TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA 41
~
Đề tài: CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CƠ CHẾ TÀI TRỢ
VỐN CHO DOANH NGHIỆP
1
MỤC LỤ
A.
CẤẤU TRÚC VỐẤN CỦA DOANH NGHIỆP:..............................................................................................2
B.
CƠ CHẾẤ TÀI TRỢ VỐẤN CHO DOANH NGHIỆP:..................................................................................20
1.
Cơ chếế tài trợ:...............................................................................................................................20
2.
Các chính sách tài trợ vốến cho Doanh nghiệp:.............................................................................24
VÍ DỤ:................................................................................................................................................25
C.
GIỚI THIỆU CỐNG TY CỔ PHẤẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN:.......................................................................25
1.
Cấếu trúc vốến:.................................................................................................................................26
2.
Cơ chếế tài trợ vốến:........................................................................................................................29
2
A.
CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP:
Lý thuyếết
A.Tổng quan vếề cấếu trúc
vốến
Cấấu trúc vốấn
Trong nềền kinh tềấ thị
trường, doanh nghiệp có
thể sử dụng nhiềều nguốền
vốấn khác nhau để đáp ứng
nhu cấều vốấn cho hoạt
động kinh doanh. Tuy
nhiền, điềều quan trọng là
doanh nghiệp cấền phốấi
hợp sử dụng các nguốền
vốấn để tạo ra một cơ cấấu
vốấn hợp lý đưa lại lợi ích
tốấi đa cho doanh nghiệp.
Khái niệm cấấu trúc vốấn
Khái niệm
Cấấu trúc vốấn là thể hiện tỷ
trọng của nguốền vốấn trong
tổng giá trị nguốền vốấn mà
doanh nghiệp huy động,
sử dụng vào hoạt động
kinh doanh.
Nguốền gốấc: Cấấu trúc vốấn
xuấất phát từ cấấu trúc của
bảng cấn đốấi kềấ toán.
Trong bản cấn đốấi kềấ toán,
cấấu trúc vốấn cấền chỉ ra
được phấền nào của tổng
tài sản doanh nghiệp hình
thành từ vốấn góp của chủ
sở hữu và lợi nhuận của
chủ sở hữu được giữ lại
đấều tư cho hoạt động
doanh nghiệp và phấền nào
hình thành từ các nguốền
Thực tếễn
Quyềất định vềề cấấu trúc
nguốền vốấn là vấấn đềề tài
chính hềất sức quan trọng
của doanh nghiệp bởi lẽẽ:
Cơ cấấu nguốền vốấn của
doanh nghiệp là một trong
các yềấu tốấ quyềất định đềấn
chi phí sử dụng vốấn bình
quấn của doanh nghiệp.
Cơ cấấu nguốền vốấn ảnh
hưởng đềấn tỷ suấất lợi
nhuận vốấn chủ sở hữu hay
thu nhập trền 1 cổ phiềấu
và rủi ro tài chính của 1
doanh nghiệp.
Ưu nhược điểm của cấấu
trúc vốấn
Nhìn vào bảng cấn đốấi tài
sản doanh nghiệp thì bền
tay trái là tài sản có, bền
tay phải là nguốền gốấc tạo
ra tài sản có: gốềm nợ (các
loại) và vốấn chủ sở hữu
cùng với lợi nhuận được
giữ lại của chủ sở hữu. Tỷ
lệ giữa nợ và vốấn chủ sở
hữu gọi là cấấu trúc vốấn.
Phấền đống doanh nghiệp
chúng ta, nhấất là doanh
nghiệp vừa và nhỏ, nhìn
nhận vềề tỷ lệ này khá đơn
giản. Thường thì chúng ta
tự nhẩm tnh khi nào thì
nền mượn nợ, khi nào thì
kều gọi thềm vốấn chủ sở
hữu. Dĩ nhiền những tnh
3
Kiếến nghị
Cấếu trúc vốến tốếi ưu
Trong tài chính, người ta
nói rằềng nợ là thí dụ tốất
nhấất của con dao hai lưỡi.
Khi nào doanh nghiệp nền
vay nợ và vay nợ bao nhiều
là hợp lýCấấu trúc vốấn tốấi
ưu được hiểu như một tỷ
lệ lý tưởng giữa nợ dài
hạn và tổng vốấn dài hạn
mà tại đó doanh nghiệp có
thể tốấi đa hóa được giá trị
thu nhập trền mốẽi cổ phấền
với mức chi phí sử dụng
vốấn là thấấp nhấất. Thật
khống may, đấy là vấấn đềề
rấất khó xác định, sự kềất
hợp giữa nợ và vốấn cổ
phẩn thay đổi tùy thẽo các
yềấu tốấ tác động. Ít nhấất thì
chúng cũng phụ thuộc vào
hai yềấu tốấ dưới đấy:
Thứ nhấất, cấấu trúc vốấn tốấi
ưu khác nhau với từng
ngành. Chính đặc điểm
ngành mà doanh nghiệp
hoạt động sẽẽ góp phấền
quyềất định cấấu trúc vốấn
cho doanh nghiệp. Bởi vì
có một sốấ ngành đòi hỏi
sử dụng tài sản cốấ định
hữu hình nhiềều hơn các
ngành khác thí dụ như :
ngành viềẽn thống, điện
tử…. Nói chung thì, những
có tnh chấất cống nợ
(thống qua các khoản nợ
khác nhau).
Cấấu trúc nguốền vốấn doanh
nghiệp
Cấấu trúc nguốền vốấn doanh
nghiệp được thể hiện qua
các chỉ tều sau:
Hệ sốế nợ(Hn) = Nợ phải
trả/ Tổng sốế vốến
Hệ sốấ nợ phản ánh nợ
phải trả chiềấm bao nhiều
% trong tổng nguốền vốấn
của doanh nghiệp hay tài
sản của doanh nghiệp bao
nhiều % được hình thành
bằềng nguốền nợ phải trả.
