BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------
BÙI VĂN XUÂN
CHĂN NUÔI GÀ H’MÔNG TẠI HUYỆN MAI CHÂU
TỈNH HOÀ BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Chăn nuôi
Mã số
: 60.62.0105
Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS. Bùi Hữu ðoàn
HÀ NỘI - 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và
kết quả trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược ai
công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Bùi Văn Xuân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
i
LỜI CẢM ƠN
- Nhân dịp hoàn thành luận văn, trước hết cho phép tôi bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc ñến PGS.TS. Bùi Hữu ðoàn, thầy giáo hướng dẫn khoa học ñã
tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài và hoàn
thành luận văn.
- Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến sự giúp ñỡ và tạo ñiều
kiện của các cá nhân và tập thể sau ñây :
- Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa, Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thuỷ
sản, Viện ðào tạo Sau ñại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
- Ban lãnh ñạo cùng toàn thể nhân viên Phòng nông nghiệp phát triển
nông thôn huyện Mai Châu, Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn tình Hòa
Bình.
- Tôi xin chân thành cảm ơn ñến gia ñình cùng toàn thể bạn bè ñồng
nghiệp ñã giúp ñỡ tôi trong suốt thời học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Tác giả luận văn
Bùi Văn Xuân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vii
Phần I - MỞ ðẦU .............................................................................................. 1
1.1.
ðặt vấn ñề .............................................................................................. 1
1.2.
Mục ñích của ñề tài ................................................................................ 1
1.3.
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài.................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................... 2
Phần II - TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................... 3
2.1
Khả năng sinh trưởng ............................................................................ 3
2.1.1
Khái niệm sinh trưởng............................................................................ 3
2.1.2
Các chỉ tiêu ñánh giá sự sinh trưởng....................................................... 4
2.1.3
Các yếu tố ảnh hưởng ñến sinh trưởng ................................................... 7
2.2
Khả năng cho thịt và một số chỉ tiêu ñánh giá ...................................... 10
2.2.1
Năng suất thịt ....................................................................................... 10
2.2.2
Chất lượng thịt ..................................................................................... 10
2.2.3
Một số chỉ tiêu ñánh giá chất lượng thịt gia cầm .................................. 11
2.3
Khả năng sinh sản của gia cầm............................................................. 12
2.4
Hiệu quả sử dụng thức ăn..................................................................... 16
2.5
Sức sống và khả năng kháng bệnh........................................................ 17
2.6
Chăn nuôi gia cầm và chăn nuôi gà thả vườn ở nước ta........................ 18
2.6.1
Tình hình phát triển chăn nuôi gà ở nước ta ......................................... 18
2.6.2
Một số giống gà nội nuôi tại nước ta hiện nay ...................................... 20
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iii
2.6.3
Vài nét về giống gà H’Mông ................................................................ 24
2.7
Một vài thông tin về ñịa bàn nghiên cứu - huyện Mai Châu, tỉnh
Hòa Bình.............................................................................................. 24
2.7.1
ðiều kiện ñịa lý.................................................................................... 24
2.7.2
Văn hoá xã hội ..................................................................................... 25
Phần III. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 26
3.1.
ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu........................................ 26
3.2.
Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 26
3.3.
Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 26
3.3.1
ðiều tra ñại trà ..................................................................................... 26
3.3.2
Xác ñịnh khả năng sinh sản của gà H’Mông......................................... 27
3.3.3. Xác ñịnh khả năng sản xuất thịt của gà H’Mông thương phẩm............. 29
3.4.
Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 32
Phần IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 33
4.1
Kết quả ñiều tra trên ñàn gà H'Mông trên ñịa bàn huyện Mai Châu...... 33
4.1.1
Một số thông tin về ñiều kiện tự nhiên và tình hình chăn nuôi tại
Mai Châu - Hòa Bình ........................................................................... 33
4.1.2
Một số thông tin về tập quán chăn nuôi gà H’Mông tại huyện
Mai Châu ............................................................................................. 34
4.1.3
Các loại thức ăn sử dụng trong chăn nuôi gà H’Mông .......................... 36
4.1.4
ðặc ñiểm ngoại hình của gà H’Mông nuôi ở huyện Mai Châu Hòa Bình.............................................................................................. 38
4.1.5
Kích thước các chiều ño cơ thể của gà H’Mông ................................... 40
4.2
Số lượng, cơ cấu phân bố, tập quán chăn nuôi gà H’Mông tại huyện
Mai Châu ............................................................................................. 42
4.2.1
Số lượng ñàn gà H’Mông tại huyện Mai Châu ..................................... 42
4.2.2
Cơ cấu ñàn gà H'Mông......................................................................... 44
4.2.3
Quy mô chăn nuôi ñàn gà H'Mông ....................................................... 45
4.2.4. Thời gian sử dụng của gà trống và mái H’Mông trong sinh sản............ 46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iv
4.2.5
Công tác thú y trong việc phòng và ñiều trị dịch bệnh trên ñàn gà........ 46
4.2.6
Tình hình sử dụng thịt gà H’Mông ....................................................... 48
4.3
Khả năng sinh sản ................................................................................ 49
4.3.1
Một số chỉ tiêu sinh sản của ñàn gà mái H'Mông.................................. 49
4.3.2
Một số chỉ tiêu ấp nở của ñàn gà mái H'Mông...................................... 50
4.4
Khả năng sản suất ................................................................................ 52
4.4.1. Tỷ lệ nuôi sống..................................................................................... 52
4.4.2. Tốc ñộ sinh trưởng ............................................................................... 54
4.4.3. Lượng thức ăn thu nhận và hiệu quả sử dụng thức ăn (FCR) ................ 62
4.5.
