TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & THỰC PHẨM
CHẾ BIẾN THỰC DƯỠNG
CHỦ ĐỀ: TÓM TẮT SÁCH DINH DƯỠNG CHỮA BỆNH
RAU CỦ
Giảng viên hướng dẫn: GV.Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Lớp: DHDD15A
Nhóm 4:
Nguyễn Thị Khánh Ly
19511201
Phạm Duy Hưng
19441901
Nguyễn Thị Hoài Thanh
19522101
Nguyễn Thị Bích Ngọc
19534671
TP.HCM, ngày 7 tháng 3 năm 2022
1
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC NHÓM 4
Họ và tên
MSSV
Công việc
Phạm Duy Hưng
19441901
Nguyễn Thị Khánh Ly
19511201
Nguyễn Thị Bích Ngọc
19534671
Nguyễn Thị Hoài Thanh
19522101
+ Thực phẩm cầu vồng:
màu tím + màu xanh:
indoles và các loại rau củ:
cải bẹ xanh măng tây.
+ Kết luận
+ Thực phẩm cầu vồng:
màu trắng và các loại rau
củ: bông cải xanh, đại
hoàng, củ dền, cà rốt, củ
cải, khoai tây.
+ Tổng hợp word
+ Giới thiệu
+ Thực phẩm cầu vồng:
màu vàng + màu xanh:
lutein và các loại rau củ:
bắp cải bì ngòi.
+ Thực phẩm cầu vồng:
màu đỏ + màu xanh:
chlorophyll và các loại rau
củ: bắp xà lách xoong.
2
Kiểm tra &
đánh giá
Nộp bài đúng
hạn, nhưng nội
dung chưa ổn
phải chỉnh sửa.
Hoàn thành tốt
công việc được
giao, đúng hạn.
Hoàn thành tốt
công việc được
giao về nội
dung, nhưng
nộp trễ hạn.
Nội dung bài
tốt, trễ hạn.
I.
GIỚI THIỆU
Tất cả thực phẩm hằng ngày chúng ta ăn không chỉ ảnh hưởng đến sức khoẻ thể chất. mà
còn tác động đến trạng thái lành mạnh về cảm xúc và tinh thần. Do vậy, nhận thức về chế độ
dinh dưỡng đang sử dụng và biết cách tận dụng những đặc tính phòng, chữa bệnh của các
loại thực phẩm sẽ giúp chúng ta có những thay đổi cần thiết để đáp ứng nhu cầu cơ thể, thay
đổi chế độ ăn uống nhằm duy trì và cải thiện tình trạng sức khoẻ của chính bản thân, gia
đình.
Rau củ, một trong những loại thực phẩm cung cấp nhiều chất dinh dưỡng quan trọng chất
chống oxy hoá (carotene, anthocyanin,…), các vitamin, khoáng chất (canxi, sắt,…). Không
chỉ bổ dưỡng, rau củ cũng góp phần tạo cảm giác ngon miệng và đẹp mắt. Chính vì vậy, hãy
tận dụng những đặc tính kỳ diệu của chúng để mang lại lợi ích cho sức khoẻ.
II.
THỰC PHẨM CẦU VỒNG
1. Màu xanh
1.1. Lutein
Đặc tính:
Vì dinh dưỡng ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe con người
và với lợi ích sức khoẻ đầy hứa hẹn, lutein đang được chú ý và quan tâm tới. Những lợi ích
của lutein như bảo vệ mắt, tăng cường hệ miễn dịch, tăng cường sức khoẻ cho các mô, bảo
vệ da khỏi kích ứng và máu.
Nguồn thực phẩm:
Lutein, một hợp chất thuộc carotenoid và nhiều trong các loại rau lá xanh (cải xoăn, cải rổ,
dưa leo, bí ngòi xanh, quả bơ, măng tây, đậu Hà Lan, đậu que,…
Hình 1: Nguồn thực phẩm chứa Lutein.
