ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ NHUNG
CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ NHUNG
CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế này là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn
trung thực và chưa được sử dụng, công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tất cả
các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Nhung
năm 2020
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào
tạo (Bộ phận sau đại học), các Khoa chuyên môn, các Phòng ban chức năng của
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
Tôi xin cảm ơn sự giúp của các đồng chí lãnh đạo, bạn bè tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn có liên quan đã
giúp đỡ tôi thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, người thân đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành
chương trình học tập và thực hiện luận văn này.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
5. Bố cục đề tài ............................................................................................................4
Chương 1: LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..........................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh
toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng thương mại .................................5
1.1.1. Các hình thức thanh toán qua ngân hàng ..........................................................5
1.1.2. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ...............8
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm quản lý của Ngân hàng Nhà nước đến chất lượng
thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................................13
1.1.4. Nội dung quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh toán
không dùng tiền mặt .................................................................................................14
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với chất
lượng TTKDTM ........................................................................................................16
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh toán
không dùng tiền mặt....................................................................................................20
iv
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh toán
không dùng tiền mặt của một số NHTM trong nước ....................................................20
1.2.2. Một số bài học về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
TTKDTM cho NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ........................23
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................25
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................25
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................25
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................27
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................28
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả TTKDTM tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn..........................................................28
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả TTKDTM theo từng hình thức thanh toán .....30
2.3.3. Các tiêu chí định tính đánh giá về chất lượng và công tác nâng cao chất
lượng TTKDTM ........................................................................................................30
2.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKKDTM
tại Agribank- Chi nhánh Bắc Kạn ............................................................................31
2.3.5. Các chỉ tiêu về Quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
TTKDTM ..................................................................................................................32
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN .....................................................34
3.1. Khái quát chung về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Bắc Kạn .........................................................................................34
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn ...............................................................34
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy....................................................................................35
v
3.2. Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với chất lượng TTKDTM của
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn ..........50
3.2.1. Thực trạng công tác TTKDTM của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn ................................................................50
3.2.2. Thực trạng quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng TTKDTM của
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn ..........56
3.2.3. Kết quả quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với chất lượng thanh toán
KDTM tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Bắc Kạn .........................................61
3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất
lượng công tác TTKDTM của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn .................................................................................71
3.3. Đánh giá chung về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
TTKDTM của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi
nhánh Bắc Kạn ..........................................................................................................77
3.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................77
3.3.2. Những hạn chế ................................................................................................78
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................79
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ........................................81
4.1. Mục tiêu, định hướng nâng cao quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với
chất lượng công tác TTKDTM của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Kạn .........................................................................81
4.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................81
4.1.2. Định hướng nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
TTKDTM ..................................................................................................................81
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
công tác TTKDTM của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Bắc Kạn .........................................................................................83
vi
4.2.1. Giải pháp về công tác tổ chức và mô hình ......................................................83
4.2.2. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ và công nghệ ................................................83
4.2.3. Cải tiến và hoàn thiện các phương thức thanh toán ........................................85
4.2.4. Phát triển nguồn nhân lực ...............................................................................85
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................86
4.3.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước................................................................86
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam...........................87