Năng suất và chất lượng thịt của gà H’Mông........................................ 64
Phần V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ................................................................. 66
5.1
Kết luận................................................................................................ 66
5.2.
ðề Nghị................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 68
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1.
Sơ ñồ bố trí thí nghiệm................................................................. 28
Bảng 3.2.
Chế ñộ dinh dưỡng nuôi gà sinh sản............................................. 28
Bảng 3.3.
Sơ ñồ bố trí thí nghiệm................................................................. 29
Bảng 3.4.
Chế ñộ dinh dưỡng nuôi gà thịt .................................................... 30
Bảng 3.5.
Lịch dùng vacxin ......................................................................... 30
Bảng 4.1.
Phương thức và chuồng trại trong chăn nuôi gà H’Mông ............. 34
Bảng 4.2.
Thức ăn sử dụng trong chăn nuôi gà H’Mông tại ñịa phương....... 36
Bảng 4.3.
ðặc ñiểm ngoại hình của gà H’Mông nuôi ở huyện Mai Châu............. 38
Bảng 4.4.
ðặc ñiểm màu lông gà H’Mông ................................................... 40
Bảng 4.5.
Kích thước một số chiều ño của gà H’Mông ................................ 41
Bảng 4.6.
Số lượng ñàn gà tại huyện Mai Châu từ năm 2009 - 2011 ............ 43
Bảng 4.7.
Cơ cấu phân bố ñàn gà tại hai xã và thị trấn của huyện Mai Châu......... 44
Bảng 4.8.
Quy mô ñàn gà H’Mông trong nông hộ tại Mai Châu .................. 45
Bảng 4.9.
Thời gian sử dụng gà trống H’Mông và gà mái H’Mông
sinh sản trên ñịa bàn..................................................................... 46
Bảng 4.10. Tình hình sử dụng thuốc thú y trên ñàn gà H'Mông...................... 47
Bảng 4.11. Tình hình sử dụng ñàn gà H'Mông trưởng thành .......................... 48
Bảng 4.12. Một số chỉ tiêu sinh sản của ñàn gà H’Mông nuôi tại Mai Châu........ 49
Bảng 4.13. Một số chỉ tiêu ấp nở của gà H’Mông .......................................... 51
Bảng 4.14. Tỷ lệ nuôi sống gà H’mông giai ñoạn 0 - 12 tuần tuổi.................. 53
Bảng 4.15. Khối lượng cơ thể gà H’Mông qua các tuần tuổi .......................... 55
Bảng 4.16. Tốc ñộ sinh trưởng tuyệt ñối của gà H’Mông ............................... 57
Bảng 4.17. Tốc ñộ sinh trưởng tương ñối của gà H’Mông.............................. 60
Bảng 4.18
Lượng thức ăn thu nhận và hiệu quả sử dụng thức ăn (FCR)
của gà H’Mông ............................................................................ 62
Bảng 4.19. Các chỉ tiêu mổ khảo sát gà H’Mông ở 12 tuần tuổi..................... 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Một số kiểu chuồng tạm ñược dùng phổ biến trên ñịa bàn................. 35
Hình 4.2. Một số màu lông của ñàn gà H'Mông................................................ 39
Hình 4.3. Khối lượng cơ thể gà H’Mông qua các tuần tuổi............................... 56
Hình 4.4. Tốc ñộ sinh trưởng tuyệt ñối của gà H’Mông.................................... 58
Hình 4.5. Tốc ñộ sinh trưởng tương ñối của gà H’Mông .................................. 60
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vii
Phần I - MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Chăn nuôi gia cầm là một ngành sản xuất truyền thống của nước ta,
hàng năm cung cấp một lượng lớn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho
người tiêu dùng. Hiện nay, khi ñời sống của người dân ngày càng nâng cao thì
nhu cầu về thực phẩm không những chỉ ñảm bảo ñủ về số lượng mà còn ñòi
hỏi cao về chất lượng. Vì vậy, các giống gia cầm ñịa phương có chất lượng
thơm ngon ngày càng ñược quan tâm và chú trọng phát triển ñặc biệt là các
giống gà quý hiếm như gà Ri, Ác, Hồ, ðông Tảo, H’Mông, Mía … Một trong
số ñó phải kể ñến là gà H’Mông.
Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO) và nhiều nhà khoa học trên
thế giới cho rằng: các nước, nhất là những nước ñược ñánh giá là quê hương
của các giống gia súc, gia cầm quý hiếm như Việt Nam… cần hết sức chú ý
bảo vệ sự ña dạng sinh học, ña dạng các giống vật nuôi.
Gà H’Mông là một giống gà bản ñịa ở nước ta thuộc nhóm gà da ñen,
thịt ñen, xương ñen, phủ tạng ñen và mang nhiều ñặc ñiểm quý như khả năng
chống chịu cao, ít ñòi hỏi về chế ñộ ăn và chế ñộ chăm sóc cầu kỳ, chất lượng
thịt thơm ngon, ít mỡ và ñược người tiêu dùng coi như là một giống gà thuốc
ñể bồi bổ cơ thể. Gà H’Mông có nguồn gốc ở vùng núi cao phía bắc nước,
ñang có nguy cơ pha tạp và mất dần. Vì vậy, việc nghiên cứu ñể tìm hiểu về
số lượng, cơ cấu ñàn, tình hình chăm sóc nuôi dưỡng gà H’Mông ngay tại quê
hương chúng ñể góp phần bảo tồn in-stu giống gà này ñang là vấn ñề cấp
bách. Xuất phát từ yêu cầu ñó, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Chăn nuôi gà H’Mông tại huyện Mai Châu tỉnh Hoà Bình”.
1.2. Mục ñích của ñề tài
- Xác ñịnh ñặc ñiểm ngoại hình số lượng, phân bố của gà H’Mông tại
các bản dân tộc H’Mông, huyện Mai Châu tỉnh Hoà Bình.
- Xác ñịnh một số yếu tố: thức ăn, chuồng trại, thú y, tiêu thụ sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
1
phẩm… ảnh hưởng ñến công tác bảo tồn và phát triển của công tác chăn nuôi
gà H’Mông tại ñịa phương, từ ñó làm căn cứ khoa học ñể nghiên cứu bảo tồn
và phát triển giống gà quý hiếm này.
- Xác ñịnh khả năng sinh sản, sinh trưởng, cho thịt của gà H’Mông nuôi
theo phương thức chăn thả tại nông hộ của người H’Mông, huyện Mai Châu
tỉnh Hoà Bình.
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Nghiên cứu ñể thu thập về số lượng, phân bố, tình hình chăn nuôi gà
H’Mông tại các bản người H’Mông huyện Mai Châu tỉnh Hoà Bình.
- Khả năng sinh sản, sinh trưởng của gà H’Mông nuôi theo phương
thức chăn thả tại các bản dân tộc H’Mông, huyện Mai Châu tỉnh Hoà Bình.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Cung cấp thông tin kỹ thuật kinh tế giúp ñịnh hướng bảo tồn in - situ
giống gà H’Mông.
- Tìm ra các yếu tố thuận lợi và khó khăn, góp phần phát triển giống gà
quý hiếm này tại ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2
Phần II - TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Khả năng sinh trưởng
2.1.1 Khái niệm sinh trưởng
Chambers (1990) [51] ñịnh nghĩa: sinh trưởng là sự tổng hợp quá trình
tăng lên của các bộ phận trên cơ thể như thịt, da, xương. Tuy nhiên có khi
tăng khối lượng chưa phải là sinh trưởng, sự sinh trưởng thực sự phải là tăng
các tế bào của mô cơ, tăng thêm khối lượng, số lượng và các chiều của cơ thể.
Tóm lại sinh trưởng phải trải qua 3 quá trình ñó là:
- Phân chia ñể tăng khối lượng tế bào.
- Tăng thể tích tế bào.
- Tăng thể tích giữa các tế bào.
Trong quá trình này thì sự phát triển của tế bào là chính, các ñặc tính
của các bộ phận trong cơ thể hình thành nên quá trình sinh trưởng là sự tiếp
tục thừa hưởng các ñặc tính di truyền từ ñời trước, nhưng hoạt ñộng mạnh
hay yếu, hoàn thiện hay không hoàn thiện còn phụ thuộc vào sự tác ñộng
của môi trường.
Về mặt sinh học, sinh trưởng ñược xem như quá trình tổng hợp protein,
vì thế người ta thường lấy việc tăng khối lượng làm chỉ tiêu ñánh giá quá trình
sinh trưởng.
