh nghiệp hình thành và hoạt động theo quyết định số 0103000124 của
UBND Thành Phố Hà Nội. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là sản
xuất, gia công và lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị giáo dục, điện, điện tử, tin
học, cơ điện lạnh, sản xuất công nghệ.
Mặc dù mới được thành lập vào cuối năm 2000 nhưng công ty đã đạt
được những thành tựu đáng kể, doanh thu trong các năm tăng rất nhanh. Doanh
thu 3 tháng cuối năm 2000 là 4 tỷ đồng và sang năm 2001 doanh thu đã đạt 11 tỷ
và đến năm 2002 là 20 tỷ, tính cho đến cuối năm 2004 doanh thu của công ty đạt
55 tỷ đồng, Hải Hà - HEE đã và đang là một trong những công ty chuyên hoạt
động trong lĩnh vực cung cấp thiết bị giáo dục cho ngành giáo dục và đào tạo,
với một đội ngũ con người được đào tạo chuyên môn vững vàng, hoạt động
chuyên nghiệp và quy mô kinh doanh lớn là đại lý uỷ quyền của nhiều hãng máy
tính, hãng cung cấp thiết bị giáo dục có tên tuổi trên thế giới và là một đối tác
được khách hàng gửi chọn niềm tin tưởng.
Các hoạt động của công ty cổ phần chiết bị Hải Hà đều tập trung các lĩnh
vực thương mại mà còn tập trung vào đào tạo và cập nhật các công nghệ tiên
tiến trên thế giới vào các trường học tại Việt Nam.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
2. Cơ cấu tổ chức các phòng ban chức năng ở công ty Hải Hà
2.1. Mô hình tổ chức hệ thống công ty Hải Hà:
Gi¸m ®èc
Khèi Kinh doanh ph©n phèi
Khèi kü thuËt vµ hç trî
Phßng kinh doanh ph©n
phèi s¶n phÈm
Phßng ph¸t triÓn phÇn
mÒm vµ øng dông
Phßng dù ¸n x©y dùng
gi¶i ph¸p
Phßng kü thuËt, b¶o hµnh,
hç trî kh¸ch hµng
Phßng kÕ to¸n
Phßng tÝch hîp hÖ thèng
Kho vËn vµ ®éi xe
Phßng nghiªn cøu thiÕt bÞ
gi¶ng d¹y, thiÕt bÞ thÝ nghiÖm
(Nguồn: Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà)
2.2. Chức năng của các phòng
Ban giám đốc : Quản lý và điều hành các hoạt động của công ty
Phòng kinh doanh- Dự án :
-Kinh doanh phân phối các sản phẩm thiết bị giáo dục, tin học
-Tham gia các gói thầu về thiết bị giáo dục, công nghệ thông tin
-Tư vấn, xây dựng và cung cấp các giải pháp công nghệ.
Phòng phát triển phần mềm và ứng dụng: Nghiên cứu và phát triển các
giải pháp phần mềm phục vụ cho nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
Phòng nghiên cứu thiết bị giảng dạy, thí nghiệm: Xúc tiến các công tác
nghiên cứu, ứng dụng các thiết bị thí nghiệm chuyên dụng vào các trường đại
học.
Phòng kỹ thuật- bảo hành:
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
-Hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật cho khách hàng.
-Thực hiện các công việc bảo hành, bảo trì các thiết bị cho khách hàng.
Phòng kế toán: Thực hiện tất cả các công việc kế toán liên quan
Kho vận và Đội xe: Thực hiện các công việc về kho hàng, vận chuyển
hàng hoá.
Cùng với các thành viên được đào tạo từ các trường đại học, cao đẳng
trong và ngoài nước, đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty luôn ý thức trau dồi
trình độ chuyên môn vững chắc, có ý thức trách nhiệm cao, tâm huyết với ngành
giáo dục và đào tạo, đáp ứng tốt nhất các đòi hỏi của nhà trường.
Các cán bộ kỹ thuật của công ty thường xuyên tham gia các khoá tập huấn
bồi dưỡng nghiệp vụ, các buổi hội thảo, thuyết trình của các hãng nước ngoài
chuyên hoạt động trong lĩnh vực thiết bị thí nghiệm, công nghệ thông tin, thiết
bị chuyên dùng nhằm tiếp cận kịp thời các sản phẩm và công nghệ mới của nước
ngoài.
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, xây dựng các giải pháp nhằm phục
vụ ngành Giáo duc, công ty Hải Hà luôn coi trọng hàng đầu và lấy đó làm
khuynh hướng phát triển của công ty,góp phần từng bước tin học hoá trên mọi
lĩnh vực theo chủ trương của Đảng và Nhà nước.