1.2. Indoles
3
Đặc tính
Bên cạnh hàm lượng protein, vitamin và khoáng chất đáng kể, bông cải xanh còn chứa một
hợp chất “đặc biệt” là Indole-3-carbinol, mang lại rất nhiều lợi ích đối với cơ thể trong việc
giúp chống lại căn bệnh ung thư chất kháng khuẩn và kháng nấm(Leboho, Michael, van
Otterlo, van Vuuren, & de Koning, 2009), chất ức chế phát triển tế bào ung thư và khối
u,…(Kaufmann et al., 2007)
Nguồn thực phẩm
Hợp chất Indoles có nhiều trong các loại cải ( cải Brussels, bông cải xanh, cải bó xôi bắp
cải, củ cải,…
Hình 2: Nguồn thực phẩm chứa Indoles
1.3. Chlorophyll
Đặc tính
Khử độc, giúp tạo hồng cầu và collagen; tăng cường năng lượng và sức khỏe
Nguồn thực phẩm: Các loại rau ăn lá xanh, rau mầm và vi tảo
Hình 3: Nguồn thực phẩm chứa Chlorophyll
2. Màu vàng
2.1. Carotene
Đặc tính:
4
Carotene là hợp chất có sắc tố tự nhiên, tạo ra màu vàng, cam trong rau củ. Carotene bao
gồm: alpha-, beta- và delta-carotene. Bên cạnh màu sắc, hợp chất này còn là nguồn dồi dào
vitamin A và sẽ chuyển hoá trong cơ thể thành vitamin A khi cần thiết.
Carotene có nhiều đặc tính có lợi cho sức khoẻ của con người như chống ung thư, bảo vệ
tim và bảo vệ màng nhầy. Carotene còn là chất chống oxy hoá giúp cơ thể chống lại các gốc
tự do, giảm bớt tình trạng stress oxy hoá và tăng cường phản ứng miễn dịch.
Nguồn thực phẩm:
Loại thực phẩm có chứa nhiều carotene chủ yếu là các loại rau củ quả có màu vàng, màu
cam điển hình là ớt chuông, bí đỏ, mơ, xoài, cam, bưởi. Ngoài ra, còn một số loại rau xanh
như là cải thảo, bông cải xanh, măng tây,…
Hình 4: Nguồn thực phẩm chứa Carotene
2.2. Xanthophyll
Đặc tính
Xanthophyll cũng là chất chống oxy hoá thuộc nhóm carotenoid. Xanthophyll bao gồm
zeaxanthin và astaxanthin. Giống như carotene, xanthophyll là một một nguồn dồi dào
vitamin A. Và xanthophyll cũng ngày càng được quan tâm bởi các hoạt tính sinh học, đặc
tính của nó đối với sức khoẻ: chống ung thư, bảo vệ mắt và não, tăng cường khả năng miễn
dịch.
Nguồn thực phẩm
Xanthophyll có hầu hết trong hầu hết các loại rau củ quả có màu vàng, cam. Zeaxanthin có
trong các rau lá xanh và ngô, astaxanthin còn được tìm thấy ở một số loài cá ,vỏ sò và trong
một số loại nấm(Thomas & Johnson, 2018).
3. Màu đỏ
3.1. Lycopene
Đặc tính
5
Lycopene là một loại carotenoid không chứa vitamin A, chịu trách nhiệm tạo ra màu đỏ đến
hồng trong cà chua, bưởi hồng và các loại thực phẩm khác. Lycopene hoạt động như một
chất chống oxy hóa rất mạnh, và đây rõ ràng là một cơ chế hoạt động quan trọng chính của
lycopene(Heber & Lu, 2002). Phòng chống bệnh tim mạch, ung thư (đặc biệt là ung thư
tuyến tiền liệt); tăng cường thị lực cũng là tác dụng của lycopene.
Nguồn thực phẩm: Cà chua, dưa hấu, đậu kỷ, đu đủ, bắp cải đỏ
Hình 5: Nguồn thực phẩm chứa Lycopene
3.2. Anthocyanin
Đặc tính:
Anthocyanins là sắc tố hòa tan trong nước tạo ra màu đỏ của nhiều loại hoa và quả. Ngoài
vai trò sinh lý của chúng đối với thực vật, anthocyanin trong chế độ ăn uống có liên quan
đến việc bảo vệ chống lại một số bệnh ung thư, bệnh tim mạch và các rối loạn mãn tính
khác ở người(Zhang, Butelli, & Martin, 2014).
Nguồn thực phẩm: Nam việt quất, dâu tây, mâm xôi, anh đào.
