T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
K H O A Q U Ả N TRỊ KINH D O A N H
C H U Y Ê N N G À N H : KINH DOANH Q U Ố C T Ê
POREIGN TIMDE UNIVERSiry
K H Ó A LUẬN TÓT NGHIỆP
TÊN ĐỂ TÀI:
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY
H À N QUỐC TẠI THỊ T R Ư Ờ N G VIỆT NAM-
ÚLàữãí
Họ và tên sinh viên
Chu Thị Việt Ảnh
Lớp
Anh 4
Khóa
41 Q T K D
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Lê Thị Thu Th
y
Hà Nội, tháng li năm 2006
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Ì
Chương Ì: Lý luận chung về chiến lược kinh doanh quốc tế
/. Khái niệm chiến lược kinh doanh guốc tế.
3
1. Khái niệm chiến lược
3
2. Khái niệm chiến lược kinh doanh
4
3. Khái niệm chiến lược kinh doanh quốc tế
5
4. Các yếu tố thúc đẩy doanh nghiệp tham gia hoạt động trên thị trường
quốc tế
6
4.1. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
7
4.2. Yếu tố về thị trường và cầu
7
4.3. Yếu tố chi phí
8
4.4. Yếu tố cạnh tranh
8
5. Quy trình quốc tế hóa hoạt động của doanh nghiệp
9
5.7. Giai đoạn Ì: Bước đầu thâm nhập thị trường nước ngoài
9
5.2. Giai đoạn 2: Mở rộng thị trường địa phương hay quốc gia
10
5.3. Giai đoạn 3: Hợp lý hóa loàn cẩu
l i
//. Nội dung chiến lược kinh doanh quốc tế.
Ì. Xây dựng chiến lược kinh doanh
13
13
1.1. Phân tích môi trường kinh doanh
13
1.2. Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp
18
1.3. Lập ma trận tống hợp SWOT
2. Các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế của doanh nghiệp
19
21
2.1. Xuất khẩu (Exporting)
21
2.2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
22
2.3. Nhượng quyền thương mại (Franchising)
23
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
2.4. Liên doanh(Joint venture)
24
2.5. Công ty 100% vốn nước ngoài (100% foreign-owned capital) ...25
3. Phân loại chiến lược kinh doanh quốc tế
26
3.1. Phán loại theo chiến lược cạnh tranh
26
3.2. Chiến lược phát triển kinh doanh
31
4. Triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế
36
4.1. Bản chất của triển khai thực hiện chiến lược
36
4.2. Xác định mục tiêu hàng năm và các chính sách bộ phận
37
4.3. Các vấn đề cần quan tâm khi triển khai thực hiện chiến lược kinh
doanh quốc tế
38
Chương 2: Chiến lược kinh doanh của các cóng ty Hàn Quốc tại thị
trường Việt Nam
/. Các nhân tố ảnh hướng đến chiên lược kinh doanh của các cóng ty Hàn
Quốc tại thị trường Việt Nam
Ì. Môi trường kinh doanh tại Việt Nam
42
42
1.1. Yếu tố kinh tế-xã hội
43
1.2. Yếu tố chinh trị-pháp luật
1.3. Yếu tố công nghệ và cơ s
hạ tầng
44
45
2. Cơ sờ pháp lý cho việc điều tiết hoạt động thương mại Việt Nam-Hàn Quốc
2.1. Các hiệp định đã kí kết giữa Việt Nam và Hàn Quốc
2.2. Các hiệp định ASEAN-Hàn Quốc
47
47
li. Tổng quan chung vềtìnhhình hoạt động của các công ty Hàn Quốc
đang hoạt động tại thị trường Việt Nam
48
1. Giai đoạn trước năm 1992
48
2. Giai đoạn từ 1992 đến nay
49
3. Các điểm mạnh và điểm yếu của công ty Hàn Quốc tại Việt Nam
50
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
3.1. Các điểm mạnh của công ty Hàn Quốc hoạt động tại Việt Nam
50
3.2. Các điểm yếu của công ty Hàn Quốc tại Việt Nam
51
in. Chiến lược kinh doanh của các công ty sản xuất Hàn Quốc tại thị
trường Việt Nam
1. Phương thức thâm nhập thị trường Việt Nam
52
52
1.1. Xuất khẩu
52
1.2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh và nhượng quyền thương mại
53
1.3. Liên doanh
1.4. Công ty 100% vốn nước ngoài
55
55
2. Chiến lược cạnh tranh của các công ty sản xuất Hàn Quốc tại thị trường
Việt Nam
56
2.1. Chiến lược chi phí thấp ( Overall cost Leadershìp)
57
2.2. Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm (Differentiation)
58
2.3. Chiến lược trọng tâm (Focus)
60
3. Nhận xét và đánh giá chiến lược kinh doanh của các công ty sản xuất Hàn
Quốc tại Việt Nam
61
3.1. Nhận xét và đánh giá về phương th
c thâm nhập thị trường của các
công ty sản xuất Hàn Quốc
61
3.2. Nhận xét và đánh giá chiến lược cạnh tranh của các công ty sản xuất
Hàn Quốc
62