Chúng tôi mong muốn nhân được sự hợp tác giúp đỡ của các bạn hàng để
có thể phục vụ với chất lượng tôt nhất, hiệu quả nhất nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục, đào tạo phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
3. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty CP thiết bị giáo dục Hải Hà
3.1. Kinh doanh thiết bị giáo dục
Thực hiện kinh doanh các sản phẩm thiết bị giáo dục của các hãng nổi
tiếng trên thế giới, chuyên hoạt động về lĩnh vực thiết bị giáo dục với các
phương châm:
* Tiên phong trong công tác nghiên cứu và đưa vào sử dụng các trang
thiết bị, công nghệ mới nhất phục vụ công tác giảng dạy cho các trường học từ
trung học cơ sở đến các trường đại học trên hệ thống mạng máy tính Multimedia
HiClass của hãng IKONNET. Đặc biệt là việc sử dụng các công nghệ tiên tiến
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
nhắm tối ưu hoá, bảo vệ và giảm giá thành hệ thống thông qua các thiết bị của
hãng IKONNET như:
Hi- Restore Card: Card bảo vệ dữ liệu- phục hồi hệ thống, phòng chống
virus, sao dữ liệu, quản lý phân khu đĩa, phục hồi CD, coppy ổ cứng với thiết kế
nhỏ gọn sử dụng dễ dàng, giúp người sử dụng tiết kiệm được thời gian, tiền bạc
và sức lực.
Hi- Share: Bé chia sẻ máy tính cá nhân cho phép 1 CPU có thể 4 người sử
dụng độc lập- giải pháp đột phá trong việc giảm giá thành hệ thống sẽ mang đến
cho người sử dụng những hiệu quả bất ngờ như: giảm chi phí đầu tư đến 45%,
giảm giá thành nâng cấp trong tương lai đến 75%. Không những hệ thống cho
phép 4 người sử dụng độc lập mà còn cho phép họ chia sẻ dùng chung thông tin
và các thiết bị ngoại vi, tốc độ xử lý không thay đổi so với việc sử dụng 4 máy
đơn lẻ, tiết kiệm điện năng khi sử dụng, việc bảo hành bảo trì, cài đặt trở nên
đơn giản hơn rất nhiều, tiết kiệm không gian và dễ dàng quản lý phòng máy.
* Ưu tiên phát triển sản phẩm và tạo dựng mối quan hệ với các hãng sản
xuất trong nước hoặc các đối tác có mạng lưới phân phối, bảo hành sản phẩm
trên mọi miền đất nước như:
Công ty thiết bị giáo dục 1 (thuộc bộ giáo dục, chuyên sản xuất các thiết
bị trường học), công ty điện tử LG Electronics Việt Nam (chuyên sản xuất thiết
bị điện tử gia dụng, truyền thông hội thảo, trình chiếu phục vụ giáo dục), công ty
máy tính CMS (đứng đầu trong danh sách các đơn vị sản xuất, cung cấp máy
tính thương hiệu Việt Nam trên thị trường nội địa)…
* Đưa ra các giải pháp cho mạng máy tính (LAN, WAN, MAN, Intranet,
Internet…), xây dựng các SERVER chuyên dùng phục vụ truy cập WEB, EMail… cho các sở giáo dục và các trường đại học. Với sự hợp tác chặt chẽ với
các hãng máy tính lớn trong nước và ngoài nước như: COMPAQ, IBM, HP, và
đặc biệt là hãng máy tính hàng đầu Việt Nam CMS, Công ty luôn đưa ra các
chủng loại máy tính SERVER, PC, Notebook… chuyên dùng từ mức cao cấp
phục vụ cho công việc cần độ ổn định của các sở, ngành, văn phòng…đến các
máy tính phổ thông phục vụ cho các trường học đáp ứng nhu cầu sử dụng cuả
nhiều đối tượng, mục đích sử dụng khác nhau.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
* Các thiết bị cho trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học,
cao đẳng và dạy nghề…Công ty không ngừng nghiên cứu, phát triển các sản
phẩm đảm bảo chất lượng, nội dung chương trình làm cơ sở để giáo viên và học
sinh nghiên cứu đòi hỏi và tích luỹ kinh nghiệm, phát huy tối đa thế mạnh và
tính ưu việt của thiết bị phục vụ giảng dạy, giúp giáo viên năng động và tích cực
truyền thụ kiến thức còn học sinh không ngừng học hỏi, tận dụng tối đa tính
sáng tạo, tư duy lô gic và nắm bắt sự vật, hiện tượng xảy ra trong thực tế. Tận
dụng tối đa công nghệ tiên tiến trên thế giới, áp dụng có chọn lọc vào thực tế
giáo dục tại Việt Nam. Bên cạnh đó, Công ty chúng tôi không ngừng mở rộng
thị trường, kết hợp với nhiều hãng sản xuất thiết bị giáo dục hàng đầu thế giới
như hãng PHYWE, PIERRON, Olympus, Nikon, ELWE, LEYBOLD, PASCO,
Elottronica Vênta, DeLorenzok , Cole-Pamer, TOA, Philips… dưới các hình
thức đại lý phân phối bán hàng, liên kết trao đổi công nghệ giáo dục mới và tiên
tiến, tổ chức các chương trình tập huấn cán bộ, đào tạo sử dụng, tiếp thu và ứng
dụng công nghệ do các hãng sản xuất và phân phối thiết bị hàng đầu trên thế
giới tổ chức.