Các nguốền vốấn mang tnh
chấất cống nợ:
Vốn
vay
ngân hàng:
Đây là một
trong những
nguồn vốn tài
trợ
quan
trọng
của
doanh
nghiệp.
Tín
dụng
thương mại:
Đây là hình
thức tín dụng
do các cơ sở
kinh doanh
cung
cấp,
được
biểu
hiện
dưới
hình
thức
mua bán chịu
toán đó phấền nào cũng có
lý của người quyềất định.
Tuy vậy, nềấu chúng ta biềất
rằềng, việc xác định một
cấấu vốấn đạt hiệu quả cao
nhấất cho một doanh
nghiệp là một vấấn đềề lớn,
rấất quan trọng trong tài
chính doanh nghiệp, thì có
lẽẽ chúng ta sẽẽ bỏ nhiềều
thời gian nghiền cứu và sẽẽ
thận trọng hơn trong
quyềất định của mình.
Nợ: Ưu và khuyếết điểm:
Một trong những ưu điểm
lớn nhấất của việc dùng nợ
thay cho vốấn chủ sở hữu
đó là lãi suấất mà doanh
nghiệp phải trả trền nợ
được miềẽn thuềấ. Trong khi
đó thì cổ tức hay các hình
thức thưởng khác cho chủ
sở hữu phải bị đánh thuềấ.
Trền nguyền tằấc mà nói,
nềấu chúng ta thay vốấn sở
hữu bằềng nợ thì sẽẽ giảm
được thuềấ doanh nghiệp
phải trả và vì thềấ tằng giá
trị của doanh nghiệp lền.
Một điềều cấền lưu ý, với
những nước mà nhà đấều
tư phải trả thuềấ thu nhập
với mức cao thì ưu điểm
này của nợ sẽẽ bị giảm hay
trở thành yềấu điểm.
Ưu điểm thứ hai của nợ,
đó là thống thường nợ rẻ
hơn vốấn chủ sở hữu( lãi
suấất ngấn hàng hay lãi suấất
trái phiềấu thấấp hơn nhiềều
4
ngành nào có nhu cấều đấều
tư vào các tài sản cốấ định
(như máy móc thiềất bị, nhà
xưởng, đấất đai) nhiềều hơn
thì khả nằng có thể sử
dụng nợ sẽẽ nhiềều hơn.
Đơn giản là một kềnh tài
trợ lớn cho doanh nghiệp
là từ các ngấn hàng thì họ
lại thích cho vay dựa trền
tài sản có đảm bảo là tài
sản cốấ định hữu hình hơn
là các tài sản vố hình.
Thứ hai, cấấu trúc vốấn thay
đổi tùy thẽo chu kỳ tằng
trưởng của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp đang
trong giai đoạn khởi sự
hoặc tằng trưởng thì cấấu
trúc vốấn tốấi ưu là sử dụng
nhiềều vốấn cổ phấền bởi giai
đoạn này, các cổ đống sẽẽ
khống cấền cổ tức mà họ
trống đợi vào thặng dư
vốấn trong tương lai. Cổ
phiềấu của những cống ty
như thềấ gọi là cổ phiềấu
tằng trưởng. Một cống ty
tằng trưởng mạnh khống
cấền phải đưa tềền mặt
(dưới dạng cổ tức) cho các
cổ đống trong khi các chủ
nợ thì đòi hỏi sự thanh
toán lãi vay (tềền mặt hoặc
chuyển khoản) đềều đặn
hằềng nằm hoặc nửa nằm
tùy thẽo hợp đốềng. Còn
với các doanh nghiệp đang
trong giai đoạn” sung
mãn” , dư thừa tềền mặt
hàng
hóa
hoặc ứng tiền
trước
khi
nhận
hàng
hóa.
Phát hành trái
phiếu doanh
nghiệp: Trái
phiếu
là
chứng
chỉ
vay vốn do
doanh nghiệp
phát hành thể
hiện nghĩa vụ
và sự cam kết
của
doanh
nghiệp thanh
toán số lợi
tức và tiền
vay
vào
những thời
hạn xác định
cho
người
nắm giữ trái
phiếu.
Thuê
tài
chính: Đây là
một phương
thức tài trợ
tín
dụng
trung và dài
hạn
không
thể
hủy
ngang, theo
đó, người cho
thuê thường
mua tài sản,
thiết bị theo
so với lãi suấất kỳ vọng của
nhà đấều tư. Do đó khi tằng
nợ tức là giảm chi phí chi
ra trền một đốềng tềền mặt
và vì thềấ tằng cao lợi
nhuận, cũng như giá trị
của cống ty. Vì tnh chấất
này mà tỷ sốấ nợ trền vốấn
sở hữu còn được gọi là tỷ
sốấ đòn bẩy. Tuy vậy doanh
nghiệp khống thể tằng nợ
lền mức quá cao so với
chủ sở hữu. Khi đó cống ty
sẽẽ rơi vào tnh trạng tài
chính khống lành mạnh, và
dấẽn đềấn những rủi ro
khác.
Vốến: Ưu và khuyếết điểm:
Một trong những điểm
khống thuận lợi của vốấn
chủ sở hữu đó là giá thành
(hay chi phí) của nó cao
hơn chi phí của nợ. Vì
khống người đấều tư nào
bỏ tềền đấều tư nào bỏ tềền
đấều tư vào cống ty gánh
chịu những rủi ro vềề hoạt
động và kềất quả kinh
doanh của cống ty mà lại
chịu nhận tềền lãi bằềng lãi
suấất cho vay nợ. Việc này
cùng với tnh chấất khống
được miềẽn trừ thuềấ làm
cho chi phí vốấn cao hơn.