Theo Bùi Quang Tiến và cộng sự [39], sinh trưởng là quá trình tích
lũy các chất hữu cơ do ñồng hóa và dị hóa, là sự tăng chiều cao, chiều dài,
bề ngang, khối lượng các bộ phận và toàn bộ cơ thể con vật trên cơ sở di
truyền của ñời trước. Sự sinh trưởng chính là quá trình tích lũy dần dần các
chất mà chủ yếu là protein, nên tốc ñộ tích lũy của các chất cũng chính là
tốc ñộ hoạt ñộng của các gen ñiều khiển sự sinh trưởng của cơ thể. Mà sự
hoạt ñộng của các gen ñiều khiển này chịu ảnh hưởng của hệ thống tuyến
nội tiết. ðặc biệt là hormon STH (Somato Tropin Hormon) của thùy trước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
3
tuyến yên, có tác dụng trong việc thúc ñẩy quá trình sinh trưởng của sinh
vật.
Theo Johanson (1972) [12], cường ñộ phát triển qua giai ñoạn bào thai và
giai ñoạn sau khi sinh có ảnh hưởng ñến chỉ tiêu phát triển của con vật. Ở giai
ñoạn phôi là quá trình hình thành, phát triển các tổ chức mới của cơ thể. Còn giai
ñoạn sau khi nở, sự sinh trưởng là sự lớn lên của các mô, sự tăng lên về khối
lượng, kích thước tế bào. Sự sinh trưởng ở gia cầm sau khi nở ñược chia làm hai
thời kỳ, thời kỳ gà con và thời kỳ gà trưởng thành.
+ Thời kỳ gà con
Ở thời kỳ gà con, quá trình sinh trưởng diễn ra rất mạnh do lượng tế
bào tăng nhanh cả về số lượng, kích thước và khối lượng tế bào, trong khi ñó
các cơ quan nội tạng nhất là bộ máy tiêu hóa chưa hoàn chỉnh về chức năng,
các men tiêu hoá trong hệ tiêu hoá chưa ñầy ñủ, vì thế thức ăn ở giai ñoạn này
ảnh hưởng rất lớn ñến tốc ñộ sinh trưởng của gà. Ở gà con còn diễn ra quá
trình thay lông, ñây là quá trình sinh lý quan trọng của gia cầm. Do vậy, cần
chú ý cung cấp ñầy ñủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể gia cầm nhất là
các axit amin không thay thế như: Lysine, Methionine, Tryptophan…
+ Thời kỳ gà trưởng thành
Giai ñoạn này các cơ quan trong cơ thể gà gần như ñã phát triển hoàn
thiện, số lượng tế bào tăng chậm chủ yếu là quá trình phát dục. Thời kỳ này
gà ñã có khả năng thích nghi tốt với sự thay ñổi của ñiều kiện môi trường.
Trong cơ thể gà lúc này xảy ra quá trình tích luỹ các chất dinh dưỡng và năng
lượng một phần ñể duy trì cơ thể, một phần ñể tích luỹ mỡ, do vậy tốc ñộ sinh
trưởng chậm hơn so với thời kỳ gà con. Vì vậy, giai ñoạn này cần xác ñịnh
tuổi giết mổ thích hợp ñể cho hiệu quả kinh tế cao nhất.
2.1.2 Các chỉ tiêu ñánh giá sự sinh trưởng
Theo Chambers (1990) [51], ñể ñánh giá sức sinh trưởng của gia cầm
người ta thường dùng các chỉ tiêu chính như: kích thước cơ thể, sinh trưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
4
tích luỹ (khối lượng cơ thể), tốc ñộ sinh trưởng (sinh trưởng tuyệt ñối, sinh
trưởng tương ñối) và ñường cong sinh trưởng.
+ Kích thước cơ thể
Kích thước cơ thể là một chỉ tiêu quan trọng cho sự sinh trưởng, ñặc
trưng cho từng giai ñoạn sinh trưởng, từng giống, qua ñó góp phần vào việc
phân biệt giống. Giới hạn kích thước của loài, cá thể…do tính di truyền quy
ñịnh. Tính di truyền của kích thước không tuân theo sự phân ly ñơn giản theo
các quy luật Mendel.
Kích thước cơ thể luôn có mối tương quan thuận chặt chẽ với khối
lượng cơ thể. Kích thước cơ thể còn liên quan ñến các chỉ tiêu sinh sản như
tuổi thành thục về thể trọng, chế ñộ dinh dưỡng, thời gian giết thịt thích hợp
trong chăn nuôi.
+ Khối lượng cơ thể
Ở từng giai ñoạn phát triển, chỉ tiêu này xác ñịnh sự sinh trưởng của cơ
thể tại một thời ñiểm, nhưng lại không khẳng ñịnh ñược sự sai khác về tỷ lệ
sinh trưởng giữa các thành phần của cơ thể trong cùng một thời gian ở các ñộ
tuổi. Khối lượng cơ thể ñược tính bằng g/con hoặc kg/con. Và ñược biểu thị
bằng ñồ thị sinh trưởng tích lũy.