Hình 6: Nguồn thực phẩm chứa Anthocyanins
4. Màu tím/xanh dương
4.1. Anthocyanin
Đặc tính
6
Trong y học thảo dược, các chất giàu anthocyanin từ lâu đã được sử dụng để điều trị một số
bệnh liên quan đến sức khỏe mạch máu, bao gồm suy tinh mạch mãn tính, huyết áp cao và
bệnh võng mạc tiểu đường. Chúng cũng đã được sử dụng để điều trị một số bệnh khác, bao
gồm cả cảm lạnh và nhiễm trùng đường niết niệu. Nghiên cứu gần đây cũng cho thấy rằng
anthocyanin có thể giúp chống lại các vấn đề về sức khỏe lớn bao gồm cả bệnh tim và ung
thư.
Nguồn thực phẩm
Anthocyanins là chất chống oxy hóa có trong trái cây hoặc rau củ có màu đỏ đậm hoặc màu
tím., cụ thể có nhiều trong( mận, thanh long ruột đỏ, súp lơ tím, việt quất, nho,…)
Hình 7: Nguồn thực phẩm chứa Anthocyanins
4.2.
Resveratrol
Đặc tính
Là một hoạt chất thực vật hoạt động như một chất chống oxy hóa, đặc tính chống ung thư,
chống lão hóa. Resveratrol dường như ảnh hưởng đến mức cholesterol bằng cách làm giảm
tác dụng của một loại enzyme kiểm soát việc sản xuất cholesterol.
Nguồn thực phẩm
Resveratrol là một hợp chất polyphenolic tự nhiên được tìm thấy trong đậu phộng, nho,
rượu vang đỏ, và một số loại quả mọng( nho, dâu tằm, ca cao,…)
7
Hình 8: Nguồn thực phẩm chứa Resveratrol
5. Màu trắng
5.1. Allyl sulphide.
Đặc tính
Allyl sulphide là hoạt chất chính trong hành, tỏi, hẹ có tác dụng tăng cường miễn dịch,
phòng chống ung thư và kháng viêm. Ngoài ra chất chiết xuất từ tỏi và hành tây gần đây đã
được nghiên cứu và báo cáo là có hiệu quả trong việc điều trị bệnh tim mạch, vì tác dụng
giảm cholesterol, giảm kali huyết, chống tăng huyết áp, chống tiểu đường, chống rối loạn
nhịp tim và chống tăng tế bào máu, và có nhiều hoạt tính sinh học khác như kháng vi sinh
vật. các hoạt động bial, chống oxy hóa, chống ung thư, antimutagenic, antiasth matic, điều
hòa miễn dịch và prebiotic(Corzo-Martínez, Corzo, & Villamiel, 2007).
Nguồn thực phẩm: hành, tỏi, hẹ, hành tây
Hình 9: Nguồn thực phẩm chứa Allyl sulphide
5.2. Anthoxanthin.
Đặc tính
Anthoxanthin là sắc tố flavonoid và hòa tan trong nước(Sturm & Hensel, 2017).
Anthoxanthin là hoạt chất có tác dụng giảm cholesterol và huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh
8
ung thư và tim mạch. Một số lưu ý là khi gặp nắng nóng kéo dài, sắc tố chuyển thành màu
xám nâu. Vì vây chúng ta nên nấu sắc tố anthoxanthin trong thời gian ngắn để giữ được hoạt
tính của hợp chất này.
Nguồn thực phẩm:
Anthoxanthin là hoạt chất chính trong chuối, bông cải trắng, nấm, hành, củ cải, khoai tây,
tỏi, gừng.
Hình 10: Nguồn thực phẩm chứa Anthoxanthin
III.
1.
RAU CỦ
BÔNG CẢI XANH.
1.1. Giới thiệu.
Bông cải xanh thuộc họ bắp cải có nhiều đặc tính, bao gồm tính năng kháng khuẩn và tăng
cường khả năng miễn dịch. Bông cải xanh giàu vitamin C và chất xơ, bông cải xanh chứa
nhiều hoạt chất hóa học tự nhiên nhóm carotenoid đặc biệt là bông cải xanh chứa lutein giúp
bảo vệ mắt. So với các loại rau cùng họ khác thì bông cải xanh là nguồn dồi dào indole-3carbinol, một chất hóa học giúp tăng cường khả năng tái tạo AND trong tế bào và ngăn chặn
sự tăng trưởng của
các tế bào ung thư trong
cơ thể.