Việc này dấẽn tới một điểm
khống thuận lợi khác là khi
vốấn chủ sở hữu càng cao,
sốấ lượng chủ sở hữu càng
nhiềều thì áp lực vềề kỳ vọng
của nhà đấều tư cũng như
5
thì nền thực hiện cấấu trúc
vốấn có vay nợ như một
chiềấn lược tài chính để lợi
dụng lợi ích từ đòn bẩy tài
chính, tềền mặt dư thừa có
thể dùng để chi trả cổ tức
cho các cổ đống tằng lền,
hoặc dùng tềền mặt đó để
mua lại cổ phấền của chính
mình.
ð
Khống thể tm thấấy
một cấấu trúc vốấn tốấi
ưu chung cho tấất cả
các doanh nghiệp.
Đặc điểm ngành,
chu kỳ tằng trưởng
của doanh nghiệp
là những yềấu tốấ có
tác động rấất mạnh
đềấn nhà quản trị
trong việc quyềất
định một cấấu trúc
vốấn như thềấ nào là
tốấi ưu trong từng
giai đoạn với đặc
điểm ngành mà
doanh nghiệp đang
hoạt động. Một yềấu
tốấ nữa có lẽẽ cũng
ảnh hưởng khống
kém đềấn sự lựa
chọn cấấu trúc vốấn
cho doanh nghiệp
đó là ý chí chủ quan
của nhà quản lý.
Nềấu tấất cả mọi
phấn tch của bạn
đềều tốất, bạn xác
định được mộtcấấu
trúc vốấn mang lại
yêu cầu của
người đi thuê
và nắm giữ
quyền sở hữu
đối với tài
sản cho thuê.
Các
nguồn
vốn
chiếm
dụng
hợp
pháp: Đây là
những khoản
vốn
mà
doanh nghiệp
có thể sử
dụng trong
một
thời
gian, sau đó
phải hoàn trả,
thanh
toán
cho người sở
hữu,
đây
được
xem
như nguồn tài
trợ có chi phí
sử dụng vốn
bằng không.
Vd:
Tiền
lương
phải
trả, bảo hiểm
xã hội, thuế,
các
khoản
phải
thanh
toán khác,…
sự quản lý, giám sát của
họ lền các nhà điềều hành
cống ty càng lớn. Tuy vậy,
vốấn chủ sở hữu sẽẽ vấẽn
tằng khi cống ty cấền tềền.
Tằng để cấn bằềng với nợ
và giữ cho cống ty ở trong
tnh trạng tài chính lành
mạnh. Một lý do để các
nhà đấều tư tằng vốấn nữa là
khi thị trường định giá cổ
phiềấu của nó cao hơn giá
trị nội tại (ovẽrpricẽ). Phát
hành vốấn trong trường
hợp đó sẽẽ tạo ra lợi nhuận
tài chính cho cống ty và
thực chấất là tằng phấền lợi
nhuận cho những nhà đấều
tư hiện hữu.
Hệ sốế vốến chủ sở hữu =
Vốến chủ sở hữu/Tổng sốế
vốến
Cấấu trúc nguốền vốấn còn
được phản ánh qua hệ sốấ
6
giá trị tốấi ưu cho
doanh nghiệp,
nhưng người có
quyềền quyềất định
lại khống thích vay
nợ thì bạn cũng
đành chịu.
nợ trền vốấn chủ sở hữu.
Các nguốền vốấn là vốấn của
chủ sở hữu:
- Vốấn góp ban đấều
của chủ sở
hữu(Vốấn điềều lệ) :
Là nguốền vốấn do
chính những người
chủ sở hữu doanh
nghiệp trực tềấp
đấều tư khi thành
lập doanh nghiệp
Nguốền vốấn
bổ sung bằềng
cách kềất nạp
thành
viền
mới: Khi cần
mở rộng quy
mô
kinh
doanh,
các
doanh nghiệp
có thể huy
động
tăng
vốn
bằng
cách kêu gọi
các nhà đầu
tư trong nước
hoặc
nước
ngoài.
Ưu: Làm tằng
vốấn và uy tn
của doanh
nghiệp
Hạn chềấ: các
nhà đấều tư
phải phấn
7
-
chia lại
quyềền kiểm
soát doanh
nghiệp và lợi
ích kinh tềấ
cho các nhà
đấều tư mới
Nguốền vốấn bổ sung
từ lợi nhuận sau
thuềấ: Sử dụng lợi
nhuận sau thuềấ để
tềấp tục đấều tư kinh
doanh. Tuy vậy,
phương thức này
phụ thuộc nhiềều
vào quy mố lợi
nhuận có được
trong quá trình kinh
doanh của doanh
nghiệp
B. Các lý thuyếết khác vếề
cấếu trúc vốến
THEO QUAN ĐIỂM
TRUYẾẦN THỐẤNG
THEO QUAN ĐIỂM
TRUYẾẦN THỐẤNG
Khi tỷ lệ giữa vốấn nợ và
vốấn chủ sở hữu tằng, tác
Quan điểm vềề cấấu trúc vốấn
động của tỷ lệ vốấn vay so
truyềền thốấng cho rằềng khi
với tổng vốấn buộc các chủ
một doanh nghiệp bằất đấều
sở hữu tằng lợi tức yều
vay mượn, thuận lợi vượt
cấều của họ (nghĩa là chi
trội hơn bấất lợi. Chi phí nợ
phí vốấn chủ sở hữu tằng).
thấấp, kềất hợp với thuận lợi
Ở mức tỷ lệ vốấn nợ và vốấn
vềề thuềấ sẽẽ khiềấnWACC(Chi
chủ sở hữu cao, chi phí nợ
phí vốấn bình quấn gia
cũng tằng bởi vì khả nằng
quyềền) giảm khi nợ tằng.
doanh nghiệp khống trả
LÝ THUYẾẤT CẤẤU TRÚC VỐẤN
được nợ là cao hơn (nguy CỦA MODIGLIANI VÀ
8
LÝ THUYẾẤT CẤẤU TRÚC VỐẤN
CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MỐ HÌNH MM)
Trái với quan điểm truyềền
thốấng, Modilligani và
Millẽr (1958) đã tm hiểu
xẽm chi phí vốấn tằng hay
giảm khi một doanh
nghiệp tằng hay giảm vay
mượn.