+ Sinh trưởng tuyệt ñối
Sinh trưởng tuyệt ñối là sự tăng lên về khối lượng, kích thước cơ thể
trong một ñơn vị thời gian giữa hai lần khảo sát (Bùi Hữu ðoàn, 2011) [9].
Sinh trưởng tuyệt ñối ñược tính bằng g/con/ngày. Giá trị sinh trưởng tuyệt ñối
càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn và ngược lại.
+ Sinh trưởng tương ñối
Sinh trưởng tương ñối ñược tính bằng tỷ lệ phần trăm tăng lên của khối
lượng (thể tích, kích thước) của cơ thể khi kết thúc quá trình khảo sát so với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
5
thời ñiểm ñầu khảo sát (Bùi Hữu ðoàn, 2011) [9]. Gà còn non có sinh trưởng
tương ñối cao sau ñó giảm dần theo tuổi.
Sau giai ñoạn trưởng thành là giai ñoạn già cỗi, ở thời kỳ này khối
lượng cơ thể không tăng mà có chiều hướng giảm. Nếu vẫn có hiện tượng
tăng khối lượng thì ñây là do quá trình tích luỹ mỡ. Thời kỳ này sớm hay
muộn phụ thuộc vào giống, tuổi và ñiều kiện sống của con vật. Thời kỳ già
cỗi ñược tính từ khi con vật ngừng sinh trưởng, khả năng sinh sản và mọi khả
năng khác ñều giảm (Nguyễn Duy Hoan và cộng sự (2001)) [10].
+ ðường cong sinh trưởng
ðường cong sinh trưởng biểu thị sinh trưởng của gia súc, gia cầm nói
chung. Theo Chambers (1990) [51], ñặc ñiểm của ñường cong sinh trưởng
ñược chia làm 4 pha:
+ Pha tốc ñộ sinh trưởng tăng dần sau khi nở.
+ ðiểm uốn: là thời ñiểm tốc ñộ sinh trưởng cao nhất chuyển sang
tốc ñộ sinh trưởng chậm dần.
+ Pha sinh trưởng có tốc ñộ giảm dần tới ñường tiệm cận.
+ ðường tiệm cận là ñường trùng với khối lượng cơ thể lúc trưởng thành.
ðường cong sinh trưởng không những ñược sử dụng ñể chỉ rõ về khối
lượng mà còn làm rõ về mặt chất lượng, sự sai khác nhau giữa các dòng,
giống, giới tính (Knizetova và cộng sự, 1991) [54].
Trần Long (1994) [18] khi nghiên về ñường cong sinh trưởng của các
dòng V1, V3, V5 trong giống gà Hybro (HV85) cho thấy các dòng ñều phát
triển theo ñúng quy luật sinh học. ðường cong sinh trưởng của 3 dòng có sự
khác nhau và trong mỗi dòng giữa gà trống và gà mái cũng có sự khác nhau,
thường sinh trưởng cao ở 7 - 8 tuần tuổi với gà trống và 6 - 7 tuần tuổi ñối với
gà mái.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
6
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến sinh trưởng
Các tính trạng về sinh trưởng là các tính trạng số lượng nên ngoài phần
ảnh hưởng do các yếu tố của bản thân con vật (giống, tính biệt), chúng còn
chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như: nhiệt ñộ, ẩm ñộ, ánh sáng,
thức ăn, phương thức chăn nuôi...
+ Ảnh hưởng của dòng, giống
Mỗi dòng hay mỗi giống gia cầm có nhiều ñiểm khác nhau về ñặc ñiểm
ngoại hình, sức sản xuất, khả năng kháng bệnh…từ ñó ảnh hưởng rất lớn ñến
sự sinh trưởng. Nhiều nghiên cứu ñã khẳng ñịnh sự sinh trưởng của từng cá
thể, giữa dòng, giống có sự sai khác.
Bùi Hữu ðoàn và cộng sự (2011) [9] cho biết sự khác nhau giữa các
giống gia cầm rất lớn, giống gà kiêm dụng nặng hơn gà hướng trứng khoảng
500 - 700g (từ 15 - 30%).
Theo Kushner (1969) [13], hệ số di truyền khối lượng sống của gà 1
tháng tuổi là 0,33; 2 tháng tuổi là 0,46; 3 tháng tuổi là 0,44; 6 tháng tuổi là
0,55 và của gà trưởng thành là 0,43.
Theo Hoàng Phanh (1996) [30], khối lượng gà Mía lúc 12 tuần tuổi là
1503g. Còn kết quả nghiên cứu của Nguyễn Huy ðạt và cộng sự (2005) [8]
trên gà ðông Tảo giai ñoạn 12 tuần tuổi là 1404,7g.
Kết quả nghiên cứu 3 dòng AA, Avian và BE88 nuôi tại Thái Nguyên
của Nguyễn Thị Thúy Mỵ (1997) [26] cho thấy: khối lượng cơ thể của 3 dòng
khác nhau ở 49 ngày tuổi lần lượt là: 2501,09g; 2423,28g và 2305,14g.
