Chiến lược làm bài speaking b1 chbk
15 topic thi nói tiếng anh b1 cao học bác khoa
Các chủ đề nói cao học bách khoa chbk 2016
Các chủ đề nói cao học bách khoa cao học bách khoa 2016
THE B1 SPEAKING TEST – AN OVERVIEW
- Bài thi Nói gồm 3 phần, thời gian cho mỗi thí sinh từ 10 - 12 phút.
- Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
- Thời gian chuẩn bị khoảng 5 - 7 phút (không tính vào thời gian thi)
- Mô tả các phần:
Thí sinh bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề nói của trình độ B1 liên quan tới 4
lĩnh vực cá nhân, công cộng, nghề nghiệp, giáo dục như
Các chủ đề nói ngoại ngữ trình độ B1 theo khung Châu Âu
1. Bản thân
2. Nhà cửa
3. Cuộc sống hàng hàng
4. Vui chơi, giải trí, thời gian rỗi
5. Đi lại, du lịch
6. Mối quan hệ với những người xung quanh
7. Sức khỏe và cuộc sống thân thể
8. Giáo dục
9. Mua bán
10. Thực phẩm, đồ uống
11. Các dịch vụ
12. Các địa điểm, địa danh
13. Ngôn ngữ
14. Thời tiết
(Nguồn cung cấp: Bộ GD ĐT)
Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá
khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.
Phần 2 (5 phút): Thí sinh trình bày chủ đề đã bốc thăm. Phần trình bày phải có bố cục rõ
ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, biết sử dụng phương tiện liên kết ý.
Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kĩ từng ý.
Phần 3 (3 - 5 phút): Giáo viên và thí sinh hội thoại mở rộng thêm về những vấn đề có
liên quan đến chủ đề vừa trình bày. Trong phần hội thoại, giáo viên đặt các câu hỏi phản
bác hoặc thăm dò ý kiến, thí sinh phải trình bày được quan điểm và đưa ra lí lẽ để bảo vệ
quan điểm của mình.
Tiêu chí chấm điểm
Trôi chảy và mạch lạc
Từ vựng
Ngữ pháp
1
Phát âm
Những vấn đề thường gặp
Trả lời quá ngắn
Trả lời quá chung chung
Đề cập đến những vấn đề phức tạp
Bí từ
Dùng những câu học thuộc để trả lời
Dùng sai từ hoặc các đại từ nhân xưng
Chú trọng quá nhiều đến ngữ pháp và phát âm
Khoe kiến thức
Một số mẹo thi
Tỏ ra lịch sự
Mở rộng về các chủ đề
Khái quát hoá các vấn đề
Đưa ra ý kiến các nhân
Đề nghị nhắc lại câu hỏi
Đề nghị làm rõ câu hỏi
Sử dụng các từ/cụm từ khi do dự trả lời câu hỏi
Chen ngang lịch sự
Làm rõ vấn đề
Thể hiện sự đồng ý/không đồng ý
Kết thúc việc trả lời câu hỏi
Giải thích vì sao bạn không trả lời một câu hỏi nào đó
2
PART 1
I. Khái quát
1. Giới thiệu
4-5 phút để giới thiệu và phỏng vấn
Giám khảo sẽ chào bạn, sau đó kiểm tra thẻ ID, yêu cầu bạn ký vào biên bản thi, và hỏi
một số câu hỏi đơn giản nhằm giúp bạn cảm thấy thoải mái
Lời chào
Good morning/afternoon.
How are you today?
How do you do?
How did you get on with your test this
morning?
Hi, good to meet you.
Hi, how are you doing?
I haven’t kept you waiting too long, have I?
It’s a beautiful/cold day, isn’t it?
Lời đáp
Good morning/afternoon.
Fine, thạnk you/thanks.
How do you do?
Not too bad. (But I found the reading part
is a little difficult for me.)
Nice/glad/good to meet you, too.
Not too bad. And you?
No, it doesn’t matter.
Yes, it certainly is./It’s not very common
for this season.
2. Phỏng vấn
Giám khảo sẽ hỏi một số câu hỏi về thông tin cá nhân của bạn. Có thể là những câu hỏi
chung chung về gia đình, học hành, nơi ở, sở thích, v.v.
Câu hỏi
Could you tell me your full name, please?
Lời đáp
My full name is Nguyen Van A, but you
can call me A.
I am from Hanoi, the capital of Vietnam.
