TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN
CẢI CÁCH THUẾ VÀ BẰNG CHỨNG THỰC
NGHIỆM VỀ HÀNH VI CHUYỂN GIÁ TẠI
VIỆT NAM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120
Tháng 12-2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
1
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN
MSSV:4114883
CẢI CÁCH THUẾ VÀ BẰNG CHỨNG THỰC
NGHIỆM VỀ HÀNH VI CHUYỂN GIÁ TẠI
VIỆT NAM
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐINH THỊ LỆ TRINH
Tháng 12-2014
2
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình hoàn thành luận văn ngoài sự cố gắng hết mình
của bản thân, tôi luôn nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình của tất cả mọi
ngƣời. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc của mình đến:
Đầu tiên, tôi xin cám ơn cô Đinh Thị Lệ Trinh, tuy cô luôn bận rộn với
công việc của mình song cô vẫn dành cho tôi cũng nhƣ các bạn trong nhóm cô
hƣớng dẫn luận văn sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ buổi đầu lập đề cƣơng
cho đến khi hoàn thành luận văn. Cô không chỉ đóng vai trò là một ngƣời
hƣớng dẫn mà còn là một ngƣời chị, một ngƣời đi trƣớc truyền dạy lại cho
chúng em những kinh nghiệm quý báu của bản thân mình.
Và toàn thể quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã cung cấp
những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học cũng nhƣ sự hỗ trợ về mặt
kinh nghiệm, tài liệu tham khảo và đã chỉ bảo tận tình về mặt lý thuyết để tôi
nhận thức đúng và rõ hơn về đề tài tôi đang nghiên cứu.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ba mẹ, những ngƣời thân
trong gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh động viên và tạo mọi điều kiện học
tập tốt nhất cho tôi.
Sau cùng tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô, gia đình, bạn bè luôn dồi dào
sức khỏe, luôn thành công trong công việc và cuộc sống. Đặc biệt , tôi kính
chúc cô Đinh Thị Lệ Trinh luôn trẻ, khỏe, thành công này tiếp bƣớc thành
công khác trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN
3
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết đề tài này do chính tôi thực hiện và các số liệu sử dụng
phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định.
Kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi thu thập, tìm hiểu và phân tích một
cách trung thực, phù hợp với thực tiễn.
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN
4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2014
Giáo viên phản biện
5
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................1
1.1.
ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................3
1.3.1. Không gian nghiên cứu ......................................................................3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ..........................................................................3
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................3
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .........................................................................3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................8
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN ..........................................................................8
2.1.1. Khái quát về hành vi chuyển giá .........................................................8
2.1.2. Động cơ của hành vi chuyển giá trong các công ty .............................9
2.1.2.1. Động cơ của hành vi chuyển giá từ bên ngoài ..............................9
2.1.2.2. Động cơ của hành vi chuyển giá từ bên trong ............................. 10
2.1.3. Những hình thức chuyển giá chủ yếu hiện nay ở các doanh nghiệp .. 11
2.1.3.1. Nâng giá trị vốn góp .................................................................. 11
2.1.3.2. Chuyển giá thông qua chuyển giao công nghệ, thƣơng hiệu…(tài
sản vô hình) ............................................................................................ 12
2.1.3.3. Chuyển giá nhằm mục đích chiếm lĩnh thị trƣờng ...................... 12
2.1.4. Tác động của hành vi chuyển giá đến các công ty, nƣớc xuất khẩu đầu
tƣ và nƣớc tiếp nhận đầu tƣ ........................................................................ 13
2.1.4.1. Tác động của hành vi chuyển giá đến các công ty ...................... 13
6
2.1.4.2. Tác động của hành vi chuyển giá đối với các quốc gia liên quan
nƣớc xuất khẩu vốn đầu tƣ (nơi có công ty mẹ của tập đoàn đa quốc gia)
............................................................................................................... 14
2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................... 16
2.2.1. Mô hình động cơ chuyển giá của Swenson (2000) ............................ 16
2.2.2. Mô hình đề xuất ............................................................................... 21
2.2.3. Các biến số trong mô hình ................................................................ 22
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 27
2.2.1. Phƣơng pháp mô tả, so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối ..................... 27
2.2.2. Phƣơng pháp hồi quy........................................................................ 28