* Các thiết bị cho trường cao đẳng, đại học và dạy nghề của các hãng
DEGENER, LUCAS- NULLE, Elettronica Veneta, Silva, Perten, Sanyo,
Hamilton, Hanna Instruments, Hach, Adams, Memmer, Sciencetech,... Với các
hình thức liên kết bán hàng, đại lý phân phối và đại lý uỷ quyền. Kết hợp đào
tạo chuyển giao công nghệ và kỹ thuật. Với mục tiêu đưa những thiết bị gần
nhất với ứng dụng trong thực tế vào nhà trường, tận dụng tối đa tính mô phỏng
và nâng cao tình ưu việt của công nghệ hiện đại, làm phong phó cho hoạt động
học tập và nghiên cứu. Phát huy khả năng sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật hiện
đại trong trường học và thực tế cuộc sống bằng các thiết bị của các nhà sản xuất
danh tiếng hàng đầu trên thế giới về chất lượng, độ chÝnh xác và tính thực tế.
* Các thiết bị phục vụ cho chương trình đổi mới sách giáo khoa cấp tiểu
học, trung học cơ sở và trung học phổ thông: Thực hiện nghiên cứu và sản xuất
theo mẫu ban hành của Bộ giáo dục và Đào tạo, góp phần vào sự nghiệp đổi mới
sách giáo khoa và đổi mới phương thức giảng dạy. Với phương châm chất lượng
là hàng đầu và tính ưu tiên cho khả năng phát huy tối đa thế mạnh của thiết bị
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
vào công tác học tập giảng dạy. Thực hiện liên kết với các nhà sản xuất thiết bị
giáo dục cho các trường THPT, THCS và tiểu học hàng đầu trên thế giới trong
lĩnh vực này như: PHYWE, Pierron, TSD, Cornelsen experimenta, Radical,
NTL… để không ngừng nâng cao chất lượng thiết bị dạy và học, phát huy thế
mạnh của kỹ thuật và phương pháp tiên tiến của các nước có thế mạnh và truyền
thống giáo dục hàng đầu trên thế giới.
Thông qua sự hỗ trợ từ hãng về kỹ thuật, tư vấn, chuyển giao công nghệ,
Công ty Hải Hà đảm bảo đưa đến cho khách hàng những dịch vụ hậu mãi hoàn
hảo, những sản phẩm có chất lượng cao nhất, đạt tiêu chuẩn quốc tế, được sử
dụng tại nhiều trường đại học trên thế giới.
3.2. Cung ứng các thiết bị chất lượng cao
• Cung cấp các sản phẩm tin học
*Máy tính của hãng IBM, COMPAQ, ACER, CMS thương hiệu Việt
Nam
* Sản phẩm của hãng HP, EPSON
* Bộ lưu điện UPS của hãng INVENSYS, SANTAK,..
* Sản phẩm của hãng 3COM, CISCO, AMP, LANTECH,..
• Cung cấp thiết bị văn phòng:
* Thiết bị văn phòng của hãng CANON, BROTHER,…
* Máy chiếu hắt Overhead của hãng 3M, MEDIUM,..
* Máy chiếu giao diện Multimedia Projector của hãng PLUS, EIKI,
INFOCUS
* Máy in bằng chuyên nghiệp của hãng OLIVETTI,..
• Cung cấp phần mềm:
* Các sản phẩm phần mềm của hãng Microsoft,Novell,..
* Các sản phẩm phần mềm dạy học trong nhà trường như LangMaster,
Gia sư, Toán, Lý, Hoá,Sinh,..
3.3. Cung cấp các giải pháp
Với mục tiêu nghiên cứu, tích hợp và phát triển các thành tựu công nghệ
thông tin, giáo dục tiên tiến nhất trên thế giới và của Việt Nam. Công ty cổ phần
thiết bị giáo dục Hải Hà đã và đang cộng tác với khách hàng để xây dựng lên hệ
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
thống thông tin trọn gói, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về tính mở, chuẩn mực, độ tin
cậy và an toàn. Hệ thống thông tin được xây dựng trên cơ sở dịch vụ truyền
thông LAN và WAN làm nền tảng cho các ứng dụng như dịch vụ truyền thông
điệp, dịch vụ lưu trữ, xử lý, tra cứu thông tin (hệ cơ sở dữ liệu và các ứng dụng
chuyên ngành. Quá trình xây dựng hình thành, triển khai, phát triển và khai thác
hệ thống thông tin bao gồm:
* Tư vấn giải pháp: Trao đổi và đưa ra các lựa chọn cho khách hàng.
* Lựa chọn giải pháp: Phân tích và chọn lựa giải pháp phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh.
* Triển khai giải pháp
* Đào tạo và chuyển giao công nghệ
* Dịch vụ hỗ trợ sau triển khai
* Lên kế hoạch phát triển
Hướng phát triển trong lĩnh vực công nghệ thông tin của Công ty Cổ phần
thiết bị giáo dục Hải Hà là tập trung tham gia, xây dựng và phát triển các giải
pháp tổng thể cho các hệ thống ngành dọc trong ngành Giáo dục như Sở Giáo
dục, Phòng Giáo dục, Trường học … bao gồm:
* Bé chia sẻ máy tính cá nhân 1 CPU người sử dụng độc lập: Hi-Share
* Mạng Multimedia và các ứng dụng dạy học trên hệ thống máy tính.
* Mạng cục bộ LAN trên cơ sở các công nghệ Switching, Fast Ethernet,
FDDI cùng các hệ điều hành Windows NT Server, Novell Netware, UNIX
* Xây dựng mạng diện rộng WAN trên cơ sở các đường truyền điện thoại
thông thường Tel- Line, đường truyền thuê bao tốc độ cao Leased- line, E1,T1.
mạng truyền số liệu X25, các dịch vụ mạng tích hợp só ISDN, Frame Relay,
ATM, MUX, NTU, Modem..