Sure. Here you are.
Can you tell me where you are from?
And can I see your identification/ID card
please?
Thank you, that’s fine.
Now in the first part I’d like to ask you
some questions about yourself.
Yes, please.
3. Một số mẹo
Nếu không nghe rõ câu hỏi do chưa quen với giọng của giám khảo hoặc giám khảo nói
nhỏ, hãy đề nghị lịch sự:
Would you please speak up? I can not hear you clearly.
Excuse me, could you please speak up, please?
Would you please slow down a little bit?
3
II. Loại câu hỏi
Thường sẽ là những câu hỏi mở:
Have you got any children?>> Đây là câu hỏi Yes/No nhưng không nên chỉ trả lời Yes/No
Can you tell me about your family?>> Với loại câu hỏi này, hãy giải thích rõ. Việc nói
nhiều sẽ giúp giám khảo đánh giá bạn chính xác hơn.
Những câu hỏi trong phần này thường về những chủ đề cá nhân như Quê hương, Hôn
nhân & gia đình, Tuổi thơ, Học hành, Công việc, Sở thích, Kế hoạch tương lai, Tham
vọng, hoặc những chủ đề quen thuộc như Cuộc sống đô thị, Giao thong, Du lịch, Thể
thao, Ngày lễ, v.v.
III. Làm thế nào để trả lời tốt?
Hãy nhớ
a.Tránh đưa ra những câu trả lời ngắn, thể hiện sự không cởi mở
Trả lời thẳng vào vấn đề, sau đó mở rộng phần trả lời của bạn. Hãy nhớ đưa ra câu trả lời
ngắn vừa phải, đủ để trả lời câu hỏi
Ví dụ:
Q: Where do you come from?
A: I come from Ho Chi Minh city, the biggest city in the South of Vietnam, you know, a
densely-populated city. But actually, I live about 30 kilometers out of the city – in a small
town.
b. Đưa ra ví dụ để giải thích
Bạn có thể bổ sung thêm thông tin bằng cách miêu tả hoặc giải thích
Ví dụ:
Q: How did you spend your Tet holiday?
A: Because my parents live in the countryside, so I went back there to stay with them. >>
Poor answer.
A: I spent the Tet Holiday with my parents in Hung Yen. As I work in Hanoi Capital and
my parents live in Hung Yen, I think it’s the right thing to stay with them awaiting the
arrival of the new year. We … >> Good answer.
c. Sử dụng từ/cụm từ nối cũng như trạng từ chính xác.
Ví dụ:
A: I need to learn English becausethe first reason is English is very important for my
study and second, English will help me to get an interesting job if I want to work in the
tourism industry.
4
A: I work in a bank as a bank teller. Working in a bank can be boring as many people do
their banking by telephone or on the Internet now.
A: Tennis is a wonderful game. But to play tennis well, you have to be very determined. I
myself enjoy playing tennis as well as watching tennis.
A: At the moment, I live in a small apartment which is not very far away from my
university. However, I would like to have a larger place to live. Hopefully, one day I will.
A: Even though take-away food is very popular in many countries, it is bad for our
health and it is also expensive, so cooking at home is more sensible.
5
PART 2
I.Khái quát
Bạn sẽ nói 1 mình về 1 chủ đề trong 2 - 3 phút.
Giám khảo sẽ đưa bạn 1 phiếu đề có chủ đề và câu hỏi hướng dẫn trong đó.
Bạn sẽ được cung cấp giấy và bút chì để nháp cho phần này. Bạn có 1 phút để chuẩn bị.
Sau khi hoàn thành xong, giám khảo sẽ hỏi 2-3 câu ngắn gọn liên quan đến chủ đề bạn
vừa nói.
II. Nhắc nhở
1. Sử dụng đề thi được nhận, và không được phép xin đổi đề.
2. Sử sụng thời gian chuẩn bị cho từ ngữ và sắp xếp ý
3. Dùng động từ ở thì chính xác.
4. Nói đủ dài. Bạn phải nói 1-2 phút không ngừng bằng tiếng Anh, vì thế hãy dung những
trải nghiệm của bản thân.