+ Ảnh hưởng của tính biệt
Giới tính khác nhau thì ñặc ñiểm và chức năng sinh lý cũng khác nhau
nên khả năng ñồng hoá, dị hoá và quá trình trao ñổi chất dinh dưỡng của
chúng là khác nhau. Thường con trống có cường ñộ sinh trưởng lớn hơn so
với con mái.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
7
Theo Jull (1923) [53], gà trống có tốc ñộ sinh trưởng nhanh hơn gà mái
từ 24 - 32%. Các tác giả cho rằng sự sai khác này do gen liên kết giới tính,
những gen này ở gà trống hoạt ñộng mạnh hơn gà mái. North (1990) [56] ñã
rút ra kết luận: lúc mới nở gà trống nặng hơn gà mái 1%, tuổi càng tăng thì sự
khác nhau càng lớn, ở 2 tuần tuổi hơn 5%; 3 tuần tuổi hơn 11%; 5 tuần tuổi
hơn 17%; 6 tuần tuổi hơn 20%; 7 tuần tuổi hơn 23%; 8 tuần tuổi hơn 27%.
+ Ảnh hưởng của chế ñộ dinh dưỡng
Chamber (1990) [51] cho biết: “Chế ñộ dinh dưỡng ảnh hưởng ñến tốc
ñộ sinh trưởng, ñến sự phát triển của từng mô khác nhau và gây nên sự biến
ñổi trong quá trình phát triển của mô này ñối với mô khác. Dinh dưỡng không
chỉ ảnh hưởng tới sự sinh trưởng mà còn ảnh hưởng ñến sự di truyền về sinh
trưởng”.
Có nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực sinh lý sinh dưỡng ñã chứng minh
ñể ñạt ñược năng suất cao nhất không những phải cung cấp ñầy ñủ các chất
dinh dưỡng mà còn phải chú ý ñến tỷ lệ thích hợp nhất giữa chúng.
Kết quả nghiên cứu của các tác giả Hoàng Toàn Thắng (1996) [37], Bùi
Quang Tiến và cộng sự (1995) [39] ñều khẳng ñịnh thức ăn và dinh dưỡng có
ảnh hưởng rất lớn ñến sự sinh trưởng của gia cầm. Hàm lượng các axit amin
là rất quan trọng, ñặc biệt nếu thiếu Methionin trong khẩu phần sẽ có hại cho
sinh trưởng và hiệu số chuyển hóa thức ăn.
Cũng theo Bùi ðức Lũng và cộng sự (1996) [21] nghiên cứu bổ sung
khoáng và vitamin vào khẩu phần nuôi gà HV85 cho thấy khối lượng cơ thể
gà ở 7 tuần tuổi tăng 85.3g so với lô ñối chứng.
Lã Văn Kính (1995) [17] ñã kết luận: nên nuôi gà thịt V135 tốt nhất là
khẩu phần chứa 24% CP, 3000 – 3150 kcal ME, chỉ số ME/CP = 131 – 138
cho giai ñoạn 0 – 4 tuần tuổi và 20% CP, 3150 - 3300 kcal ME, chỉ số ME/CP
= 158 – 165 giai ñoạn 5 - 8 tuần tuổi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
8
Ricard F.H and Rouvier (1967) [58] ñã xác ñịnh ñược sự ảnh hưởng
của hàm lượng Clorocid, Sulfat và lượng Natri, Photpho trong chế ñộ dinh
dưỡng tới sinh trưởng của gà.
+ Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
Các yếu tố môi trường có ảnh hưởng rất lớn tới sự sinh trưởng của gia
cầm như: nhiệt ñộ, ñộ ẩm, ánh sáng, ñộ thông thoáng...Trong ñó nhiệt ñộ và
ẩm ñộ là hai yếu tố luôn thay ñổi theo mùa vụ và có ảnh hưởng rõ rệt ñến tốc
ñộ sinh trưởng của gia cầm. ðã có rất nhiều nghiên cứu chứng minh ñược sự
ảnh hưởng của hai yếu tố này.
Reddy (1999) [33] cho rằng khi nhiệt ñộ môi trường lên cao trên 36 –
370C sẽ gây stress nhiệt, làm giảm quá trình trao ñổi chất và hoạt ñộng của cơ
thể, từ ñó giảm lượng thức ăn tiêu thụ và giảm tốc ñộ sinh trưởng. Do vậy,
cần phải ñảm bảo ñiều kiện chuồng nuôi có ñộ thông thoáng tốt, cung cấp ñủ
ôxy, ñồng thời có mật ñộ nuôi cũng như chế ñộ chiếu sáng thích hợp ñể tăng
hiệu quả chăn nuôi.
Reddy (1999) [33] gà Broiler nuôi trong vụ hè cần phải tăng mức ME
(năng lượng trao ñổi) và CP (protein thô) cao hơn nhu cầu vụ ñông 10 – 15%.