Để chứng minh một lý
thuyềất khả thi, Modilligani
và Millẽr (MM) đã đưa ra
một sốấ những giả định
đơn giản hoá rấất phổ biềấn
trong lý thuyềất vềề tài chính:
họ giả định là thị trường
vốấn là hoàn hảo, vì vậy sẽẽ
khống có các chi phí giao
dịch và tỷ lệ vay giốấng như
tỷ lệ cho vay và bằềng với
tỷ lệ vay miềẽn phí; việc
đánh thuềấ được bỏ qua và
nguy cơ được tnh hoàn
toàn bằềng tnh khống ổn
định của các luốềng tềền.
Nềấu thị trường vốấn là
hoàn hảo, MM tranh luận
rằềng thềấ thì các doanh
nghiệp có cơ hội kinh
doanh giốấng nhau và tềền
lãi mong đợi hàng nằm
giốấng nhau phải có tổng
giá trị giốấng nhau bấất chấấp
cấấu trúc vốấn bởi vì giá trị
của một doanh nghiệp
phải phụ thuộc vào giá trị
hiện tại của các hoạt
cơ phá sản cao hơn). Vì
vậy, ở mức tỷ lệ giữa nợ
và vốấn chủ sở hữu cao
hơn, WACC sẽẽ tằng.
Vấấn đềề chính của quan
điểm truyềền thốấng là
khống có một lý thuyềất cơ
sở thể hiện chi phí vốấn
chủ sở hữu nền tằng bao
nhiều do tỷ lệ giữa vốấn nợ
và vốấn chủ sở hữu hay chi
phí nợ nền tằng bao nhiều
do nguy cơ vỡ nợ.
LÝ THUYẾẤT CẤẤU TRÚC VỐẤN
CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MỐ HÌNH MM)
-Những giả định vềề thị
trường vốấn hoàn hảo là
khống có thực.
-Thực tềấ phấền lớn các
doanh nghiệp đềều phải
nộp thuềấ thu nhập doanh
nghiệp, do đó khi sử dụng
đòn bẩy tài chính sẽẽ có
ảnh hưởng đềấn giá trị
doanh nghiệp.
-Khả nằng các luốềng tềền
có thể dừng vì vỡ nợ.
=>Mố hình MM giả định
tềền lãi mong đợi hàng
nằm khống đổi nền giá trị
doanh nghiệp là như nhau
bấất chấấp cấấu trúc vốấn. Nềấu
thực tềấ tềền lãi mong đợi
đang ở chiềều hướng đi
xuốấng thì việc sử dụng nợ
9
MILLER (MỐ HÌNH MM)
Thẽo mố hình thuềấ MM
(1963) cấấu trúc vốấn có liền
quan đềấn giá trị của doanh
nghiệp. Sử dụng nợ càng
cao thì giá trị doanh
nghiệp càng tằng và gia
tằng đềấn tốấi đa khi doanh
nghiệp được tài trợ 100%
nợ.
động của nó, khống phải
dựa trền cách thức cấấp
vốấn. Từ đấy, có thể rút ra
rằềng nềấu tấất cả những
cống ty như vậy có tềền lời
mong đợi giốấng nhau và
giá trị giốấng nhau cũng
phải có WACC giốấng nhau
ở mọi mức độ tỷ lệ giữa
nợ và vốấn chủ sở hữu.
1. Giả định là khống
có việc đánh thuếế:
Đấy là vấấn đềề quan trọng
và một trong những thuận
lợi thẽn chốất của nợ là
việc giảm nhẹ thuềấ cho
những chi tều tềền lãi.
sẽẽ có tác động ngược lại
và có thể dấẽn doanh
nghiệpđềấn chốẽ phá sản.
Trong quá trình phá sản sẽẽ
phát sinh các khoản chi phí
như chi phí pháp lý và chi
phí hành chính, và các
khoản thiệt hại của doanh
nghiệp do thiềấu sự vỡ nợ
nền nợ lớn buộc các nhà
quản lý bỏ qua các cơ hội
đấều tư có lời (Myẽrs,
1977). Chi phí đó gọi là chi
phí khánh tận tài chính.
Các chi phí khánh tận tài
chính cao hơn cho thấấy
nhiềều vốấn cổ phấền hơn
trong cấấu trúc vốấn.
2. Nguy cơ trong lý
thuyếết của MM
được tnh toán
hoàn toàn bởi tnh
biếến đổi của các
luốềng tếền.
Họ bỏ qua khả nằng các
luốềng tềền có thể dừng vì
vỡ nợ. Đấy là một vấấn đềề
đáng kể khác với lý thuyềất
này nềấu nợ cao.
Đưa ra các giả định này có
nghĩa chỉ có một thuận lợi
của việc vay tềền (nợ rẻ
hơn và ít rủi ro cho nhà
đấều tư) và một bấất lợi (chi
phí vốấn chủ sở hữu tằng
cùng với nợ vì tỷ lệ vốấn
vay so với tổng vốấn)
Modigliani và Milẽr chỉ ra
10
là những tác động này cấn
bằềng một cách chính xác.
Việc sử dụng nợ mang đềấn
cho chủ sở hữu tỷ suấất lợi
tức cao hơn, nhưng lợi tức
cao hơn này chính xác là
những gì họ bù đằấp cho
nguy cơ tằng lền từ tỷ lệ
vốấn vay so với tổng vốấn.
Với các giả thuyềất trền,
dấẽn đềấn các phương trình
cho lý thuyềất của MM
Vg = Vu: Tổng giá trị của
doanh nghiệp sử dụng
nợ bằềng tổng giá trị của
doanh nghiệp khống sử
dụng nợ.