* Thiết kế xây dựng CSDL tập trung, phân tán các kho lưu trữ CSDL, xử
lý và tra cứu thông tin dựa trên các hệ quản trị dữ liệu Microsoft SQL Server,
DB2..
* Tư vấn, đưa ra giải pháp, xây dựng các trang WEB, dịch vụ thư điện tử
và các dịch vụ truyền nhận dữ liệu từ xa.
3.4. Phát triển các sản phẩm phần mềm ứng dụng và hệ thống
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
Nghiên cứu các công nghệ mới và phát triển phần mềm ứng dụng là một
trong các định hướng của công ty với mục đích trở thành nhà tích hợp hệ thống.
Mục tiêu hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin là cung cấp các giải pháp
hệ thống thông tin trọn gói, bao gồm các hệ thống mạng nền tảng, hệ thống
truyền nhận thư tín e-mail, hệ quản trị CSDL..
Các hướng phát triển chính:
* Truyền nhận thông điệp: Tư vấn, thiết kế các hệ thống truyền nhận
thông điệp trên nền tảng Microsoft Exchange, Microsoft Mai, CC Mail. Xây
dựng các ứng dụng cho người dùng cuối , các ứng dụng làm việc nhóm trên cơ
sở Exchange và SQL…
* Quản trị cơ sở dữ liệu: Cung cấp các giải pháp quản trị dữ liệu trên nền
tảng kiến trúc Destop và Client/Server
* Các ứng dụng Multimedia: Cộng tác xây dựng, triển khai và phát triển
các phần mềm dạy học trên CD-ROM.
Dự định trong tương lai, chúng tôi sẽ triển khai các ứng dụng trên cơ sở
công nghệ mạng Itranet, Internet, với mục đích cuối cùng là cung cấp cho khách
hàng những hệ thống thông tin toàn diện.
3.5. Tư vấn và chuyển giao công nghệ
Chúng tôi đã và đang hợp tác với các hãng sản xuất hàng đầu trong lĩnh
vực công nghệ thông tin, giáo dục để lưa chọn giải pháp, công nghệ và thiết bị
ứng dụng vào điều kiện, hoàn cảnh Việt Nam, góp phần thu hẹp khoảng cách
công nghệ và thiết bị giữa Việt Nam và thế giới. Cùng với khách hàng xây dựng
các giải pháp tối ưu và lựa chọn công nghệ, thiết bị phù hợp, đảm bảo tính
thống nhất hệ thống, phát triển và tiên tiến. Thực hiện triển khai cung cấp thiết
bị, đào tạo và chuyển giao công nghệ, các dịch vụ sau bán hàng.
3.6. Tư vấn, xây dựng các phòng thí nghiệm chuyên ngành.
Chúng tôi, cùng với đội ngũ kỹ sư nhiệt tình, giầu kinh nghiệm, am hiểu
chuyên môn có khả năng tư vấn cho khách hàng về lĩnh vực chuyên môn, cung
cấp các thông tin và giải pháp về phòng thí nghiệm chuyên ngành Lý, Hoá, Sinh
và Hoá Sinh, các phòng phương pháp giảng dạy chuyên ngành cho các trường
thuộc khối sư phạm, các phòng đồng bộ dạy nghề, thực hành kỹ thuật…Đảm
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
bảo tính hợp lý, khoa học, sư phạm và hiệu quả. Không ngừng tích cực góp phần
vào sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước nói chung và sự nghiệp
đổi mới giáo dục và đổi mới phương pháp giáo dục nói riêng. Thực hiện các
hoạt động thương mại như: Cung cấp, chuyển giao công nghệ, đào tạo, cung cấp
dịch vụ bán hàng và sau bán hàng. Với phương châm của chúng tôi: “ uy tínchất lượng- hiệu quả”
4. Các sản phẩm kinh doanh chính
4.1. Lĩnh vực thiết bị thí nghiệm, thiết bị khoa học kỹ thuật:
Nhà phân phối độc quyền sản phẩm hãng IKONNET: Các thiết bị mạng
dạy học Multimedia HiclassII ứng dụng cho nhiều mục đích, trong đó dạy học
cho nhiều môn tại nhiều trường học, cấp học. Cùng các thiết bị công nghệ thông
tin khác:
- Hiclick: Hệ thống thi trắc nghiệm
- Hirestore: Thiết bị sao lưu dữ liệu
- LCD Projector: Thiết bị trình chiếu
- HiMarker: Phần mềm trình diễn hội thảo
Là đại lý bán hàng cho hãng PARMER tại Việt Nam: cho các thiết bị thí
nghiệm , thiết bị phân tích
Là đại lý bán hàng cho hãng ENERPAC tại Việt Nam: Đại lý chính thức
cho các thiết bị thuỷ lực.
Đại lý bán hàng HACH: Đại lý bán hàng các thiết bị môi trường nước, các
thiết bị phân tích kỹ thuật.
Đại lý bán hàng chính thức cho các thiết bị điện, điện tử, lý, điều khiển,
hoá.., cho hãng LEYBOLD, DELTLAB.