Trong chăn nuôi gia cầm cần phải chú ý ñến yếu tố ánh sáng, vì gia
cầm là loài rất nhạy cảm với ánh sáng, ñặc biệt là giai ñoạn gà con và giai
ñoạn gà ñẻ. Nếu thời gian và cường ñộ chiếu sáng phù hợp thì thuận lợi cho
hoạt ñộng ăn, uống từ ñó ảnh hưởng tốt tới khả năng sinh trưởng.
Hãng Arbor Acres (1995) [50] khuyến cáo: với gà Broiler giết thịt sớm
38 – 42 ngày tuổi; từ 1 ngày tuổi ñến 3 ngày tuổi chiếu sáng 24/24 giờ với
cường ñộ chiếu sáng là 20lux, từ ngày thứ 4 trở ñi thời gian chiếu sáng 23/24
giờ cường ñộ chiếu sáng 5lux. Gà Broiler nuôi dài ngày 49 – 56 ngày: thời
gian chiếu sáng ngày thứ 1 là 24 giờ; ngày thứ 2 là 20 giờ; ngày thứ 3 ñến
ngày thứ 15 là 12 giờ; ngày thứ 16 – 18 là 14 giờ; ngày thứ 19 – 22 là 16 giờ;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
9
ngày 23- 24 là 18 giờ; từ ngày thứ 25 ñến kết thúc là 24 giờ. Cường ñộ chiếu
sáng ở những ngày ñầu là 20lux, những ngày sau là 5 lux.
2.2 Khả năng cho thịt và một số chỉ tiêu ñánh giá
Khả năng cho thịt ñược phản ánh qua các chỉ tiêu năng suất và chất
lượng thịt. Khả năng cho thịt phụ thuộc vào khối lượng cơ thể, sự phát triển
của hệ cơ, kích thước và khối lượng khung xương (Brandsch và Biil, 1978)
[2]. Hệ số di truyền rộng ngực là 25% (20 - 30%) của góc ngực là 40% (30 45%), hệ số di truyền của góc ngực gà lúc 8 tuần tuổi là 24 - 30%
2.2.1 Năng suất thịt
Năng suất thịt hay tỷ lệ thịt xẻ chính là tỷ lệ phần trăm của khối lượng
thân thịt so với khối lượng sống của gia cầm. Năng suất thịt phụ thuộc vào
dòng, giống, tính biệt, chăm sóc nuôi dưỡng và quy trình vệ sinh thú y.
Ricard và Rouvier (1967) [58] cho thấy mối tương quan giữa khối
lượng sống và khối lượng thịt xẻ là rất cao, thường là 0,9; còn giữa khối
lượng sống và khối lượng mỡ bụng thấp hơn thường từ: 0,2 - 0,5.
Tỷ lệ cơ ngực và cơ ñùi so với khối lượng thịt xẻ là chỉ tiêu phản ánh rõ
nhất khả năng cho thịt (năng suất thịt) của gia cầm. Theo Nguyễn Duy Hoan
và cộng sự (2001) [10], thông thường khi tỷ lệ thịt xẻ cao thì tỷ lệ cơ ngực và
cơ ñùi cũng cao và ngược lại
Peter (1959), Ristic và Shon (1977) (dẫn theo Trần Thị Mai Phương,
2004) [31] ñã tổng hợp trên nhiều loại gia cầm và ñưa ra tỷ lệ các phần của
thân thịt như sau: khối lượng sống của gia cầm 100%, trong ñó khối lượng
thân thịt chiếm khoảng 64% (trong ñó 52% là thịt và 12% là xương), phủ tạng
chiếm khoảng 6%, máu, lông, ñầu, chân, ruột chiếm khoảng 17% và tỷ lệ hao
hụt khi giết mổ chiếm khoảng 13%.
2.2.2 Chất lượng thịt
Thịt gia cầm có hàm lượng các chất dinh dưỡng cao và có mùi vị hấp
dẫn, ñiều này liên quan ñến ñặc ñiểm sinh thái của tổ chức cơ và tính chất lý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
10
học của nó như ñộ mềm, ñộ ướt... Những sợi cơ của thịt gà rất mỏng và các tổ
chức liên kết giữa chúng nhỏ hơn thịt một số loài gia súc khác. Nhìn chung
thịt gia cầm có giá trị sinh học cao.
Chất lượng thịt phụ thuộc vào thành phần hoá học của thịt và có sự
khác nhau giữa các dòng, giống, cùng một chế ñộ chăm sóc và nuôi dưỡng,
cùng một lứa tuổi và cùng một giống thì không có sự khác nhau về thành
phần hoá học của thịt. Prias (1984) ñã xác ñịnh ñược hệ số di truyền về tỷ lệ
thịt xẻ như: ñộ ẩm là 0,38; protein là 0,47; mỡ là 0,48 và khoáng là 0,25 (dẫn
Theo Chambers, 1990 [51]).