Hình 11a: Bông cải xanh
1.2. Phân Loại.
9
Bông cải xanh có nhiều loại khác nhau. Bông cải xanh tím rất giống với bông cải xanh
thông thường, nhưng có màu tím và nhỏ hơn, còn Romanesco là sự lai tạo giữa bông cải
xanh và súp lơ trắng(Nagraj, Chouksey, Jaiswal, & Jaiswal, 2020). Bông cải tím chứa nhiều
hoạt chất chống oxy hóa hơn các loại lá xanh, nhưng lại dễ mất chất dinh dưỡng khi được
nấu chín.
Mầm bông cải xanh giàu hoạt chất chống ung thư sulphoraphane hơn bông cải xanh.
Hình 11b. Bông cải tím.
Hình 11c. Mầm bông cải xanh.
1.3. Công dụng.
Tăng cường sức khỏe tuyến tiền liệt.
Một chế độ dinh dưỡng giàu bông cải xanh sẽ giúp giảm nguy cơ mắc ung thư tuyến tiền
liệt.
Tốt cho da.
Bông cải xanh chứa axit pantothenic, và beta-carotene và hợp chất sulphur. Tất cả các loại
chất này đều tốt cho da. Bông cải xanh giàu vitamin C hỗ trợ tổng hợp collagen và tái tạo lại
mô bị tổn thương.
Tăng cường khả năng miễn dịch.
Bông cải xanh rất giàu vitamin C, giàu hơn cả các loại quả có múi và giàu hợp chất chống
oxy hóa beta-carotene. Bông cải xanh được xem là nguồn thực phẩm lý tưởng giúp duy trì
khả năng miễn dịch.
Bảo vệ mắt.
Như đã giới thiệu thì bông cải xanh giàu lutein, là một hợp chất chống oxy hóa giúp tăng
cường sức khỏe cho mắt, tim và tuần hoàn máu.
Phòng chống ung thư.
Đặc tính chống ung thư của rau là do hàm lượng glucosinolate cao của chúng. Indole-3
carbinol (I3C) đang được nghiên cứu về đặc tính ngăn ngừa ung thư của nó, đặc biệt là
10
chống lại ung thư tuyến vú. Isothiocyanates và indol ảnh hưởng đến quá trình chuyển dạng
sinh học và sự trao đổi chất của các enzym ức chế sự hình thành khối u(Nagraj et al., 2020).
Thiếu máu.
Thiếu máu là một tình trạng sinh lý đặc trưng bởi sự giảm lượng hồng cầu dẫn đến giảm khả
năng vận chuyển oxy. Và các alkaloids, saponin và terpenoit có trong bông cải xanh giúp
ngăn ngừa thiếu máu. Các loại rau thuộc họ cải như bông cải xanh, cải Brussels, bắp cải và
súp lơ trắng được khuyến khích trong chế độ ăn uống để tránh thiếu máu khi mang thai, cho
con bú và mãn kinh(Nagraj et al., 2020).
1.4. Hấp thu tối dưỡng chất.
Bông cải hấp.
Để giữ lại lượng viamin C, sắt và chlorohyll dồi dào trong bông cải xanh thì chúng ta chỉ
nên hấp hoặc ăn sống.
Ăn bông cải tím.
So với bông cải xanh thì bông cải tím chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa và hợp chất hóa
học tự nhiên sulphoraphane, giúp giải độc và phòng chống ung thư.
Rau mầm.
Mặc dù mầm bông cải xanh chứa ít chất dinh dưỡng hơn nhưng lại giàu sulphoraphane giúp
ngăn ngừa ung thư.
1.5.
Chế biến.
Mì SoBa xào bông cải xanh.
Rutin trong kiều mạch, vitamin C trong bông cải xanh và chất béo trong dầu ô liu giúp giảm
lượng cholesterol trong cơ thể.
Rau trộn.
Lá bong cải xanh và rau mầm sẻ bổ sung thêm dinh dưỡng cho món rau trộn.
Ăn bông cải xanh với cà chua.
Ăn bông cải xanh kết hợp với cà chua để làm chậm quá trình phát triển ung thư tuyến tiền
liệt hiệu quả hơn so với việc chỉ ăn từng loại một.
2. BẮP CẢI
2.1. Giới thiệu
Bắp cải là loại thực phẩm rẻ tiền và thường được sử dụng trong bữa ăn hằng ngày của chúng
ta. Bắp cải cung cấp chất xơ và các chất dinh dưỡng khác như kali và vitamin K, là sự bổ
sung tuyệt vời cho lối sống lành mạnh. Những lợi ích mà bắp cải mang lại cho sức khoẻ như
11
giúp lọc máu, tăng cường sức khoẻ của da và cũng là bài thuốc dân gian giúp chữa viêm
loét. Vị đắng của bắp cải kích thích dịch ruột tiêu hoá thức ăn hiệu quả hơn, do đó sẽ mang
lại cảm giác ngon miệng hơn khi ăn, ngoài ra còn có tác dụng lợi tiểu nhẹ.
