CẨM NANG TOEIC
FLY HIGH ENGLISH CENTER
Các em sinh viên thân mến,
TOEIC (tên viết tắt của Test
of English for International
Communication) là một kì thi
tiêu chuẩn nhằm đánh giá khả
năng tiếng anh của những
người không phải người bản
xứ, và hiện nay, là công cụ để
các nhà tuyển dụng đưa ra các
quyết định về tuyển dụng,
thăng chức hay thuyên chuyển
dựa trên độ thành thạo tiếng
anh của người tìm việc. Hơn
thế nữa, các trường đại học đã
và đang lấy TOEIC 450 như
một quy chuẩn đầu ra cho các
sinh viên của mình, nhằm
giúp đỡ các em chuẩn bị tốt
hơn cho môi trường công việc
trong tương lai.
thành công của các em trong
một tương lai không xa và
mong đợi sự ủng hộ nhiệt tình
của các em để Fly High có
động lực cho các ấn bản tạp
chí lần 2, lần 3 và lần n nữa.
Nhóm tác giả FLY HIGH
chúc các em học tập thật tốt và
đừng ngại nếu các em học tập
khó khăn. Các thầy cô luôn
luôn sẵn sàng giúp đỡ các em
bất kì lúc nào.
Trân trọng.
FLY HIGH ENGLISH CENTER
“Cẩm nang TOEIC” này là
thành quả của trung tâm Anh
Ngữ Fly High, ra đời nhằm
mục đích mang lại hành trang
cần thiết cho các em về kiến
thức và chiến thuật để chinh
phục thành công đỉnh TOEIC.
Qua tạp chí này, Fly High
mong muốn góp sức vào
Hotline: 0932 343 646
1
CẨM NANG TOEIC
2
FLY HIGH ENGLISH CENTER
Hầu hết các TOEIC-ers đều cảm
thấy lo lắng, bối rối với quá nhiều
kiến thức và ngữ pháp phải “tiêu
hóa” để làm tốt phần 5 trong cấu
trúc đề thi TOEIC. Qua nhiều năm
kinh nghiệm giảng dạy và nghiên
cứu các đề thi TOEIC trong
những năm gần đây, đội ngũ giáo
viên FLY HIGH mong muốn
được chia sẻ với các bạn những
loại câu hỏi ngữ pháp và từ vựng
thường gặp của phần 5 để các bạn
có thể chủ động trong học tập và
đạt được kết quả mình mong
muốn.
Phần 5 kiểm tra khả năng của sinh
viên trên hai phương diện: kiến
thức từ vựng phong phú, thích
hợp và cấu trúc ngữ pháp chính
xác và chắc chắn. Điểm nhấn của
phần thi này là các loại câu hỏi
khác nhau: câu hỏi về nghĩa từ
vựng, câu hỏi loại từ, câu hỏi về
mệnh đề quan hệ, liên từ và giới
từ.... Do đó, xác định ĐÚNG
LOẠI câu hỏi là một điều bắt
buộc ở đây. Vậy các bạn biết được
bao nhiêu loại câu hỏi có thể xảy
ra trong phần 5 này? Chúng ta
cùng liệt kê nhé:
1.
Câu hỏi từ loại
2.
Câu hỏi động từ chính
3.
Từ có gốc động từ
4.
Liên từ và giới từ
5.
Đại từ
6.
Mệnh đề tính ngữ & mệnh đề danh
từ
7.
Các cấu trúc đặc biệt : so sánh, song
song và đảo ngữ
8.
Câu hỏi từ vựng
Cẩm nang Fly High giúp chúng ta tìm hiểu
lần lượt các loại câu hỏi trên trong cấu trúc
bài TOEIC.
Cô Phương Hồng – TOEIC 975
Hotline: 0932 343 646
CẨM NANG TOEIC
3
FLY HIGH ENGLISH CENTER
I.