KẾT LUẬN ..............................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
PHỤ LỤC .................................................................................................................92
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam
CN
Chi nhánh
DV
Dịch vụ
DVCNT
Dịch vụ chấp nhận thẻ
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
KD
Kinh doanh
KH
Khách hàng
KHCN
KT
KT-XH
Khoa học công nghệ
Kinh tế
Kinh tế - xã hội
NH
Ngân hàng
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCTD
Tổ chức tín dụng
TT
Thanh toán
TTD
Thẻ tín dụng
TTKDTM
Thanh toán không dùng tiền mặt
TTQT
Thanh toán quốc tế
UNC
Ủy nhiệm chi
UNT
Ủy nhiệm thu
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn giai
đoạn 2017-2019 .....................................................................................42
Bảng 3.2: Phân tích dư nợ, cơ cấu dư nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn
giai đoạn 2017-201 ................................................................................46
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Kạn ................48
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu tài chính của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn ..........................................................................................49
Bảng 3.5: Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT chi nhánh
Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ................................................................50
Bảng 3.6: Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo đối tượng tại
NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 .......................51
Bảng 3.7: Thanh toán KDTM theo hình thức thanh toán .......................................52
Bảng 3.8: Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt theo hệ thống thanh toán giai
đoạn 2017-2019 ......................................................................................55
Bảng 3.9: Đánh giá chất lượng hệ thống TTKDTM của NHNo&PTNT chi
nhánh Bắc Kạn .......................................................................................62
Bảng 3.10: Đánh giá tiện ích các phương tiện TTKDTM của NHNo&PTNT chi
nhánh Bắc Kạn .......................................................................................67
Bảng 3.11: Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất phục vụ TTKDTM của
NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn .........................................................68
Bảng 3.12: Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thực hiện TTKDTM của
NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn .........................................................70
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát nhân viên về công tác tổ chức hoạt động TTKDTM
tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn ...................................................75
Bảng 3.14: Đội ngũ nhân viên tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Kạn .....................75
Bảng 3.15: Công tác đào tạo đội ngũ cán bộ tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc
Kạn .........................................................................................................76
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh .............................................36
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân hàng của các
ngân hàng thương mại Việt Nam từng bước đổi mới đáp ứng ngày càng cao đòi hỏi
của khách hàng, của nền kinh tế và của tiến trình đổi mới và hội nhập. Các dịch vụ
ngân hàng cũng ngày càng phát triển về mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng,
phong phú của nền kinh tế - xã hội như các nghiệp vụ ngân hàng đối nội và đối ngoại
từ nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán
điện tử đến việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ như mở tài khoản và nhận tiền gửi
của các tổ chức kinh tế và dân cư, dịch vụ tư vấn khách hàng, dịch vụ chuyển tiền
kiều hối... Ngoài những dịch vụ truyền thống, các ngân hàng thương mại Việt Nam
không ngừng mở rộng các dịch vụ khác mang tính hiện đại trong đó có dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt, một sản phẩm đang được coi là cơ hội mới cho các ngân
hàng với số lượng khách hàng đầy tiềm năng.
Hiện nay, khi mà nền kinh tế đã phát triển sang một giai đoạn mới, xã hội hiện
đại với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, giao dịch thương mại kéo theo sự gia
tăng của dịch vụ thanh toán trực tuyến trên các thiết bị điện tử đòi hỏi hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt không ngừng hoàn thiện và ngày càng phát triển.
Nhận rõ được tầm quan trọng của hoạt động quản lý của Ngân hàng nhà nước
đối với chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM), trong những năm
qua ngành ngân hàng nói chung và hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT) nói riêng đã tập trung chỉ đạo, cải tiến về cơ
chế nghiệp vụ và hiện đại hoá công nghệ thanh toán nhằm thu hút ngày càng nhiều
khách hàng và nhanh chóng hội nhập vào khu vực và thế giới. Do, công tác TTKDTM
qua ngân hàng đã thực sự đi vào đời sống xã hội và đem lại những thành tựu đáng kể.
Tuy nhiên so với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới thì dịch vụ
thanh toán của các NHTM Việt Nam còn bất cập về nhiều mặt, đặc biệt là hiện đại
hoá công nghệ thanh toán và phổ cập TTKDTM trong khu vực dân cư. Điều này đặt
ra cho ngành ngân hàng Việt Nam nói chung và hệ thống NHNo&PTNT nói riêng
cũng như các nhà khoa học kinh tế phải tìm ra các giải pháp hữu hiệu để hoàn chỉnh
2
dịch vụ này và tạo tiền đề để ngành ngân hàng mau chóng hội nhập chung vào mạng
lưới thanh toán quốc tế.
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT - Chi nhánh tỉnh
Bắc Kạn đã thu hút được khách hàng ngày càng nhiều đến mở tài khoản tiền gửi thanh
toán, công tác thanh toán luôn đảm bảo kịp thời về vốn để đáp ứng nhu cầu chi trả
thường xuyên của khách hàng. Tuy nhiên, quản lý cuat Ngân hàng nhà nước đối với
chất lượng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh chưa cao như thủ tục thanh toán còn phức
tạp, tốc độ tăng số lượng thẻ, số lượng ATM và máy POS vẫn còn nhỏ, không tương
xứng với tiềm năng, và nhu cầu trong khu vực, cơ sở hạ tầng công nghệ thanh toán
chưa hiện đại, sự thiếu đồng bộ về hệ thống kỹ thuật giữa các ngân hàng, cán bộ nhân
viên ngân hàng chưa được đào tạo bài bản để hướng dẫn khách hàng thực hiện các
dịch vụ TTKDTM. Do vậy, “Chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn” là
một đề tài luận văn Thạc sĩ có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng nhằm đề xuất giải pháp đẩy mạnh quản lý của
Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất
lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng thương mại
- Đánh giá được thực trạng quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của Ngân hàng nhà nước đối
với chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
3
- Đề xuất được một số giải pháp nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước
đối với chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng
thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu các báo cáo, tài liệu thứ cấp giai
đoạn 2017-2019; nghiên cứu dữ liệu sơ cấp điều tra tại năm 2020; giải pháp đề xuất
có ý nghĩa cho giai đoạn 2021-2025.