Đại lý bán hàng cho các sản phẩm, thiết bị quang học cho hãng LEICA
Đại lý bán hàng cho các thiết bị cơ khí, đo lường của hãng MITUTOYO
Đại lý bán hàng cho các loại kính hiển vi sinh học, máy ảnh của hãng
OLYMPUS
Đại lý bán hàng cho các loại nhạc cụ, âm thanh của hãng YAMAHA
Đại lý bán hàng các thiết bị thí nghiệm, chứng minh của hãng PHYWE
Đại lý bán hàng các loại vô hình dạy nghề ô tô cho hãng SEADA
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
Đại lý bán hàng cho các loại cân phân tích, cân phòng thí nghiệm…cho
hãng PRECISA
Đại lý bán hàng của hãng3B Scientific: Các mô hình, thiết bị mẫu vật và
các tranh ảnh, bản phim trong ứng dụng trong lĩnh vực giải phẫu sinh lý người
chuyên dùng trong các phòng thí nghiệm cho các trường trong ngành y tế, quân
y...
Đại lý bán hàng của hãng Degener: Các thiết bị chuyên dùng trong phòng
thí nghiệm cho các trường Dạy nghề, trường kỹ thuật…
4.2. Lĩnh vực tin học:
4.2.1 Các đối tác cung cấp phần cứng, thiết bị ngoại vi:
Đại lý bán hàng cho các thiết bị Máy tính cá nhân, máy chủ…của hãng
COMPAQ
Đại lý bán hàng cho các thiết bị máy tính cá nhân, máy chủ, máy in và các
thiết bị ngoại vi…INVENT
Đại lý bán hàng cho các thiết bị máy tính cá nhân, máy chủ…DATAMINI
Đại lý bán hàng cho các thiết bị máy tính cá nhân, máy chủ…DELL
Đại lý cung cấp cho các sản phẩm máy chủ, máy để bàn, máy tính xách
tay, linh kiện của các hãng ACER, CMS
Đại lý bán hàng với các sản phẩm máy in kim, máy in màu,Scanner và
máy chiếu cho hãng EPSON
Đại lý bán hàng cho hãng 3COM về các sản phẩm về Mạng máy tính, các
giải pháp mạng và truyền thông
4.2.2. Các đối tác cung cấp phần mềm, giải pháp hệ thống và các phần
mềm ứng dụng:
Đại lý tích hợp hệ thống chính thức cho các sản phẩm và dịch vụ mạng
của hãng CISCO SYSTEMS
Đại lý tích hợp hệ thống cho các sản phẩm tin học của hãng BULL
Đại lý bán các sản phẩm phần mềm của hãng Microsoft
Đại lý bán các sản phẩm phần mềm của hãng, Đặc biệt là các sản phẩm
phần mềm chống Virus máy tính của hãng SYMANTEC
4.2.3. Các thiết bị văn phòng và các thiết bị khác
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
Trong lĩnh vực này, Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà là đại lý của
các hãng sản xuất thiết bị văn phòng nổi tiếng như:
• Thiết bị văn phòng của hãng CANON, BROTHER
• Máy chiếu hắt Overhead của hãng 3M, MEDIUM….
• Máy chiếu giao diện Multimedia projector của hãng LG,SONY,
PANASONIC,PLUS,EIKI,INFOCUS…
• Máy in bằng chuyên nghiệp của hãng Olivetti…
II. Năng lực kinh doanh của Công ty
1. Năng lực tài chính
Công ty Cổ phần Thiết bị Hải Hà bắt đầu hoạt động kinh doanh vào
5/10/2000 và tính đến cuối năm 2000 tổng số vốn kinh doanh của Công ty là
2.328.318.015 VNĐ. Trong đó nguồn vốn chủ sở hữu là 770.875.087 VNĐ,
chiếm 33,11% nguồn vốn kinh doanh của Công ty. Còn lại 1.557.442.928 VNĐ
là vốn mà Công ty đi vay. Trong tổng số vốn kinh doanh thì vốn cố định chiếm
gần 18% (419.035.607 VNĐ, còn lại là nguồn vốn lưu động). Sang năm 2001
nguồn vốn của Công ty tăng lên đáng kể, tổng số vón kinh doanh của Công ty là
4.650.216.348 VNĐ tăng gần gấp 2 lần so với năm 2000. Trong đó nguồn vốn
chủ sở hữu chiếm tới 47,08% tổng vốn kinh doanh còn lại là vốn đi vay. Trong
đó TSLĐ của Công ty chiếm 91% tổng tài sản. Sang năm 2002 tổng nguồn vốn
kinh doanh của Công ty là 10.114.790.724 VNĐ, tăng l\hơn 2 lần so với số vốn
kinh doanh cùng kỳ năm trước. Trong đó nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 42,88%
còn lại là vốn đi vay và tính đến cuối năm 2003 thì tổng số vốn kinh doanh của
Công ty là 15.263.036.876 VNĐ. Trong đó nguồn vốn chủ sở hữu là
5.968.863.482 VNĐ, chiếm 39,11% còn vốn đi vay chiếm tới 60,89%. Trong
tổng tài sản thì tổng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn là 14.436.231.367 VNĐ, chiếm
tới 94,58%, còn TSCĐ chỉ chiếm 5,42%.