Câu hỏi TỪ LOẠI (word form)
Loại câu hỏi từ loại [xác định đúng vị trí của N (danh từ), V (động từ), Adj
(tính từ) hay Adv (trạng từ)] chiếm 25% -35% trong tổng số 40 câu và là loại
câu hỏi dễ ăn điểm trong phần này. Vì mục tiêu 10 đến 15 câu đúng trong phần
này một cách nhanh và dễ, một quyển sổ tổng hợp cách xác định các loại từ và
vị trí của nó ở đâu trong câu trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Chúng ta lần lượt xem xét bốn từ loại chính trong tiếng Anh:
1. Noun (N) – danh từ
Cách xác định các loại từ trong tiếng Anh là dựa vào bảng hậu tố. Hậu tố của
N được phân biệt rõ ràng giữa hai loại: cho sự vật, sự việc và cho con người.
Sau đây là bảng hậu tố cần học thuộc của N:
Bảng hậu tố cho danh từ chỉ sự vật, sự việc:
-tion
consumption
concentration
description
-sion
revision
confusion
conclusion
-ing
marketing
clothing
advertising
-ery
machinery
brewery
stationery
-al
proposal
approval
renewal
-ive
directive
representative
objective
-ance (-
acceptance
insurance
clearance
preference
tendency
difference
departure
mixture
texture
ancy)
-ence (ency)
-ure
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
FLY HIGH ENGLISH CENTER
-th
growth
warmth
depth
-age
drainage
breakage
linkage
-dom
freedom
kingdom
stardom
-ness
eagerness
openness
competitiveness
-ment
Management
amendment
advertisement
-ship
partnership
ownership
sponsorship
-ism
capitalism
optimism
absenteeism
-logy
biology
psychology
ecology
-y
discovery
modesty
recovery
-ity
creativity
authority
priority
Bảng hậu tố cho danh từ chỉ người:
-er
manager
assembler
-or
contractor
director
-ee
employee
interviewee
-ian
physician
technician
-ist
scientist
specialist
-yst
analyst
catalyst
-ant
accountant
assistant
-ent
recipient
respondent
Hotline: 0932 343 646
4
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
5
FLY HIGH ENGLISH CENTER
Danh từ là từ miêu tả sự vật, sự việc và con người. Nên vị trí của danh từ không
phụ thuộc vào loại từ nào khác. Dưới đây là những vị trí của danh từ hay được
nhắc đến nhất:
a.
Noun (Subject) + V
Nhìn chung, N thường đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ trong câu. Câu
hỏi về N đóng vai trò là chủ ngữ là câu hỏi thường xuyên được hỏi nhất trong
dạng bài TOEIC.
VietNam Airlines will give money back to passengers for damaged baggage
when COMPLAINTS are received in writing. (Hãng hàng không Việt Nam sẽ
hoàn tiền cho hành khách trong trường hợp hành lý hư hỏng khi hãng nhận
được thư phàn nàn.)
COMPETITION among small sized companies in this industry is so fierce that
Johnson Co. hasn’t been able to make any profit for the last few years. (Cạnh
tranh giữa các công ty nhỏ trong ngành quá khốc liệt đến nỗi công ty Johnson
không thu được lãi nào trong những năm vừa qua.)
b.
Adj + N
Danh từ thường đi theo sau tính từ bổ nghĩa cho nó.
Thanks to the rapidly increased INTEREST in our new product line, we’ve
decided to boost production. (Nhờ mối quan tâm tăng nhanh đối với dòng sản
phẩm của chúng tôi, chúng tôi quyết định đẩy mạnh sản xuất.)
Mr. James is under enormous PRESSURE to submit the marketing report by
the afternoon. (James đang rất áp lực việc nộp báo cáo tiếp thị vào chiều nay.)
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
6
FLY HIGH ENGLISH CENTER
c.
Prep + N/ Ving
Với quy tắc theo sau giới từ (prep), chúng ta có hai sự lựa chọn: danh từ hoặc
danh động từ (Ving). Do đó, việc xác định là danh từ hay danh động từ là chìa
khóa trong trường hợp này.
Mr. Smith has just been appointed to a position in MANAGEMENT at
Johnson. (Ông Smith vừa được bổ nhiệm vào chức vụ quản lý tại Johnson.)
