BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------
NGUYỄN THỊ NGÂN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
NGUYỄN THỊ NGÂN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ THỊ KHOA NGUYÊN
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NG ÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của tôi. Các
nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực, được đúc
kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời
gian qua. Các số liệu sử dụng; một số nhận xét, đánh giá của một số bài
nghiên cứu khoa học, các bài báo,…tất cả đều có nguồn gốc trích dẫn
rõ ràng.
Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.
Lê Thị Khoa Nguyên
Tác giả
Nguyễn Thị Ngân
LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và Khoa đào tạo Sau Đại học
Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế Thành
phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình
tham gia học tập tại Trường.
Chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Khoa Nguyên đã tận tình hướng
dẫn, rất cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của Cô đã giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi nhất và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Ngân
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
1.1 Các khái niệm ................................................................................................................. 1
1.2 Các lý thuyết về cấu trúc vốn ...................................................................................... 2
1.2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (Lý thuyết MM) .................. 2
1.2.2 Lý thuyết đánh đổi .................................................................................................. 2
1.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng.................................................................................... 4
1.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện ...................................................................................... 5
1.2.5 Lý thuyết phát tín hiệu ........................................................................................... 6
1.3 Lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa CTTC và HQTC 7
1.3.1 Mô hình phân tích tài chính Dupont ..................................................................... 7
1.3.2 Lý thuyết MM và chi phí đại diện ........................................................................ 8
1.3.3 Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ................................................................... 8
1.4 Cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính ngân hàng .............................................. 9
1.4.1 Mô tả CTTC NH TMCP theo chế độ kế toán Việt Nam ................................... 9
1.4.2 Sự cần thiết xây dựng một CTTC NH hợp lý ................................................... 11
, đảm bảo an toàn hoạt động NH ..................................... 11
, gia tăng lợi nhuận .................................... 13
1.4.2.3 Tăng giá trị NH, tăng lợi ích cổ đông ......................................................... 14
1.4.3 Đặc điểm CTTC NH............................................................................................. 15
–
.............................................. 15
NHTW, và vấn đề kỷ luật thị trường ....................................................................... 16
1.4.3.3 Thị trường không hoàn hảo và chi phí phá sản của NH rất lớn ............... 16
1.5 Các nhân tố tác động đến CTTC và HQTC của NH ......................................... 17
1.5.1 Các nhân tố tác động đến CTTC của NH .......................................................... 17
1.5.1.1 Tài sản cố định (Fixed Assets – FA):.......................................................... 17
1.5.1.2 Tài sản hữu hình (Tangible Assets/ Collateral – Coll): ............................ 17
1.5.1.3 Tỷ suất sinh lợi ............................................................................................... 18
1.5.1.4 Quy mô DN (SIZE) ....................................................................................... 19
1.5.1.5 Vòng quay tài sản (Assest turnover ratio – ATR) ..................................... 19
1.5.1.6 Tốc độ tăng trưởng (GRO) ........................................................................... 20
1.5.1.7 Rủi ro kinh doanh (Volatility – VOL) ........................................................ 20
1.5.2 Các nhân tố tác động đến HQTC ........................................................................ 21
1.5.2.1 Đòn bẩy tài chính........................................................................................... 21
1.5.2.2 Vòng quay tài sản (Assest turnover return – ATR)................................... 21
1.5.2.3 Cho vay khách hàng (LOAN), chứng khoán đầu tư và kinh doanh
(Security – SEC), tiền gửi của khách hàng (Deposit –DEPO) ............................. 21
1.6 Kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam ................................................... 22
