CHƯƠNG 3
I ^ B c iđ l THIỆU M An
ÚN
CANH l i n T D Ê ĐẬU HÂ LAN
Nguyên liệu:
Đậu Hà Lan 50g, thịt dê 200g, gừng 8g, muối một ít
Cách chế biến: 1. Đậu tương, thịt dê, gừng rửa sạch.
2. Cho tất cả nguyên liệu vào nôi, đun lửa nhỏ hắm chín là được.
Cách dùng:
Ản vào các bữa chính.
Công dụng:
Chữa trị khí huyết hư tổn.
89
®
®
ĐẬU ĐEN
GIỚI THIỆU:
Đậu đen th u ộ c phản họ dậu, c ò n c ó tên là ô đậu, hắc đại
đậu, hư dng xị.
Đậu đen là loài cây m ọ c hàng năm, to à n th â n kh ô n g lô n g ,
lá ké p g ồ m ba lá m ọ c s o le, hoa m àu tím n h ạ t, q u ả g iá p dà i,
trò n , tro n g chứa đến 7 - 1 0 hạt m àu đen. Có hai loại đậu den là
đậu đen nhân xanh và đậu đen nhãn vàng. Đậu đen nhãn xa n h
th ư ờ n g dù n g ngâm rưựu; đậu đen nhân và n g d ù n g để c h ế b iến ho ặ c làm dẩu ăn.
CÔNG DỤNG )
Đậu đen chứa nhiéu chất đạm, nhiệt lượng thấp, hàm lượng chất đạm là 36 - 40%, tương đương với 2
lần hàm lượng thịt, 3 lần trứng gà và 12 lần thịt bò, cao hơn cả chất đạm quy định của tổ chức PDA - Mỹ. Đậu
đen chứa 18 loại axit amin, 8 loại axit cấn thiết cho cơ thể. Trong đậu đen có chứa 19 loại dầu, hàm lượng axit
không no là 80%, tl lệ hấp thụ đạt trên 95%. Ngoài việc đáp ứng nhu câu chất béo của cơ thể, đậu đen còn có
tác dụng hạ cholesterol trong máu. Vi vậy, thường xuyên ăn đậu đen có tác dụng làm mém mạch máu, nhuận
da, chống lăo hóa, đặc biệt chữa trị rất tốt vôi ngưòi bệnh cao huyết áp, tim mạch, bệnh gan và xơ cứng động
mạch. Đậu đen có tác dụng bổ thận ích tinh, nhuận da đen tóc, giúp thanh nhiệt dưỡng da, chống đổ mó hỏi.
Đậu đen còn có tác dụng lợi tiểu, khu phong, hoạt huyết hóa đờm, giải độc, chữa trị phù thũng, phù chân,
bệnh vàng da, kiết lị, đau bụng, rất tốt cho phụ nữ mang thai...
^
THựC PHẨM TƯƠNG KHẮC
Ị
Vừng, hậu phác.
CHỦ Ý
1. Đậu đen có tác dụng giải độc nên hạ thấp công hiệu của thuốc Đông y, vì thế khi uống thuốc Đông y
không được dùng đậu đen.
2. Không nên ăn đậu đen quá nhiều một lần, nếu không dễ gây trướng khí, nóng trong; ăn đậu đen khi
đói và khi chưa chín kĩ đéu không tốt cho dạ dày, người bị viêm dạ dày, đau dạ dày không nên ăn.
90
CHƯƠNG 3
gÍớithÌ ệŨmói^ ản
Nguyên liệu:
Cá chép 1 con (khoảng 400g), táo tàu 15g, đậu đen 30g, gừng tươi, hành mỗi loại lOg, dầu
lạc 18g, muối 8g, rượu 3g.
Cách chế biến: 1. Cá chép làm sạch; táo đỏ, đậu đen ngâm nước ấm, rửa sạch; gừng thái sợi, hành thái nhỏ.
2. Cho tất cả nguyên liệu trên vào nổi, hắm khoảng 1 tiếng rưỡi là được.
Cách dùng:
Ản vào các bữa chính.
Công dụng:
Bổ trung, ích khí, lợi tiêu, có tác dụng vổi thai phụ bị phù tay chân hoặc tay chân lạnh, ngăn
ngừa chứng bệnh phù thũng ồ thai phụ.
91
GÀ Á c
GIỚI THIỆU:
Gà ác cò n đưỢc g ọ i là ô c ố t kê, gà đen, gà ch â n chì, là th ự c phẩm b ổ i b ổ từ xưa đến nay.