Mr. Smith has just been appointed to a position in MANAGING the project
team at Johnson. (Ông Smith vừa được bổ nhiệm vào vị trí quản lý nhóm dự
án tại Johnson.)
Với 2 ví dụ gần như giống hệt ở trên, chìa khóa được thể hiện rõ ở phần the
project team. Vậy quy tắc là:
PREP + N (sau giới từ là danh từ)
PREP + Ving + O (sau giới từ là danh động từ NẾU THÊM tân ngữ)
d.
S + V + N (object)
Như đã nói ở trên, danh từ thường làm chức năng chủ ngữ, tân ngữ (cho ngoại
động từ) và bổ ngữ.
As the market is becoming more competitive, customized products are being
introduced in order to satisfy CUSTOMERS of all ages. (Vì thị trường càng
ngày càng cạnh tranh nên công ty phải giới thiệu thêm các sản phẩm tùy chỉnh
sao cho phù hợp với khách hàng mọi lứa tuổi.)
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
7
FLY HIGH ENGLISH CENTER
e.
Article (a/an/the) + N
Mạo từ (a/an/the) thường được theo sau bởi danh từ. Tuy nhiên, chúng ta có
thể sử dụng một tính từ giữa mạo từ và danh từ.
The technician instructed all managers in detail concerning the OPERATION
of the new computer system. (Anh kỹ thuật viên hướng dẫn chi tiết cho những
nhà quản lý các thao tác hoạt động của hệ thống máy tính mới.)
Salespeople should first establish a SENSE of trust before selling their
products. (Nhân viên bán hàng đầu tiên nên tạo sự tin tưởng trước khi bán sản
phẩm nào đó.)
Vị trí của mạo từ có thể được thay thế bởi các loại từ như: tính từ sở hữu
(my, our, your, his...), từ chỉ định (this, that, those, these), số từ...
You must have your director’s approval for THE orders for which you will
request cancellation.
You must have your director’s approval for YOUR orders for which you will
request cancellation.
Với quy tắc nho nhỏ này một mẹo làm bài cho TOEIC-ers: DANH TỪ
ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT PHẢI CÓ MẠO TỪ.
Q: A questionnaire asked ……. to evaluate the appearance and the overall
quality of the new merchandise.
(A) shopping
(B) shoppers
(C) to shop
(D) shopper
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
8
FLY HIGH ENGLISH CENTER
Khi phân tích câu: S (a questionnaire) + V (asked) + …+ to V… Vị trí cần điền
là tân ngữ cho một động từ là ASKED dùng N [xác định đáp án B hay D] và
quy tắc [danh từ số ít đếm được (shopper) thì phải có mạo từ] Đáp án đúng là
B.
2. Verb (V) – động từ
Động từ thường là gốc từ trong tiếng Anh; do đó, việc nhận diện hậu tố của
động từ khá là dễ dàng. Cùng xem xét bảng hậu tố của động từ dưới đây:
-ate
-ify
-ize
-ide
-ude
- ibe
-ain
-en
Donate
Identify
modernize
decide
include
Describe
Complain
broaden
Concentrate
justify
Criticize
Collide
conclude
subscribe
explain
Deepen
Với vị trí của động từ, chúng ta cần phân biệt hai loại câu hỏi trong TOEIC:
câu hỏi về các kiến thức xoay quanh việc chia một động từ (bao gồm: xác định
chủ động/bị động, hòa hợp động từ với chủ ngữ, chia thì cho phù hợp…) và
câu hỏi về cách thức xác định V như cách xác định một N. Ở đây chúng ta đang
nói về cách thức số 2, vì vậy vị trí của động từ khá dễ dàng nhận ra qua hai ví
dụ sau:
1. Q: Please ………….. the causes of the problems before you try to solve
them.
(A) identification
(B) identifying
(C) identify
(D) identity
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
9
FLY HIGH ENGLISH CENTER
2. Q: I would like to ….. my deep gratitude for the super and peerless job that
Fast Jack has done for me these past 2 years.