1.6.1 Các chuẩn mực thế giới cần quan tâm khi xây dựng CTTC ........................... 22
1.6.2 Kinh nghiệm thế giới và bài học cho NH Việt Nam ........................................ 24
1.6.2.1 Nâng cao các chuẩn mực an toàn, tuân thủ quy định của NHNN Việt
Nam, từng bước tiếp cận các chuẩn mực quốc tế. .................................................. 24
1.6.2.2 Sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức độ phù hợp, tăng vốn tự có ................ 25
1.6.2.3 Quản trị dòng vốn hiệu quả .......................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 27
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NH TMCP VN.................................................. 28
2.1 Đôi nét về hệ thống NHTM VN hiện nay.............................................................. 28
2.1.1 Sự ra đời và phát triển: ......................................................................................... 28
2.1.2 Tình hình hoạt động.............................................................................................. 28
2.1.3 Thuận lợi và khó khăn:......................................................................................... 30
2.2 Thực trạng chung các NH TMCP VN hiện nay .................................................. 31
2.2.1 CTTC của các NH TMCP VN hiện nay ............................................................ 31
2.2.1.1 Các NH duy trì một CTTC thâm dụng nợ .................................................. 31
2.2.1.2Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao ................................................................... 34
2.2.1.3 Sự gia tăng vốn điều lệ trước áp lực cạnh tranh, phát triển và quy định
của Chính phủ ............................................................................................................. 37
2.2.1.4 Hiệu quả sử dụng vốn đang dần được cải thiện ......................................... 38
2.2.2 Thực trạng hoạt động của các NH TMCP VN hiện nay theo quy mô ........... 39
2.2.2.1 Cơ cấu nợ ........................................................................................................ 39
2.2.2.2 Hiệu quả hoạt động – Hiệu quả tài chính ................................................... 41
2.2.2.3 Kết luận ........................................................................................................... 43
2.2.3Một số vấn đề đặt ra đối với CTTC NH hiện nay: ............................................ 44
2.3 Ứng dụng kinh tế lƣợng phân tích các nhân tố tác động đến CTTC các NH
TMCP VN........................................................................................................................... 46
2.3.1 Xây dựng các biến số và giả thiết nghiên cứu: ................................................. 46
2.3.2 Giới thiệu mô hình ................................................................................................ 48
2.3.3 Thu thập và xử lý dữ liệu ..................................................................................... 49
2.3.4 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................ 50
2.3.4.1 Thống kê mô tả các biến ............................................................................... 50
2.3.4.2 Ước lượng tham số ........................................................................................ 51
2.3.4.3 Kiểm định giả thiết ........................................................................................ 52
2.3.4.4 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................. 52
2.3.4.5 Kết luận ........................................................................................................... 53
2.4 Ứng dụng kinh tế lƣợng phân tích tác động của CTTC đến HQTC c ác NH
TMCP VN........................................................................................................................... 56
2.4.1 Xây dựng các biến số và giả thiết nghiên cứu................................................... 56
Cho vay khách hàng (LOAN) ................................................................................... 56
Biến giả, có sự tham gia của cổ đông nước ngoài .................................................. 57
2.4.2 Giới thiệu mô hình ................................................................................................ 57
2.4.3 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................ 58
2.4.3.1 Thống kê mô tả .............................................................................................. 58
2.4.3.2 Kết quả hồi quy, ước lượng tham số ........................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 62
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG MỐI
QUAN HỆ VỚI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CHO CÁC NH TMCP VN................... 64
3.1 Giải pháp nâng cao HQTC của các nhóm NH từ kết quả phân tích thực
trạng và phân tích nhân tố ............................................................................................. 64
