ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN ỨNG
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN PHÚ BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN ỨNG
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN PHÚ BÌNH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thúy Vân
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 10 năm 2020
Tác giả Luận văn
Nguyễn Văn Ứng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đặc biệt là sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình
của cô giáo TS. Nguyễn Thị Thúy Vân trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Qua đây, tôi cũng xin đƣợc cảm ơn tới Giám đốc, các phòng ban cùng cán bộ
công nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Phú
Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu
phục vụ cho đề tài luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ,
động viên và khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Ứng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................2
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................................................4
1.1.
Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại ngân hàng thƣơng mại .................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................................4
1.1.2. Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................6
1.2.
Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại...........................................................17
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam ..............................................17
1.2.2. Bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình ...........19
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................20
2.1.
Các câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................20
2.2.
Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................20
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................20
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu .........................................................................23
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ....................................................................23
2.3.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................24
iv
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi
nhánh Phú Bình ..............................................................................................24
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu hoạt động tín dụng đối với DNNVV của Agribank chi
nhánh Phú Bình ..............................................................................................24
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của
Agribank chi nhánh Phú Bình ........................................................................26
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ BÌNH ........ 28
3.1.
Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Phú Bình ...............................................................................28
3.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Phú Bình .................................................................................28
3.1.2. Cơ cấu tổ chức - đặc điểm nhân sự của ngân hàng .........................................30
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình ......................................................33
3.2.
Khái quát về DNNVV có quan hệ với Agribank chi nhánh Phú Bình ..........41
3.2.1. Số lƣợng các khách hàng là DNNVV qua các năm phân theo thành phần
kinh tế .............................................................................................................41
3.2.2. Số lƣợng các khách hàng là DNNVV qua các năm phân theo ngành kinh tế .......42
3.3.
Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình. ..........43
3.3.1. Quy trình hoạt động tín dụng ..........................................................................43
3.3.2. Chất lƣợng nhân lực ngân hàng ......................................................................54
3.3.3. Đánh giá trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng dịch vụ tín dụng đối với
DNNVV tại Chi nhánh.....................................................................................56
3.3.4. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng là các DNNVV về dịch vụ tín
dụng tại chi nhánh ..........................................................................................57
3.4.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Phú Bình .........................................................................................................59
3.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................59
3.4.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................61
v
3.5.
Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình ...........63
3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................63
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................64
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH PHÚ BÌNH ....................................................................................69
4.1.
Định hƣớng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng đối với DNNVV
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Phú Bình ..............................................................................................69
4.1.1. Định hƣớng......................................................................................................69
4.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................71
4.2.
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Phú Bình ..............................................................................................71
4.2.1. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát trƣớc, trong và sau khi cho vay ....71
4.2.2. Đảm bảo thực hiện tốt quy trình cho vay ........................................................73
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực..............................................................73
4.2.4. Tăng cƣờng công tác tƣ vấn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................75
4.2.5. Đẩy mạnh công tác huy động vốn, tăng cƣờng khai thác những nguồn
vốn có chi phí thấp .........................................................................................75
4.3.
