ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ TẤT THÀNH
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
TẠI TRUYỀN TẢI ĐIỆN ĐÔNG BẮC 3
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ TẤT THÀNH
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
TẠI TRUYỀN TẢI ĐIỆN ĐÔNG BẮC 3
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tiến Long
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn này là do chính tôi
trực tiếp nghiên cứu và thực hiện. Những số liệu, phân tích và đánh giá trong
luận văn chưa được công bố trong bất cứ tài liệu nào.
Tác giả luận văn
Vũ Tất Thành
ii
LỜI CẢM ƠN
Học viên xin gửi lời trân trọng cảm ơn tới tập thể các cán bộ, các thầy cô
giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
đã truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng để học viên có thể hoàn
thành khóa học.
Đặc biệt, học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Tiến
Long, người đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình học viên
thực hiện nghiên cứu của mình.
Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và toàn thể CBVC tại
Truyền tải điện Đông Bắc 3 đã cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết,
phục vụ hữu ích để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã đồng hành cùng
tôi trong suốt thời gian tham gia khóa học cũng như trên chặng đường nghiên
cứu để thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Do còn thiếu kinh nghiệm và kỹ năng, luận văn vẫn còn nhiều hạn chế,
kính mong các thầy cô giáo góp ý và nhận xét thêm để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Vũ Tất Thành
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ............................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC ............................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức ............................. 6
1.1.1. Khái niệm về cán bộ và viên chức .......................................................... 6
1.1.2. Khái niệm về chất lượng ......................................................................... 7
1.1.3. Khái niệm về chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức ............................... 7
1.1.4. Nội dung về chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức ................................ 9
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cán bộ, viên chức .......................... 15
1.2.1 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ..................................................... 15
1.2.2 Các nhân tố thuộc môi trường vi mô ..................................................... 17
1.2.3 Các nhân tố thuộc môi trường nội bộ..................................................... 18
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21
1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý chất lượng cán bộ, viên chức ở trong nước ... 21
1.3.2. Bài học cho quản lý chất lượng cán bộ, viên chức tại Truyền tải điện
Đông Bắc 3 ...................................................................................................... 25
iv
Chương 2 :PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 27
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 27
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 29
2.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp thông tin ...................................... 29
Chương 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, VIÊN
CHỨC TẠI TRUYỀN TẢI ĐIỆN ĐÔNG BẮC 3...................... 35
3.1. Khái quát về Truyền tải điện Đông Bắc 3................................................ 35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 35
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................. 36
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy .......................................................................... 36
3.1.4. Tình hình hoạt động .............................................................................. 36
3.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại Truyền tải điện
Đông Bắc 3 ..................................................................................................... 39
3.2.1. Số lượng, cơ cấu, trình độ chuyên môn ................................................ 39
3.2.2. Thực trạng nâng cao trình độ lành nghề ............................................... 41
3.2.3. Chất lượng thể lực cán bộ viên chức..................................................... 44
3.2.4. Chất lượng trí lực .................................................................................. 45
3.2.5. Chất lượng tâm lực của CBVC truyền tải điện Đông Bắc 3 ................. 47
3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
viên chức tại Truyền tải điện Đông Bắc 3 ...................................................... 51
3.3.1. Chính sách tuyển dụng, bố trí sử dụng CBVC...................................... 51
3.3.2. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng .............................................................. 53
3.3.3. Chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc ....................................................... 55
3.4. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại Truyền tải
điện Đông Bắc 3 .............................................................................................. 57
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 57