(A) express
expressively
(B) expressive
(C) expression
(D)
Với đáp án của câu 1 là C và câu 2 là A , chúng ta rút ra quy tắc ở đây là:
- Với mẫu câu mệnh lệnh (được xác định nhờ k có S (chủ ngữ) trong câu và
thường đi kèm với chữ PLEASE) thì quy tắc đặt V đứng đầu câu với dạng
nguyên thể không chia. Lúc đó, sử dụng bảng hậu tố của V để nhận diện chính
xác động từ.
- Dạng kiểm tra V thường xuyên trong TOEIC là sau to + V nguyên thể. Trong
trường hợp câu hỏi 2 này, sau khi xác định dạng –tion của N, dạng -ly của Adv
và –ive của Adj (sẽ học trong các post sau) thì đưa ra kết quả A là đáp án của
V.
(*) Riêng với trường hợp to V này, các TOEIC-ers phải thật cẩn trọng khi phân
biệt giữa 2 dạng: TO + V và TO + Ving. Hãy phân biệt:
I would like TO EXPRESS my deep gratitude for the super and peerless job
that Fast Jack has done for me these past 2 years. (Tôi muốn bày tỏ lòng cảm
ơn sâu sắc vì những điều tuyệt vời có một không hai mà Fast Jack đã dành cho
tôi trong suốt 2 năm vừa qua.)
GuideStar, a nonprofit organization, is committed TO ARRANGING part-time
job opportunities for students. (GuideStar, một tổ chức phi chính phủ, cam kết
sẽ sắp xếp các cơ hội việc làm bán thời gian cho sinh viên.)
Với quy tắc câu 1 là WOULD LIKE + TO V thì khá dễ dàng cho các bạn nhận
ra TO V. Còn câu 2 đòi hỏi các bạn phải nhớ lại các cụm từ cố định (be
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
10
FLY HIGH ENGLISH CENTER
committed to: cam kết). Từ đó, TO trong cụm từ này được phân chia thành giới
từ (prep). Và chúng ta có quy tắc đã học trong phần danh từ trước đó là:
PREP + N (sau giới từ là danh từ)
PREP + Ving + O (sau giới từ là danh động từ NẾU THÊM tân ngữ)
Do đó kết quả tạo ra là sau be committed to + Ving nhé.
3. Adjective (Adj) – tính từ
Tính từ là từ dùng để mô tả sự vật, sự việc và con người. Do đó, vị trí của tính
từ là câu hỏi khá dễ dàng cho các sĩ tử đi thi. Trước hết, chúng ta cùng điểm lại
bảng hậu tố của tính từ như sau:
-ing
interesting
disappointing
boring
-ed
interested
disappointed
bored
-ful
careful
useful
hopeful
-less
careless
useless
hopeless
-able
acceptable
manageable
changeable
-ible
feasible
resistible
incredible
-ous
dangerous
generous
tremendous
-al
natural
bilingual
Intellectual
-ic
terrific
dramatic
domestic
-ive
comprehensive
competitive
intensive
-ant
important
significant
malignant
-ent
dependent
competent
consistent
-ish
sluggish
selfish
childish
-ary
complementary
ordinary
monetary
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
11
FLY HIGH ENGLISH CENTER
-ory
compulsory
satisfactory
obligatory
-y
healthy
rainy
speedy
-ly
friendly
costly
daily
-ate
considerate
deliberate
legitimate
-some
bothersome
wholesome
awesome
Tính từ có thể xuất hiện ở các tình huống:
a. Adj + N
Một vai trò quan trọng của tính từ là bổ nghĩa cho danh từ chạy theo nó. Vì
vậy, khi nhận dạng được danh từ là ai thì trước mặt sẽ là vị trí cho chàng Adj
này.
Managers must regularly provide CONSTRUCTIVE criticism to employees to
help improve their job performance. (Giám đốc phải thường xuyên đưa ra
những lời phê bình mang tính xây dựng cho nhân viên nhằm mục đích nâng
cao năng lực làm việc của họ.)
b. Be + Adj
Tính từ có thể đóng vai trò bổ ngữ sau các ĐỘNG TỪ NỐI (linking verbs) như
BE, BECOME, GET, KEEP, SEEM, REMAIN, APPEAR … để mô tả và giải
thích cho danh từ làm chức năng chủ ngữ trong câu.