3.1.1 Nhóm NH quy mô lớn.......................................................................................... 64
3.1.2 Nhóm NH quy mô vừa ......................................................................................... 67
3.1.3 Nhóm NH quy mô nhỏ ......................................................................................... 69
3.2 Các giải pháp tổng thể .............................................................................................. 72
3.2.1 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng................................................................. 73
3.2.2 Xây dựng chiến lược bán hàng........................................................................ 74
3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ
truyền thống và phát triển các dịch vụ hiện đại ...................................................... 75
3.2.4 Đẩy mạnh công tác marketing NH ................................................................. 77
3.2.5 Thành lập bộ phận nguồn vốn ......................................................................... 77
3.2.6 Quản lý chi phí hiệu quả .................................................................................. 78
3.2.7 Chuẩn hóa quy trình tín dụng và có chính sách tín dụng linh hoạt ............ 78
3.2.8 Nâng cao năng lực ban điều hành ................................................................... 81
3.2.9 Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................ 81
3.2.10 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên NH ............................................... 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 84
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................................... 85
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẤT
CTTC
:
Cấu trúc tài chính
CTV
:
Cấu trúc vốn
DN
:
Doanh nghiệp
HQTC
:
Hiệu quả tài chính
NH
:
Ngân hàng
NHNN
:
Ngân hàng nhà nước
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
NHTW
:
Ngân hàng trung ương
TMCP
:
Thương mại cổ phần
VN
:
Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cấu trúc tài chính của DN và NHTM ............................................................... 10
Bảng 1.2: Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN VN ............................................... 14
Bảng 1.3 Lộ trình áp dụng các tiêu chuẩn Basel 3 ............................................................ 23
Bảng 1.4: Chỉ số CAR của NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam năm 2005 – 2009....... 24
Bảng 1.5: Đòn bẩy tài chính của các NH trên thế giới năm 2010 ................................... 25
Bảng 1.6: Ngân hàng các nền kinh tế mới nổi – BRIC, năm 2009 ................................. 25
Bảng 2.1: Tổng tài sản của 29 NHTMCPVN 2006-2010 ................................................ 28
Bảng 2.2: Thị phần tiền gửi của các NHTM (%) .............................................................. 29
Bảng 2.3: Thị phần tín dụng của các NHTM ..................................................................... 29
Bảng 2.4 : Tỷ số tài chính của các công ty niêm yết trên HOSE và HNX năm 2010 .. 32
Bảng 2.5: Tỉ lệ LDR của các NH thương mại Hàn Quốc ................................................. 35
Bảng 2.6: Tỉ lệ LDR mục tiêu của một số nước (%) ........................................................ 35
Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lợi của các NH TMCP giai đoạn 2006-2010.............................. 39
Bảng 2.8: So sánh lĩnh vực NH VN với các nước trong khu vực ................................... 39
Bảng 2.9: Phân loại NH TMCP theo quy mô .................................................................... 39
Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng của NH giai đoạn 2008-2010........................................ 41
Bảng 2.11: Các giả thiết về mối tương quan giữa đòn bẩy tài chính và các nhân tố tác
động đến CTTC của các NH TMCP Việt Nam .............................................. 48
Bảng 2.12: Kiểm định giả thiết các mô hình hồi quy ............................................................. 52
Bảng 2.13: Tổng hợp các giả thuyết và kết quả nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác
động đến CTTC NH ........................................................................................... 53
Bảng 2.14: Các giả thiết về mối tương quan giữa HQTC và các nhân tố tác động đến
HQTC của các NH TMCP Việt Nam............................................................... 57
Bảng 2.15: Giá trị trung bình các biến theo quy mô ......................................................... 58
Bảng 2.16: Kết quả hồi quy HQTC NH ............................................................................. 59
DANH MỤC HÌNH VẼ
........................................................ 3
Hình 2.1 : Tăng trưởng huy động vốn và tín dụng ở VN giai đoạn 2006-2010 ............ 30
Hình 2.2: Tỷ lệ đòn bẩy tài chính 30 NH TMCP VN, 2006-2010 ................................. 31
Hình 2.3: Nợ dưới hình thức tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng giảm dần.... 33