v
3.4.2. Những mặt hạn chế ............................................................................... 58
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 60
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, VIÊN CHỨC TẠI TRUYỀN TẢI ĐIỆN ĐÔNG BẮC 3 ... 67
4.1. Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức
tại Truyền tải điện Đông Bắc 3 ....................................................................... 67
4.1.1. Định hướng phát triển ........................................................................... 67
4.1.2. Quan điểm về chất lượng CBVC của truyền tải điện Đông Bắc 3 ....... 68
4.1.3. Mục tiêu nâng cao chất lượng CBVC của truyền tải điện Đông Bắc 3 69
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại
Truyền tải điện Đông Bắc 3 ............................................................................ 70
4.2.1. Hình thành phương án giải pháp thông qua ma trận SWOT ................ 70
4.2.2. Các giải pháp cụ thể nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ viên chức tại
Truyền tải điện Đông Bắc 3 ....……..………………………………………. 63
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90
4.3.1 Đối với Nhà nước ................................................................................... 90
4.3.2. Đối với Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) ........................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 94
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
CBVC
Cán bộ viên chức
CĐ
Cao đẳng
CMCN
Cách mạng công nghệ
ĐH
Đại học
EVN
Tập đoàn điện lực Việt Nam
PPTH
Phổ thông trung học
TCCB
Tổ chức cán bộ
TTĐ
Truyền tải điện
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Quy mô CBVC của truyền tải điện Đông Bắc 3 ............................ 39
Bảng 3.2. Cơ cấu CBVC của truyền tải điện Đông Bắc 3 .............................. 40
Bảng 3.3. Đánh giá của CBVC về hoạt động nâng cao trình độ lành nghề tại
Truyền tải điện Đông Bắc 3 ............................................................ 42
Bảng 3.4. Kết quả khám sức khỏe định kỳ của Truyền tải điện Đông Bắc 3 . 44
Bảng 3.5. Trình độ chuyên môn đội ngũ CBVC của Truyền tải điện
Đông Bắc 3..................................................................................46
Bảng 3.6. Đánh giá thái độ làm việc của CBVC truyền tải điện Đông Bắc 3 48
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá đội ngũ CBVC của Truyền tải điện Đông Bắc 3 49
Bảng 3.8. Đánh giá về chính sách tuyển dụng, bố trí sử dụng CBVC............ 52
Bảng 3.9. Đánh giá về chính sách đào tạo, bồi dưỡng của Truyền tải điện
Đông Bắc 3...................................................................................... 53
Bảng 3.10. Đánh giá chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc của truyền tải điện
Đông Bắc 3...................................................................................... 55
Bảng 4.1. Ma trận SWOT về chất lượng CBVC của Truyền tải
điện Đông Bắc 3 ........................................................................ 71
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ giới tính của CBVC Truyền tải điện Đông Bắc 3 .............. 41
Biểu đồ 3.2. Phân loại sức khỏe CBVC Truyền tải điện Đông Bắc 3
năm 2019...............................................................................45
Biểu đồ 3.3. Trình độ chuyên môn của CBVC Truyền tải điện
Đông Bắc 3 ....... ......................................................................... 47
Biểu đồ 3.4. Kết quả đánh giá cán bộ viên chức của Truyền tải điện
Đông Bắc 3 năm 2019 .............................................................. 51
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đội ngũ
cán bộ, viên chức tại các doanh nghiệp nhà nước có một vai trò rất quan
trọng, bởi đội ngũ CBVC tại các doanh nghiệp nhà nước là lực lượng nòng
cốt trong các hoạt động kinh tế nhà nước, là bộ phận nắm giữ vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế nước ta. Đội ngũ CBVC tại các doanh nghiệp nhà nước là
những người trực tiếp tham gia công tác xây dựng chiến lược, định hướng và
thực hiện các hoạt động kinh tế nhà nước là đội ngũ hết sức quan trọng để
định hướng nền kinh tế nhằm phát triển kinh tế - xã hội.
Ngành điện là một trong những ngành then chốt, có vai trò vô cùng quan
trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế – xã hội; góp phần không nhỏ trong
công cuộc xóa đói giảm nghèo; đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa; đảm bảo an ninh quốc phòng cho đất nước. Sản phẩm của ngành điện
còn được coi là huyết mạch của nền kinh tế hiện đại.
Thực tiễn hoạt động sản xuất và kinh doanh điện năng tại Tập đoàn Điện
lực Việt Nam được tổ chức thành 3 khâu chính: Sản xuất điện, truyền tải điện
và phân phối điện. Tập đoàn Điện lực Việt Nam hiện có 4 đơn vị thành viên
hạch toán phụ thuộc Công ty Truyền tải Điện 1, Công ty Truyền tải Điện 2,
Công ty Truyền tải Điện 3 và Công ty Truyền tải Điện 4 đảm trách khâu
truyền tải điện của cả nước. Cuối năm 2008, khâu truyền tải điện đã được tách
riêng thành lập Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia (trực thuộc Tập đoàn
điện lực Việt Nam) trên cơ sở tổ chức lại 04 Công ty truyền tải điện hiện có,
03 Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam
của ngành điện và một Công ty dịch vụ kỹ thuật truyền tải điện. Trong đó
truyền tải điện Đông Bắc 3 trực thuộc Công ty truyền tải điện 1.