2.2.2.1. Hồi quy mô hình theo phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất (OLS) 28
2.2.2.1. Hồi quy mô hình theo phƣơng pháp Mô-men tổng quát (GMM) 28
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TẠI VIỆT
NAM ............................................................................................................. 32
3.1. TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRONG
THỜI GIAN GẦN ĐÂY. .............................................................................. 32
3.1.1. Số lƣợng vốn FDI đăng ký trong những năm gần đây ....................... 32
3.1.2. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài phân theo đối tác đầu tƣ ........................ 34
3.1.3. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài phân theo hình thức đầu tƣ.................... 35
3.1.4. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài phân theo các ngành và lĩnh vực chủ yếu
................................................................................................................... 36
3.1.5. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tác động đến kim ngạch xuất nhập khẩu
nƣớc ta ....................................................................................................... 38
3.3. THỰC TRẠNG HÀNH VI CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2008- 2013………………………………………...39
3.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC THANH
TRA XỬ LÝ HÀNH VI CHUYỂN GIÁ Ở NƢỚC TA HIỆN………………44
3.3.1. Những điểm thuận lợi ....................................................................... 44
3.3.2. Những khó khăn ............................................................................... 46
7
3.4. NHỮNG VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI CHUYỂN GIÁ
TẠI VIỆT NAM HIỆN HÀNH ..................................................................... 47
3.4.1. Những văn bản pháp lý điều chỉnh hành vi chuyển giá ở Việt Nam
hiện hành trƣớc 2006 ................................................................................. 47
3.4.2. Những văn bản pháp lý điều chỉnh hành vi chuyển giá ở Việt Nam
hiện hành từ năm 2006 đến năm 2009 ........................................................ 47
3.4.3. Những văn bản pháp lý điều chỉnh hành vi chuyển giá ở Việt Nam
hiện hành năm 2010 đến nay. ..................................................................... 48
CHƢƠNG 4: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ HÀNH VI CHUYỂN
GIÁ TẠI VIỆT NAM .................................................................................... 50
4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN ........................................................... 50
4.2. KẾT QUẢ HỒI QUY ............................................................................. 54
4.2.1. Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp phƣơng bé nhất (OLS). .............. 54
4.2.1. Kết quả hồi quy theo phương pháp Mô-ment tổng quát (GMM)…....56
KẾT LUẬN .................................................................................................. .60
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………63
8
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam giai đoạn 2008 -2013
………………………………………………………………...…………….32
Bảng 3.2. Nhóm 10 đối tác đầu tƣ nƣớc ngoài lớn vào Việt Nam giai đoạn
2011 – 2013………………………………………………………………….34
Bảng 3.3. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013
phân theo hình thức đầu tƣ…………………………………………………...35
Bảng 3.4. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam giai đoạn 2011- 2013
phân theo ngành kinh tế……………………………………………………...37
Bảng 3.5. Kim ngạch xuất, nhập khẩu của khu vực doanh nghiệp FDI giai
đoạn 2008-2013……………………………………………………………...39
Bảng 3.6. Kết quả thanh tra doanh nghiệp FDI cả nƣớc năm 2013…………42
Bảng 4.1: Thống kê mô tả trung bình chênh lệch thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp và thuế suất thuế nhập khẩu…………………………………..50
Bảng 4.2. Thống kê mô tả trung bình của biến số ∆TPI – thay đổi trong
động cơ chuyển giá và ∆P –thay đổi trong giá báo cáo trong
từng nhóm mặt hàng…………………………………………………………52
Bảng 4.3. trình bày kết quả hồi quy mô hình đa biến theo phƣơng pháp
bình phƣơng bé nhất (OLS)………………………………………………….54
Bảng 4.4. Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp Mô – men tổng quát………...56
9
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.2. Các doanh nghiệp hạch toán lỗ trong 3 năm liền…………………40
Hình 3.2. Các hình thức chuyển giá tiêu biểu tại Việt Nam…………………43
10
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO
Tổ chức Thƣơng mại thế giới
MNC
Công ty đa quốc qia
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
CEPT
Hiệp định về Thuế quan Ƣu đãi có Hiệu lực Chung
ATIGA
Hiệp định Thƣơng mại hàng hóa ASEAN
ACFTA
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc
AKFTA
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc
AJCEP
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản
VJCEP
Hiệp định song phƣơng giữa Việt Nam và Nhật Bản
AIFTA
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Ấn Độ
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
ĐTNN
Đầu tƣ nƣớc ngoài
TCT
Tổng Cục Thuế
BTC
Bộ Tài chính
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
11
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.
ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới, nƣớc ta đã có rất nhiều
cột mốc quan trọng đánh dấu sự hội nhập sâu rộng nhƣng trong đó cột mốc
đƣợc nhắc đến nhiều nhất là Việt Nam gia nhập Tổ chức Thƣơng mại thế giới
(WTO) năm 2007. Đây là một sự kiện trọng đại mở ra một kỷ nguyên mới cho
con đƣờng hội nhập và phát triển của đất nƣớc. Bên cạnh đó, dòng vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) đổ vào nƣớc ta không ngừng gia tăng mạnh mẽ qua
từng năm. Năm 2007, khi Việt Nam hoàn tất đàm phán gia nhập WTO thì
dòng vốn FDI đăng ký tăng lên 12 tỷ USD, con số cao nhất trong 18 năm Việt
Nam bắt đầu thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Đến cuối năm 2013, theo thống
kê của Cục Đầu tƣ nƣớc ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài đạt 21,6 tỷ USD (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ)
Dòng vốn FDI đổ vào nƣớc ta tạo điều kiện phát triển đất nƣớc, là một
hoạt động chiếm vị trí này càng quan trọng đối với cả nƣớc đầu tƣ và nƣớc
tiếp nhận đầu tƣ. FDI đã bổ sung nguồn vốn quan trọng cho nền kinh tế, hiện
chiếm khoảng 25% tổng vốn đầu tƣ xã hội (Tổng cục Thống Kê), khơi dậy và
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nƣớc, gia tăng kim ngạch xuất
khẩu, tính đến cuối năm 2013 các doanh nghiệp FDI chiếm khoảng 61,2%
tổng kim ngạch xuất khẩu (Tổng cục Thống Kê), góp phần mở rộng thị trƣờng
quốc tế, bên cạnh thị trƣờng truyền thống, thay đổi cơ cấu hàng xuất khẩu theo
hƣớng tăng dần tỷ trọng hàng chế biến, đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân
sách, năm 2013 các doanh nghiệp này đã đóng góp khoảng 3,7 tỷ USD ( Xuân
Thân, 2013). Bên cạnh đó, thông qua hợp tác đầu tƣ nƣớc ngoài, Việt Nam đã
tăng cƣờng mối quan hệ chính trị, đối ngoại, phát triển hữu nghị với nhiều
quốc gia, vùng lãnh thổ, đối tác trên thế giới. Ngoài ra, FDI còn tạo ra tính
năng động và cạnh tranh cho thị trƣờng. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích
cực của mình thì FDI cũng bộc lộ không ít điểm tiêu cực nhƣ sự nhập khẩu ô
nhiễm môi trƣờng vào trong nƣớc, các ngành kinh tế non trẻ trong nƣớc dễ bị
chi phối bởi các tập đoàn lớn trên thế giới và các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, các
doanh nghiệp hoạt động từ nguồn vốn FDI nhằm mục đích tránh thuế để gia
tăng tổng lợi ích cuối cùng nên họ đã áp dụng chuyển giá nhƣ một phƣơng
pháp tối ƣu, chính hành vi này đã gây thất thu ngân sách Nhà nƣớc cũng nhƣ
gây không ít thiệt hại cho các doanh nghiệp trong nƣớc. Cụ thể, theo số liệu
trong đợt kiểm tra sơ bộ của ngành thuế Việt Nam tính đến tháng 9 năm 2013,
có 122 doanh nghiệp tại 23 tỉnh, thành phố bị phát hiện có hành vi chuyển giá.
12
Các doanh nghiệp trên buộc phải điều chỉnh giảm lỗ phát sinh và giảm chuyển
lỗ với tổng số tiền là 2.252 tỷ đồng. Trong đó, giảm lỗ phát sinh 1.870 tỷ
đồng, giảm số lỗ đƣợc chuyển vào kỳ tính thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra là
335 tỷ đồng. Tổng số tiền thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp này tăng
lên là 2.599 tỷ đồng (Tổng Cục Thuế). Đặc biệt, có 529 doanh nghiệp báo cáo
lỗ nhƣng vẫn tăng trƣởng doanh thu. Cuộc thanh tra cũng phát hiện thấy nhiều
dấu hiệu chuyển giá ở các tập đoàn lớn khác, mặc dù chƣa có bằng chứng trực
tiếp.