Nằm 1963, Modilligani và
Millẽr đưa ra một nghiền
cứu tềấp thẽo với việc loại
bỏ giả thiềất vềề thuềấ thu
nhập doanh nghiệp. Thẽo
MM, với thuềấ thu nhập
doanh nghiệp, việc sử
dụng nợ sẽẽ làm tằng giá trị
của doanh nghiệp. Vì chi
phí lãi vay là chi phí hợp lý
được khấấu trừ khi tnh
thuềấ thu nhập doanh
nghiệp, do đó mà một
phấền thu nhập của doanh
nghiệp có sử dụng nợ
được chuyển được
chuyển cho các nhà đấều tư
thẽo phương trình:
THUYẾẤT QUAN HỆ TRUNG
GIAN
Kếết cấếu vốến ảnh hưởng
đếến các vấến đếề trung gian
Vg = Vu + T.D: giá trị của
doanh nghiệp sử dụng
nợ bằềng giá trị của doanh
nghiệp khống sử dụng nợ
Bằềng chứng thực nghiệm
phù hợp với điểm thuyềất
11
cộng với khoản lợi từ
việc sử dụng nợ.
Trong đó:
D là tổng sốấ nợ sử dụng
T là thuềấ suấất thuềấ thu
nhập doanh nghiệp
T.D là khoản lợi từ việc sử
dụng nợ.
THUYẾẤT QUAN HỆ TRUNG
GIAN
Kềất cấấu vốấn có thể ảnh
hưởng đềấn các vấấn đềề
trung gian và các vấấn đềề
trung gian có lẽẽ cũng ảnh
hưởng đềấn quyềất định kềất
cấấu vốấn. Thuyềất này đưa ra
hai giả thuyềất có liền quan
chặt chẽẽ và tác động lấẽn
nhau. Đó là kềất cấấu vốấn
ảnh hưởng như thềấ nào
đềấn các vấấn đềề trung gian
và ngược lại, các vấấn đềề
trung gian ảnh hưởng như
thềấ nào đềấn kềất cấấu vốấn.
THUYẾẤT QUAN HỆ TRUNG
GIAN
Kếết cấếu vốến ảnh hưởng
đếến các vấến đếề trung gian
Nảy sinh mấu thuấẽn giữa
nhà quản lý và các cổ
đống. Khi vay mượn để
đấều tư có hiệu quả thì các
nhà quản lý khống được
hưởng toàn bộ lợi nhuận
từ hoạt động đó nhưng
họ phải chịu toàn bộ chi
phí cho hoạt động làm
tằng lợi nhuận này.
Dự báo: Tằng tềền cho vay
sẽẽ làm giảm lưu lượng tềền
mặt tự do=> giảm những
sự đấều tư NPV tều
cực=>tằng giá trị doanh
nghiệp (đặc biệt đốấi với
doanh nghiệp lớn có tềền
mặt).
Vấến đếề trung gian ảnh
hưởng đếến kếết cấếu vốến
Các doanh nghiệp sẽẽ bị
đẩy lùi xuốấng bởi vấấn đềề
trung gian và mức độ tác
Giả thuyềất rằềng lưu lượng động của đòn bẩy sẽẽ bị
tềền mặt tự do gấy nền vấấn ảnh hưởng bởi mức độ
đềề trung gian. Chính vì thềấ, giám sát của ban quản trị
sự gia tằng trong mức độ
(các hội đốềng quản trị tch
vay mượn cho các doanh
cực/độc lập, các nhà đấều
nghiệp với lưu lượng tềền tư tch cực) và sự khuyềấn
mặt tự do chằấc chằấn sẽẽ
khích sẽẽ được tạo ra cho
giảm đi các vấấn đềề trung
ban quản trị.
gian vì nó buộc ban quản
=>Thuyềất chi phí trung gian
trị phải xuấất ra một khoản
Kếết cấếu vốến ảnh hưởng
đếến các vấến đếề trung gian
12
này ở những điểm sau:
1. Tỷ suấất hốấi đoái tằng
(giảm) thẽo tác dụng đòn
bẩy sẽẽ làm tằng (giảm) giá
trị cổ phiềấu.
2. Các doanh nghiệp có
tềền mặt lớn sẽẽ có tỷ lệ
D/A cao hơn (D/A: Nợ/Tài
sản)
Vấến đếề trung gian ảnh
hưởng đếến kếết cấếu vốến
Bằềng chứng thực nghiệm
phù hợp với thuyềất này ở
điểm sau:
1. Nhìn chung, các doanh
nghiệp có lực đòn bẩy
thấấp.
2. Tỷ giá hốấi đoái tằng
(giảm) thẽo tác dụng đòn
bẩy sẽẽ làm tằng (giảm) giá
trị.
tềền mặt quá mức. Thuyềất
quan hệ trung gian tạo ra
lợi nhuận khác từ tềền cho
vay ngoài khoản trợ cấấp do
đánh thuềấ. Các doanh
nghiệp với các vấấn đềề
trung gian lớn đấềy tềềm
nằng (quyềền sở hữu vốấn
đấều tư thấấp bởi ban quản
trị, sự đềền bù cốấ định cho
ban quản trị, các cống ty
có tềền mặt thấấp) sẽẽ tạo ra
nhiềều lãi cho cổ đống bởi
việc tằng tềền vay mượn.