Một số kiến nghị .............................................................................................76
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ............................................................................76
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc ..........................................................77
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ....77
4.3.4. Kiến nghị đối với hiệp hội các DNNVV .........................................................78
4.3.5. Kiến nghị với các DNNVV .............................................................................79
KẾT LUẬN ..............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN
: Doanh nghiệp
DNNVV
: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
KD
: Kinh doanh
NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TSĐB
: Tài sản đặc biệt
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 1.1.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam ...................4
Số lƣợng các DNNVV khảo sát phân theo ngành nghề kinh doanh .....22
Thang đo Likert .....................................................................................22
Tình hình lao động của Agribank - chi nhánh Phú Bình .......................33
Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Phú Bình giai
đoạn 2017-2019 .....................................................................................34
Bảng 3.3. Tình hình dƣ nợ tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2017-2019 ............37
Bảng 3.4. Số lƣợng DNNVV có quan hệ tín dụng với Chi nhánh NHNo
&PTNT Phú Bình phân theo thành phần kinh tế .................................41
Bảng 3.5. Số lƣợng DNNVV có quan hệ tín dụng với Chi nhánh NHNo&PTNT
Phú Bình phân theo ngành kinh tế...........................................................42
Bảng 3.6. Đánh giá quy trình tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Phú Bình...46
Bảng 3.7. Tình hình dƣ nợ đối với DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT Phú Bình.... 48
Bảng 3.8. Nợ quá hạn và nợ xấu của các DNNVV tại chi nhánh NHNo
&PTNT Phú Bình ..................................................................................50
Bảng 3.9. Vòng quay vốn tín dụng đối với các DNNVV ......................................51
Bảng 3.10. Doanh số cho vay DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT Phú Bình ...52
Bảng 3.11. Thu nhập từ các HĐKD với DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Phú Bình ................................................................................................53
Bảng 3.12. Đội ngũ nhân viên tại NHNo&PTNT chi nhánh Phú Bình ...................54
Bảng 3.13. Đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực thực hiện dịch vụ tín dụng của
NHNo&PTNT chi nhánh Phú Bình ........................................................55
Bảng 3.14. Tài sản cố định hữu hình năm 2019 của NHNo&PTNT chi nhánh
Phú Bình.................................................................................................56
Bảng 3.15. Đánh giá chất lƣợng cơ sở vật chất phục vụ TTKDTM của NHNo
&PTNT chi nhánh Phú Bình ..................................................................56
Bảng 3.16. Đánh giá mức độ hài lòng của các DNNVV về dịch vụ tín dụng tại
chi nhánh ...............................................................................................58
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1. Bộ máy hoạt động của Agribank - chi nhánh Phú Bình ........................ 31
Biểu đồ 3.1. Dƣ nợ theo kỳ hạn đối với DNNVV .................................................... 48
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ doanh số cho vay DNNVV ..................................................... 53
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) rất đa dạng và mang tính rộng
khắp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Trong hoạt động
của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu tạo ra doanh thu và lợi
nhuận, thậm chí nó còn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Tuy
nhiên trong quá trình hoạt động kinh doanh vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà gây
ra các rủi ro cho ngân hàng. Những rủi ro này ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của
ngân hàng và còn tác động không tốt đến nền kinh tế, đặc biệt có thể gây ra các hoạt
động xấu của xã hội. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh thì nâng cao chất lƣợng tín
dụng trong ngân hàng là biện pháp cần thiết và lâu dài.
Mặt khác mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng nói chung và trên địa bàn
huyện Phú Bình nói riêng ngày càng khốc liệt. Với số lƣợng các DNNVV trên địa
bàn huyện là khá lớn nên các DNNVV luôn đƣợc xác định là các khách hàng mục
tiêu của các NHTM trên địa bàn huyện Phú Bình trong đó có cả Agribank chi nhánh
Phú Bình. Do đó để nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút cũng nhƣ mở rộng đƣợc
khách hàng thì đòi hỏi Agribank Phú Bình phải nâng cao chất lƣợng tín dụng thông
qua đơn giản thủ tục, thuận tiện với lãi suất và kỳ hạn hợp lý nhƣng vẫn đảm bảo
nguyên tắc của tín dụng. Đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn của khách hàng, tạo điều kiện
cho các DNNVV thuận lợi trong kinh doanh và phải luôn coi lợi ích của ngân hàng
là mục tiêu hàng đầu.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “Chất lượng tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng
Agribank chi nhánh Phú Bình giai đoạn 2017-2019, từ đó đƣa ra những giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank chi nhánh Phú Bình trong thời
gian tới.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng, chất lƣợng
tín dụng đối với DNNVV của ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank chi nhánh Phú
Bình trong giai đoạn 2017-2019, chỉ ra những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế,
phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
Agribank chi nhánh Phú Bình trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của
Agribank chi nhánh Phú Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: luận văn phân tích chất lƣợng tín dụng đối với
DNNVV của Agribank chi nhánh Phú Bình chủ yếu dựa trên việc tiếp cận, nghiên
cứu, đánh giá cơ cấu, số lƣợng và các tiêu chí phản ánh chất lƣợng hiện tại của tín
dụng ngân hàng đối với DNNVV cùng những chính sách ảnh hƣởng tới chất lƣợng
tín dụng đối với DNNVV.
- Phạm vi về không gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu tại Agribank chi nhánh
Phú Bình.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề tài đƣợc
thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019 số liệu sơ cấp đƣợc thu
thập vào tháng 6 và tháng 7 năm 2020
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp Agribank chi nhánh Phú Bình xây dựng kế hoạch nâng cao chất lƣợng
tín dụng đối với DNNVV đến năm 2025 có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank chi nhánh Phú
Bình, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với
3
DNNVV tại Agribank chi nhánh Phú Bình và đối với các ngân hàng khác có điều
kiện tƣơng tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận
văn đƣợc chia làm 4 chƣơng.