Gà ác th ậ t sẽ có da, th ịt và x ư d n g đều m àu den, vì tế bào tro n g x ư ở n g gà ác c ó chứa sắ c tố đen.
Đ ây là m ộ t g iố n g gà q u ỷ đ ư ớ c bà co n ta n uôi ở m ộ t s ố v ù n g , d ù n g làm th ứ c ăn và làm th u ố c
chữa bệnh.
( ^ 1 ^ CÔNG DỤNG )
Chất đạm trong thịt gà ác là 47 ~ 57%, chứa 8 loại axit amin cắn thiết cho cơ thể, có giá trị dinh dưỡng
cao. Gà ác còn chứa nhiéu loại muối vô cơ và nguyên tố vi lượng, đặc biệt hàm lượng đổng, kẽm, ma-giê rất
phong phú, đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Thịt gà ác cũng chứa nhiéu caroten, giúp chữa trị bệnh tim mạch
và ung thư. Thực nghiệm chứng minh, gà ác có tác dụng tăng thể lực, chống lão hóa. Thịt gà ác vị ngọt, tính
bình, đi vào gan, thận, có tác dụng bổ gan thận, ích khí huyết, giảm nóng: Chủ trị chứng ra mổ hôi nhiéu, di
tinh, nóng trong, đi tả lị, khí hư nhiêu... Thịt gà ác còn chứa nhiêu chất đạm, DHA, vitamin A, B12, chất sắt,
thích hợp vổi người suy nhược, kinh nguyệt không đéu, khí hư nhiều, đau mỏi lưng, chân tay.
( '~ệị^ THựC PHẨM TƯỚNG KHẮC
- Vừng, hoa cúc: Án cùng sẽ gây ngộ độc.
- Mận, thịt thỏ: Ăn cùng gây kiết lị.
- Mù tạt: Ân cùng sẽ gây nóng trong.
Ũ Ệ I ^ chuý'
ị
Người cảm mạo, sốt ho nhiểu, bị viêm đường ruột
đi ngoài không được ăn.
92
( ỉỉl o M i
GIÓI THIỆU MÓN ẢN
3
)
T H ỊT GÀ ÁC XÀO LONG N H Ả N ,J ^ C H ĐÀO
Nguyên liệu:
Hạch đào 30g, long nhân 20g, thịt gà ác 100g, cà rổt 30g, gừng tươi, ngồng tỏi mỗi loại 10g,
dầu lạc 500g, muổi 6g, đường tráng một ít, rượu 3g, bột năng một ít
Cách ché biến: 1, Long nhan ngâm nưđc ấm; thịt gà thái vuông (ướp với rượu); cà rốt gọt vỏ thái con chl;
gừng thái lát mòng; ngỗng tỏi rửa sạch thái nhỏ.
2. Cho dáu vào chảo, khi dâu nóng
50°c, cho hạch đào vào chiên chín, sau đó cho thịt gà
vào chiôn chỉn, vớt ra.
3. Cho một ít dâu vào chảo, phi gừng thơm, cho ngông tỏi, cà rốt vào xào chỉn.
4. E)ổ thịt gà, hạch đằo vầo chào đảo đéu, cho muối, đương trẳng và bột nâng hòa tan đun
sột sệt là được.
Cách dùng:
An vào bữa chính.
Công dụng
Bổ thận kiện tl, dương tâm an thắn, Nhân hạch đào có tảc dụng bổ thận (ch trí. Long nhãn,
gà ảc bơi bơ tim mạch, thán kinh.
93
t h ịt l Ợn
GIỚI THIỆU:
T h ịt Idn là m ộ t tro n g n hữ ng loại th ịt quan trọ n g tro n g bữa
ăn hàng n g à y củ a c o n n gư ời. T h ịt Idn kh ô n g n h ữ n g c ó g iá trị
làm th u ố c , mà cò n là th ự c phẩm rấ t p h ổ biến, đ ư d c m ọ i người
ưa th íc h . T h ịt Idn chứa n h iể u c h ấ t xd, ch ế biến cá c m ó n p h o n g p hú, già u d in h dưỡng, T h ịt Idn
khi đưực ch ế biến th íc h h d p kh ô n g chỉ giảm c h ấ t béo mà cò n làm tă n g a x it béo kh ô n g no, làm
giảm c h o le s te ro l.
CÔNG DỤNG ]
Thịt lợn có chứa nhiéu chất dinh dưỡng, nhiệt lượng lổn, giàu chất đạm, chất béo, nhiều vitamin và
nguyên tố vi lượng. Vi có tác dụng giúp cd bắp dẻo dai, da dẻ nhuận hống nên được mọi người ưa chuộng.