Các hành vi chuyển giá của các doanh nghiệp hiện nay vẫn đang tiếp
tục gây ảnh hƣởng tiêu cực đến ngân sách Nhà nƣớc cũng nhƣ môi trƣờng
cạnh tranh bình đẳng tại Việt Nam, đồng thời có biểu hiện lan rộng cùng nhiều
thủ thuật tinh vi hơn. Hành vi chuyển giá đã và đang là một thực trạng đáng
báo động ở Việt Nam hiện nay. Trong khi các nƣớc phát triển trên thế giới đã
có những kinh nghiệm trong công tác chuyển giá thì ở Việt Nam vẫn còn rất
nhiều hạn chế. Nhận thấy đƣợc những tác hại to lớn nhƣ trên và xuất phát từ
thực tế là ở nƣớc ta đề tài hành vi chuyển giá vẫn còn mới mẻ, chƣa có nhiều
bài nghiên cứu chuyên sâu. Do đó tôi quyết định chọn đề tài “Cải cách thuế
và bằng chứng thực nghiệm về hành vi chuyển giá tại Việt Nam” dựa trên
nền tảng mô hình lý thuyết của Deborah L. Swenson (2000) với mong muốn
tìm ra tìm ra những bằng chứng về chuyển giá thông qua phân tích định lƣợng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm ra bằng chứng thực nghiệm về hành vi chuyển giá tại Việt Nam
thông qua phân tích định lƣợng nhằm ngăn chặn hành vi này, tránh thất thu
ngăn sách nhà nƣớc và tạo môi trƣờng cạnh tranh công bằng cho các doanh
nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể 1: Tìm hiểu những vấn đề liên quan đến hành vi
chuyển giá.
Mục tiêu cụ thể 2: Phân tích thực trạng hành vi chuyển giá của các
công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể 3: Phân tích mối liên hệ giữa mức giá chuyển giao
báo cáo ở mức độ các nhóm mặt hàng nhập khẩu chủ yếu với động cơ chuyển
giá của các công ty bao gồm chênh lệch thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
giữa Việt Nam và nƣớc mẹ nơi công ty đặt trụ sở, cũng nhƣ với mức thuế suất
thuế nhập khẩu của các nhóm mặt hàng nhập khẩu chủ yếu vào Việt Nam.
13
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hành vi chuyển giá ở mức độ các nhóm
mặt hàng nhập khẩu chủ yếu tại Việt Nam.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
- Số liệu sử dụng phân tích trong bài nghiên cứu đƣợc thu thập trong
vòng 6 năm từ năm 2008 đến năm 2013
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2013.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu về hành vi chuyển giá ở mức độ các nhóm mặt hàng nhập
khẩu chủ yếu của nƣớc ta trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2013.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Việc nghiên cứu về hành vi chuyển giá đã đƣợc các nhà khoa học quan
tâm từ rất lâu về trƣớc. Các nghiên cứu về hành vi chuyển giá đầu tiên đƣợc
thực hiện bởi các học giả về định giá chuyển giao nhƣ Dean (1955),
Hirshleifer (1956), Argyris (1957), Heflebower (1960) nhƣng chủ yếu là các
nghiên cứu mang tính chất lý thuyết phục vụ cho các mục đích quản trị doanh
nghiệp, càng về sau những nghiên cứu này càng nhiều và phong phú hơn. Trái
với sự lâu đời và phong phú trong hƣớng nghiên cứu cũng nhƣ số lƣợng các
bài nghiên cứu về lý thuyết, những bài nghiên cứu mang tính chất thực tế,
những bằng chứng thực nghiệm về chuyển giá chỉ mới xuất hiện trong những
thập kỷ gần đây, cụ thể nhƣ sau:
Jenkins, Gordon P. and Brian D. Wright, (1975). “Taxation of
Income of Multinational Corporations: The Case of the United States
Petroleum Industry,” Review of Economics and Statistics
Đây là một trong những bài nghiên cứu đầu tiên về chuyển giá theo
hƣớng thực nghiệm. Đối tƣợng nghiên cứu là việc phân phối lợi nhuận của các
công ty con ở nƣớc ngoài của các công ty đa quốc gia Mỹ trong ngành dầu mỏ
giai đoạn 1966 và 1970. Bài nghiên cứu sử dụng sử dụng thƣớc đo dựa trên
thu nhập đƣợc báo cáo, các khoản thanh toán thuế hoặc hàng hóa xuất khẩu
trong nội bộ các công ty này và tác giả hồi quy các biến trong mô hình theo
phƣơng pháp OLS. Kết quả cho thấy các công ty con ở những quốc gia có thuế
suất thấp thì có lợi nhuận cao hơn. Theo tính toán tổng hợp của các tác giả, các
công ty Mỹ tránh đƣợc 2/3 nghĩa vụ thuế mà lẽ ra họ phải nộp cho các nƣớc
tiêu thụ dầu trong khoảng thời gian trên.