Đứng trước nhiều cơ hội phát triển cũng như sẽ phải đối mặt trực tiếp
với những thách thức của sự thay đổi, Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã ban
2
hành Quyết định số 751/QĐ-EVN ngày 30/12/2008 “Phê duyệt chiến lược
phát triển công nghệ điện lực của Tập đoàn Điện lực Việt Nam đến 2015,
định hướng đến 2025”, sắp tới sẽ ban hành “Đề án Chiến lược phát triển
EVN đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030”, trong đó xác định công nghệ
điện lực là loại công nghệ, kỹ thuật cao, tiên tiến, không ngừng đổi mới và
cải tiến với tốc độ nhanh được nhập khẩu từ các nước phát triển nhằm đảm
bảo cung cấp đủ nhu cầu tiêu thụ điện năng (theo xu hướng ngày một tăng)
của đất nước, tham gia hoạt động SXKD đa ngành và làm gia tăng giá trị
doanh nghiệp.
Ngoài ra, Trong “Đề án quản trị nguồn nhân lực tập đoàn điện lực quốc
gia Việt Nam giai đoạn 2018-2025, tầm nhìn 2030” của Tập đoàn điện lực
Việt Nam ban hành tháng 11/2018 cũng nêu rõ: một trong những yếu tố đóng
góp nhiều nhất vào thành tích của tập đoàn là nguồn nhân lực, là lực lượng
cán bộ viên chức của ngành với hàng chục ngàn người đã được học tập, làm
việc và cống hiến cho sự nghiệp điện khí hóa đất nước trong giai đoạn thống
nhất và hòa bình, ổn định và phát triển, chính vì vậy EVN đã xác định “Con
người là tài sản quan trọng nhất”. Trong bối cảnh đất nước chủ động hội nhập
quốc tế sâu sắc và sự hình thành cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN
4.0) trên phạm vi toàn cầu, ngành Điện vẫn đóng vai trò là ngành kinh tế mũi
nhọn, được Chính phủ giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ cơ bản trên diện rộng,
với hệ thống kết nối quốc gia đòi hỏi kỷ luật chặt chẽ, an toàn mạng lưới và
hàm lượng thông tin cao. Yếu tố con người do vậy tiếp tục đóng vai trò quan
trọng hơn nữa, và cùng với công nghệ của CMCN 4.0 phải tạo ra những thay
đổi mang tính đột phá cho tất cả các hoạt động của EVN trong tương lai. Sứ
mệnh về nâng cao chất lượng con người tại Truyền tải điện Đông Bắc 3 cũng
không nằm ngoài những mục tiêu trên của ngành điện với những giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ viên chức của đơn vị như: thường xuyên
có những thay đổi về chính sách và cơ chế quản lý cán bộ viên chức, đẩy
3
mạnh vai trò đào tạo trong phát triển đội ngũ nhất là đào tạo để bắt kịp yêu
cầu của cuộc cách mạnh công nghiệp 4.0, nâng cao nhận thức các lãnh đạo
chủ chốt của công ty về xu thế, cơ chế phát triển con người thời đại 4.0 …
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại Truyền tải điện Đông Bắc 3 vẫn chưa
có được một hệ thống hoàn thiện về quản lý và đánh giá chất lượng CBVC
toàn đơn vị, cũng như chưa xây dựng được riêng cho mình một chiến lược
nâng cao chất lượng CBVC đồng bộ với định hướng phát triển cũng như
định hướng công nghệ mà Tập đoàn đã xây dựng. Do đó, với Truyền tải
Điện Đông Bắc 3, hơn bao giờ hết, phát triển chất lượng đội ngũ cán bộ viên
chức phải được xem là vấn đề ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển
của đơn vị.
Đó cũng chính là lý do tôi quyết định chọn đề tài: “Chất lượng đội ngũ
cán bộ, viên chức tại truyền tải điện Đông Bắc 3” để thực hiện luận văn thạc
sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn căn cứ vào các nội dung lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ
viên chức để đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại
truyền tải điện Đông Bắc 3 để từ đó đưa ra những giải pháp gợi ý nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại đây.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng
đội ngũ cán bộ, viên chức.
- Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ
cán bộ, viên chức để tìm ra các nguyên nhân và hạn chế trong nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại Truyền tải điện Đông Bắc 3.
- Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
viên chức tại Truyền tải điện Đông Bắc 3.
4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài lấy chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức và các yếu tố ảnh hưởng
tới nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại Truyền tải điện Đông
Bắc 3 làm đối tượng nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại công ty truyền tải điện Đông Bắc 3.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng quản lý, đánh giá chất lượng đội ngũ
cán bộ, viên chức tại Truyền tải điện Đông Bắc 3 trong giai đoạn 2017 – 2019,
số liệu điều tra, khảo sát thực hiện từ tháng 5/2020 đến tháng 7/2020.
- Về nội dung: Chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên
chức; luận văn đi sâu phân tích về thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng tới
chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại Truyền tải điện Đông Bắc 3.
4. Những đóng góp của luận văn
- Về lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn
đề lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức, góp phần hoàn thiện hệ
thống chính sách, phương pháp quản lý và đánh giá chất lượng đội ngũ cán
bộ, viên chức; kết quả của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các đề
tài nghiên cứu liên quan.
- Về thực tiễn: Những giải pháp rút ra từ đề tài có thể góp phần hoàn
thiện chính sách, giải pháp và chiến lược trong quản lý, đánh giá chất lượng
đội ngũ cán bộ, viên chức tại Truyền tải điện Đông Bắc 3; từ đó nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại cơ quan này.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn được kết cấu 4 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ, viên
chức
5
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại Truyền
tải điện Đông Bắc 3
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức tại
Truyền tải điện Đông Bắc 3.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức
1.1.1. Khái niệm về cán bộ và viên chức
Cán bộ: Theo Luật cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng
11 năm 2008 của Quốc hội, quy định theo Khoản 1 và 2, Điều 4, Chương I
như sau: “Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm
giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương
từ ngân sách nhà nước”.1
Viên chức: Theo luật viên chức năm 2010, điều 2, viên chức là công dân
Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.2
Viên chức tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển hoặc thi tuyển. Việc
tuyển dụng phải phụ thuộc vào nhu cầu tuyển dụng trực tiếp của đơn vị sự
nghiệp công lập cũng như vị trí việc làm, các tiêu chuẩn về chức danh nghề
nghiệp. Quỹ tiền lương có thể đảm bảo chi trả cho viên chức làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập đó.
Đối với chức danh quản lý của viên chức thì phải được đưa đi bồi dưỡng,
đào tạo theo đúng chức danh mà viên chức sẽ tiếp nhận. Nội dung đào tạo, bồi
dưỡng căn cứ dựa trên chức vụ quản lý đó trong việc bổ sung, bồi dưỡng kiến
thức, cũng như là các kỹ năng cần thiết cho hoạt động quản lý của mình. Việc
đi học, bồi dưỡng kiến thức do đơn vị sự nghiệp mà viên chức làm việc đứng
ra xây dựng và thực hiện kế hoạch đó.
1
2
Luật cán bộ công chức (2008)
Luật viên chức (2010)
7
1.1.2. Khái niệm về chất lượng
Chất lượng là một thuật ngữ đã tồn tại từ lâu trong lịch sử. Trong từng
giai đoạn phát triển của sản xuất đã xuất hiện một số định nghĩa về chất
lượng:
Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, tiêu chuẩn ISO 8402:2000, đã
định nghĩa Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một thực thể,
tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn các nhu cầu đã được công bố hay còn
tiểm ẩn.
Theo Tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Á (European Quality Control
Organization): “Chất lượng là mức độ phù hợp với yêu cầu người tiêu dùng”.
Theo Tiêu chuẩn Pháp: “Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay
dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu người dùng”. Nhưng dù tiếp cận theo cách
nào, khái niệm “chất lượng” cũng phải đảm bảo: phù hợp với tiêu chuẩn đã
được công bố, phù hợp với những đòi hỏi của người sử dụng, sự kết hợp cả
tiêu chuẩn và đòi hỏi của người tiêu dùng. Đó là yêu cầu không thể thiếu được
để đánh giá chất lượng của một loại hàng hóa, dịch vụ nào đó.