5. Nói cho đến khi giám khảo yêu cầu dừng hoặc chuyển sang câu hỏi tiếp theo.
6. Hoàn thành phần này bằng cách:
Lần lượt nói các vấn đề
Ngừng giữa các phần
Sử dụng các từ ngữ báo hiệu bắt đầu/kết thúc vấn đề
7. Thông thường mỗi phiếu đề có 1 chủ đề chính và 4 điểm. Bạn có thể nhìn đề và ghi
chú của mình khi trả lời, nhưng nhớ phải nhìn vào mắt giám khảo.
8. Phần nói phải đầy đủ 3 phần: Mở, Thân, Kết.
III. Làm thế nào để trả lời tốt
1. Đọc hướng dẫn thật cẩn thận
Đọc các hướng dẫn trên phiếu đề. Mỗi chủ đề sẽ có 3-4 điểm cần nói. Nếu bỏ qua 1 điểm
cần nói nào, bạn sẽ bị mất điểm phần này.
Ví dụ:
Talk about your last holiday. You should include:
- Where you went
- Who you spent most of your time with
- How much you spent
And say if you think you will do the same thing in your next holiday or not, and why
Chủ đề chính ở đây là kỳ nghỉ vừa rồi của bạn. Cùng với đó là 4 điểm cần nói. Động từ
cần phải chia ở thì quá khứ.
6
2. Tận dụng thời gian chuẩn bị
Viết ra tất cả những gì bạn nghĩ ra về chủ đề.
Ví dụ
Location of the holiday
Vung Tau – in the south of Vietnam, the tip
of a small peninsula
My family – including my parents, my little
sister and I – as we haven’t been together
for ages
The total cost: not much as food and
accommodation is not expensive
Yes – we had fun and could learn at the
same time
A significant port – significant role
in Vietnam’s offshore oil industry
Hydrofoil Fast Ferry Station – an
architectural landmark of the city
Extensive beaches – Back Beach
(Bãi Sau) – Front Beach (Bãi
Trước) – fine sand – a favourite
resort – Statue of Jesus Christ –
pagodas and temples – the White
Palace
A tourist attraction with the Kite
Festival, the World Food Festival
People you spent your time with
Budget you spent
Do the same thing or not and why
3. Trả lời
a. Bắt đầu phần trả lời của mình bằng các cấu trúc sau:
I’d like to talk about …
I’ve chosen to talk about …
I’m going to talk about …
I’ve lived in quite a few places, but one place I particularly like was …
I’ve really only ever lived in … so I’ll talk about that.
I’ll start by talking about …
b. Khi nói về những gì đã xảy ra
As far as I can remember …
I remember quite clearly that …
After that …
Before that …
While that was happening …
The next thing I did was to …
c. Khi nói về người, thời gian, địa điểm, cách thức, hoặc lý
My favourite … is …
7
The … I … most is …
The best … I’ve ever … is …
The kind of … I usually prefer … is …
I usually go/went to … when …
I first became familiar with … when I …
I went to … when I was …
I saw/read this … about … ago, while I was …
You can find … next to …
The … is located in …
I first met … at …
I … about … times a week/month/year.
I usually go there during … because …
I don’t … very often any more, since I’m …
I … whenever I can. I’m a big fan of it.
d. Khi nói về sở thích và ảnh hưởng của sở thích
I was so touched by …
This … taught me the value of …
The impact it had on me was to make me aware of …
This taught me a very important lesson …
I will never forget this … as long as I live.
I guess the reason I tend to … is that it’s so …
This … always reminds me of …
I choose this as my favourite … because …
I like this … so much because it …
The reason I prefer this … to others is that it …
When I see this … I feel …
e. Khi giải thích hoặc đưa ra lý do
What I like about … is that …
The reason I like … is that …
The reason why I … is that …
One of the good reasons about … is …
TOPIC: EDUCATION
Describe an English course you have ever attended.
You should say:
Who your teachers were
What you studied
How long the course was
How useful the course was
And explain how the course has affected your life
Follow up questions:
8
Do many people take this course?
Is it easy to find an English learning course in your city?
Suggestions: Describing experiences
Describing an experience centres upon the points below:
1. Who
2. Where
3. When
4. What
5. How important
6. Why
You must use the past tenses to describe the event, and the present perfect tense to
state its significance or how important it was to you.
The following expressions are often used to talk about a past experience:
I can still remember the time when I went to my school.
I’ll never forget the time when I first went to university.
It all started when I went to/enrolled in the course.
Once, when I was a middle school student, I attended a course, which I will never
forget.
I took my course seriously and always worked hard.
I regard it as a learning experience.