Mỗi ngày ăn khoảng 50g thịt lợn không những không gây béo phi mà còn giúp da dẻ mịn màng, tưdi trẻ.
Thịt Idn có vị ngọt đậm, tính hdi lạnh, có tác dụng nhuận táo, bổ âm, bổ thận khí, giải nhiệt độc, cải thiện
tình trạng thiếu máu thiếu sắt Thịt lọn còn chứa vitamin B1, có tác dụng điéu trị bệnh ho, nóng trong, miệng
khát táo bón.
Ị
THựC PHẨM TƯƠNG KHẮC
I
ị
Chim cút chim bổ câu, cá diếc, đậu tưdng,
thịt bò, gan dê, kiêu mạch...
Ị ^
CHỨ
Ý
ữ ợ PHẨM TƯỜNG KHÁC )
ữc
C át cánh, ô mai, bách họp, ba đậu, đại
hoàng, hoàng liên, thương truật....
i
1. Thịt lợn chứa nhiếu chất béo và cholesterol, những người xơ cứng động mạch, bệnh tim mạch, người
già yếu không nên ăn nhiều.
2. Thịt lợn khi ở nhiệt độ chiên rán cao sẽ bị phân giải các chất hữu cơ, tiém ẩn các chất gây ung thư, vì
thể không nên àn mõ lợn chiên rán nhiều lần.
3. Trưóc khi ăn không nên ngâm thịt trong nước nóng.
4. Trong quá trình chế biển không nên cho nưốc lạnh.
94
I
CHƯƠNG 3
(
GIÓI THIỆU MÓN ĂN
^ X- - -
% - - ^ ‘•'■Ịom v<#» T •
Nguyên liệu:
N " ^
ĩ? '"
-T ^ 'í T
Ngóng tỏi 150g, thịt lợn 100g, ớt Đà Lạt 1 quả, dâu thực vật 18g, gừng tUdi 10g, muối 5g,
bộtnăng, dầu vừng 1g.
Cách chế biến: 1. Ngổng tỏi rửa sạch, thái đoạn, thịt lợn, ớt Đà Lạt thái sợi, gừng tưoi gọt vỏ thái sỢi.
2. Cho dầu vào chảo đun nóng, phi gừng thdm, cho ngỗng tỏi vào xào gần chín.
3. Cho thịt lợn, ớt Đà Lạt muỗi vào đảo đéu, cho một ít nưỏc bột năng vào đun, rưới dầu
vừng vào đun chỉn là được.
Cách dùng:
Ản vào bữa chính.
Công dụng:
Diệt khuẩn, kiện vị, hạ áp, có tác dụng phòng tránh bệnh cho thai phụ.
95
CÁ ĐAO
GIỚI THIỆU;
G ọi là cá đao vì c h ú n g c ó c ơ th ể dẹt, dài g iố n g
gư ớm đao. T h ịt cá d a o b éo, ít x ư ở n g , m ù i v ị th d m
ngon, d in h dư ỡng p h o n g p hú, c ó th ể c h ế biến th à n h
nh iều m ón và dư ở c nh iề u n g ư ờ i ưa ch u ộ n g .
CỔNG DỤNG
ỉ
I
Cá đao chứa chất đạm, chất béo, canxi, phốt pho, sát l-ốt vitamin B1, vitamin B2, niacin, có tác dụng
nhất định vđi người cd thể mệt mỏi, ít sữa sau khi sinh, bệnh mẩn ngứa, phù thũng. Y học hiện đại chứng
minh; Màng tráng trên thân cá đao có thành phắn chống ung thư, có hiệu quả chữa trị bệnh máu tráng cấp
tính và bệnh ung thư; thúc đẩy lông tóc mọc dài.
Cá đao có vị ngọt tỉnh binh, đi vào vị kinh, có tác dụng bổ hư, giải độc, câm máu. Hàm lượng chất béc
trong cá đao cao hon các loại cá bình thường, có ích cho lục phủ ngũ tạng. Nữ giới ăn nhiéu cá đao giúp da
dẻ mịn màng, đen tóc.
' Ĩ ^
' chúý' ]
1. Người bệnh mẩn ngứa, dị ửng không nên ăn.
2. Không nên ăn nhiều trong một lán.
96
CHƯƠNG 3
( ^ k s iđ l THIỆU MáN An I
CÁ ĐAÕ HẦM NẤM
Nguyên liệu;
Cá đao 400g, dưa chuột 30g, gừng tưđi 10g, nấm đông cô 30g, ớt Đà Lạt 1 quả, dáu lạc
20g, muối 5g, rượu 3g, hạt tiêu một ÍL xì dắu 1g, dáu lạc một ít.