Chương 3 : Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam
/. Cơ hội và thách th
c đôi với doanh nghiệp Việt Nam khi Việt Nam gia
nhập WTO
Ì. Cơ hội đối với doanh nghiệp Việt Nam khi Việt Nam gia nhập WTO
LI. Mở rộng thị trường xuất khẩu
64
64
64
1.2. Nâng cao vị thế trong quan hệ thương mại quốc tế và trong tranh
chấp thương mại quốc tế
69
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
1.3. Hưởng lợi từ các chính sách cải cách trong nước
70
1.4. Tăng khả năng thu hút vốn đẩu tư nước ngoài
71
1.5. Tiếp thu công nghệ, kỹ năng quản lý, quản trị kinh doanh, tiếp thị,
dựng thương hiệu của nước ngoài
2. Khó khăn đối với doanh nghiệp khi Việt Nam gia nhập WTO
72
72
2.1. Nguy cơ bị mất thị phần, mất thị trường
72
2.2. Nguy cơ bị các doanh nghiệp nước ngoài thu hút nhăn viên có trinh
độ cao
74
2.3. Nguy cơ bị thu hập sản xuất phải chuyển sang lĩnh vực khác hay phá
sản
75
//. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam
1. Bài học kinh nghiệm đối với vấn đề thâm nhập thị trường quốc tế
76
76
1.1. Lựa chọn quốc gia để thâm nhập
76
1.2. Xác định phương thức thâm nhập thị trưởng
78
2. Bài học kinh nghiệm đối với vấn đề cần lựa chọn và triển khai chiến lược
cạnh tranh như thế nào để có thể thành công trên thị trường quốc tế
79
2.1. Lựa chọn chiến lược cạnh tranh
79
2.2. Thực hiện chiến lược cạnh tranh
2.3. Xây dựng và quảng bá thương hiệu
80
80
2.4. Thúc đẩy hoạt động tiếp thị, quảng cáo, PR (Public Reỉation-quan hệ
công chúng)
Kết l u ậ n
82
84
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc nâng cao sức cạnh
tranh của hàng hoa không chỉ tại thị trường trong nước m à còn trên thị trường
quốc tế quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Đ ể làm được điều này,
một doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh quốc tế cụ thể và khả thi.
Kể tặ khi tiến hành đổi mới, Việt Nam luôn quan tâm đến việc mở rộng
quan hệ nhiều mặt với các nước, đặc biệt với các nước thuộc khu vực Châu AThái Bình Dương. So với các nước khác trong khu vực, quan hệ Việt Nam-Hàn
Quốc được phát triển nhanh, đặc biệt là sau khi hai nước Việt Nam và Hàn
Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức vào cuối năm 1992. Đến nay,
trải qua hơn một thập kỷ phát triển, với kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
vào Hàn Quốc đạt 630 triệu USD trong năm 2005, Hàn Quốc hiện đứng thứ 9
trong số các nước nhập khẩu hàng hoa Việt Nam, tập trung chủ yếu vào các
mặt hàng hải sản, dệt may, sản phẩm gỗ, dầu thô, giầy dép, cao su, thủ công
mỹ nghệ, cà phê, rau quả, than đá. Ngoài ra, Hàn Quốc còn là đối tác cung
cấp hàng hoa nhập khẩu lớn thứ 5 của Việt Nam, đạt tổng kim ngạch lên đến
3,600 triệu USD, các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu như nguyên liệu dệt may,
da, máy móc thiết bị phụ tùng, sắt thép, ôtô, chất dẻo, xăng dầu, linh kiện điện
tử, vi tính, dược phẩm, phân bón, linh kiện xe máy các loại tặ Hàn Quốc.
Hiện nay Hàn Quốc đứng thứ tư về đầu tư trực tiếp vào Việt Nam bao
gồm 1.174 dự án với tổng số vốn đầu tư là 5,867 triệu USD. Trong 572 doanh
nghiệp Hàn Quốc đang kinh doanh tại Việt Nam, có 62,8% hoạt động có lãi,
theo một khảo sát được tiến hành bởi cơ quan Phát triển Đầu tư-Thương mại
của Hàn Quốc KOTRA (Korea Trade-Investment Promotion Agency).
Xuất phát tặ thực tiễn này, người viết khóa luận đã quyết định chọn đề tài
"Chiến lược kinh doanh của các công ty Hàn Quốc tại thị trường Việt
Nam" nhằm tìm hiểu những lí do dẫn tới sự thành công của các công ty Hàn
Ì
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
Quốc tại thị trường V i ệ t Nam, qua đó, rút r a m ộ t số bài học k i n h n g h i ệ m cho
các doanh nghiệp V i ệ t Nam.
D o những hạn c h ế về thời gian và k i n h n g h i ệ m nghiên cứu, người viết
khóa luận x i n được tập trung nghiên cứu chiến lược k i n h doanh của các công
ty sản xuất H à n Quốc tại V i ệ t N a m vì các công t y sản xuất c h i ế m tỉ trọng l ớ n
nhất trong tễng số các công ty Hàn Quốc đang hoạt động tại V i ệ t Nam.