thì cho thấấy các vấấn đềề
trung gian có thể là nguyền
nhấn cho nhiềều hay ít nợ
hơn. Quá nhiềều vốấn cổ
phấền có thể dấẽn đềấn dòng
tềền mặt tự do và mấu
thuấẽn vềề lãi, lợi ích giữa
các nhà quản lý và cổ đống
(Jẽnsẽn, 1986). Nợ quá
nhiềều có thể dấẽn đềấn ký
quyẽ tài sản và mấu thuấẽn
vềề lãi, lợi ích giữa các nhà
quản lý và trái chủ (Fama
và Millẽr, 1972; Jẽnsẽn và
Mẽckling, 1976). Đốấi với
Điểm cốất yềấu là các hoạt
mấu thuấẽn giữa nhà quản
động liền quan đềấn vay
lý và cổ đống, mấu thuấẽn
mượn được xẽm như
phát sinh người quản lý sở
điểm mấấu chốất của hoạt
hữu ít hơn 100% Vốấn chủ
động doanh nghiệp, nó đòi
sở hữu. Khi đó, họ khống
hỏi ban quản trị phải điềều
được hưởng toàn bộ lợi
hành doanh nghiệp có
nhuận từ hoạt động đấều
hiệu quả nhằềm tránh
tư mà họ lại phải gánh
những kềất quả tều cực
chịu toàn bộ chi phí từ
khống thể trả lãi các
hoạt động đấều tư đó. Vì
khoản nợ của doanh
vậy, đã phát sinh các chi
nghiệp, ngoài ra nó còn đòi
phí trung gian để giám sát
hỏi ban quản trị phải dốấc
hoạt động và hạn chềấ các
túi vào lưu lượng tềền mặt
hành vi khống mong muốấn.
tự do đó. Vì vậy, nảy sinh
Đốấi với mấu thuấẽn giữa
mấu thuấẽn giữa các nhà
nhà quản lý và trái chủ
quản lý và chủ nợ khi các
phát sinh khi các trái chủ lo
chủ nợ lo sợ các khoản
sợ các khoản vốấn cho vay
vốấn cho vay của mình
của mình khống thể thu
khống thể thu hốềi khi kềất
hốềi khi kềất quả đấều tư
quả đấều tư khống hiệu
khống hiệu quả do trách
quả do trách nhiệm hữu
nhiệm hữu hạn của các
hạn của các khoản đấều tư.
khoản đấều tư. Vì vậy, phát
Do đó, họ đưa ra các điềều
sinh các khoản chi phí
khoản hạn chềấ trong hợp
trung gian của nhà quản lý
đốềng vay.
13
MỐ HÌNH CẤẤU TRÚC VỐẤN
TỐẤI ƯU (LÝ THUYẾẤT CẤN
BẰẦNG)
Những mố hình này đềều
thừa nhận một cấấu trúc
vốấn tốấi ưu.
Vấến đếề trung gian ảnh
hưởng đếến kếết cấếu vốến
dưới hình thức chi phí nợ
vay cao nhằềm giám sát các
doanh nghiệp phải tuấn
Giả thuyềất của vấấn đềề này
thủ các điềều khoản trong
nằềm trong quyềền lợi tốất
hợp đốềng vay.Ngoài ra, các
nhấất của ban quản trị đốấi
điềều khoản trong hợp
với việc đẩy thấấp tỷ suấất
đốềng vay cũng hạn chềấ
vay nợ của doanh nghiệp
nhiềều lợi ích của Doanh
nhằềm giảm thiểu khả nằng
nghiệp.
phá sản bởi vị trí khống đa
dạng của họ.
MỐ HÌNH CẤẤU TRÚC VỐẤN
TỐẤI ƯU (LÝ THUYẾẤT CẤN
MỐ HÌNH CẤẤU TRÚC VỐẤN
BẰẦNG)
TỐẤI ƯU (LÝ THUYẾẤT CẤN
BẰẦNG)
Tại thị trường hoàn hảo
và hiệu quả, Modilligani và
Milẽr (1958) chứng minh
rằềng cấấu trúc vốấn là khống
thích hợp. Nhưng thẽo mố
hình MM (1963), việc đánh
thuềấ cao hơn vào lợi tức
cho thấấy nợ nhiềều hơn.
Còn DẽAngẽlo và Masulis
(1980) thì cho rằềng bảo trợ
thuềấ cao hơn cho thấấy nợ
ít hơn.
Thuyềất cấn bằềng xác định
kềất cấấu vốấn tốấi ưu bằềng
cách cộng thềm vào mố
hình Modilligani và Milẽr
(1958) các yềấu tốấ phi hoàn
hảo khác nhau, bao gốềm
thuềấ, chi phí khánh tận tài
chính và chi phí trung gian,
song vấẽn khống mấất đi các
giả định tnh hiệu quả của
thị trường và thống tn cấn
bằềng. Như vậy, tác động
tổng hợp 3 yềấu tốấ: thuềấ,
THUYẾẤT TRẬT TỰ PHẤN
HẠNG (THỐNG TIN BẤẤT
CẤN XỨNG)
Tiều điểm của thuyềất này
khống tập trung vào kềất
cấấu vốấn tốấi ưu nhưng tập
trung vào sự quyềất định tài
chính hiện hành sằấp tới.
14
chi phí khánh tận tài chính
và chi phí trung gian khi sử
dụng nợ với những tác
động ngược chiềều nhau
hình thành lý thuyềất cấấu
trúc tài chính tốấi ưu.
Nhìn chung, việc đưa chi
phí khánh tận tài chính và
chi phí trung gian vào mố
hình MM và mố hình
Modilligani và Milẽr (1958)
dấẽn đềấn lý thuyềất cấn bằềng
vềề cấấu trúc vốấn. Những mố
hình này đềều thừa nhận
một cấấu trúc vốấn tốấi ưu.
THUYẾẤT TRẬT TỰ PHẤN
HẠNG (THỐNG TIN BẤẤT
CẤN XỨNG)
Thuyềất trật tự phấn hạng
thị trường được nghiền
cứu khởi đấều bởi Myẽrs và
Majluf (1984) dự đoán
khống có cơ cấấu nợ trền
vốấn cổ phấền mục tều rõ
ràng.
Giả thuyềất rằềng ban quản
trị cho biềất vềề hoạt động
tương lai của doanh
nghiệp nhiềều hơn các nhà
đấều tư bền ngoài (thống
tn khống cấn xứng) và
việc quyềất định tài chính
có lẽẽ cho biềất mức độ kiềấn
thức của nhà quản lý và
sự khống chằấc chằấn vềề lưu
lượng tềền mặt tương lai.