Cách chẽ biến: 1. Cá đao mổ, làm sạch chặt khúc, dưa chuột thái lát; gừng gọt vỏ băm nhỏ; nấm đông cô,
ớt Đà Lạt thái lát
2. Cho dáu vào chảo đun sôi, cho cá vào rán qua, sau đó cho gừng, rượu, nấm, nước dùng
vào hầm khoảng 8 phút
3. Cuối cùng cho dưa chuột ớt đỏ, muối, hạt tiêu, xì dầu vào đun chín nhừ là được.
Cách dùng;
Ản vào bữa chính.
Công dụng;
Món ăn này có tác dụng ấm vị, bổ hư, sáng da, đen tóc, là thực phẩm lí tưởng cho bà bầu.
97
CẢI THẢO
GIÓI THIỆU:
Cải th ả o là lo ạ i rau th ư ờ n g đư ự c trổ n g ch ủ yế u ổ m iển
B ắc và Đà Lạt. Cải th ả o th íc h hựp trồ n g và o m ùa xu â n và m ùa hè, n hư ng vẫn c ó th ể trổ n g vào
m ùa đông, là loại rau g iàu d in h d ư ỡng, g iò n ngon, c ó tá c d ụ n g chữa bệnh.
Ị
^
CÔNG DỤNG ỉ
Cải thảo có chứa nhiéu caroten, vitamin B1, B2,
phốt pho, sắt, trong đó hàm lượng vitamin
c, niacin, chất xơ, chất đạm, chất béo, đường, canxi,
c, vitamin B2 gấp 5 lần táo, hàm lượng các nguyên tố vi lượng còn
cao hơn thịt và trứng, có tác dụng chữa trị cảm mạo, nứt nẻ tay chân. Phụ nữ mang thai thường xuyên ăn cải
thảo sẽ rất tốt cho sức khỏe.
('Ĩ^CHÚÝ Ị
Không nên ăn cải thảo bị dập nát vì sau khi bị dập nát nitrate sẽ biến thành nitrit khiến hemoglobin
trong máu trở thành methemoglobin, gây thiếu oxi trong máu, dẫn đến trúng độc.
GIỚI THIỆU MÓN ĂN 1
Nguyên liệu:
Cải thảo 500g, dáu lạc 50g, xì dầu
10g, muối 5g, gừng 3g.
Cách chế biến; 1. Cải thảo rửa sạch để ráo nước,
thái đoạn.
2. Cho dáu vào chảo, phi gừng ữiơm,
cho cải thảo vào xào gần chín, cho
xì dầu, muối vào đảo đéu là được.
Cách dùng:
Ăn vào bữa chính.
Công dụng:
Thanh nhiệt lợi tiều, tiêu phù, thích
hỢp cho thai phụ.
CẢI THẢO XÀQ
98
CHƯƠNG 3
MĂNG
GIỚI THIỆU:
Măng là cây thự c vậ t đã c ó từ lâu năm, th u ộ c họ lúa. Măng ăn ngon m iệng, có nhiều loại như
m ăng ngọt, m ăng đắng, là th ự c phẩm đưực trổ n g phổ biến trê n đ ổ i núi cao.
Ị
CÔNG DỤNG i
i
Măng rất giàu chất đạm, ít chất béo, ít tinh bột, nhiều chất xơ, không chỉ có mùi vị thơm ngon, nhiệt lượng
thấp, mà còn chứa nhiều chất đạm, canxi, phốt pho, sắt Ản măng có thể giảm mỡ tích tụ trong cơ thể, thúc
đẩy thực phẩm lên men, giúp tiêu hóa và bài tiết thức ăn, ngăn ngừa bệnh đại tràng, ung thư trực tràng, có tác
dụng chống ung thư.
Măng có vị ngọt tính hơi lạnh, giúp thanh nhiệt hóa đờm, giải độc, hòa trung nhuận tràng, thích hợp với
người nóng trong, miệng khò táo bón, ho nhiêu đờm, ăn uống không tiêu, đầy bụng. Phụ nữ mang thai giữa kì
có triệu chứng phù thũng, táo bón ăn măng sẽ rất hiệu quả.
ĩ.íị
^
THựC PHẨM TỮỠNG KHẮC
ị
- Gan lợn: Ăn cùng sẽ bị ngộ độc.