Đ ề tài được viết dựa trên phương pháp tễng hợp, so sánh, phân tích đánh
giá; đi từ lí luận đến thực tiễn.
Đ ề tài bao g ồ m 3 chương chính:
Chương Ì: Lý luận chung về chiến lược kinh doanh quốc tế
Chương 2: Chiến lược kinh doanh của các công ty Hàn
Quốc tại thị
trường Việt Nam
Chương 3: Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam
Tác g i ả x i n được bày tỏ lòng biết ơn chân thành t ớ i các thầy cô giáo
trong khoa Quản Trị K i n h Doanh đã quan tâm, dìu dắt tác giả trong suốt quá
trình học tập.
Tác giả cũng x i n chân thành cảm ơn cô Lê Thị T h u Thủy-Giáo viên khoa
Quản Trị K i n h Doanh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tác g i ả trong thời gian
thực hiện bài khóa luận này.
Tấc giả x i n g ử i l ờ i cảm ơn đặc biệt tới gia đình, bạn bè, những người thân
yêu đã giúp đỡ và cễ vũ tác giả trong suốt thời gian vừa qua.
Vì thời gian nghiên cứu có hạn nên bài khóa luận không thể tránh k h ỏ i
có sai sót, tác giả rất m o n g nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và các
bạn đọc. X i n chân thành cảm ơn.
2
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa Q T K D Khóa 41
CHƯƠNG Ì
LÝ LUẬN CHUNG VE CHIÊN L ư ợ c KINH
DOANH QUỐC TẾ
ì. KHÁI NIỆM CHIÊN Lược KINH DOANH QUỐC TÊ
1. Khái niệm chiến lược
"Thuật n g ữ chiến lược có nguồn gốc từ tiếng H y L ạ p v ớ i 2 t ừ stratos
(quân đội, bầy, đoàn) và agos (lãnh đạo, điều khiển). Chiến lược được sử dụng
đầu tiên trong quân sự để chỉ các kế hoạch lớn, dài hạn được đưa ra trên cơ sở
tin chổc được cái gì đối phương có thể làm và cái gì đ ố i phương có thể không
làm."
1
Bất nguồn t ừ khái niệm chiến lược trong quân sự, trong lĩnh vực k i n h tế,
chiến lược được hiểu là các chính sách phân bổ nguồn lực sẵn có với mục đích
làm thay đổi t h ế cân bằng cạnh tranh và chuyển l ợ i t h ế cạnh tranh về phía
mình (bảng 1).
Bảng ì. So sánh khái niệm chiến lược quân sự và chiến lược kinh doanh
Tiêu chí
Quân sự
K i n h doanh
M ụ c tiêu
Chiến thổng kẻ thù
Chiên thổng đối thủ cạnh tranh
Phương tiện
Quàn đội, vũ khí
Nhân sự, công nghệ, v ố n
Kết quả
Đ ấ t đai, quyền lực
Thị phần, doanh thu, l ợ i nhuận
T ó m lại, chiến lược là việc xác định những m ụ c tiêu cơ bản dài hạn và
lựa chọn phương thức hành động cùng việc phân bổ cấc nguồn lực để đạt được
mục tiêu ấy.
PGS.TS.Nguyền Thành Đ ộ , TS.Nguyỉn Ngọc Huyền (2002), Giáo trình chiến lược kinh
doanh và phát triển doanh nghiệp, Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, N h à xuất bản Lao động-xã
hội, tr 27.
1
3
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa Q T K D Khóa 41
2.
Khái niệm chiến lược kỉnh doanh
Từ thập kỉ 60 (thế kỉ 20) chiến lược được ứng dụng vào lĩnh vực kinh
doanh và thuật ngữ chiến lược kinh doanh ra đời. Cùng với thời gian, có rất
nhiều định nghĩa về chiến lược kinh doanh.
Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch quản lý nhểm củng cố vị thế, là
sự hài lòng của khách hàng và đạt được các mục tiêu thực hiện của doanh
nghiệp.
"Chiến lược để đương đầu với cạnh tranh là sự kết hợp giữa mục tiêu cần
đạt tới và các phương tiện mà doanh nghiệp cần tìm để thực hiện các mục
tiêu."
2
"Chiến lược kinh doanh là một bản phác thảo tương lai bao gồm các mục
tiêu mà doanh nghiệp phải đạt được cũng như các phương tiện cần thiết để
thực hiện các mục tiêu đó."
3
Thông thường một bản chiến lược kinh doanh bao gồm các nội dung sau:
Phần Ì: Giới thiệu về doanh nghiệp:
•
Khái quát về doanh nghiệp
• Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
• Một số đặc điểm chính của doanh nghiệp
•
Cơ cấu tổ chức bộ máy
•
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một vài năm gần
nhất.
Phần 2: Hoạch định chiến lược của doanh nghiệp:
• Phàn tích môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp để xác
định cơ hội và nguy cơ đe dọa.
• Phân tích nội bộ làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.