Thịt trắng có giá trị sinh học cao hơn thịt ñỏ, bởi nó có hàm lượng
protein cao và tỷ lệ giữa các axit amin cân ñối hơn. Kết quả nghiên cứu của
Lương Thị Hồng (2005) [11] cho biết hàm lượng protein thô của gà H’Mông
là 22,04% và tỷ lệ Methionine là 1,504%, Glutamic là 3,487%, Aspartic là
2,115%. Ngoài việc xác ñịnh thành phần hoá học của thịt, người ta còn có thể
ñánh giá chất lượng thịt theo các chỉ tiêu cảm quan (mầu sắc, trạng thái, mùi
vị), khả năng giữ nước của thịt, vệ sinh an toàn thực phẩm (các chất tồn dư
ñộc hại: hormon, kháng sinh, kim loại nặng).
2.2.3 Một số chỉ tiêu ñánh giá chất lượng thịt gia cầm
Khả năng cho thịt của các loại gia cầm có liên quan mật thiết với ñặc
ñiểm ngoại hình, thể chất, tốc ñộ sinh trưởng…
Trong ngành chăn nuôi gia cầm hướng thịt, phải ñánh giá gia cầm sống
theo các chỉ tiêu: trọng lượng, tốc ñộ mọc lông, ngoại hình và sự phát triển
của cơ lưỡi hái, chi phí thức ăn cho tăng trọng, tỷ lệ nuôi sống của ñàn nuôi
thịt và ñàn mẹ. ðây là các chỉ tiêu phản ánh sức sản xuất thịt của gia cầm.
Cần chú ý thời ñiểm thay lông của gia cầm, nếu gia cầm mọc lông
muộn ñặc biệt là lông lưng, các chân lông ở dưới da thì sẽ làm giảm chất
lượng thịt. Sự biến dạng của xương ngực, xương chân và xương chậu ñều làm
cho chất lượng thịt không ñạt yêu cầu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
11
ðồng thời, sau khi giết thịt thì cần quan tâm ñến các chỉ tiêu: lườn
không ñược nhô ra, hướng của lườn song song với trục của thân. Da phải
nhẵn, không rách, không có lông măng. Thịt tươi, ngon, mịn, sáng, hàm lượng
mỡ không quá cao. Sự hao hụt nhiều hay ít sau khi mổ, sau khi bảo quản và
sau khi chế biến phản ánh chất lượng thịt tốt hay không tốt. Trong thịt có
chứa hàm lượng nước nhất ñịnh, ñiều ñó sẽ làm tăng sự ngon miệng của thịt.
Các công trình nghiên cứu ñã chứng minh là ñộ ngon miệng phụ thuộc vào
hàm lượng tuyệt ñối của nước trong thịt. Thịt có hàm lượng nước tuyệt ñối
cao do khả năng giữ nước kém nên mất nhiều nước sẽ làm giảm giá trị.
ðể nâng cao chất lượng thịt gia cầm cần áp dụng nhiều biện pháp như:
chọn lọc, lai tạo, quản lý thích hợp. Hiện ñã có rất nhiều công trình nghiên
cứu ñể bảo tồn các giống: gà Ri, gà H’Mông, gà Ác… ðây là những giống gà
có chất lượng thịt thơm ngon, nhưng số lượng còn ít và bị lai tạp nhiều.
2.3 Khả năng sinh sản của gia cầm
Khả năng sinh sản của gia cầm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi
thành thục (tuổi ñẻ quả trứng ñầu), giống, dòng, chế ñộ chăm sóc, nuôi
dưỡng, mùa vụ, tỷ lệ ấp nở.
+ Tuổi thành thục về tính dục
Ở gà tuổi thành thục về tính dục ñược tính từ khi gà bắt ñầu ñẻ quả
trứng ñầu tiên ñối với từng cá thể hoặc trên ñàn quần thể là lúc tỷ lệ ñẻ ñạt
5%. Tuổi thành thục về tính dục chịu ảnh hưởng của giống và môi trường.
Những giống có khối lượng cơ thể nhỏ thường có tuổi thành thục về tính sớm
hơn. Tuổi ñẻ quả trứng ñầu tiên của gà Ri là 135 – 144 ngày (Nguyễn Văn
Thạch, 1996) [35], gà ðông Tảo là 157 – 165 ngày (Lê Thị Nga, 1997) [27],
gà Ác là 113 – 121 ngày (Nguyễn Văn Thiện và cộng sự, 2001) [38].
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến tuổi thành thục sinh dục của gia cầm:
loài, giống, dòng, hướng sản xuất, mùa vụ, thời gian chiếu sáng, chế ñộ chăm
sóc, quản lý. Thí nghiệm của Morris (1967) [55] trên gà Leghorn ñược ấp nở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
12
- Xem thêm -