Real estate agents must be polite and avoid becoming ARGUMENTATIVE
with demanding clients. (Các nhân viên bất động sản phải lịch sự và tránh việc
thích tranh cãi với những khách hàng hay đòi hỏi cao.)
c. Adj + Adj + N
Thực tế một danh từ có thể được miêu tả bằng rất nhiều tính từ đi kèm chứ
không chỉ là một tính từ. Do đó, vị trí trước một tính từ có thể là một tính từ
khác có cùng chức nghiệp là bổ nghĩa cho N đi theo sau (chứ không phải là
trạng từ bổ nghĩa cho tính từ theo như bài Adv ở post sau.)
Many PROFESSSIONAL agricultural advisors were hired to boost the
significantly declining industry. (Rất nhiều chuyên gia cố vấn nông nghiệp
được tuyển nhằm mục đích đẩy mạnh nền công nghiệp đang trên đà đi xuống
mạnh.)
4. Adverb (Adv) – trạng từ
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
12
FLY HIGH ENGLISH CENTER
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, cho tính từ, cho trạng từ khác và
bổ nghĩa cho cả câu. Về cơ bản, trạng từ hầu hết đều có dạng đuôi –ly. Tuy
nhiên, chúng ta cũng cần phân biệt rõ hậu tố -ly của trạng từ và –ly của tính từ.
Chúng ta có công thức sau:
N + -ly Adj
Adj + -ly Adv
Trạng từ có thể xuất hiện trong các trường hợp sau:
a.
be + Adv + Adj
Trạng từ có thể bổ nghĩa cho tính từ khi tính từ đi theo sau động từ “be” hay
các động từ nối khác.
Most of the products are GENERALLY available in local retail stores. (Hầu
hết các sản phẩm thông thường đều có sẵn tại các cửa hàng bán lẻ địa phương.)
When we design a new product, it needs to be EXTREMELY attractive to
customers. (Khi chúng ta thiết kế một sản phẩm thì sản phẩm đó phải thật sự
rất thu hút khách hàng.)
b.
S + V1 + Adv + V2
Trạng từ có thể đứng giữa hai động từ để bổ nghĩa cho động từ; khi đó, động
từ chính của câu là động từ thứ 2 còn V1 chỉ có thể là các trợ động từ. Từ đó,
công thức (b) còn có thể được biến đổi thành các công thức nhỏ sau:
S + be + Adv + V-ing
Với các thì về tiếp diễn (có dạng động từ ở V-ing), trạng từ có thể đứng giữa
động từ “be” và phân từ hiện tại (V-ing) để bổ nghĩa cho hành động xảy ra.
He is PRESENTLY working in the Accounting Office. ( Anh ta hiện tại đang
làm việc trong phòng kế toán.)
The company is CURRENTLY hiring more people for marketing department.
( Công ty hiện tại đang tuyển nhiều người cho phòng tiếp thị.)
S + be + Adv + past participle
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
13
FLY HIGH ENGLISH CENTER
Trạng từ có thể đứng giữa động từ “be” và phân từ quá khứ (p.p) để bổ nghĩa
cho động từ.
Once it is connected, the phone call is AUTOMATICALLY transferred to your
workstation. ( Một khi được kết nối, cuộc gọi sẽ được tự động chuyển tiếp đến
văn phòng làm việc của bạn.)
Due to his creative nature, Mr. Smith is FREQUENTLY described as his
colleagues as innovative and original person. (Với bản tính sáng tạo, đồng
nghiệp thường xuyên mô tả ông Smith là kiểu người cách tân và độc đáo.)
S + modal verb + Adv + V
Các động từ khuyết thiếu đóng vai trò là trợ động từ chúng ta hay gặp trong
các câu như là: can, could, may, might, will, would…
Trạng từ có thể đứng giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính để bổ nghĩa
cho động từ.