2
http://home,att,net/~nickols/strategv definilion.htm
PGS.TS.Nguyễn Thành Đ ộ , TS.Nguyỉn Ngọc Huyền (2002), Giáo trình chiến lược kinh
doanh và phát triển doanh nghiệp, Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, N h à xuất bản Lao động-xã
hội, t r i !
3
4
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
•
Định hướng k i n h doanh và mục tiêu của doanh nghiệp.
•
Phân tích ma trận S W O T và hình thành các phương án chiến lược
k i n h doanh khác nhau.
•
L ự a chọn chiến lược k i n h doanh cho tương l a i .
Phần 3: Các vấn đề thực hiện chiến lược
•
Các mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp.
•
Phân bổ các nguồn lực để thực hiện.
•
Hoạt đống Marketing của doanh nghiệp.
•
Các vấn đề tài chính.
•
Nghiên cứu và phát triển (Hoạt đống R & D )
Nói chung, chiến lược k i n h doanh là văn bản hay bản k ếhoạch thể hiện
định hướng, các hoạt đống cần thực hiện để đạt mục tiêu của doanh nghiệp:
•
Phương hướng doanh nghiệp c ố gắng vươn t ớ i trong dài hạn.
•
Doanh nghiệp phải cạnh tranh trên thị trường nào và những loại
hoạt đống nào doanh nghiệp thực hiện trên thị trường đó (thị trường,
quy mô)?
•
Doanh nghiệp sẽ làm thế nào để hoạt đống tốt hơn so với các đối
thủ cạnh tranh trên những thị trường đó.
•
N h ữ n g nguồn lực (kỹ nâng, tài sản, tài chính, các m ố i quan hệ,
năng lực kỹ thuật, trang thiết bị) cần có để có thể cạnh tranh được.
•
N h ữ n g nhân tố từ môi trường bên ngoài ảnh hưởng t ớ i k h ả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp như t h ế nào.
3. Khái niệm chiến lược kinh doanh quốc tế
Trong b ố i cảnh toàn cầu hóa nền k i n h tế t h ế g i ớ i , khái niệm chiế n lược
k i n h doanh quốc tế bắt đầu được nhắc đến bên cạnh khái n i ệ m chiến lược k i n h
doanh. Giống như chiế n lược k i n h doanh, có nhiều cách hiểu khác nhau về
chiến lược k i n h doanh quốc tế.
5
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
Chiến lược k i n h doanh quốc t ế là chiến lược giúp doanh nghiệp đương
đầu v ớ i sức ép cạnh tranh t ừ tất cả cấc đ ố i t h ủ n ộ i địa và nước ngoài k h i nền
k i n h tế các quốc gia ngày càng phụ thuộc chặt chẽ vói nhau. Chiến lược k i n h
doanh quốc tế còn bao g ồ m đánh giá các thị trưậng mục tiêu nhằm tìm ra thị
trưậng và thòi điểm thâm nhập phù hợp nhất cho sản phẩm của doanh nghiệp.
"Chiến lược k i n h doanh quốc tế là m ộ t chiến lược cho phép công t y phát
triển bền vững, cân bằng các l ợ i ích ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của công
ty, không chỉ trong ngành hay quốc gia công t y hoạt động m à còn về con
ngưậi nói chung. Đ ó là những chiến lược không chỉ mang l ạ i những l ợ i ích vật
chất m à còn mang l ạ i những l ợ i ích phi vật chất như việc sử dụng có hiệu quả
các nguồn năng lượng cần được duy trì và bảo toàn, các chính sách nguồn
nhân lực cho phép nhân viên cân bằng công việc, gia đình và những m ố i quan
tâm cá nhân, những trách nhiệm xã h ộ i giúp nâng cao sức khỏe, hạnh phúc và
sức mua của ngưậi dân."
4
N h ư vậy, chiến lược k i n h doanh quốc tế, nói m ộ t cách dễ hiểu, là chiến
lược k i n h doanh của doanh nghiệp đặt trên thị trưậng t h ế giới, không chỉ giới
hạn trong m ộ t quốc gia n ộ i địa.
4. Các yêu tô thúc đẩy doanh nghiệp tham gia hoạt động trên thị
trưậng quốc tế
Phát t r i ể n k i n h doanh trên thị trưậng quốc t ế thực chất là bành trướng
hoạt động k i n h doanh ra toàn cầu. Đ â y là m ộ t hướng giúp doanh n g h i ệ p
vượt qua những hạn c h ế của thị trưậng n ộ i địa. N h i ều doanh n g h i ệ p thích
dùng biện pháp này để phất t r i ể n hơn là đa dạng h o a hoạt động k i n h
doanh. Đ ặ c b i ệ t k h i thị trưậng n ộ i địa bão hoa, đây là b i ệ n pháp để doanh
nghiệp có t h ể t i ế p t ụ c phát t r i ể n k i n h doanh v ớ i t ố c độ cao, t r o n g k h i
doanh n g h i ệ p chỉ cần đầu tư các n g u ồ n l ự c tăng thêm vào m ộ t đưậng l ố i
k i n h doanh quen thuộc, mặc dù môi trưậng k i n h d o a n h là ở nước ngoài.