14
Alan Rugman and Lorraine Eden (1985). “A Comparison of Import
Pricing by Foreign and Domestic Firms in Brazil” in Alan Rugman and
Lorraine Eden, eds., Multinationals an Transfer Pricing, (London: Croom
Helm Ltd., 1985)
Bài nghiên cứu này tác giả đã tập trung vào định giá chuyển giao sử
dụng giá thị trƣờng và các giao dịch quốc tế trong nội bộ công ty thông qua
phƣơng pháp so sánh giá của một vài hàng hóa nhập khẩu trong nội bộ công ty
với giá thế giới. Đối tƣợng của bài nghiên cứu này 127 sản phẩm của 141
công ty sản xuất trong và ngoài nƣớc ở Brazil trong năm 1979. Tác gả đã giả
định rằng giá đƣợc chi trả bởi những công ty trong nƣớc phản ánh giá thị
trƣờng thế giới và sử dụng mức giá này nhƣ là điểm chuẩn để so sánh với giá
nhập khẩu mà các công ty nƣớc ngoài chi trả.
Bằng cách kiểm định giá trị trung bình theo cặp, ông tìm thấy rằng các
công ty đa quốc gia chi trả cho việc nhập khẩu nhiều hơn các doanh nghiệp
nội địa với giá trên hóa đơn từ 21% đến 39%; giá nƣớc ngoài cũng biến động
nhiều hơn giá trong nƣớc. Các kết quả ủng hộ giả thuyết thao túng giá chuyển
giao để tránh các quy định của chính phủ. Và ông cũng nói thêm rằng, chênh
lệch giá cũng có thể là do các nhân tố khác chứ không hoàn toàn là do thao
túng giá chuyển giao; ví dụ, hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp đa quốc gia
có thể có đƣợc chất lƣợng cao hơn so với nhập khẩu trong nƣớc.
Deborah L. Swenson (2000). “Tax Reforms and Evidence of Transfer
Pricing”, National Tax Journal, 2001
Điềm nổi bật của bài nghiên cứu này là tác giả đã xây dựng nên mô
hình động cơ chuyển giá, một trong những mô hình có độ tin cậy rất cao. Mô
hình động cơ chuyển giá đƣợc xây dựng với giá chuyển giao báo cáo chính là
một hàm số theo giá thị trƣờng, chi phí của hành vi né tránh thuế (bao gồm chi
phí phạt khi bị cơ quan thuế phát hiện và chi phí thuế quan tăng thêm trong
trƣờng hợp tăng giá chuyển giao báo cáo), thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp và thuế quan tƣơng ứng với cấu trúc thuế của từng quốc gia. Để kiểm
tra mối liên hệ của các biến tác giả hồi quy mô hình theo phƣơng pháp bình
phƣơng bé nhất tổng quát (GLS). Bộ dữ liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu
này là dữ liệu sản phẩm nhập khẩu hàng năm của Hoa Kỳ trong giai đoạn
1981-1986.
Kết quả của bài nghiên cứu là tác giả tìm thấy một sự sụt giảm 5%
trong thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp nƣớc ngoài gây ra một sự gia tăng
nhỏ trong giá hàng hóa nhập khẩu của Hoa Kỳ. Đóng góp mới trong mô hình
của Swenson chính là việc có xem xét đến các chi phí phạt mà các công ty đa
15
quốc gia phải gánh chịu nếu bị cơ quan thuế phát hiện ra hành vi chuyển giá.
Điều này có ý nghĩa to lớn đối với các cơ quan thuế trong việc tìm ra giải pháp
tối ƣu nhằm chống lại hành vi chuyển giá.