Ta thấy rằng nguồn vốn kinh doanh của Công ty tăng nhanh theo các năm,
đặc biệt là từ năm 2001 đến năm 2002. Tổng nguồn vốn kinh doanh tăng nhanh
chủ yếu là do tăng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Công ty Cổ phần Thiết bị Hải Hà có trụ sở chính tại 56 Phố Vọng - Đống
Đa - Hà Nội. Đây là một toà nhà 5 tầng và nơi làm việc của các phòng ban của
Công ty. Tại đây các phòng ban được trang bị đầy đủ các thiết bị làm việc như
mỗi nhân viên văn phòng được trang bị máy vi tính có nối mạng, mỗi phòng ban
được trang bị 1 máy in, 1 máy fax, và mạng điện thoại nội bộ. Công ty còn có 2
nhà kho, có một đội xe gồm 2 chiếc ô tô.
3. Tình hình lao động
Bảng 1: Cán bộ tham gia quản lý theo dõi dự án
TT
1
2
3
4
Họ và tên
Trình độ
Nơi đào taọ
Chức danh
Phạm Anh Vỹ
Kỹ sư
ĐH Bách Khoa HN
Giám đốc
Nguyễn Quân Thạch
Lê Duy Long
Nguyễn Thuý Hiền
Kỹ sư
Kỹ sư
Cử nhân
ĐH Bách Khoa HN
ĐH Bách Khoa HN
ĐH Kinh tế Quốc Dân
Trưởng phòng kỹ thuật
Trưởng phòng dự án
Kế toán
Bảng 2: Cán bộ làm công tác kỹ thuật, cung ứng Lắp đặt, kỹ thuật và
hướng dẫn sử dụng:
TT
Họ và tên
Trình độ
Nơi đào tạo
Nhiệm vô
Năm
kinh
nghiệm
1
Dương Việt Anh
Kỹ sư
ĐH Bách Khoa
Lắp đặt,kỹ thuật
5
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Trần Tuấn Anh
NguyễnThị Hạnh
Phạm Mạnh Quỳnh
Bùi Anh Tuấn
Nguyễn Hữu Hiệp
Lê Nam Long
Nguyễn Tiến Đạt
Đàm Quyết Thắng
Đặng Minh Thuỷ
Nguyễn Trọng Tú
Phạm Mai Hằng
Trần Quang Trung
Nguyễn Hải Yến
Nguyễn Quang Hoà
Mai Tuyết Vy
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Cử nhân
Kỹ sư
Cử nhân
Kỹ sư
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
ĐH Bách Khoa
ĐH Tổng Hợp
ĐH Tổng Hợp
ĐH Tổng Hợp
ĐH Bách Khoa
ĐH Bách Khoa
ĐH Mở
ĐH Bách Khoa
ĐH KTQD
ĐH Bách Khoa
ĐH KTQD
ĐH Bách Khoa
ĐH Tài Chính
ĐH Tài Chính
ĐH Tài Chính
Đào tạo
kho vận, hỗ trợ
Lắp đặt,kỹ thuật
kho vận, hỗ trợ
Đào tạo
Đào tạo
Lắp đặt,kỹ thuật
Đào tạo
Đào tạo
Lắp đặt,kỹ thuật
Kho vận, hỗ trợ
Lắp đặt,kỹ thuật
Tài chính
Tài chính
Tài chính
9
7
7
4
4
3
7
3
3
2
3
2
2
2
22
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Lê Thị Cẩm Vân
Nông Thị Mai
Phạm Đức Thành
Nguyễn Hải Anh
Mai Lê Hoa
Nguyễn Tiến Sơn
Hồ Nhật Khánh
Nguyễn Văn Hiệp
Nguyễn Minh Thinh
Đào Đức Cường
Trần Hải Yến
Tạ Xuân Hưởng
Nguyễn Anh Tuấn
Lê Thanh Sơn
Nguyễn Mạnh Phú
Phạm Duy Hiển
Hà Nam Thắng
Lương Phú Hào
Chu Huy Hùng
Nguyễn Đức Bình
Bùi văn Tiệp
Nguyễn Văn Thông
Lê Văn Mạnh
Nguyễn Thế Hùng
Lê Ngọc Linh
Phạm Văn Đông
Nguyễn Minh Sáng
Nguyễn Hùng Sơn
Nguyễn Hoàng Hải
Nguyễn Duy Thuấn
Phạm Đức Biển
Nguyễn Thanh Bình
Phạm Đỗ Hùng
Lê văn Bình
Cử nhân
Cử nhân
Kỹ sư
Cử nhân
Cử nhân
Kỹ sư
Kỹ sư
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
Kỹ sư
Kỹ sư
Cử nhân
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Kỹ sư
Cử nhân
Kỹ sư
Kỹ sư
ĐH Tài Chính
ĐH Tổng Hợp
Học viện KT-QS
ĐH Công đoàn
ĐH Luật
Học Viện CNBC
ĐH Quốc Gia
CĐ Bách Khoa
CĐ tài chính
ĐH Kinh Tế
ĐH Kinh Tế
ĐH Mở HN
ĐH Bách Khoa
ĐH Bách Khoa
ĐH Bách Khoa
ĐH Bách Khoa
ĐH Bách Khoa
ĐH Giao thông
ĐH Bách Khoa
ĐH Bách Khoa
ĐH Bách Khoa
ĐH Bách Khoa
ĐH Bách Khoa
ĐH Bách Khoa
ĐH Dân lập
ĐH Dân Lập
ĐH Công nghiệp
ĐH Quốc gia
ĐH Mở
Tài chính
6
Lắp đặt,kỹ thuật
10
Lắp đặt,KT
2
Lắp đặt,KT
2
Giám sát
3
Lắp đặt,KT
2
Lắp đặt,KT
10
Lắp đặt,KT
5
kho vận, hỗ trợ
5
Đào tạo
2
Đào tạo
2
Lắp đặt,KT
5
Lắp đặt,KT
3
Lắp đặt,KT
2
Giám sát
4
Lắp đặt,KT
2
Lắp đặt,KT
5
Lắp đặt,KT
2
Lắp đặt,KT
2
Lắp đặt,KT
2
Lắp đặt,KT
2
Lắp đặt,KT
3
Lắp đặt,KT
10
Giám sát
10
Lắp đặt,KT
2
Lắp đặt,KT
1
Lắp đặt,KT
1
Kỹ sư
Lắp đặt,KT
1
Kỹ sư
Lắp đặt,KT
1
Lái xe
Vận chuyển
7
Lái xe
Vận chuyển
8
Lái xe
Vận chuyển
3
Lái xe
Vận chuyển
7
Lái xe
Vận chuyển
7
(Nguồn: Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà)
III. Thị trường và đối thủ cạnh tranh của công ty cổ phần thiết bị
giáo dục Hải Hà.