4
http://answers.vahoo.com/question/index?qid=Ị 006042825ỊỊỊ
6
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
N h ư n g không p h ả i doanh n g h i ệ p m u ố n là có t h ể t h a m g i a hoạt động trên
thị trường q u ố c tế, trên thực t ế các yêu tô sau góp phần không n h ỏ vào
quyết định phát t r i ể n k i n h doanh trên thị trường quốc t ế c ủ a doanh nghiệp.
4.1. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
Toàn cầu hoa và h ộ i nhập k i n h tế quốc tế đã trở thành x u t h ế khách quan
chi p h ố i sự phát triển k i n h tế - xã h ộ i của m ỗ i quốc gia và quan hệ quốc tế, bắt
nguấn t ừ quy luật phát triển của lực lượng sản xuất và phân còng lao động
quốc tế.
Trong b ố i cảnh hiện nay, h ộ i nhập k i n h t ế quốc t ế không chỉ đơn thuần
giới hạn trong phạm v i cắt giảm t h u ế quan m à đã được m ở rộng ra tất cả lĩnh
vực liên quan đến chính sách k i n h tế thương mại, nhằm mục đích m ở cửa thị
trường cho hàng hoa và dịch vụ, loại bỏ các rào cản hữu hình và vô hình đ ố i
với trao đổi thương mại. M ộ t nước càng có mức độ h ộ i nhập k i n h tế quốc t ế
cao càng t h u hút được sự quan tâm của các doanh n g h i ệ p nước ngoài.
4.2. Yếu tó về thị trường và cầu
Sự phát t r i ể n của hệ thống thông t i n , h ệ t h ố n g giao thông vận t ả i trên
toàn t h ế g i ớ i đã tạo điều k i ệ n thuận l ợ i cho thương m ạ i q u ố c t ế phát t r i ể n .
Ngày nay, việc d i c h u y ể n t ừ nước này sang nước khác đã t r ở nên hết sức
thuận l ợ i và nhanh chóng giúp cho việc gắn k ế t các thị trường n h ỏ l ẻ thành
m ộ t thị trường rộng lớn. V à rõ ràng q u i m ô cầu của thị trường q u ố c t ế l ớ n
hơn rất n h i ề u q u i m ô cầu của thị trường n ộ i địa. K h i d o a n h n g h i ệ p tiếp cận
đến p h ạ m v i thị trường rộng l ớ n hơn đấng nghĩa d o a n h n g h i ệ p tiếp cận v ớ i
những n h u cầu đa dạng hơn, và doanh n g h i ệ p dễ dàng t h ỏ a m ã n ít nhất
m ộ t t r o n g các n h u cầu đó hoặc doanh n g h i ệ p sẽ m ở r ộ n g hoạt động sản
xuất k i n h doanh của mình.
M ở rộng q u y m ô c ủ a thị trường cũng có nghĩa là d o a n h n g h i ệ p tìm thị
trường tiêu t h ụ hàng hóa có l ợ i , tức là giá bán c ủ a hàng hóa p h ả i giúp cho
doanh n g h i ệ p bù đắp các c h i phí k i n h doanh và có l ợ i nhuận. V i ệ c tìm thị
7
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
trường tiêu t h ụ hàng hóa có l ợ i ở đây bao g ồ m cả về m ặ t k h ố i lượng, giá
cả và độ an toàn cao t r o n g k i n h doanh. Giá hàng hóa - dịch v ụ được thực
hiện ở thị trường q u ố c t ế có t h ể có giá trị hơn ở thị trường n ộ i địa và giá
trị n g o ạ i tệ, có t h ể được dùng nhập k h ẩ u n h ứ n g hàng hóa t r o n g nước chưa
sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng đủ n h u cầu tiêu dùng.
4.3. Yếu tố chi phí
N h ờ hoạt động trên thị trường t h ế g i ớ i m à d o a n h n g h i ệ p có thể k h a i
thác được l ợ i t h ế theo q u i m ô ( g i ả m c h i phí k i n h doanh theo q u y m ô ) .
Bằng cách bán m ộ t sản phẩm tiêu chuẩn hóa ra thị trường toàn cầu và
bằng việc c h ế tạo sản phẩm đó tập t r u n g t ạ i m ộ t nơi d u y nhất, m ộ t doanh
nghiệp có thể đạt được h i ệ u quả g i ả m c h i phí n h ờ số lượng hàng hóa tiêu
thụ l ớ n . V i ệ c bán m ộ t k h ố i lượng hàng hóa l ớ n v ớ i giá cả phải chăng trên
thị trường quốc tế, có thể giúp cho doanh nghiệp, t h ậ m chí là n h ứ n g doanh
nghiệp vừa và nhỏ, nâng cao được năng lực cạnh tranh q u a đó đạt kết quả
và hiệu quả k i n h doanh cao m à nếu doanh n g h i ệ p chỉ hoạt động ở thị
trường n ộ i địa thì doanh nghiệp sẽ không thể nào đạt được.