Chất lượng nguồn nhân lực được hiểu là trạng thái nhất định của nguồn
nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành bên trong của nguồn
nhân lực.
Như vậy, chất lượng của nguồn nhân lực được hiểu là tổng hợp những
phẩm chất nhất định về sức khỏe, trí tuệ khoa học, chuyên môn nghề nghiệp,
phẩm chất đạo đức, ý chí, niềm tin, năng lực; luôn gắn bó với tập thể, với
cộng đồng và tham gia một cách tích cực vào quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
1.1.3. Khái niệm về chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức
Đây là một loại lao động có tính chất đặc thù riêng, xuất phát từ vị trí,
vai trò của chính đội ngũ lao động này. Chất lượng của đội ngũ CBVC thể
hiện ở trình độ, năng lực chuyên môn, sự hiểu biết về chính trị - xã hội, phẩm
8
chất đạo đức, khả năng thích nghi với sự chuyển đổi của nền kinh tế mới...
Chất lượng của CBVC còn bao hàm tình trạng sức khỏe, người CBVC cần
phải có đủ điều kiện sức khỏe để thực thi nhiệm vụ, công việc được giao.
Chất lượng của đội ngũ CBVC là một trạng thái nhất định của đội ngũ CBVC,
thể hiện mối quan hệ phối hợp, tương tác giữa các yếu tố, các thành phần cấu
thành nên bản chất bên trong của đội ngũ CBVC. Chất lượng của cả đội ngũ
không phải là sự tập hợp giản đơn số lượng, mà là sự tổng hợp sức mạnh của
toàn bộ đội ngũ. Sức mạnh này bắt nguồn từ phẩm chất vốn có bên trong của
mỗi CBVC và nó được tăng lên gấp bội bởi tính thống nhất của tổchức, của
sự giáo dục, đào tạo, phân công, quản lý và kỷ luật trong đội ngũ.
Như vậy, có thể nói chất lượng của đội ngũ CBVC bao gồm: Chất lượng
của từng CBVC, cụ thể là phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ năng lực và
khả năng hoàn thành nhiệm vụ. Chất lượng của từng cán bộ, viên chức là yếu
tố cơ bản tạo nên chất lượng của cả đội ngũ. Chất lượng của cả đội ngũ, một
chỉnh thể, thể hiện ở cơ cấu đội ngũ được tổ chức khoa học, có tỷ lệ cân đối,
hợp lý vì số lượng và độ tuổi bình quân được phân bố trên cơ sở các địa
phương, đơn vị và lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội.
Như vậy, các yếu tố cấu thành chất lượng đội ngũ CBVC không chỉ bao
gồm một mặt, một khía cạnh nào đó, mà nó bao gồm cả một hệ thống, được
kết cấu như một chỉnh thể toàn diện từ chất lượng của từng CBVC (đây là yếu
tố cơ bản nhất), cho đến cơ cấu số lượng nam nữ, độ tuổi, thành phần của đội
ngũ cùng với việc bồi dưỡng, giáo dục, phân công, quản lý kiểm tra giám sát
và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy chính
quyền nhân dân.
Từ những đặc điểm trên, có thể khái niệm: Chất lượng đội ngũ CBVC là
một hệ thống những phẩm chất, giá trị được kết cấu như một chỉnh thể toàn
diện được thể hiện qua phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ năng
lực, khả năng hoàn thành nhiệm vụ của mỗi CBVC và cơ cấu, số lượng, độ
tuổi của cả đội ngũ.
9
1.1.4. Nội dung về chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức
1.1.4.1. Sự hợp lý về cơ cấu đội ngũ
Khi nghiên cứu chất lượng đội ngũ CBVC tại một đơn vị sự nghiệp nói
riêng cũng như nghiên cứu chất lượng nguồn nhân lực trong một tổ chức nói
chung, cần phải nghiên cứu cấu trúc và cơ cấu của đội ngũ đó. Cơ cấu đội ngũ
trước hết là một nội dung phản ánh mặt lượng của đội ngũ, nhằm trả lời các
câu hỏi: Đội ngũ CBVC gồm có tổng số bao nhiêu người? Sự phân bổ cho
từng bộ phận cụ thể ra sao? Cơ cấu đội ngũ là một nội dung quan trọng để
đánh giá chất lượng của đội ngũ CBVC. Một tổ chức có đội ngũ CBVC nhiều
về số lượng và cao về trình độ, nếu không được kết cấu hợp lý về chức năng,
nhiệm vụ, về tuổi tác và giới tính,về chuyên môn và trình độ, sự phân bổ, bố
trí hợp lý giữa các bộ phận thì vẫn có thể dẫn tới không đạt hiệu quả công
việc cao.