- Phạm vi về nội dung
Phân tích thực trạng quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh
toán không dùng tiền mặt tại Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài góp phần hệ thống hóa và phân tích những lý luận về quản lý của
Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng và nâng cao chất lượng thanh toán không
dùng tiền mặt tại các NHTM. Đó là những tiền đề cho các nghiên cứu thực tiễn
về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với TTKDTM tại các chi nhánh ngân hàng
thương mại.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đã khảo sát kinh nghiệm thực tiễn và rút ra những bài học kinh
nghiệm nâng cao chất quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với lượng thanh toán
không dùng tiền mặt cho Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn.
Luận văn đã phân tích thực trạng quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất
lượng thanh toán không dùng tiền mặt, các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý của Ngân
hàng nhà nước đối với chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt và đề xuất những
4
giải pháp nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh toán
không dùng tiền mặt tại Agribank - Chi nhánh Bắc Kạn
Đó là những thông tin hữu ích cho thực tiễn công tác quản lý của Ngân hàng
nhà nước đối với nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt của Agribank
- Chi nhánh Bắc Kạn.
5. Bố cục đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Lý luận kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của Ngân hàng nhà nước
đối với chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng và
nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp nâng cao quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất
lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
5
Chương 1
LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với chất lượng thanh
toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng thương mại
1.1.1. Các hình thức thanh toán qua ngân hàng
Hoạt động thanh toán qua ngân hàng bao gồm thanh toán bằng tiền mặt và
thanh toán không dùng tiền mặt
Chủ thể tham gia vào hoạt động thanh toán thẻ
* Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức đứng ra liên kết các thành viên là các ngân
hàng, tổ chức tín dụng, các công ty phát hành thẻ, đặt ra các quy tắc bắt buộc các
thành viên phải áp dụng thống nhất theo một hệ thống toàn cầu. Bất cứ ngân hàng
nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thanh toán thẻ quốc tế đều phải là thành viên
của một Tổ chức thẻ quốc tế. Mỗi Tổ chức thẻ quốc tế đều có tên trên sản phẩm của
mình. Khác với ngân hàng thành viên, Tổ chức thẻ quốc tế không có quan hệ trực
tiếp với chủ thẻ hay cơ sở chấp nhận thẻ, mà chỉ cung cấp một mạng lưới viễn thông
toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, cấp phép cho ngân hàng thành viên một
cách nhanh chóng.
* Ngân hàng phát hành: là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc
công ty thẻ trong việc phát hành thẻ mang thương hiệu của mình. Ngân hàng phát
hành trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài
khoản thẻ của khách hàng, quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho khách
hàng là chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có quyền kí hợp đồng đại lý với bên thứ 3 là
một ngân hàng hay một tổ chức tín dụng khác trong việc thanh toán hoặc phát hành
thẻ. Từng định kỳ, ngân hàng phát hành phải lập bảng sao kê ghi rõ các khoản cụ thể
đã sử dụng và yêu cầu thanh toán đối với chử thẻ tín dụng hoặc khấu trừ trực tiếp vào
tài khoản của chủ thẻ ghi nợ.
6
* Ngân hàng thanh toán: là ngân hàng chấp nhận các giao dịch thẻ như một
phương tiện thanh toán thông qua việc kí kết các hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Qua việc kí kết hợp đồng, các địa điểm cung cấp
hàng hóa, dịch vụ này được chấp nhận vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng,
ngân hàng sẽ cung cấp các thiết bị đọc thẻ, đào tạo nhân viên về dịch vụ thanh toán
thẻ, quản lí và xử lí những giao dịch thẻ diễn ra tại địa điểm này. Trên thực tế, rất
nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành,vừa là ngân hàng thanh toán.
* Chủ thẻ: là cá nhân hay người đựơc uỷ quyền được ngân hàng cho phép sử
dụng thẻ để chi trả các hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt theo những điều kiện, quy
định của ngân hàng. Một chủ thẻ có thể sở hữu một hay nhiều thẻ.
* Cơ sở chấp nhận thẻ: là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ có kí kết với
ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ mà
mình cung cấp bằng thẻ.