If you are not satisfied with our products, we will HAPPILY refund your
money. (Nếu bạn không hài lòng với sản phẩm của chúng tôi, chúng tôi sẵn
lòng hoàn tiền lại.)
Inflation will PROBABLY rise in the third quarter due to various economic
factors. (Lạm phát có thể sẽ tăng trong quý ba do các yếu tố kinh tế khác nhau.)
S + have + Adv + past participle
Ms. Wang has CONSISTENLY impressed her supervisor with the quality of
the work she has done in her area of research. (Bà Wang trước sau như một gây
ấn tượng với cấp trên của mình bằng chất lượng công việc bà đã làm trong lĩnh
vực nghiên cứu của mình.)
As your account is now three months overdue, we have TEMPORARILY
suspended your cable TV service until full payment is received. (Vì tài khoản
của bạn đã hết hạn ba tháng rồi nên chúng tôi tạm thời ngừng dịch vụ truyền
hình cáp cho đến khi nhận được thanh toán đầy đủ.)
S + do + Adv + V
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
14
FLY HIGH ENGLISH CENTER
Lowering overhead expenses does not NECESSARILY benefit a corporation.
(Giảm chi phí vận hành không nhất thiết có lợi cho công ty.)
c.
S + V + Adv
Trạng từ có thể đứng trực tiếp ngay sau động từ để bổ nghĩa cho động từ đó.
Channel 4‘s presenter used MISTAKENLY the wrong name for the Sanker
Prize winner this morning. (Sáng nay người dẫn chương trình kênh 4 đã gọi
nhầm tên người đoạt giải thưởng Sanker Prize.)
All the employees will receive a special bonus for their efforts as production
doubled and quality improved CONSIDERABLY. (Tất cả nhân viên sẽ được
nhận một phần thưởng đặc biệt cho những nỗ lực của họ vì sản lượng tăng gấp
đôi và chất lượng cải thiện đáng kể.)
d.
S + Adv + V
We SIMPLY lack the resources to compete with large corporations. ( Chúng ta
đơn giản chỉ thiếu các nguồn tài nguyên để cạnh tranh với các công ty lớn.)
The head of the Bright Eyes Marketing Agency ANGRILY announced the
rejection of a major advertising campaign. (Trưởng đại lý tiếp thị Bright Eyes
đã tức giận thông báo việc từ chối một chiến dịch quảng cáo quan trọng.)
e.
Adv + Adj + N
To compete in the INCREASINGLY competitive global marketplace, all
companies should figure out how to attract and hold customers’ attention. (Với
mục đích có thể ganh đua trong thị trường toàn cầu mang tính cạnh tranh cao,
tất cả công ty nên tìm cách thu hút và giữ được sự chú ý của khách hàng.)
f.
Adv + S + V …
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
15
FLY HIGH ENGLISH CENTER
Trạng từ có thể đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu. Với trường hợp này, dấu
“,” có thể có hoặc không.
CLEARLY, the reports described the related issues. (Rõ ràng là các bản báo
cáo miêu tả các vấn đề có liên quan).
We had to spend the whole month searching for better solutions, and
FORTUNATELY customers were impressed by our efforts. (Chúng tôi mất cả
tháng tìm kiếm giải pháp tốt hơn cho vấn đề, và may thay khách hàng rất ấn
tượng bởi sự nỗ lực đó.)
II.
Câu hỏi về động từ chính (main verb)
Câu hỏi liên quan đến động từ rất thường xuất hiện trong bài thi TOEIC. Trong
phần 5, khi gặp các câu hỏi về động từ thì bạn cần làm các điều sau:
Xem xét chỗ trống đó có phải là vị trí của động từ chính trong câu hay
không.
Xem xét hình thức động từ theo sau trợ động từ có đúng không.
Xem xét thì của động từ có hòa hợp với thời điểm trong câu không.
Xem xét chủ ngữ thực hiện hành động hay chịu tác động.
Xem xét chủ ngữ-động từ có hòa hợp về số hay không.