CHU Ý~ ‘
1. Người bị sỏi đường tiết niệu không nên ăn.
____________________
IS
2. Người bị dị ứng với măng không nên ăn.
GIỚI THIÊU MÓN ẢN
; íl
'ị
!Ì
Nguyên liệu:
Măng, nấm hương mỗi loại 30g, nấm kim
châm 30g, gừng tươi 8g, hành, dầu lạc mỗi
loại 10g, muối 6g, mõ gà chín 1g.
Cách chế biến: 1. Măng rửa sạch, thái miếng: nấm hương
rửa sạch, bỏ đế; nấm kim châm rửa sạch, bỏ
đế, gừng gọt vỏ, ttiái sợi, hành thái nhỏ.
2. Cho nước vào nổi đun sôi, cho măng vào
luộc qua, vốt ra để ráo.
3. Cho dầu vào chảo đun nóng, phi gừng
thơm, cho nước dùng vào đun sôi, sau đó
cho tất cả nguyên liệu vào đun chín là được.
Cách dùng:
Ản vào bữa chính.
Công dụng:
Thanh nhiệt tiêu đờm, lợi tiểu tiêu phù,
nhuận tràng thông tiện.
99
RAU D IẾ P
GIỚI THIỆU;
Rau d iế p là m ộ t c h i th ự c v ậ t c ó hoa tro n g h ọ C úc,
p h â n b ố k h ắ p th ế g iớ i, n h ư n g c h ủ yế u tro n g c á c kh u
v ự c ôn đ ổ i. Rau d iế p là lo ạ i rau s in h trư ỏ n g v à o m ùa
x u â n và d ẩ u h ạ , v ị m á t, c ó th ể ă n s ố n g h o ặ c c h ín .
R au d iế p c ó v ị n g o n n g ọ t, g iò n , g iú p th a n h n h iệ t,
giải khát.
I
l ặ p CÔNG DỤNG
Ị
Rau diếp chứa rất nhiều vitamin và muối vô cơ, trong đó hàm lượng sắt khá phong phú, sắt trong rau
diếp dưới tác dụng của axit hữu cơ và dung môi giúp cơ thể dễ hấp thụ. Ân rau diếp thường xuyên có thể chữa
các bệnh thiểu máu. Đặc biệt, trong rau diếp có chứa một loại dung môi, giúp loại bỏ các tế bào ung thư, tăng
sự trao đổi chất đường, có tác dụng lớn đối với người già mắc bệnh tiểu đường. Ằn rau diếp thường xuyên
còn tăng cường sự phân tiết của dịch dạ dày và tiêu hóa, có ích đối với người bệnh cao huyết áp và bệnh tim
mạch. Hàm lượng nguyên tố Flo chứa trong rau diếp có ảnh hưởng rất tốt đến sự phát triển thể chất và sự trao
đổi chất cơ bản của cơ thể. Có thể tháy, rau diếp rất có lợi cho thai phụ và thai nhi.
( ^
THựC PHẨM TƯƠNG KHẮC ỉ
- Mật ong: Mật ong có tính lạnh, rau diếp cũng có
tính lạnh, ăn cùng nhau dễ gây đau bụng, đi ngoài.
( ^CH Ú Ý I
1. Người tì vị hư hàn, đau bụng, đi ngoài không
được ăn.
2. Người bị cảm lạnh không nên ăn.
100
CHLƠNG 3
RAU D IẼ P XÀO SO KHO
Nguyên liệu:
Sò khô 50g, rau diếp 300g, cà rổt 1 củ, tỏi, dấu lạc mỗi loại 10g, muối 5g, rượu 2g, bột năng.
Cách chế biến: 1. Sò khô ướp với rượu cho vào nỗi hấp chín, thái sợi; rau diếp, cà rốt gọt vỏ, thái sđi; tỏi
bám nhỏ.
2. Cho dầu vào chảo đun nóng, phi tỏi thơm, cho cà rốt, rau diếp vào đun gắn chín.
3. Cho sò khô, muối vào đảo đều, cho bột năng vào đun sột sệt đến khi chín là được.
Cách dùng:
Ản vào các bữa chính.
Công dụng:
Bổ âm, bổ thận, lợi tiểu, tiêu phù.