2.2.
Phân loại
Bắp cải xanh
Bắp cải có rất nhiều loại, tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là bắp cải xanh. Loại bắp cải này chứa
đa dạng các chất dinh dưỡng trong đó đặc biệt là vitamin U, có tác dụng hữu ích đối với
gan, niêm mạc dạ dày-ruột và vì vậy nó thường được dùng để điều trị các tổn thương do
viêm loét(Patel & Prajapati, 2012).
Hình 12a: Bắp cải xanh
Bắp cải tím
Bắp cải tím chứa rất ít chất béo bão hòa, cholesterol, là nguồn cung cấp vitamin như thiamin
(B3), riboflavin (B2), folate (B9), K, đặc biệt là hàm lượng vitamin C cao gấp 2-3 lần so với
các loại bắp cải khác. Không chỉ thế, bắp cải tím còn giàu các hợp chất hoá học tự nhiên
nhóm anthocyanin, với đặc tính chống oxy hóa cao có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh
tim mạch, rối loạn não và ung thư(Draghici et al., 2013).
Hình 12b: Bắp cải tím
Cải Brussels
12
Cải Brussels thuộc một phần của họ rau cải và giống như các giống bắp cải khác, nó cũng
cung cấp chất dinh dưỡng, có nhiều lợi ích đối với sức khoẻ của chúng ta. Cải Brussels giàu
các hoạt chất chống ung thư glucosinolate hơn các loại bắp cải khác.
Hình 12c: Cải Brussels
2.3.
Công dụng
Chữa lành viêm loét
Các loại bắp cải là một nguồn thực phẩm chứa một lượng lớn vitamin U hoặc Smethylmethionine. Vitamin U là hợp chất có tính năng chữa các tổn thương do viêm loét
gây ra như viêm dạ dày thực quản, loét dạ dày mãn tính, viêm dạ dày mãn tính.
Tăng cường chức năng gan
Dùng bắp cải trong chế độ ăn uống hàng ngày có thể tăng cường chức năng của gan. Bởi vì,
nó giúp kích thích sản sinh glutathione, một hợp chất chống oxy hoá nội tiết đóng vai trò rất
quan trọng trong quá trình khử độc của gan, điều chỉnh sự tăng sinh tế bào, quá trình
apoptosis, chức năng miễn dịch(Lu, 2013).
Bảo vệ da
Các giống bắp cải, đặc biệt là bắp cải tím chứa nhiều vitamin C, K và các hợp chất chống
hoá như anthocyanin giúp bảo vệ da khỏi các tổn thương do gốc tự do gây ra. Ngoài ra, các
hợp chất anthocyanin còn giúp chống viêm, gây độc tế bào và chống đái tháo
đường(Jeyaraj, Lim, & Choo, 2021). Hàm lượng lưu huỳnh trong loại rau họ cải này có thể
giúp ngăn ngừa mụn và bệnh chàm nhiễm.
Kháng ký sinh trùng
Bắp cải chứa một hàm lượng cao lưu huỳnh giúp bảo vệ đường ruột khỏi ký sinh trùng xâm
nhập. Bắp cải cũng giàu chất xơ, đóng vai trò như prebiotic giúp điều hoà đường ruột.
2.4.
Hấp thu tối đa dưỡng chất
Nấu sơ
13
Bất kỳ một loại thực phẩm nào, chế biến càng ít sẽ càng giữ được lại nhiều chất dinh dưỡng,
đặc biệt là các loại rau củ chứa nhiều các vitamin, khoáng chất dễ bị mất nếu chế biến nhiệt
quá hay nấu quá lâu. Bắp cải cũng thế, sẽ còn lại nhiều dược tính nếu nấu sơ hay ăn sống.
Ăn cải thìa
Cải thìa cũng thuộc rau họ cải, giàu vitamin A, B6, C, beta-carotene, canxi, kali và chất xơ.
Ăn bắp cải tím
Với hàm lượng cao vitamin C và các hợp chất chống oxy hoá nhóm anthocyanin giúp giảm
nguy cơ mắc bệnh liên quan đến tim mạch, đái tháo đường và một số bệnh ung thư.