1. Vị trí của động từ
Cấu trúc đơn giản nhất của câu trong tiếng Anh là: Chủ ngữ (S) + động từ (V)
+ tân ngữ (O)/ cụm từ. Trong bất kì mệnh đề chính hay mệnh đề phụ, động từ
đứng ngay sau chủ ngữ.
Động từ có 5 hình thức. Chúng ta lấy ví dụ của động từ LEARN (học):
-
Dạng động từ nguyên mẫu không to và có to: learn / to learn
-
Hình thức ngôi thứ 3 số ít, thì hiện tại đơn: learns
-
Dạng quá khứ: learned
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
16
FLY HIGH ENGLISH CENTER
-
Hình thức phân từ quá khứ: learned/ learnt
-
Phân từ hiện tại: learning
Động từ chính có vị trí:
a.
Đứng sau chủ ngữ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ.
E.g: Fast Track Bus Co. reported that their improved quality of service gained
an additional 120 million dollars this year. (Công ty vận tải xe buýt Fast Track
thông báo rằng việc cải thiện chất lượng sản phẩm đã mang về cho họ thêm
120 triệu USD trong năm nay.)
b.
Đứng đầu câu mệnh lệnh (câu không có chủ ngữ).
E.g: Please take note that a social event will take place on Wednesday afternoon
in our spacious activity room on the second floor. (Làm ơn chú ý là sự kiện xã
hội sẽ diễn ra vào chiều thứ 4 tại phòng hoạt động rộng rãi trên tầng 2.)
c.
Đứng đầu mệnh lệnh trong mệnh đề chính của câu điều kiện.
E.g: If you have any problems with your purchase, contact our representatives
immediately. (Nếu các bạn có vấn đề gì với hàng hóa của mình, xin vui lòng
liên lạc với đại diện của chúng tôi ngay lập tức.)
2. Hình thức của động từ chính trong câu có trợ động từ
Trong rất nhiều trường hợp, các động từ chính thường đi kèm với trợ động từ
trước đó để hình thành nên một cấu trúc nào đó. Cần nắm vững các trợ động từ
vào hình thức đi kèm của động từ chính:
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
17
FLY HIGH ENGLISH CENTER
a.
Be + phân từ hiện tại (V-ing) hoặc phân từ quá khứ (V-ed/ hình
thức cột ba trong bảng động từ bất quy tắc)
Cần lưu ý các hình thức động từ theo sau be: be + V-ing là cấu trúc của các thì
ở tiếp diễn; be + phân từ quá khứ là cấu trúc của câu bị động. Động từ be sẽ
được thay đổi theo câu tùy thời gian thực hiện hành động.
E.g: The programs were checked carefully by all the technicians. ( Chương
trình được các kỹ thuật viên kiểm tra rất kỹ lưỡng.)
The two law firms are receiving more clients now due to their affordable legal
advice. (Hai công ty luật này đang nhận ngày càng nhiều khách hàng do giá cả
dịch vụ phải chăng.)
b.
Động từ khuyết thiếu + động từ chính nguyên thể
Các động từ khuyết thiếu (modal verb) trong tiếng Anh bao gồm: will, would,
can, could, may, might, shall, should, must, ought to. Chúng còn được gọi là
động từ tình thái vì diễn đạt tâm trạng, khả năng, xác suất…
E.g: You should listen to my advice. ( Bạn nên nghe theo lời khuyên của tôi.)
Creative consultants who are assigned to the latest project will meet on
Thursday to discuss their proposals. ( Các nhà tư vấn sáng tạo được phân công
vào dự án mới nhất sẽ gặp nhau vào thứ 5 để thảo luận các bản đề xuất của họ.)
c.
Do + động từ nguyên thể
Trợ động từ do với các hình thái là do/does/did thường được thấy trong câu
phủ định và nghi vấn. Tuy nhiên, trong phần 5, các câu hỏi đều là câu trần thuật
nên do thường xuất hiện trong hai trường hợp sau:
-
Câu khẳng định nhằm nhấn mạnh động từ
-
Câu phủ định
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
18
FLY HIGH ENGLISH CENTER
E.g: We do offer special promotions throughout the year. (Chúng tôi đưa ra các
chương trình quảng cáo thúc đẩy tiêu thụ đặc biệt cả năm.)