101
nên và không nên ăn trong giai đoạn
kì (tháng thứ tư - tháng thứ sáu)
^
oNHỮNG THựC PHẨM THAI PHỤ KHÔNG NÉN ĂN o
®
®
^
CUA
GIỚI TH IỆU : Cua k h ô n g c h ỉ là th ự c ph ẩ m m à c ò n là lo ạ i
th u ố c cỏ c ô n g dụ n g tố t. Đ ô n g y c h o rằng cua tín h lạnh, v ị m ặn, th ịt cua c ó tá c d ụ n g th a n h nhiệt,
tá n huyết, b ổ âm, k in h m ạch; v ỏ cu a c ũ n g c ó tá c d ụ n g th a n h nh iệ t, g iả i d ộ c, g iả m đau. T h ịt cua
v ị ngon ngọt, giàu g iá trị d in h dưỡ n g , hàm iư dng c h ấ t d ạm g ấ p n h iề u lẩn s o v ớ i cá và th ịt lỌn,
hàm iưỢng p h y to x a n th in , ca n xi, p h ố t pho, sắ t và v ita m in A c ũ n g khá cao. Có điể u , kh ô n g phải
ai cũ n g ăn đ ư dc cua. M ột s ố ngư ời bị bệnh kh ô n g nên ăn h o ặ c nên ăn ít cua.
(
CÔNG DỤNG )
Đông y cho rằng, cua có tính lạnh, có tác dụng hoạt huyết, hóa đờm, người tì vị hư hàn ăn vào dễ bị đau
bụng, đi ngoài, phụ nữ cơ thề yếu mệt sau khi ăn có thể bị sảy thai.
( ^C H Ú Ý
)
Thai phụ khó đẻ, có thề ăn một ít cua hoặc ghẹ giúp đẻ nhanh hơn.
MỨT HOA QUẢ
GIỚI THIỆU: Mứt hoa quả là th ự c phẩm đưỢc c h ế biến
từ các lo ạ i quả, c ô đặ c v ớ i đ ư ờ n g ho ặ c m ật nh ư đào, hạnh,
lê, táo... v í d ụ : Mứt táo, m ứ t đ à o ...
(
CỔNG DỤNG* !
Trong quá trình chế biến mứt hoa quả, người ta thường thêm các loại phẩm màu và thuổc chống thối
mốc. Khả năng trao đổi chất cùa ttiai phụ chậm hơn người bình thường, vì thể không nên ăn những thực phẩm
có các chất hóa học này, vì có thể gây hại đến cơ thể và ứiai nhi.
CHÚ Ý )
Mứt hoa quả thường có vị chua ngọt, có tác dụng khai vị kiện tì, thai phụ tiêu hóa không tốt hoặc ăn
uống không ngon miệng chl nên ăn một chút
102
CÀ PH Ê
Uống nhiéu cà phê trong thời gian dài, đa số mọi người đéu bị mất ngủ
và tăng tỉ lệ mắc bệnh ung thư tuyến tụy; uống cà phê còn khiến huyết áp
tăng cao, dễ dẫn đến bệnh tim mạch. Chất cocain trong cà phê phá hoại
vitamin B1, làm con người cảm thấy mệt mỏi, trí nhớ giảm sút ăn uống kém, táo bón... Nghiêm trọng hdn, có
thể dẫn đến chủng tổn hại tổ chức thần kinh. Nếu thai phụ uống nhiêu cà phê, trẻ sinh ra sẽ không hoạt bát
lanh lợi, cd thể cũng không khỏe mạnh như trẻ bình thường.
Hấp thụ quá nhiêu cà phê cũng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển xưdng của thai nhi, gây dị tật ngón tay,
ngón chân, hoặc tăng ti lệ sảy thai, đẻ non, thai nhi nhẹ cân...
QUẲ y
Trong quá trình chiên rán quẩy cắn cho thêm chất phèn
nhôm, phèn nhôm là chất vô cd có chứa nhôm, cứ 500g bột mỳ
cần khoảng 15g phèn nhôm. Nếu thai phụ mỗi ngày ăn 2 cái quẩy,
có nghĩa là ăn 3g phèn nhôm, điéu này tương đưdng với lượng hấp thụ nguyên tố nhôm, mà những nguyên tố
nhôm này lại có ảnh hưởng đến đại não của thai nhi, gây trở ngại cho việc phát triển đại não ở trẻ.
" 'í.
'
ũ
S E P
i> ỉS Ẩ M
aM Ằ Ỉíủờ ỉíữ m A Ìiọũ
Thành phần chủ yếu của đường hóa học chính là Sodium
Saccharin, không có giá trị dinh dưỡng. Mặc dù đường hóa học
không có hại cho cd thể, nhưng nếu thai phụ dùng nhiéu hoặc ăn
nhiêu thực phẩm chứa đường trong thời gian dài, sẽ kích thích niêm
mạc đường ruột, ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa, giảm khả
năng tiêu hóa, khiến khả năng hấp thụ kém, ảnh hưởng không tốt
đến cơ thể mẹ và thai nhi.
Ngoài ra, đường hóa học được lọc qua thận, ăn nhiéu đường
và thực phẩm chứa đường còn tăng thêm gánh nặng cho thận.