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình.
- Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Phú Bình.
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV là khái niệm đƣợc biết đến trên thế giới từ những năm đầu của thế
kỷ XX và khu vực DNNVV đƣợc các nƣớc quan tâm phát triển từ những năm 50
của thế kỷ XX. Trong các nghiên cứu hiện nay đang có nhiều quan niệm về
DNNVV. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, trình độ phát triển và các quan
niệm khác nhau về vai trò của DNNVV mà các nƣớc cũng có các quan niệm không
đồng nhất với nhau. Trong mặt bằng các doanh nghiệp hiện nay thì các doanh
nghiệp nhỏ và vừa chiếm một lƣợng lớn các doanh nghiệp trên thị trƣờng. Đóng vai
trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của một quốc gia.
Tại Việt Nam, tiêu chí phân loại DNNVV đƣợc thể hiện ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam
Quy mô
Khu vực
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
nhỏ
vừa
Tổng
nguồn
vốn
Số lao
động
Tổng
nguồn
vốn
Số lao
động
Tổng
nguồn
vốn
Số lao
động
I. Nông, lâm nghiệp
≤ 3 tỷ
≤ 10
≤ 20 tỷ
≤ 100
≤ 100 tỷ
≤ 200
và thủy sản
đồng
ngƣời
đồng
ngƣời
đồng
ngƣời
II. Công nghiệp và
≤ 3 tỷ
≤ 10
≤ 20 tỷ
≤ 100
≤ 100 tỷ
≤ 200
xây dựng
đồng
ngƣời
đồng
ngƣời
đồng
ngƣời
III. Thƣơng mại và
≤ 3 tỷ
≤ 10
≤ 50 tỷ
≤ 50
≤ 100 tỷ
≤ 100
dịch vụ
đồng
ngƣời
đồng
ngƣời
đồng
ngƣời
(Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính Phủ)
5
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Trần Trƣờng Giang (2015), ngoài những đặc trƣng vốn của của một
doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế, DNNVV còn có những đặc điểm riêng
biệt xuất phát từ tính chất hoạt động nhƣ sau:
Thứ nhất, DNNVV có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài
chính nhỏ.
Thứ hai, loại hình doanh nghiệp và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú.
Thứ ba, chiến lƣợc sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và năng
lực canh tranh hạn chế.
Thứ tƣ, hoạt động của DNNVV phụ thuộc vào biến động của môi trƣờng
kinh doanh.
Thứ năm, bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nhƣng năng lực
quản trị chƣa cao.
1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
Theo Lê Ngọc Nƣơng (2018), các DNNVV có thể giữ những vai trò với mức
độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò nhƣ sau:
- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp. Vì thế,
đóng góp của họ vào tổng sản lƣợng và tạo việc làm là rất đáng kể.
- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh
hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn định. Vì
thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô
nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh nghiệp
nhỏ và vừa thƣờng chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết đƣợc dùng để lắp
ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Là trụ cột của kinh tế địa phƣơng: nếu nhƣ doanh nghiệp lớn thƣờng đặt cơ
sở ở những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt
ở khắp các địa phƣơng và là ngƣời đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản
lƣợng và tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng.
6
- Đóng góp không nhỏ giá trị GDP cho quốc gia.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng có những hạn chế là quy mô
nhỏ, nguồn vốn ít, công nghệ và quản lý hạn chế nên khi thị trƣờng gặp khó khăn
các doanh nghiệp này thƣờng gặp nhiều rủi do hơn các doanh nghiệp lớn.
1.1.2. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Tín dụng và vai trò của tín dụng
Khái niệm tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2013): “Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng
quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định”.
Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính, tuỳ theo bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín
dụng có một số nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo
các nghĩa sau:
- Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ từ chủ thể thặng dƣ thặng dƣ tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng đƣợc coi là phƣơng pháp chuyển dịch
quỹ từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay.
- Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Nhƣ một công ty công nghiệp hoặc một công ty
thƣơng mại bán hàng trả chậm cho một công ty khác, trong trƣờng hợp này ngƣời
bán hàng chuyển giao hàng hoá cho bên mua và sau một thời gian nhất định theo
thỏa thuận bên mua phải trả tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cả là giao dịch giữa
ngân hàng và các định chế tài chính khác với các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện
dƣới hình thức cho vay, tức là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một
thời gian nhất định ngƣời đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi.
- Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính
cung cấp cho khách hàng.
1.1.2.2. Phân loại tín dụng
- Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng:
+ Chiết khấu thƣơng phiếu là việc ngân hàng ứng trƣớc tiền cho khách hàng
tƣơng ứng với giá trị của thƣơng phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở
hữu một thƣơng phiếu chƣa đến hạn. Thông thƣờng ngân hàng ký với khách hàng
7
một hợp đồng chiết khấu do vậy độ an toàn của thƣơng phiếu là khá cao. Khi cần
chiết khấu khách hàng chỉ cần gửi thƣơng phiếu lên ngân hàng xin chiết khấu, ngân
hàng sẽ kiểm tra thƣơng phiếu đó và thực hiện chiết khấu. Ngoài ra, các ngân hàng
thƣơng mại có thể tái chiết khấu thƣơng phiếu tại ngân hàng Nhà nƣớc để đáp ứng
nhu cầu thanh khoản với chi phí thấp.
+ Cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Nghiệp vụ này
gồm có các loại sau: thấu chi, cho vay trực tiếp từng lần, cho vay theo hạn mức, cho
vay luân chuyển và cho vay trả góp.
+ Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ
khách hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra, song ngân hàng đã cho
khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi. Bảo lãnh có thể dƣới hình thức thƣ
bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng và thực hiện
đúng nghĩa vụ nhƣ cam kết.
+ Cho thuê là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản để cho khách hàng thuê
theo những thoả thuận nhất định. Vì tài sản cho thuê thuộc sở hữu của ngân hàng
nên Ngân hàng có thể thu hồi để bán hoặc cho ngƣời khác thuê khi ngƣời thuê
không trả nợ đƣợc…
- Căn cứ vào tài sản đảm bảo:
+ Tín dụng không có tài sản đảm bảo là loại tín dụng không cần tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
+ Tín dụng có tài sản đảm bảo là loại cho vay mà ngân hàng chỉ cho vay khi
khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có ngƣời thứ ba đứng ra bảo lãnh.
- Căn cứ vào khách hàng vay vốn:
+ Tín dụng đối với hộ gia đình, cá nhân: là loại hình cho vay nhu cầu sản
xuất kinh doanh, tiêu dùng của hộ gia đình, cá nhân. Thời hạn cho vay có thể là
ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy theo mục đích sử dụng vốn vay và nguồn trả
nợ của hộ gia đình, cá nhân.
+ Tín dụng đối với tổ chức/ doanh nghiệp: là loại hình cho vay để phục vụ nhu
cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn, trung
hạn hoặc dài hạn tùy vào nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
8
- Căn cứ vào thời hạn sử dụng vốn vay:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn 12 tháng trở xuống, đƣợc sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của các doanh nghiệp, nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với loại hình tín dụng này rủi ro thƣờng rất thấp do
trong một khoảng thời gian ngắn ngân hàng có thể lƣờng trƣớc những biến động xảy ra
và dự tính đƣợc những biến động đó cũng nhƣ các biên pháp phòng chống. Loại hình
này gồm có: tín dụng chiết khấu, tín dụng bổ sung vốn lƣu động, tín dụng thấu chi,…
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm
đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bi, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và
thời gian thu hồi vốn nhanh. Ngoài ra, tín dụng trung hạn cũng là nguồn hình thành
vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp. Loại hình này gồm có: tín dụng
cho thuê tài chính, tín dụng dự án…
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm (cũng có ngân
hàng quy định tới trên 7 năm) đƣợc sử dụng để cấp vốn cho các dự án đầu tƣ xây
dựng cơ bản, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng (đƣờng xá, cầu cống, trƣờng học,
bến bãi , sân bay…). Do có thời gian dài, quá trình thu hồi vốn lâu nên loại hình tín
dụng này thƣờng có mức độ rủi ro khá cao, do khó lƣờng hết đƣợc những biến động
có thể gặp phải.