The British Prime Minister did not arrive in Washington yesterday, so the
summit had to be postponed. (Thủ tướng Anh không đến Washington vào hôm
qua, do đó, hội nghị cấp cao phải bị trì hoãn.)
d.
Have + phân từ quá khứ
Have + phân từ quá khứ diễn tả cấu trúc của thì hoàn thành, trong đó, have sẽ
được chia sao cho phù hợp với thời gian thực hiện hành động (với các hình thái
từ là have/has/had).
E.g: Aqua Pure has always met or even exceeded the drinking-water quality
standards of the Department of Health. (Aqua Pure luôn đạt được hoặc thậm
chí vượt qua chất lượng nước uống tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y Tế.)
We had developed a new computerized billing system before more difficulties
arose. (Chúng tôi đã tạo ra được một hệ thống tính phí bằng máy tính mới trước
khi nhiều vấn đề nảy sinh ra.)
3. Thì/ Sự hòa hợp về thì
Có 12 thì trong tiếng Anh và một cấu trúc chỉ dự định “be going to + V”, trong
đó các thì hoàn thành được xuất hiện nhiều nhất trong các câu hỏi phần 5, rồi
đến các câu hỏi về hiện tại và quá khứ. Để có thể tìm ra câu trả lời với loại câu
hỏi chia thì này thì các sĩ tử cần nắm rõ từng đặc điểm của các thì quan trọng
cũng như cách thức các thì hòa hợp với nhau trong câu như sau:
a.
The simple present (thì hiện tại đơn)
Thì hiện tại được dùng để:
-
Diễn tả thói quen hay công việc thường xuyên xảy ra.
-
Diễn tả những việc thường là đúng, sự thật.
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
19
FLY HIGH ENGLISH CENTER
-
Diễn tả lịch trình của sự việc đã được sắp xếp sẵn.
Cấu trúc của thì hiện tại đơn có dạng:
Dạng khẳng định
S + V(s/es)
I learn English
My sister learns English
Dạng phủ định
S + do/does + not + V
I do not learn English
My sister does not learn
English
Dạng nghi vấn
Do/Does + S + V ..?
Do you learn English?
Does your sister learn
English?
Thông thường chúng ta nhận diện thì hiện tại đơn qua các cụm từ chỉ thời gian
đặc trưng của hiện tại:
usually
often
once a month
every day
sometimes
most afternoons
generally
occasionally
always
rarely
hardly
twice a week
seldom
never
at times
at all times
E.g: The office manager purchases supplies once a month. (Ông quản lý văn
phòng mua vật dụng một tháng một lần.)
Savings accounts usually earns interest. (Tài khoản tiết kiệm thường có lãi.)
b.
The simple past (thì quá khứ đơn)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn rất dễ dàng nắm rõ:
Hotline: 0932 343 646
Website: http://www.flyhigh.edu.vn
CẨM NANG TOEIC
20
FLY HIGH ENGLISH CENTER
Dạng khẳng định
S + Ved
I learned English
My
sister
English
Dạng phủ định
S + did + not + V
learned
I did not learn English
My sister did not learn
English
Dạng nghi vấn
Did + S + V ..?
Did you learn English?
Did your sister learn
English?
Người ta thường sử dụng thì quá khứ đơn khi xuất hiện các cụm trạng từ chỉ
thời gian sau:
last (trước) + thời gian, ngày, tuần,
tháng, năm
last night
Tuesday
last week
last month
cụm từ chỉ thời gian + ago (cách
đây)
a week ago
previous (trước ) + tuần, tháng, năm
previous week
month
last
last year
a month ago
several days ago
years ago
many
previous
previous year
on/in + ngày, tháng, năm trong quá
khứ
on March 7
các trạng từ thời gian trong quá khứ
yesterday
days
in 1994
recently
those
Hotline: 0932 343 646
- Xem thêm -