Eden, L. (2003). The internalization benefits of transfer price
manipulation. Bush School Working Paper # 315, Texas A&M University
Trong khi hầu hết các nghiên cứu trƣớc đây chỉ xem xét tác động các
chính sách của chính phủ lên giá chuyển giao, tác giả đã lần đầu tiên tập trung
vào các đặc tính sản phẩm và cấu trúc thị trƣờng ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến
chuyển giá đối với dữ liệu nhập khẩu ở mức độ giao dịch của Mỹ. Kết quả cho
thấy:
Thứ nhất, chuyển giá có nhiều khả năng xảy ra ở những nơi mà sự
trao đổi có tổ chức và giá tham chiếu không tồn tại, tức là khi sản phẩm đƣợc
phân biệt.
Thứ hai, chuyển giá có nhiều khả năng xảy ra đối với các sản phẩm
chứa hàm lƣợng tri thức cao nhƣ hàng hóa đƣợc sản xuất theo công nghệ cao.
Thứ ba, đầu vào càng quan trọng hơn đầu ra, thì độ co giãn giá hàng
hóa nhập khẩu càng lớn đối với việc chuyển giao nội bộ so với chuyển giao
theo thị trƣờng.
Thứ tƣ, quy mô cũng có vấn đề: công ty đa quốc gia lớn thì càng có
nhiều khả năng thực hiện chuyển giá hơn các công ty đa quốc gia nhỏ.
Nhƣ vậy, tác giả đã tìm thấy một bằng chứng trực tiếp về việc chuyển
giá mạnh mẽ để đáp lại sự không hoàn hảo của cả thị trƣờng và chính phủ
Bernard, Andrew B.; Jensen, J.Bradford; and Peter K.Schott. (2006).
Transfer Pricing by U.S.-Based Multinational Firms. Economic Journal.
Đây là tác giả đầu tiên xem xét ảnh hƣởng của tỷ giá hối đoái lên quyết
định định giá bên trong và bên ngoài đối với các công ty đa quốc gia có trụ sở
tại Mỹ. Ngoài sự ảnh hƣởng của tỷ giá hối đoái tác giả còn quan tâm đến cấu
trúc thị trƣờng, thuế, thuế quan. Tác giả đã kiểm tra mối liên hệ giữa sự thay
đổi của mức giá chuyển giao với các biến độc lập thông qua hồi quy theo
phƣơng pháp OLS. Đối tƣợng nghiên cứu cũa bài là các công ty đa quốc gia
có trụ sở tại Mỹ.
Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy giá phản ứng với chuyển động của
tỷ giá hối đoái thực: sự tăng giá của đồng USD kết hợp với một sự thu hẹp lớn
của nêm giá. Kết quả này ủng hộ giả thuyết rằng giao dịch nội bộ đóng vai trò
trong việc xác định chỉ số giá xuất khẩu tổng hợp. Quan trọng hơn, điều này
16
cho thấy giao dịch nội bộ có thể đóng một vai trò trong việc cách ly các công
ty đa quốc gia khỏi biến động tỷ giá.
17
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về hành vi chuyển giá
Hoạt động chuyển giá ngày càng trở nên tinh vi và phức tạp hơn do đó
những định nghĩa về nó cũng không ngừng đƣợc điều chỉnh, bổ sung sao cho
phù hợp với bản chất mỗi giai đoạn, mỗi cách tiếp cận. Một trong những định
nghĩa đầu tiên về chuyển giá của Lall (1979, p.3), ông cho rằng trong giao
dịch với các bên có liên quan thì các mối quan hệ thƣơng mại cũng nhƣ tài
chính có thể không bị ảnh hƣởng trực tiếp theo lực thị trƣờng, hay nói cách
khác nó sẽ không tuân theo quan hệ cung cầu. Kết quả là giá chi trả cho hàng
hóa chuyển giao nội bộ có thể khác với giá mà đƣợc giao dịch với các bên
không liên quan (độc lập) với cùng một hàng hóa có thể so sánh. Nếu lợi
nhuận tổng thể của các công ty đa quốc gia tăng hay chi phí của chúng giảm,
khi đó các công ty mẹ có động cơ để dịnh giá chệch khỏi mức giá thực sự của
hàng hóa, dịch vụ, và đó là hành vi chuyển giá
Theo thời gian định nghĩa về chuyển giá cũng có nhiều thay đổi OECD
(1995) đã ban hành hƣớng dẫn về thực hành chuyển giá với nhìn nhận về
chuyển giá nhƣ sau: “Chuyển giá là cơ chế đƣợc thông qua bởi các công ty đa
quốc gia để xác định giá trị hàng hóa và dịch vụ giao dịch với các công ty con
hoặc công ty liên kết ở nƣớc ngoài nhằm mục đích làm giảm nghĩa vụ thuế
phải nộp và tối đa hóa lợi nhuận. Thƣớc đo có thể chấp nhận giá chuyển
nhƣợng là "Giá theo nguyên tác thị trƣờng" - đại diện cho các giá trong các
giao dịch có thể so sánh giữa các bên độc lập”.