Tính hợp lý của cơ cấu tổ chức đội ngũ cán bộ, viên chức thể hiện ở sự
hợp lý trong số lượng cán bộ, viên chức theo chức danh nghề nghiệp, theo
trình độ đào tạo, cơ cấu theo độ tuổi phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, bảo
đảm cơ cấu phù hợp về nữ giới trong bộ máy hoạt động của đơn vị.
Các tiêu chí để đánh giá sự hợp lý về số lượng và cơ cấu đội ngũ CBVC
của một đơn vị bao gồm:
- Đủ về số lượng: Tình trạng thừa và thiếu CBVC trong các đơn vị sự
nghiệp còn khá phổ biến, việc xác định nhiệm vụ cho các vị trí công việc còn
khó khăn trong công tác lập kế hoạch nguồn nhân lực, trong công tác tuyển
dụng, dẫn đến tuyển dụng chưa đúng người đúng việc, trong xác định nội
dung, hình thức và đối tượng đào tạo, công tác đào tạo cơ bản chưa đáp ứng
nhu cầu, tiêu chuẩn nghề nghiệp; đánh giá còn nặng về hình thức, chưa có tiêu
chí đánh giá chất lượng công việc phù hợp. Điều này làm giảm tính sáng tạo,
tính chịu trách nhiệm của các đơn vị trong việc quản lý cán bộ viên chức và
thực thi nhiệm vụ.
10
- Hợp lý về mặt cơ cấu: Với một cơ cấu cán bộ viên chức hợp lý sẽ giúp
cho nhà quản lý tiến hành hoạt động tuyển dụng, bố trí quy hoạch, đào tạo, bổ
nhiệm, quản lý viên chức phù hợp, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực của
đơn vị, tạo điều kiện cho cán bộ viên chức yên tâm thực hiện nhiệm vụ, tạo
môi trường văn hóa tốt trong cơ quan, đơn vị. Cơ cấu đội ngũ cán bộ, viên
chức hợp lý trước hết cần đảm bảo sự hài hòa về độ tuổi. Các nhóm tuổi phải
có sự kế thừa liên tục, tránh tình trạng khi có cán bộ chủ chốt về hưu sẽ bị
“hẫng”, không có thế hệ kế cận có thể tiếp quản công việc. Bên cạnh đó, cần
có sự hợp lý về cơ cấu giới tính. Để phù hợp với quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, cơ cấu cán bộ, viên chức tại các đơn vị sự nghiệp phải
đổi mới theo hướng trẻ hóa, hài hòa về độ tuổi để đảm bảo sự chuyển tiếp
giữa các thế hệ. Ngoài ra, cần quan tâm đến cơ cấu về giới tính, dân tộc, tôn
giáo, ngành nghề trình độ đào tạo.
1.1.4.2. Chất lượng trí lực
Chất lượng trí lực (gồm trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, kỹ năng
làm việc, kinh nghiệm làm việc...). Đây là yếu tố có tính quyết định căn bản
đến nâng cao năng lực làm việc, khả năng đáp ứng công việc và là tiêu chí
quan trọng nhất để đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức. Trong
những điều kiện như nhau, những con người khác nhau có thể tiếp thu những
kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo với nhịp độ khác nhau. Do vậy, việc nâng cao trí
lực cho đội ngũ CBVC là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng. Nâng cao trí lực của
đội ngũ CBVC chính là việc đào tạo nâng cao trình độ văn hóa, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ quản lý con người, đây là yếu tố quan
trọng nhất quyết định tới chất lượng đội ngũ CBVC. Bất kỳ một vị trí công
việc nào đều có yêu cầu thực hiện công việc ứng với trình độ chuyên môn
nhất định. Do vậy, việc trang bị kiến thức chuyên môn là không thể thiếu cho
dù mỗi người được đào tạo theo hình thức nào. Kiến thức có được thông qua
nhiều nguồn khác nhau như: đào tạo; qua sự nhận thức các vấn đề trong cuộc
- Xem thêm -