Những quyềất định vềề kềất
THUYẾẤT TRẬT TỰ PHẤN
HẠNG (THỐNG TIN BẤẤT
CẤN XỨNG)
Khi ban quản trị tn tưởng
cổ phiềấu được đánh giá
cao hơn là đánh giá thấấp,
họ có thể phát hành
chứng khoán (nguốền tài
chính bền ngoài). Vì thềấ,
khi doanh nghiệp đi thẽo
thị trường vốấn bền ngoài,
những thị trường này chấấp
nhận cổ phiềấu được đánh
giá cao hơn là đánh giá
thấấp, và vì vậy, hoạt động
này sẽẽ chuyển tải thống
tn khống thuận lợi cho các
nhà đấều tư. Kềất quả là ban
quản trị sẽẽ nốẽ lực để tránh
đi thẽo các thị trường vốấn
(nguốền tài chính bền
ngoài). Nềấu ban quản trị đi
thẽo những thị trường vốấn
này, có khả nằng họ phát
sinh nợ nhiềều hơn nềấu
như họ tn là cổ phiềấu của
họ được đánh giá thấấp và
sẽẽ sinh ra vốấn cổ phấền nềấu
như họ cho rằềng cổ phiềấu
của họ được đánh giá cao.
Vì vậy, sự phát hành vốấn
cổ phấền từ việc bán cổ
phiềấu sẽẽ chuyển tải nhiềều
15
THUYẾẤT ĐIẾẦU CHỈNH THỊ
TRƯỜNG
Thẽo thuyềất này, các doanh
nghiệp nợ thấấp có xu
hướng tằng nguốền vốấn khi
giá trị tềền của họ cao, và
ngược lại những doanh
nghiệp nợ cao có xu
hướng tằng nguốền vốấn khi
giá trị tềền của họ thấấp.
Phấền lớn cấấu trúc vốấn là
kềất quả liền tềấp của
những nốẽ lực điềều chỉnh
thị trường cổ phiềấu. Trong
thuyềất này, khống có cấấu
trúc vốấn tốấi ưu, vì thềấ mà
cấấu vốấn khống dựa trền tỷ
lệ Nợ/Tài sản tốấi ưu mà
được quyềất định từ việc
phấn hạng thị trường.
Trước hềất, các nhà quản
trị sẽẽ dự định sử dụng
nguốền tài chính nội bộ,
tềấp đềấn có thể phát hành
tềền cho vay, và cuốấi cùng
là phát hành vốấn cổ phấền.
Tỷ lệ Nợ/Tài sản = f
{hoạt động kinh doanh,
nhu cấều đấều tư}
Như vậy, Myẽrs và Majluf
cho rằềng sẽẽ khống có một
cấấu trúc vốấn tốấi ưu với các
doanh nghiệp.
THUYẾẤT ĐIẾẦU CHỈNH THỊ
TRƯỜNG
Thuyềất điềều chỉnh thị
trường cho rằềng thuyềất
cấấu trúc vốấn được dựa
trền điềều chỉnh thị trường
là lời giải thích tự nhiền
nhấất. Thuyềất này đơn giản
là cấấu trúc vốấn phát triển
như một kềất quả liền tềấp
của những nốẽ lực trước
đấy nhằềm điềều chỉnh thị
trường cổ phiềấu.
Có 2 mố hình điềều chỉnh
thị trường cổ phiềấu dấẽn
đềấn mố hình cấấu trúc vốấn.
Thứ nhấất là mố hình của
Myẽrs và Majluf (1984) với
các nhà quản lý và các nhà
đấều tư đấềy lý trí và các chi
thống tn khống thuận lợi
hơn là sự phát hành tềền
cho vay. Điềều này khiềấn các
nhà quản trị quan tấm đềấn
tềền cho vay hơn là vốấn cổ
phấền từ việc bán cổ phiềấu.
các quyềất định tài chính
điềều chỉnh thị trường chỉ
nhiềều lền thành kềất quả
cấấu trúc vốấn thẽo thời
gian.
THUYẾẤT ĐIẾẦU CHỈNH THỊ
TRƯỜNG
-Mố hình 1: Nềấu các chi phí
phát sinh từ cấấu trúc vốấn
tốấi ưu nhỏ so với dao
động cuốấi cùng trong chi
phí phát hành, những dao
động trước đấy trong tỷ lệ
giá cả thị trường so với giá
cả trền sổ sách sau đó có
tác động lấu dài.
-Mố hình 2: Các nhà quản
lý phát hành cổ phiềấu khi
họ tn rằềng giá trị của nó
thấấp và mua lại cổ phiềấu
khi họ tn rằềng giá trị của
nó cao. Ngược lại giá cả
thị trường so với giá cả
trền sổ sách được biềất rấất
rõ là có quan hệ với tềền lãi
cổ phiềấu tương lai, và các
giá trị tuyệt đốấi của giá cả
thị trường so với giá cả
trền sổ sách được liền kềất
với những mong đợi quá
xa của các nhà đấều tư. Nềấu
các nhà quản lý vấẽn cốấ khai
những mong đợi quá xa
như vậy, việc phát hành
cổ phiềấu thực tềấ sẽẽ có liền
quan tch cực với giá cả thị
trường so với giá cả trền
16
THUYẾẤT HỆ THỐẤNG
QUẢN LÝ
Gia tằng trong việc tái cấấu
trúc vốấn
phí lựa chọn bấất lợi khác
nhau giữa các doanh
nghiệp và khoảng thời
gian khác nhau. Lucas và
McDonald (1990) và
Korajczyk, Lucas, và
McDonald (1992) nghiền
cứu lựa chọn bấất lợi khác
nhau thẽo khoảng thời
gian khác nhau. Phù hợp
với những chuyện này,
Korajczyk và những người
khác (1991) nhận thấấy
rằềng các doanh nghiệp có
xu hướng thống báo việc
phát hành cổ phiềấu thẽo
sau việc đằng tn, như thềấ
sẽẽ làm giảm đi tnh phi đốấi
xứng của thống tn. Hơn
nữa, Baylẽss và Chaplinsky
(1996) nhận thấấy việc phát
hành cổ phiềấu tập trung
vào giai đoạn ảnh hưởng
của thống báo nhỏ hơn.