103
1
Thực phẩm nên và không nên ăn trong giai đoạn
giữa thai kì (tháng thứ tư - tháng thứ sáu)
HOA TIÊU
Hoa tiê u hay c ò n g ọ i là th ụ c tiê u , x u y ê n tiê u , là q u ả p h d i
hay sấy khô của cây hoa tiê u , th u ộ c họ cam q u ýt. Hoa tiê u m ọ c
nhiểu ndi ở nước ta, c ó v ị cay, tín h nóng, ít dộc. Đa s ố hoa tiêu
đư ọc dùng làm gia v ị tẩm ưốp và o các loại th ịt, hải sản, th ư ờ n g
sử d ụng ở m ón lẩu chua cay.
MÙ TẠT
Mù tạ t hay còn g ọ i là m ù tạ c, là tên g ọ i c h u n g để chỉ m ộ t loài
th ự c v ậ t có h ạ t nh ỏ đưực sử d ụ n g để làm gia v ị bằng cá ch n g h iê n
nh ỏ sau đ ó trộ n v ớ i nưdc, dấm hay các c h ấ t lỏ n g kh á c trở th à n h
các loại b ộ t nhão làm m ù tạ t th ư d n g phẩm . Hạt củ a c h ú n g c ũ n g
đưực ép để sản x u ấ t dẩu m ù tạ t, lá non c ó th ể ăn nh ư m ộ t loại rau xanh.
Hồ TIÊU
H ổ tiê u c ò n g ọ i là c ồ n g u y ệ t, h ắ c c ổ n g u y ệ t, b ạ c h c ổ
n g u yệ t, là m ộ t loài câ y leo có hoa th u ộ c họ hổ tiê u , trổ n g chủ
yếu lấy quả và hạt, th ư ờ n g d ù n g làm gia v ị dạn g kh ô ho ặ c tư d i.
Hổ tiê u c ó n g u ổ n g ố c ở Ấ n Đ ộ, c ó tá c d ụ n g ấm v ị, dạ d à y và
có giá tr ị k in h tế cao. N goài hai loại hổ tiê u trắ n g và đen ch ú n g
ta th ư ờ n g d ù n g , cò n có lo ạ i h ổ tiê u đ ỏ và x a n h . Hổ tiê u trắ n g
th ư ờ n g d ù n g làm th u ố c , c ó c ô n g d ụ n g tá n hàn, kiện v ị, đặc b iệ t
c ó hiệu quả v ớ i ngư ờ i p h ổ i lạnh, dạ d à y lạnh. M ùi v ị hó tiê u đen n ó n g hdn hổ tiê u trắ n g , vì th ế
đẩu bếp th ư ờ n g d ù n g h ỗ tiê u đen c h ế biến m ón ăn, m ùi v ị rấ t th d m ngo n .
104
ỚT CAY
ớ t là m ộ t loại quả th u ộ c câ y họ Cà, d ù n g làm gia
vị, rau và th u ố c , ớ t là th ự c v ậ t c ó m ù i v ị th d m , cay, giá
tr ị d in h d ư ỡ n g cao, chứ a n h iể u v ita m in A , c, c ó tá c
d ụ n g c h ố n g hàn, kích th íc h tiê u hóa. T ro n g k h i c h ế
biến, ớ t có tá c d ụ n g d iệ t kh u ẩ n , loại b ỏ m ù i ta n h hôi,
là th ự c phẩm quen th u ộ c tro n g m ỗ i gia đình.
ổ t có tính nóng, kích thích mạnh, dễ tiêu hao nước trong đường ruột làm cho đường ruột khô nóng,
gây táo bón. Khi đường ruột co lại, thai phụ khó đi đại tiện, làm bụng khó chịu, chèn ép vào thai nhi trong
tử cung, có thể gây động thai, thai phát triển không bình thường, nước ối vỡ sớm, đẻ non, sảy thai...
KHOAI TÂY
GIỚI THIỆU:
K hoai tâ y là loại cây nôn g n g h iệ p ngắn ngày, th u ộ c họ Cà, sử d ụ n g củ lấy tin h bột, c ó giá
trị d in h dư ỡng cao và là m ộ t tro n g những th ự c phẩm lí tư ở n g của người Mĩ. K hoai tâ y chứa nhiểu
tin h b ộ t và rấ t ít ch ấ t béo, trở th à n h th ự c phẩm đư dc trổ n g chủ yếu ở m ộ t s ố nước trê n th ế giỏ i.