Và gần đây nhất Võ Thanh Thu và Ngô Thị Ngọc Huyền (2011, trang
240) đã có định nghĩa về chuyển giá là một hành vi thông đồng giữa các công
ty trong cùng một tập đoàn để thực hiện dàn xếp áp đặt về mặt giá cả giữa các
công ty không dựa trên giá thị trƣờng nhằm chuyển lợi nhuận từ nƣớc này
sang nƣớc khác, tránh nộp thuế đầy đủ, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh
của cả tập đoàn.
Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau trong từng giai đoạn nhƣng nhìn
chung chuyển giá có những đặc điểm chính nhƣ sau:
Giá cả mua bán không đƣợc xác định dựa vào thị trƣờng, mà dựa trên
tính toán của các nhà quản lý của các tập đoàn đa quốc gia.
Định giá chuyển giao là việc sử dụng các phƣơng pháp để xác định
giá cả chuyển giao nội bộ.
18
Các công ty thực hiện chuyển giá với nhau có mối quan hệ cộng sinh
đặc biệt về quyền lợi tài chính và tổ chức.
2.1.2. Động cơ của hành vi chuyển giá trong các công ty
Hành vi chuyển giá có hai nhóm động cơ chính đó là động cơ từ bên
ngoài và động cơ từ bên trong. (Viện nghiên cứu tài chính, 2001, trang 17)
2.1.2.1. Động cơ của hành vi chuyển giá từ bên ngoài
Sự chênh lệch thuế suất giữa các quốc gia
Thuế là lĩnh vực thu hút sự chú ý nhiều nhất của các nhà kinh tế và các
nhà hoạch định chính sách khi nghiên cứu về chuyển giá. Đây cũng là lĩnh vực
mà chính phủ thƣờng ban hành luật về chống chuyển giá. Quy tắc cơ bản của
việc tối thiểu hóa số thuế phải nộp của các công ty có hoạt động ở hai quốc gia
là tối đa hóa chi phí báo cáo tại nƣớc có thuế suất cao và thu nhập báo cáo tại
nƣớc có thuế suất thấp. Vì vậy, các công ty thực hiện thủ thuật chuyển giá
bằng cách tăng giá hàng xuất khẩu nội bộ đến và giảm giá hàng nhập khẩu từ
quốc gia có thuế suất thấp hơn. Nhƣ vậy, các công ty có thể giảm số thuế phải
nộp và do đó tăng số lợi nhuận.
Kỳ vọng tỷ giá và chi phí cơ hội của việc đầu tƣ
Việc tồn tại các loại đồng tiền khác nhau và các điều chỉnh tỷ giá ngoại
tệ tạo nên rủi ro cao đối với bất kỳ các công ty có giao dịch nội bộ. Tuy nhiên,
rủi ro có thể giả bằng cách thay đổi thời gian thanh toán thông qua việc sử
dụng phƣơng thức “trả trƣớc” và “trả sau”. Với mục đích là bảo toàn và phát
triển nguồn vốn đầu tƣ ban đầu, các MNC sẽ tiến hành đầu tƣ vào một quốc
gia nếu họ dự đoán rằng trong tƣơng lai đồng tiền của quốc gia này sẽ mạnh
lên, nghĩa là số vốn đầu tƣ ban đầu của họ đƣợc bảo toàn và phát triển, ngƣợc
lại họ sẽ rút đầu tƣ ra khỏi một quốc gia nếu họ dự đoán rằng trong tƣơng lai
đồng tiền của quốc gia này sẽ bị yếu đi, nghĩa là vốn đầu tƣ ban đầu của họ bị
giảm đi.