1. Thị trường (khách hàng) của công ty Hải Hà
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
Mặc dù mới được thành lập vào cuối năm 2000 nhưng công ty đã có
nhiều cố gắng trong việc mở rộng và phát triển thị trường. Hiện nay công ty đã
có một thị trường khá rộng kéo dài từ Bắc tới Nam. Thị trường được mở rộng
bằng hệ thống các văn phòng đại diện, cửa hàng phân phối và các đại lý bán
hàng của công ty. Mỗi đại lý tại mỗi khu vực thì chịu trách nhiệm với các tỉnh
lân cận đó. Cụ thể:
-Tại Hà Nội: 56 Phố Vọng-Quận Đống Đa chịu trách nhiệm các tỉnh
thành lân cận như: Bắc Giang, Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Lai Châu, Thái
Nguyên, Vĩnh Phúc…
-Tại Hải Phòng: 2/7 Trần Hưng Đạo- TP Hải Phòng chịu trách nhiệm các
vùng phụ cận.
-Tại Nghệ An: 53 Đường nguyễn Thị Minh Khai-TP Vinh chịu trách
nhiệm ở các khu vực như Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Bình…
-Tại Nha Trang: Sè 20B Lý Tự Trọng-TP Nha Trang chịu trách nhiệm ở
các khu vực như Khánh Hoà, Lâm Đồng, Đăc Lắc, Gia Lai…
-Tại TP Hồ Chí Minh: 164B Bùi Thị Xuân-Q1-TP Hồ Chí Minh chịu
trách nhiệm ở các khu vực: Bình Phước, Bình Thuận, Bình Dương, Đồng Nai…
Ngoài ra do đặc thù của hoạt động kinh doanh, sản phẩm kinh doanh chủ
yếu của công ty vì thế mà đối tượng khách hàng chủ yếu của công ty là khách
hàng tổ chức. Tập trung vào cung cấp thiết bị giáo dục cho các sở giáo dục của
các tỉnh, các huyện; cung cấp các dụng cụ thí nghiệm cho các trường trung học
cơ cở, trung học phổ thông; cung cấp các thiết bị giảng dậy như phòng học
ngoại ngữ, máy chiếu, các thiết bị cthí nghiệm cho các trường đại học, cao đẳng,
dậy nghề. Doanh thu cho các khách hàng này được phân bổ như sau:
Bảng 3: Doanh thu của Công ty trên khía cạnh khách hàng
Khách hàng
Năm
2001
Dự án cho trường
ĐH
Doanh thu Tỷ lệ
6 tỷ
55 %
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
Sở Giáo dục
Trường học
Doanh thu Tỷ lệ Doanh thu Tỷ lệ
2,8 tỷ
25 %
2,2 tỷ
20 %
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
2002
2003
9,6 tỷ
16 tỷ
48 %
6,8 tỷ
34 %
3,6 tỷ
18 %
50 %
10,5 tỷ
35 %
4,95 tỷ
15 %
(Nguồn: Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà)
2. Tình hình cạnh tranh của công ty Hải Hà trên thị trường.
Hiện nay công ty đã có mạng lưới kênh phân phối rộng khắp cả nước tạo
hên cho công ty một thị trường khá rộng. Công ty Hải Hà đã có một số lượng
lớn khách hàng thường xuyên và quen thuộc trong thời gian qua. Sản phẩm kinh
doanh của công ty được cung cấp bởi nhiều hãng sản xuất trong và ngoài nước.