Quy trình phát hành và thanh toán thẻ
* Quy trình phát hành thẻ
- Khách hàng đến ngân hàng phát hành đề nghị mua thẻ và hoàn thành một số
thủ tục cần thiết như điền vào giấy tờ xin cấp thẻ, trình một số giấy tờ khác như: giấy
thông hành, biên lai trả lương, nộp thuế thu nhập …
- Khi nhận đủ hồ sơ, ngân hàng tiến hành thẩm định lại. Thông thường ngân
hàng xem xét lại xem hồ sơ lập đúng chưa, tình hình tài chính (nếu khách hàng là
công ty) hay các khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng (nếu là cá nhân) hoặc
số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng mối quan hệ tín dụng trước đây (nếu có).
- Nếu hồ sơ cấp thẻ hoàn toàn phù hợp, ngân hàng có thể tiến hành phân loại
khách hàng. Đối với thẻ ghi nợ, việc phát hành thẻ đơn giản vì khách hàng đã có tài
khoản tại ngân hàng. Đối với thẻ tín dụng, ngân hàng phải tiến hành phân loại khách
hàng để có một chính sách tín dụng riêng. Thông thường có hai loại hạn mức tín dụng:
+ Hạn mức theo thẻ vàng: thường cấp cho các nhân vật quan trọng, có thu nhập
cao và ổn định. Hạn mức tín dụng theo thẻ vàng thường cao hơn nhiều so với thẻ
thường.
7
+ Hạn mức thẻ thường: Hạn mức tín dụng theo thẻ thường thấp hơn nhiều so
với thẻ vàng, chủ yếu cung cấp cho người bình dân. Nhưng khách hàng cũng phải
thuộc loại đủ tiêu chuẩn để nhận thẻ tín dụng.
- Sau khi thẩm định và phân loại khách hàng, nếu khách hàng đáp ứng đủ điều
kiện, ngân hàng tiến hành phát thẻ cho khách hàng. Trước khi giao thẻ ngân hàng yêu
cầu chủ thẻ ký tên và đăng ký chữ ký mẫu ở ngân hàng. Sau đó bằng kỹ thuật riêng,
từng ngân hàng tiến hành ghi những thông tin cần thiết về chủ thẻ lên thẻ, đồng thời
ấn định và mã hóa mã số cá nhân (số PIN) cho chủ thẻ, nhập dữ liệu về chủ thẻ vào
tập tin quản lý.
- Khi ngân hàng giao thẻ cho khách hàng thì giao luôn số PIN và yêu cầu chủ
thẻ giữ bí mật. Nếu mất tiền do để lộ số PIN, chủ thẻ hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Sau khi giao thẻ cho khách hàng coi như nhiệm vụ phát hành thẻ kết thúc.
Thời gian kể từ khi khách hàng đề nghị mua thẻ đến khi nhận được thẻ thường không
quá 6 ngày.
* Quy trình thanh toán thẻ
- Các đơn vị, cá nhân đến ngân hàng phát hành xin được sử dụng thẻ (ký quỹ
hoặc vay). Ngân hàng phát hành cung cấp thẻ cho người sử dụng và thông báo cho
ngân hàng đại lý và cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ
- Người sử dụng thẻ mua hàng hóa, dịch vụ và giao thẻ cho cơ sở chấp nhận thẻ.
- Rút tiền ở máy ATM hoặc ở ngân hàng đại lý.
- Trong vòng 10 ngày, cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai vào ngân hàng đại lý
để đòi tiền.
- Trong vòng 1 ngày, ngân hàng đại lý trả tiền cho cơ sở chấp nhận thẻ.
- Ngân hàng đại lý chuyển biên lai để thanh toán, lập bảng kê cho ngân hàng
phát hành qua tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT).
- Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà ngân hàng đại lý đã thanh toán
cũng thông qua tổ chức thẻ quốc tế.
- Người sử dụng thẻ muốn sử dụng nữa hoặc sử dụng hết số tiền trên thẻ thì
ngân hàng phát hành hoàn tất quá trình sử dụng thẻ.
8
Tại ngân hàng thanh toán: khi tiếp nhận hóa đơn và bảng kê, ngân hàng phải
tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin trên hóa đơn. Nếu không có vấn đề
gì, ngân hàng tiến hành ghi nợ vào tài khoản của mình và ghi có vào tài khoản của cơ
sở chấp nhận thẻ. Việc ghi sổ này phải tiến hành ngay trong ngày nhận hóa đơn và
chứng từ của cơ sở chấp nhận thẻ. Sau đó ngân hàng thanh toán tổng hợp dữ liệu, gửi
đến trung tâm xử lý dữ liệu (trường hợp nối mạng trực tiếp). Nếu ngân hàng thanh
toán không được nối mạng trực tiếp thì gửi hóa đơn, chứng từ đến ngân hàng mà mình
làm đại lý thanh toán.