M ặ t khác, hoạt động trên thị trường t h ế g i ớ i còn giúp doanh n g h i ệ p
có thể k h a i thác được các y ế u t ố c h i phí rẻ về nguyên l i ệ u , nhân công hay
vận t ả i k h i doanh n g h i ệ p đặt cơ sở sản xuất t ạ i các q u ố c g i a có l ợ i t h ế về
nhứng y ế u t ố này.
4.4. Yêu tô cạnh tranh
Một
doanh n g h i ệ p l ự a c h ọ n c h i ế n lược phát t r i ể n q u ố c t ế ngoài
nguyên nhân thị trường t r o n g nước bão hòa còn có t h ể là do cường độ
cạnh tranh trên thị trường trong nước mạnh. D o a n h n g h i ệ p l ự a c h ọ n g i ả i
pháp t h a m g i a hoạt động trên thị trường q u ố c t ế n h ằ m tránh đ ố i đầu v ớ i
các đ ố i t h ủ m ạ n h trên thị trường t r o n g nước hoặc để t ấ n công các đ ố i t h ủ
nước ngoài ngay trên thị trường quốc g i a c ủ a các đ ố i t h ủ này n h ằ m hạn
8
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
c h ế ảnh hưởng c ủ a các đ ố i t h ủ này trên thị trường n ộ i địa của d o a n h
nghiệp.
5. Quy trình quốc tế hóa hoạt động của doanh nghiệp
Các giai đoạn phát triển thị trường quốc t ế của doanh nghiệp:
•
Bước đầu thâm nhập thị trường nước ngoài
•
M ở rộng thị trường địa phương hay quốc gia
•
H ợ p lý hóa toàn cầu
Trước k h i quốc tế hóa, bất kì một doanh nghiệp nào cũng đều bắt đầu
hoạt động trên thị trường n ộ i địa. Trong giai đoạn này các đối thủ n ộ i địa là
m ố i đe dựa chủ y ế u của doanh nghiệp. Giai đoạn hoạt động trên thị trường n ộ i
địa của doanh nghiệp kéo dài hay không phụ thuộc vào t i ề m năng của chính
doanh nghiệp cũng như quy m ô thị trường n ộ i địa. N ế u q u i m ô thị trường n ộ i
địa lớn sẽ làm chậm quá trình quốc tế hóa của các doanh nghiệp nhưng đổng
thối lại tạo cho các doanh nghiệp này tiềm lực k h i tham g i a thị trường quốc t ế
vì doanh nghiệp đã có một lịch sử hoạt động lâu dài v ớ i nhiều k i n h nghiệm.
5.1. Giai đoạn 1: Bước đầu thảm nhập thị trường nước ngoài
Giai đoạn này đặc biệt quan trựng do thâm nhập sai có thể dẫn tới việc
phải bãi bỏ hoặc rút l u i k h ỏ i thị trường quốc tế. Những sai l ầ m trong bước đầu
thâm nhập có thể gây t ổ n hại t ớ i danh tiếng của doanh nghiệp và khó khắc
phục. Hoạch định đúng chiến lược ban đầu thâm nhập là cốt y ế u để định
hướng phát triển thị trường quốc tế.
Các doanh nghiệp đang ở giai đoạn đầu chủ y ế u là những nhà sản xuất có
qui m ô trung bình hoặc nhỏ, hoặc là những doanh nghiệp l ớ n của các nước
đang phát triển. M ụ c tiêu của h ự là các kẽ h ở thị trường m à h ự có thể phục vụ
hiệu quả. Các quyết định then chốt trong giai đoạn này là:
•
Lựa chọn quốc gia để thâm nhập: Doanh nghiệp cần x e m xét đến
môi trường k i n h doanh ở nước đó (tính ổ n định và tốc độ tăng trưởng
9
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
kinh tế, môi trường chính trị, tài chính, luật pháp, những quan điểm
về đầu tư nước ngoài); thị trường sản phẩm hay dịch vụ mà doanh
nghiệp hiện có ở nước đó (qui m ô và sự tăng trưởng tiềm năng của
thị trường phải được nghiên cứu có quan hệ với mức đồ cạnh tranh
và chi phí thâm nhập thị trường).
• Xác định thời điểm thâm nhập: Doanh nghiệp nghiên cứu và
quyết định doanh nghiệp nên thâm nhập thị trưòng mồt số nước
cùng mồt lúc hay thâm nhập mồt nước trước rồi sau đó tích lũy kinh
nghiệm rồi tiếp tục thâm nhập các thị trường nước khác. Quyết định
này phụ thuồc rất nhiều vào bản thân nồi lực của doanh nghiệp.