Ăn lớp lá ngoài
Khi ăn bắp cải nhiều người có xu hướng bỏ lớp lá ngoài, tuy nhiên lớp lá đó lại chứa nhiều
vitamin E và hơn 30% lượng canxi so với lớp lá bên trong.
2.5.
Chế biến
Bắp cải cuốn
Để hấp thu tối đa dưỡng chất nên ăn lớp lá ngoài, lớp lá to bên ngoài là nguyên liệu lý tưởng
để làm các món cuốn. Dùng bắp cải để cuốn với cơm, đậu và các loại rau khác tuỳ ý.
Nước ép bắp cải
Ép bắp cải thành nước uống sẽ là loại nước uống tốt cho da và chứng viêm loét. Nếu nước
ép có vị đắng hay quá hăng nồng, hãy phối hợp thử với nước ép cần tây.
3. CẢI XOĂN
3.1. Giới thiệu
Cải xoăn là loại rau thuộc của họ cải, hoặc họ Cải. Cải xoăn ngày càng được trồng phổ biến
trong những năm gần đây do giá trị dinh dưỡng mà nó mang lại: giàu beta-carotene, vitamin
C, K, folate, là nguồn dồi dào chlorophyll; canxi và sắt trong cải xoăn cũng là loại dễ hấp
thu. Không chỉ giàu vitamin, khoáng chất, các hoạt chất chống oxy hoá và axit béo omega-3
trong loại rau này giúp kháng viêm mạnh mẽ. Ngoài ra, sử dụng cải xoăn trong khẩu phần
ăn uống cũng làm cân bằng hormone và giảm cholesterol.
3.2.
Phân loại
Cải xoăn lá dài
Loại cải xoăn này có lá màu xanh – đôi khi ngả màu xanh dương. Cải xoăn lá dài rất giàu
hàm lượng chlorophyll và folate (vitamin B9). Folate có vai trò trong việc tổng hợp DNA.
Bổ sung folate trong khẩu phần ăn còn giúp tạo ra các tế bào hồng cầu khỏe mạnh và rất
quan trọng trong giai đoạn thai kỳ của bà mẹ và sự phát triển của thai nhi(Phi, 2020).
14
Hình 13b: Cải xoăn lá dài
Cải xoăn (Curly Kale)
Với loại cải xoăn này, chúng đứng đầu trong họ cải xoăn về các đặc tính có lợi cho sức
khoẻ. Cải xoăn chứa nhiều hoạt chất chống oxy hoá như kaempferol và quercetin giúp
kháng viêm mạnh. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh được quercetin còn nhiều tác dụng có
lợi như giúp hạ huyết áp, giãn mạch, làm giảm lượng cholesterol trong máu và chống xơ
vữa động mạch.
Hình 13c: Cải xoăn (Curly Kale)
Cải xoăn tím
Cải xoăn tím cũng là một loại cải mang lại nhiều tác dụng tốt với sức khoẻ con người, giàu
các hoạt chất học học tự nhiên nhóm anthocyanin (chữa các sắc tố đỏ) hơn cải xoăn lá xanh.
Anthocyanin cũng có tác dụng chống viêm, chữa các bệnh tổn thương do viêm loét.
15
Hình 13c: Cải xoăn tím
3.3.
Công dụng
Giúp xương chắc khoẻ
Trong các loại cải xoăn rất giàu các khoáng chất như canxi, magie và vitamin K giúp xương
chắc khoẻ, ngăn ngừa bệnh loãng xương. Thiếu vitamin K ở trẻ sơ sinh tiếp tục là nguyên
nhân hàng đầu gây chảy máu nội sọ ngay cả ở các nước phát triển, do đó bổ sung vitamin
này trong bữa ăn sẽ giúp hạn chế những điều đó.
Chống oxy hoá
Cải xoăn chứa rất nhiều các hoạt chất chống oxy hoá – bao gồm kaempferol và quercetin.
Những chất chống oxy này giúp kháng viêm và ngăn ngừa một số bệnh mãn tính đang là
vấn đề lớn đối với sức khoẻ con người như đái tháo đường, viêm khớp, đột quỵ và bệnh tim.
Giảm cholesterol
Bổ sung các loại rau họ cải, đặc biệt là cải xoăn sẽ cung cấp chất xơ, khi vào cơ thể chất xơ
không được tiêu hoá sẽ “bám” vào cholesterol và đưa chúng ra khỏi máu, giúp giảm nguy
cơ mắc bệnh tim và đột quỵ.