Tại trung tâm: sẽ tiến hành chọn lọc dữ liệu, phân loại để bù trừ giữa các ngân
hàng thành viên. Việc xử lý bù trừ, thanh toán được thực hiện thông qua ngân hàng
thanh toán và ngân hàng bù trừ.
Tại ngân hàng phát hành: khi nhận thông tin dữ liệu từ trung tâm sẽ tiến hành
thanh toán. Định kỳ trong tháng, ngân hàng phát hành lập bảng sao kê báo cho chủ
thẻ các khoản thẻ đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán (đối với thẻ tín dụng).
1.1.2. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt
1.1.2.1. Khái niệm
Tiền mặt có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, hiểu theo nghĩa hẹp là
tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành và được sử dụng để thanh toán ở nơi công
cộng hoặc bên ngoài hệ thống ngân hàng. Theo nghĩa rộng thì tiền mặt lại được hiểu
là những thứ có thể được sử dụng trực tiếp để thanh toán cho các giao dịch và bao
gồm cả tiền gửi ngân hàng”. Do đó, trong trường hợp này, khái niệm tiền mặt được
sử dụng để biểu thị hình thức tài sản có thể thanh toán nhất, bao gồm các đồng tiền
do Ngân hàng Trung ương phát hành và được giữ bởi công chúng để chi tiêu, tiền gửi
trong tài khoản hiện tại hoặc hiện tại, có thể được rút tại bất kỳ”. Đối với các ngân
hàng thương mại, khái niệm tiền mặt bao gồm tiền được lưu trữ trong két và số dư
của họ tại Ngân hàng Trung ương. Bởi vì nó được sử dụng theo nhiều cách khác nhau,
khi chúng ta gặp khái niệm này, chúng ta phải chú ý đến ý nghĩa của nó được sử dụng
trong một bối cảnh nhất định (Từ điển kinh tế, 2009).
Theo Phan Thị Thu Hà (2012): Tiền mặt là một hình thức tiền tệ, trong quá trình
giao dịch, chức năng lưu thông và lưu trữ giá trị được thực hiện mà không có sự tham
gia của các tổ chức tài chính trung gian cụ thể, đặc thù.”
9
Frederic S.Miskin (2001) cho rằng: Thanh toán, trong quan hệ kinh tế, thường
được hiểu là việc thực hiện thanh toán bằng tiền mặt giữa các bên trong một số quan hệ
kinh tế nhất định. Tiền ở đây có nghĩa là bất cứ thứ gì thường được chấp nhận trong
thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trả nợ.”
Trong bối cảnh của một nền kinh tế đang phát triển nhanh về chất lượng và số
lượng, hoạt động thanh toán tiền mặt không thể đáp ứng nhu cầu thanh toán của nền
kinh tế. Hoạt động thanh toán tiền mặt đã tiết lộ nhiều hạn chế theo Nguyễn Hữu Tài
(2013): Thứ nhất, thanh toán tiền mặt không an toàn lắm, với khối lượng lớn hàng
hóa và dịch vụ, việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt sẽ không an toàn và thuận tiện
cho cả người trả tiền và người thụ hưởng. Thứ hai, Ngân hàng Nhà nước phải chi rất
nhiều tiền để in, vận chuyển và bảo quản tiền mặt. Ngoài ra, một hạn chế quan trọng
của thanh toán bằng tiền mặt là thanh toán bằng tiền mặt làm giảm khả năng tạo tiền
của các ngân hàng thương mại, trong khi nền kinh tế luôn cần tiền mặt để thanh toán.
Nó tạo ra áp lực giả tạo về sự khan hiếm tiền mặt trong nền kinh tế, khiến giá cả rất
có thể gây khó khăn cho Ngân hàng Nhà nước trong việc điều chỉnh chính sách tiền
tệ. Từ những hạn chế đã được phân tích ở trên, thị trường đòi hỏi một loại hình thanh
toán mới hiện đại hơn, tiện lợi hơn, không sử dụng tiền mặt.
Trong luận văn này, khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt được hiểu
theo định nghĩa của Nguyễn Thị Sương Thu (2012): Thanh toán không dùng tiền mặt
là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh
toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên
quan đến số tiền phải thanh toán thông qua vai trò trung gian của các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán”.
“Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có
sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện qua Ngân hàng.”
1.1.2.2. Vai trò
a, Đối với nền kinh tế
Hoạt động TTKDTM đã thúc đẩy kinh tế ngày càng phát triển nhờ những ưu
điểm vượt trội như: mở rộng giao thương kinh tế giữa các vùng miền, giữa các nước
trên thế giới; giúp nâng cao khả năng lưu chuyển hàng hóa và nguồn vốn, từ đó góp
- Xem thêm -