• Xác định phương thức thâm nhập thị trường: Hoạt đồng kinh
doanh được triển khai như thế nào ở các quốc gia này? "Mỗi phương
thức thâm nhập khác nhau về nguồn lực, điều kiện hợp lý đối với thị
trường nước ngoài. Các công ty có thể giới hạn ở mức đồ hợp lý ở
những nước có rủi ro cao bằng cách ràng buồc thấp như xuất khẩu
hay chuyển giao bản quyền nhưng những phương pháp này ít được
kiểm soát và đem lại lợi nhuận hạn chế." Phương pháp liên doanh
5
hoặc sở hữu hoàn toàn cho khả năng kiểm soát và lợi nhuận tiềm
năng cao hơn nhưng rủi ro cũng cao hơn. Phương thức thâm nhập
cũng căn cứ vào qui m ô thị trường và tiềm năng tăng trưởng của nó
cùng như các nhân tố như chi phí sản xuất địa phương, chi phí giao
hàng, thuế quan, các rào cản thị trường.
5.2. Giai đoạn 2: Mở rộng thị trường địa phương hay quốc gia
"Trong giai đoạn này, doanh nghiệp bắt đầu tìm kiếm phương hướng tăng
trường và mở rồng ở những nước sẵn sàng tạo lập được cơ sở sản xuất. Doanh
nghiệp tập trung phát triển sản phẩm, chuỗi sản phẩm và các đơn vị kinh
5
PGS.TS.Nguyễn Bách Khoa (2004), Chiến Lược Kình Doanh Quốc Tế, Nhà xuất bản
thống kê, tr 57
10
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
doanh sản phẩm hợp lý trong m ỗ i quốc gia cũng như triển k h a i các chiến lược
để tiếp thị chúng hiệu quả".
6
Trong giai đoạn này, doanh nghiệp c h ủ y ế u thực hiện những còng việc:
biến đổi sản phẩm, sở hữu bản quyền các sản phẩm và nhãn hiệu mới. Tiêu
chuẩn chủ y ế u k h i doanh nghiệp đưa ra các quyết định chiến lược là t i ề m năng
phát triển thị truồng địa phương và đảm bảo tính k i n h tế n h ấ qui m ô . G i a tăng
sản phẩm m ớ i trong các nước sẽ có hiệu quả cao nếu có thể sử dụng hiệu quả
cấu trúc k i n h doanh doanh nghiệp hiện có như mạng lưới phân phối, lực lượng
bán hàng hoặc nếu doanh nghiệp tích l ũ y được k i n h n g h i ệ m trong k i n h doanh
ở m ộ t số thị trưấng xác định, hay thiết lập được các m ố i quan hệ tốt với các
nhà phẫn phôi, quảng cáo.
5.3. Giai đoạn 3: Hợp lý hóa toàn cầu
M ộ t số động lực thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trưấng toàn cầu là:
•
L ợ i t h ế theo qui m ô
•
C ơ h ộ i chuyển giao nhãn hiệu, học tập k i n h nghiệm từ các nưóc
•
X u ấ t hiện khách hàng toàn cầu trên cả thị trưấng tiêu dùng và thị
trưấng công nghiệp
•
Phát triển cạnh tranh trên q u i m ô toàn cầu
"Giai đoạn c u ố i cùng của quá trình quốc tế hóa của doanh nghiệp được
đặc trưng bởi sự định hướng toàn cầu hóa trong triển k h a i và thực t h i chiến
lược. Doanh nghiệp cần tập trung cải thiện hiệu quả toàn cầu hóa m à không
làm hại đến thị trưấng địa phương." Bộ m á y quản trị của doanh nghiệp phát
7
triển theo hướng đảm bảo chuyển giao những ý tưởng, k i n h nghiệm và kĩ
năng, và để cải thiện sự phối hợp k i n h doanh giữa các quốc gia.
6
PGS.TS.Nguyển Bách Khoa (2004), Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế, Nhà xuất bản
thống kê, tr 62
'PGS.TS.Nguyễn Bách Khoa (2004), Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế, Nhà xuất bản
thống kẽ, tr 64
li
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
K h i chuyển sang giai đoạn này doanh nghiệp tìm cách đầu tư vốn để tạo
sức mạnh tiềm tàng do k i n h doanh ở qui m ô toàn cầu. M ụ c đích theo đuổi của
doanh nghiệp là tăng cường sức mạnh do hoạt động ở q u i m ô toàn cầu và
những kĩ năng, tài sản có thể d i chuyển ra nước ngoài như các bí quyết
R&D,
bí quyết sản xuất, tài năng quản trự, nhãn hiệu... N ế u trong giai đoạn đầu
doanh nghiệp tìm cách khuyếch trương vự t h ế n ộ i đựa trên thự trường t h ế g i ớ i
thì trong giai đoạn này doanh nghiệp tìm cách khuyếch trương vự t h ế và tài sản
trong các nước và thự trường khác nhau trên toàn t h ế g i ớ i sao cho đạt được sức
mạnh toàn cẩu.
Đ ể có thể dựch chuyển tới huống hợp lý hóa toàn cầu, doanh nghiệp thực
hiện kết hợp cả hai cách sau:
Cải tiến hiệu suất mạng lưới k i n h doanh trên toàn cầu.
T r i ể n k h a i chiến lược toàn cầu nhằm nhận dạng các đoạn thự trường và
khách hàng mục tiêu trên thự trường t h ế g i ớ i , các chiến lược marketing để
cạnh tranh thắng l ợ i ở những thự trường này.