1.1.2.3. Chất lượng tín dụng
Chất lƣợng dịch vụ là một phạm trù rộng và có rất nhiều định nghĩa khác
nhau tùy thuộc vào từng loại dịch vụ, nhƣng bản chất của chất lƣợng dịch vụ nói
chung đƣợc xem là những gì mà khách hàng cảm nhận đƣợc. Mỗi khách hàng có
nhận thức và nhu cầu cá nhân khác nhau nên cảm nhận về chất lƣợng dịch vụ cũng
khác nhau.
Chất lƣợng tín dụng là tổng hoà những thành tựu của hoạt động tín dụng thể
hiện ở sự phát triển ổn định và vững chắc của nền kinh tế, của ngân hàng và của
khách hàng. chất luợng tín dụng thể hiện sự đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách
hàng, đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo ra lợi nhuận tối đa cho
ngân hàng. Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại thì ta cần
xem xét trên góc độ của nền kinh tế, khách hàng và bản thân ngân hàng.
9
Nhƣ vậy, có thể hiểu chất lƣợng tín dụng theo góc độ của ngân hàng là việc
ngân hàng đáp ứng đƣợc nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời khách hàng
vay vốn phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Đối với khách
hàng vay vốn thì chất lƣợng tín dụng thể hiện ở mức độ hài lòng, thỏa mãn nhu cầu
vay vốn và làm cho đồng vốn sử dụng có hiệu quả, trang trải đƣợc các chi phí hoạt
động và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2.4. Nội dung đánh giá chất lượng tín dụng
a. Quy trình hoạt động tín dụng
Mục tiêu cơ bản của hầu hết các NHTM là: lợi nhuận, an toàn và sự lành
mạnh của các khoản tín dụng. Do đó, một qui trình tín dụng đƣợc thiết kế hợp lý và
áp dụng một cách linh hoạt sẽ góp phần giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lƣợng tín
dụng DNNVV của các NHTM.
Để các khoản cho vay an toàn và hiệu quả, thông tin phải đƣợc ngân hàng
khai thác từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, hồ sơ khách
hàng, các cơ quan chức năng có liên quan (cơ quan thuế, trung tâm thông tin tín
dụng của Ngân hàng nhà nƣớc...), trực tiếp phỏng vấn khách hàng, cập nhật thông
tin trên thị trƣờng...nhằm phục vụ kịp thời cho các giai đoạn của qui trình tín dụng.
Giai đoạn phân tích tín dụng là giai đoạn quan trọng, song giai đoạn quyết định tín
dụng lại là giai đoạn quyết định nhất, hình thành quan hệ tín dụng giữa ngân hàng
và khách hàng thể hiện bằng hợp đồng tín dụng. Đây cũng là cơ sở để các nhân viên
và nhà quản trị ngân hàng triển khai các thao tác nghiệp vụ giải ngân cho khách
hàng, tiến hành giám sát và thanh lý tín dụng. Thông tin chính xác, quyết định tín
dụng hợp lý chắc chắn khả năng quay về của vốn tín dụng cao, vốn tín dụng đƣợc
hoàn trả đúng hạn, góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng và hoạt động
ngân hàng.
Trong qui trình tín dụng, kết quả của giai đoạn trƣớc luôn là tiền đề để thực
hiện các giai đoạn tiếp theo, ảnh hƣởng đến chất lƣợng công việc của các giai đoạn
sau. Nhƣng, tùy từng trƣờng hợp cụ thể mà các giai đoạn của qui trình tín dụng có
thể đƣợc các cán bộ tín dụng áp dụng một cách linh hoạt tạo thuận lợi cho khách
hàng vay vốn. Kết quả đánh giá của các cán bộ tín dụng sẽ quyết định đến hiệu quả
tín dụng.
10
Đối với các khách hàng quan hệ lần đầu thì ngân hàng phải có trách nhiệm
hƣớng dẫn cụ thể về thủ tục, phƣơng thức cho vay và đặc biệt quan tâm khả năng trả
nợ, trách nhiệm trong quản lý kinh doanh của khách hàng. Đối với khách hàng
thƣờng xuyên và lâu năm thì công việc sẽ dễ dàng hơn, bởi vì ngân hàng đã có những
thông tin nhất định về khách hàng của mình. Tất nhiên, ở tất cả các trƣờng hợp, ngân
hàng đều phải thận trọng, xem xét một cách kỹ lƣỡng trƣớc khi ra quyết định cho vay
và giám sát chặt chẽ sau khi đã giải ngân nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng vốn
đúng mục đích, có hiệu quả nhất. Nhất là những hồ sơ xin vay vốn phức tạp hoặc giá
trị lớn thì công việc trao đổi thông tin và thực hiện công việc bổ sung giữa các giai
đoạn đƣợc diễn ra nhiều lần và tuân thủ đúng trình tự qui trình tín dụng.