Chi phí cơ hội cũng là vấn đề quan trọng khi các công ty xem xét quyết
định chuyển giá. Công ty mẹ thƣờng nhận lợi nhuận chuyển về từ các công ty
con sau một năm tài khóa và sau khi các cơ quan thuế quan và cơ quan quản lý
ngoại hối kiểm tra tính hợp pháp. Bằng việc định giá cao công ty mẹ tự do
chuyển thu nhập torng suốt một năm và không phải đợi đến cuối năm. Hơn
nữa, các công ty phải xem xét chi phí cơ hội của số vốn đầu tƣ trong nƣớc có
lạm phát cao. Chi phí này phản ánh việc tăng thêm thu hồi ròng của công ty
bằng cách chuyển thu nhập sớm hơn thông qua chuyển giá trƣớc khi lạm phát
tăng cao xảy ra. Rõ ràng thu nhập từ chuyển giá không bị đánh thuế trong khi
19
đó lợi nhuận chuyển về chính là chi phí mất đi do phải trả nợ phần thuế ở nƣớc
chủ nhà.
Môi trƣờng kinh doanh và các áp lực chính trị xã hội
Đứng trên góc độ của công ty, khi các số lƣợng pháp quyền gia tăng thì
chi phí và rủi ro cũng gia tăng. Công ty đối mặt với chi phí giao dịch cao hơn,
chi phí quan hệ vớ cơ quan chính phủ cao hơn và rủi ro chính trị cao hơn. Nếu
công ty hoạt động ở những nƣớc có rủi ro cao, công ty có thề chuyển lợi nhuận
ra khỏi đất nƣớc đó thông qua chuyển giá. Nếu bất kỳ quốc gia nào kiểm soát
hoạt động của các MNC thì quốc gia này có thể buộc các MNC này thực hiện
chuyển giá vì lý do an toàn dài hạn mà không lƣu tâm đến các yếu tố ngắn hạn
ví dụ nhƣ sự chênh lệch về thuế suất.
Hơn nữa chuyển giá trở nên phổ biến ở các nƣớc đang phát triển hơn là
ở các nƣớc phát triển. Lý do là các quy định pháp luật về chống chuyển giá tại
các nƣớc này còn yếu kém, các chuyên gia về chuyển giá để xác định giá thị
trƣờng và theo dõi hành vi này cũng thiếu.
2.1.2.2. Động cơ của hành vi chuyển giá từ bên trong
Ngoài những yếu tố bên ngoài đã nêu trên, thì hoạt động chuyển giá
còn đƣợc thực hiện do các yếu tố thúc đẩy từ bên trong:
Khi các hoạt động sản xuất kinh doanh của MNC tại chính quốc bị thua
lỗ hay tại các công ty thành viên trên các quốc gia khác. Lý do dẫn đến sự thua
lỗ có thể là do sai lầm trong kế hoạch kinh doanh, sai lầm trong việc nghiên
cứu và đƣa sản phẩm mới vào thị trƣờng, các chi phí quản lý hay chi phí
quảng cáo, quảng bá sản phẩm quá cao dẫn đến kết quả kinh doanh bị thua lỗ.
Để tạo ra một bức tranh tài chính tƣơi sáng hơn cho công ty khi đứng trƣớc
các cổ đông và các bên hữu quan khác thì chuyển giá nhƣ là một cứu cánh để
thực hiện ý đồ trên. Chuyển giá giúp cho các MNC san sẻ thua lỗ giữa các
thành viên với nhau từ đó làm giảm các khoản thuế phải nộp và tạo nên bức
tranh kết quả kinh doanh giả tạo vi phạm pháp luật của các quốc gia.
- Các MNC khi thâm nhập vào một thị trƣờng mới thì điều quan trọng
trong giai đoạn này là phải chiếm lĩnh thị trƣờng, chiếm lĩnh thị phần nhằm
xây dựng nền móng ban đầu cho hoạt động kinh doanh sau này. Vì vậy mà các
MNC trong giai đoạn này sẽ tăng cƣờng các hoạt động quảng cáo, quảng bá
sản phẩm làm cho giai đoạn này MNC sẽ bị lỗ nặng và kéo dài. Trong các mối
liên kết kinh doanh hay hợp tác kinh doanh thì các MNC sẽ dựa vào tiềm lực
tài chính hùng hậu của mình mà thực hiện các hành vi chuyển giá bất hợp
pháp để làm cho hoạt động kinh doanh thua lỗ kéo dài và chiếm lấy quyền
20
- Xem thêm -