H i ệ u suất có thể được nâng lên n h ờ cải tiến sự p h ố i hợp và hợp lý hóa các
hoạt động giữa các nước và giữa các bộ phận chức năng khác nhau. Hoạt động
ở các nước khác nhau có thể được liên kết n h ờ hệ thống toàn cầu, cho phép
các bộ phận cấu thành được sản xuất ở nước này được chuyển đến các nước
khác. Đ ồ n g thời, bí quyết công nghệ, tài năng quản trự và sản xuất được chia
sẻ và chuyển giao giữa các đơn vự k i n h doanh toàn cầu.
Cùng v ớ i việc cải tiến hiệu suất các hoạt động hiện t ạ i , doanh nghiệp
phải thiết lập được chiến lược toàn cầu để lãnh đạo những n ỗ lực của doanh
nghiệp và b ố trí cấc nguồn lực giữa các nước; các đơn vự k i n h doanh; các đoạn
thự trường mục tiêu cùng v ớ i những nhu cầu và sở thích của khách hàng; thiết
lập được chương trình marketing đáp ứng n h u cầu của các đoạn thự trường
này; và các cách thức hoạt động trên phạm v i t h ế giới.
12
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
n.
NỘI DUNG CHIÊN Lược KINH DOANH QUỐC TÊ
1.
Xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế
Cũng giống như chiến lược kinh doanh, thực chất của việc xây dựng
chiến lược kinh doanh quốc tế là kết hợp các yếu tố môi trường bên trong
doanh nghiệp-điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp với các yếu tố
môi trường bên ngoài doanh nghiệp-cơ hội và thách thức để tìm ra chiến
lược cho doanh nghiệp. Xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế chỉ khác
ở điểm doanh nghiệp phải phân tích môi trường tại thị trường mỳc tiêu chứ
không phải phân tích môi trường nội địa. M ỗ i sự kết hợp điểm mạnh, điểm
yếu với các cơ hội, thách thức hình thành các chiến lược khác nhau cho
từng thời kỳ chiến lược của doanh nghiệp.
1.1. Phân tích môi trường kinh doanh tại thị trường mục tiêu
Môi trường kinh doanh được hiểu là tổng thể các yếu tố, các nhân tố bên
ngoài và bên trong vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mỳc đích của việc phân tích này là để xác định các cơ hội cũng như
thách thức tại thị trường nước ngoài và tác động của chúng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích môi trường kinh doanh tại
thị trường mỳc tiêu tạo cơ sở cho doanh nghiệp lựa chọn cách thức kết hợp
tốt nhất với các yếu tố tiềm nâng nội bộ doanh nghiệp.
1.1.1. Phân tích môi trường kinh tế quốc dân tại thị trường mỳc tiêu
Các yếu tố chính trị, luật pháp, kỹ thuật công nghệ, điều kiện tự
nhiên và cơ sở hạ tầng, văn hoa xã hội tại thị trường mỳc tiêu có tác động
qua lại với nhau ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
theo hai hướng: hướng tích cực tạo ra thời cơ, tác động tiêu cực tạo ra
nguy cơ đe doa các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
13
Chu Thị Việt Anh - Lớp Anh 4 - Khoa QTKD Khóa 41
Yếu tố chính trị- luật pháp: Các yếu tố chính trị và luật pháp tại thị
trường mục tiêu tạo ra khuôn khổ pháp lý để doanh nghiệp hoạt động. Các
yếu tố liên quan đến chính trị và luật pháp chủ yếu bao gồm:
• Sự ổn định về chính trị và đường lối ngoại giao
• Sự cân bằng trong các chính sách
• Sự điều tiết của Nhà nước vào hoạt động kinh tế
• Sự hoàn thiện của hệ thống luật pháp
Yếu tố kinh tế: Các yếu tố kinh tế tác động đến cung và cầu hàng hóa
dịch vụ trên thị trường. Các yếu tố kinh tế giở vị trí quan trọng hàngđầu,
quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Các yếu tố kinh
tế quan trọng nhất là:
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế
• Lạm phát, thất nghiệp, lãi suất ngân hàng
• Các chính sách tiền tệ, tín dụng, tài chính quốc gia
Yếu tố kĩ thuật- công nghệ: Một quốc gia có trình độ công nghệ cao,
kĩ thuật tiên tiến, có chiến lược phát triển công nghệ bài bản, có chính
sách khuyến khích áp dụng tiến bộ kĩ thuật sẽ mở ra cơ hội phát triển sản
phẩm mới, tăng năng suất lao động, nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Các yếu tố kĩ thuật-công nghệ bao gồm:
• Trình độ hiện có của cơ sở vật chất kĩ thuật
• Chiế n lược phát triển khoa học công nghệ
• Mức độ đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát triển của
ngành và của nền kinh tế
• Mức độ hoàn thiện của chuyển giao công nghệ
• Qui định bảo vệ quyền sở hởu công nghiệp và việc thực hiện
trên thực tế
Yếu tố tự nhiên: Một nước với điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ giúp
doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất kinh doanh. Yếu tố tự nhiên bao gồm
14
- Xem thêm -