b. Chất lượng nhân lực ngân hàng
Nhân lực có liên quan đến mọi khâu trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
nên nó quyết định chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tốt hay không. Yêu cầu nguồn
nhân lực không chỉ đủ về số lƣợng mà còn bảo đảm về chất lƣợng thông qua các
tiêu chí về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin học và các kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề… Để có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu,
ngoài việc tự học tập qua công việc, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng chƣơng trình
đào tạo hợp lý theo từng cấp độ để cập nhật kiến thức mới, sản phẩm mới, công
nghệ mới, kết hợp cơ chế đãi ngộ, tạo môi trƣờng làm việc cởi mở để ngƣời lao
động cống hiến, từ đó phát huy tối đa khả năng, sở trƣờng làm việc nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân.
Chất lƣợng nhân viên tín dụng đƣợc đánh giá ở các khía cạnh sau:
+ Trình độ nhân viên tín dụng
+ Thái độ làm việc của nhân viên tín dụng
+ Đạo đức của nhân viên tín dụng
+ Sự phối hợp của các bộ phận trong hoạt động tín dụng
c. Cơ sở vật chất của ngân hàng
Chất lƣợng cơ sở vật chất, công nghệ của ngân hàng có ảnh hƣởng trực tiếp
đến việc thực hiện tốt quy trình quản lý rủi ro tín dụng, qua đó ảnh hƣởng đến chất
lƣợng quản lý rủi ro tín dụng.
11
Đánh giá chất lƣợng cơ sở vật chất, công nghệ trên các khía cạnh sau:
- Đánh giá về mức độ thuận tiện (vị trí của chi nhánh): vị trí của chi nhánh
gần khu dân cƣ sẽ thuận tiện hơn cho khách hàng trong việc đi lại. Nơi đỗ xe thuận
lợi (đặc biệt là nơi để xe ô tô) sẽ giúp khách hàng là các DNNVV thoải mái khi đến
giao dịch tại ngân hàng.
- Công nghệ đƣợc áp dụng vào hoạt động tín dụng DNNVV. Để nâng cao
chất lƣợng sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng về giao dịch
nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian và an toàn, hiệu quả và chất lƣợng công tác
quản lý rủi ro tín dụng thì công nghệ hiện đại và thân thiện cho ngƣời sử dụng có
tính quyết định.
d. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phân tích sự hài lòng của khách hàng vay chính là việc các ngân hàng xem
xét mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tín dụng mà ngân hàng mang
lại. Bởi vì một khi khách hàng hài lòng, sẽ là cơ hội không những tăng trƣởng hoạt
động tín dụng mà còn bao gồm các hoạt động khác, làm tăng lợi nhuận, vị thế cho
ngân hàng.
Chất lƣợng tín dụng DNNVV đƣợc đánh giá là tốt khi các doanh nghiệp
quan hệ với ngân hàng đƣợc đáp ứng tốt nhu cầu của mình. Khách hàng nói chung
luôn mong muốn một quy trình tín dụng đơn giản, thuận tiện, khách quan, có tuân
thủ đầy đủ nguyên tắc tín dụng của ngân hàng. Nguồn vốn từ ngân hàng đƣợc cung
cấp nhanh chóng, kịp thời sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định đồng thời nắm
bắt đƣợc những cơ hội kinh doanh.
1.1.2.5. Yêu cầu của việc nâng cao chất lượng tín dụng nói chung, đối với doanh
nghiệp NVV nói riêng
- Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV là đòi hỏi bức thiết đối với
sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Sinh ra từ nền sản xuất hàng hoá, tín dụng đã có
những đóng góp đáng kể trong việc thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn để
thúc đẩy tiến trình phát triển của xã hội.
- Nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV, thu hút đƣợc nhiều DNNVV đến vay
và giao dịch với ngân hàng sẽ đảm bảo tính cạnh tranh của ngân hàng với các ngân
hàng khác.
- Xem thêm -