Kích thích tiêu hoá
Cải xoăn có vị đắng giúp kích thích hệ tiêu hoá hoạt động tốt hơn, từ đó sẽ giúp chúng ta ăn
ngon miệng. Ngoài ra, vị đắng trong cải giúp làm xoa dịu chứng tắc nghẽn phổi.
Cân bằng hormone
Như đã trình bày ở trên, cải xoăn chứa nhiều các hợp chất tự nhiên như anthocyanin và có
cả indole làm đẩy nhanh quá trình tái tạo DNA và cân bằng lượng hormone oestrogen giúp
ngăn ngừa các bệnh ung thư liên quan đến hormone này (như ung thư vú).
Chữa lành viêm loét
16
Cải xoăn ép thành nước ép rất giàu lưu huỳnh, làm lành các vết viêm loét trong dạ dày và tá
tràng.
3.4.
Hấp thu tối đa dưỡng chất
Ăn kèm với chanh
Mỗi loại thực phẩm khi chế biến với loại thực phẩm khác không chỉ gia tăng giá trị cảm
quan, mà còn hấp thu được thêm dưỡng chất từ thực phẩm kết hợp. Và cải xoăn ăn kèm với
chanh hay các loại quả có múi khác giúp tăng hấp thu canxi và sắt tốt hơn.
Nấu sơ
Với cải xoăn, càng hạn chế tác động nhiệt thì càng nhiều dưỡng chất được giữ lại. Xào, nấu
sơ lá cải xoăn để không làm mất đi lượng chất xơ có trong cải, nếu thế sẽ làm mất hoạt tính
giảm cholesterol.
3.5.
Chế biến
Nước ép
Cải xoăn ép thành nước ép phối hợp với gừng và nước ép táo hoặc thử hỗn hợp nước ép cải
xoăn, nước ép cần tây và nước dừa tươi.
Sốt pesto
Sốt pesto truyền thống bao gồm húng quế, hạt thông và nhiều nguyên liệu khác. Đổi mới sốt
pesto bằng cách thay thế húng quế bằng cải xoăn (bỏ phần cuống lá) và 300g hạt óc chó
rang. Ăn kèm loại sốt này với súp, món hầm, mì Ý hoặc làm sốt trộn salad.
4. CẢI NGỰA
4.1. Giới thiệu
Cải ngựa là một loại rau ăn củ có vị cay trong họ cải. Tuy nhiên, loại rễ củ này lại có mùi
nồng, chứa đa dạng các dưỡng chất với lượng rất nhỏ. Cải ngựa cũng có thể ép thành dầu,
nhưng lại rất dễ bay hơi và có dược tính. Trong dầu cải ngựa giàu hoạt chất allyl
isothiocyanate có tác dụng tăng cường trao đổi chất; và đặc tính kháng sinh, kháng khuẩn
giúp ngăn ngừa các bệnh liên quan đến ăn uống.
4.2.
Phân loại
Rễ
17
Rễ của cải ngựa có thể chiết tách tinh dầu nhưng lại dễ bay hơi, sử dụng tinh dầu này giúp
ngăn ngừa các bệnh liên quan đến đường ăn uống – như ăn phải các thực phẩm nhiễm
khuẩn chủng vi khuẩn listeria và E.coli.
Hình 14a: Rễ cải ngựa
Lá
Ngoài rễ, lá của cải ngựa cũng có thể sử dụng trong chế độ ăn uống hằng ngày. Các lá non
được dùng để ăn sống, tinh dầu trong lá có tác dụng kích thích tiêu hóa.
Hình 14b: Lá cải ngựa
4.3.
Công dụng
Kháng sinh và kháng khuẩn
Trong rễ và lá của cải ngựa đều có những chất dinh dưỡng có lợi cho sức khoẻ con người.
Nhiều nghiên cứu cho thấy cải ngựa có tác dụng kháng lại các vi khuẩn có hại như listeria,
E.coli và staphylococcus. Hoạt chất chủ yếu có trong loại cải này là allyl isothiocyanate
cũng được xem là có tác dụng tẩy trừ giun sán đường ruột.