The phrases below can be used to express feelings:
I felt so excited that I could jump with joy.
I was in a very good mood.
I felt like I was in heaven/on the 9th cloud/over the moon.
I was filled with joy/curiosity.
I felt so disappointed/depressed.
Related vocabulary
As far as I can remember …
To enjoy oneself/to have a good time
In retrospect
To have a great effect on
Once I …
To leave a deep impression on
To be impressed by …
To take something seriously
To come to realize
Lexical items to talk about an experience related to schooling
Age
Practice
Application
Skill
Bilingual
Teacher/instructor
Communicative activities
Technology
Competitive
Tests/exams
Curriculum
Textbook
Gender
Theory
Intensive course
Training course
Personality
Tuition
9
TOPIC: FOOD and RESTAURANT
Describe a restaurant that you often go to.
You should say
what restaurant is
where it is
why you often go there
and explain what is special about this restaurant.
Follow up questions:
Do you like cooking? Why/why not?
Who cooks meal in your family?
TOPIC: TOURISM
Describe a trip you have taken recently
You should say
where you went
who went with you
why you went there
and describe some things you saw and did on your trip.
Follow up questions:
When you travel, what kind of places do you often visit?
Do you like travelling? Why/why not?
10
PART 3
I. Khái quát
Trong phần này, giám khảo sẽ hỏi bạn những câu hỏi liên quan đến chủ đề ở phần 2 để
thảo luận sâu hơn. Thời gian cho phần này là 3-5 phút.
II. Mẹo trả lời
Xác định chính xác loại câu hỏi bằng cách nhận diện từ để hỏi: What, When,
How,… và động từ đi kèm để đưa ra câu trả lời phù hợp.
Nếu không hiểu câu hỏi, hãy lịch sự đề nghị giám khảo nhắc lại. Đừng trả lời nếu
bạn không thực sự hiểu câu hỏi.
Đừng ngại “bịa” ra câu trả lời. Bạn đang được kiểm tra về trình độ nói tiếng Anh,
không phải về nội dung câu trả lời
Tập trung vào vấn đề được hỏi. Trả lời thật chi tiết, và đưa ra các lý giải cho câu
trả lời.
Cố gắng nói thật trôi chảy. Nếu mắc lỗi, đừng quá chú ý mà cứ tiếp tục nói. Nói rõ
ràng, không nói quá nhanh hoặc quá chậm.
Đừng ngại nói nhiều. Giám khảo sẽ dừng bạn lại nếu họ muốn.
Giám khảo có thể chuyển hướng câu hỏi bằng cách hỏi suy nghĩ của bạn về vấn
đề khác Ví dụ: What about…? Bạn có thể trả lời: ‘Well, that's possible, but I think
that…’
Hãy nhớ: THẬT BÌNH TĨNH!
III. Làm thế nào để trả lời tốt
1. Các loại câu hỏi thường gặp:
-
Đưa ra ý kiến về một vấn đề
So sánh các vấn đề thuộc cùng một chủ đề
2. Các cấu trúc có thể sử dụng
Useful words for opinion discussion
(Personally) I Think
I believe
I assume
I guess
As far as I’m concerned
From my point of view
I’m certain/positive/sure that
I think it is (not) a good idea because
I agree/disagree with
I’m in favour of _____________ because _____________
I’m against __________
11
I prefer
The advantages of _______ are that
The disadvantages of _______ are that
Useful words for comparison
Alike
Almost the same as
In the same way
Just as
Like
Likewise
Similar to
To have in common
Useful words for contrast
Although
However / Nevertheless
On the other hand
In contrast to
Still
Unlike
Even so
More / less than
Different from
Ví dụ cho câu hỏi phần 3
TOPIC: EDUCATION
1. What kind of person makes a good teacher?
2. Why do people choose to become teachers?
3. Do you think education will change in the future? How?
4. How does technology affect education?
TOPIC: FOOD & RESTAURANT
1. What’s your idea about fast food?
2. Why do you think that fast food is popular in your country?
3. Do you want to learn cooking from TV or from books?
4. Does foreign food have any influence on people in your country?
5. Is there any difference between family meals in the past and at present in your
country?
TOPIC: TOURISM
1. Why do people travel?
2. What are some transportation problems in your country?
3. How has plane changed the way people live?
12
4. What are some advantages and disadvantages that tourism can have for a specific
place?
13
- Xem thêm -