Mố hình thứ hai của điềều
chỉnh thị trường cổ phiềấu
có liền quan đềấn các nhà
đấều tư khống đủ lý trí (hay
các nhà quản lý) và định
giá sai trong các khoản
thời gian khác nhau (hay
sự am hiểu vềề định giá
sai).
THUYẾẤT HỆ THỐẤNG
QUẢN LÝ
Trong thuyềất cấấu trúc vốấn
được dựa trền hệ thốấng
quản lý của Zwiẽbẽl
sổ sách, đấy là một trường
hợp thẽo lốấi kinh nghiệm.
Nềấu khống có cấấu trúc vốấn
tốấi ưu, các nhà quản lý sẽẽ
khống cấền thay đổi quyềất
định khi mà các doanh
nghiệp có vẻ như được
đánh giá đúng và giá trị cổ
phiềấu là bình thường, bỏ
qua các dao động tạm thời
trong giá cả thị trường so
với giá cả trền sổ sách
nhằềm có những ảnh
hưởng vĩnh viềẽn lền nợ.
Mố hình điềều chỉnh thị
trường thứ 2 khống yều
cấều thị trường phải thực
sự khống hiệu quả. Nó
khống đòi hỏi các nhà
quản lý phải dự báo thành
cống lãi của cổ phiềấu. Đơn
giản giả thuyềất cho rằềng
các nhà quản lý tn rằềng họ
có thể điềều chỉnh được thị
trường.
THUYẾẤT HỆ THỐẤNG
QUẢN LÝ
Các nhà quản lý có thể từ
chốấi tằng nợ để tạo tnh
cấn bằềng cho các giai đoạn
sau. Điềều này có khả nằng
điềều chỉnh thị trường chứ
khống phải sự là sự phấn
tch thị trường khác biệt vì
các nhà quản lý phát hành
cổ phiềấu khi giá trị tềền cao
và sau đó khống cấn bằềng
lại. Các nhà quản lý vấẽn
khống cốấ khai thác hềất các
17
(1996), giá trị tềền cao và
cơ hội đấều tư thuận lợi
tạo điềều kiện dềẽ dàng cho
tài chính cổ phấền, nhưng
cũng vào lúc đó cho phép
các nhà quản lý trở nền cốấ
thủ.
nhà đấều tư mới. Đúng
hơn, họ chỉ khai thác các
nhà đấều tư hiện có từ
trước đềấn giờ mà khống
cấn đốấi lại.
Các nhà lý thuyềất thuấền
túy thường bằất đấều bằềng
cách chứng minh từ thị
trường hoàn hảo nơi
khống có thuềấ và các chi
phí rủi ro phá sản, sự gia
tằng của rủi ro lền Vốấn
chủ sở hữu được bù đằấp
bằềng việc gia tằng tỷ suấất
sinh lời kỳ vọng, do đó đòn
bẩy tài chính khống có ảnh
hưởng gì đềấn giá trị doanh
nghiệp. Sau đó, các nhà
kinh tềấ học sẽẽ bỏ bớt các
giả định khống có thuềấ,
khống có chi phí phá sản
để chứng minh rằềng quyềất
định cấấu trúc vốấn có liền
quan nhấất tới sự cấn bằềng
giữa việc tận dụng lá chằấn
thuềấ của nợ vay với việc
gia tằng rủi ro phá sản. Ở
mức thấấp của việc vay nợ
chủ yềấu là lợi ích từ lá
chằấn thuềấ. Nhưng khi quá
lạm dụng lá chằấn thuềấ, sử
dụng nợ vay nhiềều thì
nguy cơ phá sản gia tằng
và giá trị doanh nghiệp
giảm.
18
Cơ cấu nguồn vốn 6 tháng đầu năm 2012 của Tổng công ty Dung dịch
khoan và hóa phẩm dầu khí (PVC - sàn HNX)
19
B.
CƠ CHẾ TÀI TRỢ VỐN CHO DOANH NGHIỆP:
1. Cơ chế tài trợ:
Trực tiếp:
Thị trường chứng khoán kết nối trực tiếp giữa người tiết kiệm và người
có nhu cầu về vốn.
Người tiết kiệm có cơ hội mua nhiều loại chứng khoán. Các công ty cổ
phần có nhiều cơ hội tiếp cận các nguồn vốn tiết kiệm.
Hộ gia đình
Vốn
Nhà đầu tư
Thị trường Tài
chính
Vốn
Doanh nghiệp
Chính phủ
Gián tiếp:
Các định chế tài chính ( Ngân hàng thương mại, các loại Quỹ tiết kiệm,
Quỹ tín dụng, Quỹ tương hỗ, Quỹ đầu tư, các công ty bảo hiểm, công ty
tài chính, công ty chứng khoán,..) đóng vai trò trung gian tài chính giữa
người tiết kiệm và người đi vay.
Các định chế tài chính sẽ:
Chấp nhận mất một số khoản tiền cho vay.
Trả lãi cho người gửi tiết kiệm thấp hơn tiền lãi thu được từ khoản
tiền cho vay.
Cung cấp dịch vụ thanh toán.
Tiền gửi
Người gửi
tiết kiệm
Tiền vay
Trung gian
Lãi
Tài chính
1. Các mô hình tài trợ:
I.1 Lựa chọn chiến lược tài trợ:
20
Lãi
Doanh
nghiệp
- Xem thêm -