Thanh lọc cơ thể
18
Rễ và lá của cải ngựa có thể chiết tinh dầu và nó như là một loại thực phẩm có tác dụng kích
thích, giúp hỗ trợ tiêu hóa, đẩy nhanh tuần hoàn máu và sử dụng cải ngựa khi bị bệnh giúp
hạ sốt bằng cách làm vã mồ hôi.
Tăng cường bài tiết
Ngoài có công dụng kháng khuẩn, thanh lọc cơ thể, cải ngựa được xem là phương thuốc dân
gian dùng để chữa trị tích nước, các viêm nhiễm đường tiết niệu và trị các loại sỏi thận (sỏi
canxi, canxi oxalat,…).
Ngăn ngừa viêm xoang
Tương tự như các loại các loại rau củ như ớt và tiêu, cải ngựa kích thích tiết ra chất nhầy,
mở rộng và làm sạch các xoang mũi. Hãy thử dùng cải ngựa khi bắt đầu có dấu hiệu bị cảm,
cúm hoặc ho.
4.4.
Hấp thu tối đa dưỡng chất
Chọn loại tươi và ăn sống
Khi cải ngựa được chế biến nhiều như xay quá nhuyễn rồi để lâu ngoài không khí hoặc nấu
chín kỹ thì các tính năng kỳ diệu của chúng sẽ mất đi. Vì thế, để giữ lại nguyên chất dinh
dưỡng tốt nhất là sử dụng lúc còn tươi và ăn sống.
Ăn lá
Không chỉ chiết được tinh dầu, lá của cải ngựa còn có thể biến thành món ăn. Các lá non có
mùi vị dễ chịu, thích hợp cho món rau trộn. Lá già được dùng để xào nấu tương tự như cải
bó xôi và cải xoăn.
Ăn kèm với các loại rau củ
Nhiều báo cáo cho thấy rằng cải ngựa hoặc wasabi dùng kèm với các loại rau củ, như bông
cải xanh sẽ giúp gia tăng lượng dưỡng chất hấp thu vào cơ thể.
4.5.
Chế biến
Gia vị
Cải ngựa đem xay nhuyễn để ăn kèm chung với nhiều loại gia vị khác như dùng để trộn sốt
mayonnaise, kem chua, sữa chua hoặc kem phô mai (cream cheese), thêm chút lá gia vị tươi
và một ít gia vị.
Thuốc chữa khàn giọng
19
Cải ngựa với những tác dụng tuyệt vời còn dùng làm thuốc chữa khàn giọng. Ngâm 2
muỗng rễ cải ngựa xay nhuyễn với 1 muỗng giấm và 75 ml nước sôi trong 1 giờ,
thêm 300 ml mật ong. Cứ mỗi giờ thì dùng 1 muỗng cho đến khi thuyên giảm.
5. ỚT CHUÔNG
5.1. Giới thiệu
Ớt chuông thuộc cà chua và cà tím, chúng giàu các hoạt chất chống oxy hóa giúp chống lại
gốc tự do sinh ra trong cơ thể do căng thẳng, hỗ trợ tăng cường sức khỏe tim và mắt. Đặc
biệt, hàm lượng cao vitamin C trong ớt chuông, giúp tăng hàm lượng collagen và ngăn ngừa
ung thư phổi. Thông thường, trong ớt được tìm thấy có nhiều hợp chất capsaicin, tuy nhiên
ớt chuông lại không chứa hợp chất này nhưng bù lại thì chứa nhiều dưỡng chất thiết yếu
khác.
5.2.
Phân loại
Ớt chuông đỏ
Ớt chuông đỏ được coi là một trong những loại thực phẩm có nguồn gốc thực vật, giàu chất
dinh dưỡng hiện nay và bổ dưỡng hơn các loại ớt chuông khác. Ớt chuông đỏ thực chất là
ớt chuông xanh đã chín. Đây là loại ớt ngọt nhất và ít hăng nhất trong số các loại ớt chuông.
Ớt chuông đỏ có hàm lượng vitamin C rất cao (127.7 mg), nhiều loại vitamin khác như
vitamin B2, B6, B3,…và chất chống oxy hóa như lycopene và caroten(Ciju, 2021).
Hình 15a: Ớt chuông đỏ
Ớt chuông xanh
Với loại ớt chuông xanh này, quả sẽ chuyển sang màu đỏ tươi khi chín. Nhưng từ lúc còn ớt
còn xanh, ngay lúc này thì lượng vitamin C đã nhiều gấp 2 lần so với cam, chanh.
20
- Xem thêm -