Trong quá trình kinh doanh công ty phải cạnh tranh với nhiếu hãng kinh doanh
sản phẩm cùng loại ở trong nước và trên thế giới. Công ty gặp rất nhiều khó
khăn trong cạnh tranhbởi có rất nhiều hãng có thương hiệu nổi tiếng như :
Panasonic, Sony, Sanyo…sản phẩm của họ được rất nhiều khách hàng ưa
chuộng. Tuy vậy trong thời gian qua do sự cố gắng của ban lãnh đạo cùng với
chính sách phù hợp với tình hình cạnh tranh nên công ty cũng đã thu được
những kêt quả khả quan. Công ty đã vượt lên nhiều đối thủ cạnh tranh của mình
và có một số sản phẩm đang chiếm lĩnh toàn bộ thị trường như sản phẩm
HICLASS (Phòng học ngoại ngữ). Ban đầu đối thủ của công ty là hãng
TEACHWIN, nhưng hiện nay sản phẩm này trên thị trường đã hoàn toàn bị thay
thế bởi HICLASS II của công ty Hải Hà. Đối với sản phẩm máy tính công ty
cso hai loại sản phẩm chính là máy tính của hãng CMS và ACER, đối thủ cạnh
tranh chính là các hãng như : FPTELEAD-máy tính thương hiệu Việt Nam,
IBM, PTV (tại TP Hồ Chí Minh).
IV. Kết quả kinh doanh của Công ty trong thời gian qua
1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp chính là mục tiêu
cuối cùng trong kinh doanh, nó là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh của một công ty nói chung và công ty cổ phần thiết bị Hải Hà nói riêng.
Kết quả hoạt động kinh doanh được phản ánh qua doanh thu, chi phí, lợi
nhuận…
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
Mặc dù mới được thành lập nhưng công ty đã đạt được kết quả khích lệ,
hều hết các chỉ tiêu đều tăng qua các năm.
Bảng 4: Doanh thu tổng hợp
(Đơn vị: VNĐ)
Năm
Tổng doanh
2000
2001
2002
2003
2004
2.538.682.120
10.131.121.288
19.937.118.136
31.423.706.494
55 tỷ
thu (VNĐ)
(Nguồn: Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà)
Bảng 5: Doanh thu của Công ty trên khía cạnh khách hàng
(Đơn vị: VNĐ)
Khách hàng
Năm
2001
2002
2003
Dự án cho trường
Sở Giáo dục
Trường học
ĐH
Doanh thu Tỷ lệ Doanh thu Tỷ lệ Doanh thu Tỷ lệ
6 tỷ
55 %
2,8 tỷ
25 %
2,2 tỷ
20 %
9,6 tỷ
48 %
6,8 tỷ
34 %
3,6 tỷ
18 %
16 tỷ
50 %
10,5 tỷ
35 %
4,95 tỷ
15 %
(Nguồn: Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà)
Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh nói chung
(Đơn vị: VNĐ)
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Tổng chi phí
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Thuế
Lợi nhuận sau thuế
2000
2.538.682.120
2.128.494.516
420.663.564
-18.229.225
-29.124.913
2001
2003
31.383.227.124
26.380.194.225
4.697.697.891
-144.852.085
160.482.923
64.637.730
-29.124.913
18.501.692
95.845.133
(Nguồn: Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà)
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
10.131.121.288
8.747.993.743
1.329.882.050
-34.748.803
18.501.692
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lóp Marketing 43B
Năm 2000 cùng với sự phát triển của nền kinh tế nói chung, công ty CP
thiết bị Hải Hà đac có những kết quả khả quan. Tổng doanh thu đã đạt tới
2.538.682.120 VNĐ. Nhưng do trong năm 2000 công ty mới bắt đầu hoạt động
trong 3 tháng cuối năm nên lợi nhuận ban đầu thu được là chưa cao. Sang năm
2001 tổng doanh thu của công ty tăng gần 4 lần so với năm 2000 và lợi nhuận đã
đạt được là 18.501.692 VNĐ. Sang năm 2002 tổng doanh thu của công ty đạt
19.937.118.136 VNĐ, tăng gần gấp đôi cùng kỳ năm trước. Sang năm 2003 tổng
doanh thu tăng gần 3 lần so với năm 2002, đạt mức 31.423.626.494 VNĐ và thu
được lợi nhuận là 95.845.133 VNĐ, nộp vào ngân sách là 64.637.730 VNĐ.
Các loại thuế và khoản nộp vào ngân sách Nhà nước của Công ty:
Bảng 7: Năm 2001
Chỉ tiêu
Năm trước
Số phải nộp
(Đơn vị: VNĐ)
Số đã nộp
Số còn nộp
Thuế thu nhập
chuyển sang
0
năm 2001
5.920.379
năm 2001
6.967.600
doanh nghiệp
Thuế GTGT
Cộng (VNĐ)
năm 2002
-6.967.600
-68.980.703
-8.656.715
0
-77.637.418
-68.980.703
-2736.336
6.967.600
-84.605.078
(Nguồn: Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà)
Bảng 8: Năm 2002
Chỉ tiêu
Năm trước
Số phải nộp
(Đơn vị: VNĐ)
Số đã nộp
Số còn nộp
Thuế thu nhập
chuyển sang
-6.967.600
năm 2002
17.490.828
năm 2002
8.150.000
doanh nghiệp
Thuế GTGT
Cộng (VNĐ)
năm 2003
2.373.228.
-77.637.418
-37.014.256
0
-114.651.674
-84.605.078
-19.523.428
8.150.000 -112.278.446
(Nguồn: Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà)
Bảng 9: Năm 2003
(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu
Năm trước
Số phải nộp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
Số đã nộp
Số còn nộp
20
- Xem thêm -