NGUYỀN NHÂN
Ị
Mặc dù khoai tây chứa nhiéu chất đạm, nhưng nó lại chứa một độc tố là Solanine. Nếu thai phụ ăn khoai tây
chứa Solanine nhiéu và ừong thời gian dài, chất này sẽ gây hại đến thai nhi, khiến thai nhi dễ bị dị tật Hơn nữa,
độc tố này không thể mất khi bị ngâm nước, hấp, luộc, vì thế thai phụ nên ít ăn khoai tây hoặc không nên ăn.
IC H Ú Ý
Ị
Khoai tây mặc dù được làm thành món khoai tây chiên thơm ngon, sau khi được xữ lí ở nhiệt độ cao,
hàm lượng Solanine đã giảm đi nhiéu, nhưng lại chứa quá nhiéu dắu mỡ và thành phần muối, ăn nhiéu sẽ
dẫn đến cao huyết áp, tàng nguy cơ đẻ non, vì thế, thai phụ không nên ăn nhiéu khoai tây chiên.
105
r Thực phẩr^ên và không nên ăn trong giai đoạn'
'
giữa thai kì (tháng thứ tư - tháng thứ sáu)
§) ®
®
^
TRỨNG GÀ SỐNG
Ũ ị^ C H Ú Ý
ỉ
1. Trứng gà sống có chúa chất đạm kiêm có hại cho cơ thể - chất đạm kháng sinh vật, hấp thụ một lượng lón
chất đạm này sẽ gây cản trở sự hấp thụ vitamin trong cơ thể khiến cơ thể mệt mỏi, chán ăn, khó chịu, buôn nôn.
2. Chất đạm trong trứng gà sống rất khó tiêu.
3. Àn trứng gà sống dễ dẫn đến bệnh viêm dạ dày, đường ruột khiến chúng ta cảm thấy nóng trong, khó
chịu, buôn nôn, đau bụng, đi ngoài.
CÂ BIỂN KHÔ
(
lỆỊ^ CHÚ y '
)
Cá biển phđi khô có chứa nhiều chất độc hại, những chất này sau khi được hấp thụ vào cơ thể sẽ chuyền
hóa thành chất gây ung thư, vi thế có tác dụng không tốt đến thai nhi. Đây là thực phẩm có tính nguy hại Iđn,
khi mang thai, tốt nhất thai phụ không nên ăn.
RƯỢU TRẮNG
GIỚI THIỆU
RưỢu trắ n g cò n g ọ i là rưỢu gạo hay rư du q u ố c lủ i, là lo ạ i rư du ch ư n g
c ấ t từ ngũ c ố c lên m en, đ ư d c làm m ộ t cá ch th ủ c ô n g , rấ t th ịn h hành tro n g
ẩm th ự c V iệ t Nam. C ó n h iều loại rư du đ ư d c ủ và lên m en từ cá c loại ngũ
c ố c n h ư rư ự u ca o iư d n g , rư ự u n g ô , rư ự u s ắ n ... Rưựu trắ n g c h ứ a hàm
iưựng cồ n cao, kh ô n g có m àu.
(
lỆỊ^ NGUYÊN NHẢN
)
Trong thời kì mang thai, cho dù thai phụ uống ít rượu cũng sẽ ảnh hưởng đến
sự phát triển cíja thai nhi. Nếu uống quá nhiều rượu sẽ có nguy hại lỏn, có thể gây
dị tật thai nhi, ảnh hưông đến sự phát triển vé sinh lí, trí tuệ của trẻ sau này. Vi thế,
không nên uống rượu bia trong khi mang thai.
106
1
CHƯƠNG 3
IC H Ú Ý
Ị
Rượu tráng có thể làm gia vị chế biến món ăn, khi chế biến, cho một ít rượu vào tầm ưôp hoặc nấu sẽ
làm tăng mùi vị thơm ngon của món ăn.
X liỷỊ ỉiỉA Ể iỉỀ Ệ hệ^.
NGUYÊN NHÂN )
Phụ nữ sau khi mang thai chức năng dạ dày giảm
sút, uổng quá nhiêu nưỏc ngọt, nưởc có ga sẽ gây co
bóp đương ruột, dạ dầy, khả năng tiểt dịch vị giả, chức
năng tiêu hóa kém, gảy đau bụng, đi ngoầi. Nghiên
cứu y học hiện đại cho tháy, thai nhi rất mẫn cảm vđi
các thức uống lạnh, nểu thai phụ ân uống nhiêu đỗ
lạnh, dễ dẫn đến động thai.
107
I
7
>
^
'^ W
|n H |e ^ ^ ^ :.
-1
ể i
'1
- Xem thêm -