Hình 2.4 : Nợ ngắn hạn và dài hạn của NH giai đoạn 2006-2010 .................................. 34
Hình 2.5: Tỷ lệ LDR của các NH TMCP VN giai đoạn 2006-2010 ............................... 36
Hình 2.6: Sự gia tăng vốn của các NH TMCP VN giai đoạn 2006-2010 ...................... 37
Hình 2.7: Cơ cấu nợ theo quy mô NH ................................................................................ 40
Hình 2.8: Tỷ suất sinh lợi NH .............................................................................................. 41
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1
: Diễn giải các biến
Phụ lục 2
: Đồ thị và thống kê mô tả các biến
Phụ lục 3
: Tổng hợp hệ số tương quan giữa các biến
Phụ lục 4
: Tổng hợp hệ số hồi quy của các phương trình hồi quy đòn bẩy tài chính
Phụ lục 5
: Kết quả hàm hồi quy tổng thể
Phụ lục 6
: Kết quả hàm hồi quy giới hạn
Phụ lục 7
: Kiểm định giới hạn của mô hình
Phụ lục 8
: Kiểm định khả năng giải thích của mô hình giới hạn
Phụ lục 9
: Thống kê mô tả và kết quả hồi quy các NH quy mô lớn
Phụ lục 10
: Thống kê mô tả và kết quả hồi quy các NH quy mô vừa
Phụ lục 11
: Thống kê mô tả và kết quả hồi quy các NH quy mô nhỏ
Phụ lục 12
: Tổng hợp hệ số hồi quy của các phương trình hồi quy theo quy mô
Phụ lục 13
: Danh sách các NH TMCP VN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế. Việt
Nam đã ký Hiệp định khung về dịch vụ ASEAN (AFAS, 1995), Hiệp định thương mại
song phương Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA, 2001), Cam kết gia nhập WTO (2006). Phù
hợp với cam kết WTO, ngành ngân hàng đã tự do hóa dần dần, tất cả các biện pháp
phân biệt đối xử với các ngân hàng nước ngoài sẽ được loại bỏ vào năm 2011. Việc mở
cửa ngành ngân hàng đem lại nhiều lợi ích như: thúc đẩy các ngân hàng nội địa đa
dạng hóa và chuyên nghiệp hóa các dịch vụ ngân hàng, tạo điều kiện cho các ngân
hàng nội địa tiếp nhận công nghệ ngân hàng hiện đại và cải cách quản lý ngân hàng
thông qua sự tham gia của các đối tác chiến lược nước ngoài, thúc đẩy sự cạnh tranh
giữa các ngân hàng. Các ngân hàng thương mại cổ phần, vốn “sinh sau đẻ muộn”, quy
mô vốn còn nhỏ bé,…chịu sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt, không chỉ từ các ngân
hàng cổ phần nội địa, mà còn chịu sự cạnh tranh từ các ngân hàng quốc doanh, các tổ
chức tài chính phi ngân hàng, các định chế tài chính khác, và từ các ngân hàng nước
ngoài.
Trong bối cảnh ấy, các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ dần được
thay thế bằng các ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn, chỉ có những ngân hàng ho ạt
động hiệu quả nhất mới có lợi thế cạnh tranh. Như vậy, hiệu quả trở thành tiêu chí quan
trọng để đánh giá về sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng trong môi trường cạnh
tranh gay gắt, ngày càng gia tăng. Và vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả nói chung và hiệu quả tài chính của ngân hàng nói riêng là
việc làm cần thiết trong xu thế hội nhập khu vực và toàn cầu hóa hiện nay.
Các nghiên cứu định lượng về hiệu quả tài chính và cấu trúc vốn của các doanh
nghiệp Việt Nam còn ít. Chủ yếu là các nghiên cứu ở góc độ các nhân tố tác động đến
cấu trúc vốn của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết, nghiên cứu về tác động của
cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính, hay mối quan hệ tác động qua lại giữa cơ cấu vốn
và khả năng sinh lời còn hạn chế, số lượng nghiên cứu cho lĩnh vực ngân hàng lại càng
hạn chế hơn.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn ấy, việc phân tích các nhân tố tác động đến cấu
trúc tài chính, và tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả tài chính, nhằm đưa ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính trong mối quan hệ với cấu trúc tài chính ngân
hàng thương mại cổ phần là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn đối với Việt
Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-
Nghiên cứu cơ sở lý luận về cấu trúc vốn, hiệu quả tài chính doanh nghiệp; và
các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về các nhân tố tác động đến cấu trúc
tài chính, tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp nói chung và ngành ngân hàng nói riêng.
-
Đánh giá thực trạng hoạt động chung của các ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010, thực trạng của các nhóm ngân hàng theo
quy mô; kết hợp với các kết quả phân tích định lượng về mối quan hệ giữa cấu
trúc vốn và hiệu quả tài chính để từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp, chú trọng
đến vấn đề cơ cấu vốn ngân hàng, nhằm cải thiện và gia tăng hiệu quả tài chính
của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Cấu trúc tài chính, và hiệu quả tài chính của các ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
-
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu chỉ tập trung vào nhóm ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam (37 ngân hàng), dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ các
báo cáo của Ngân hàng nhà nước và các báo cáo kiểm toán của các ngân hàng
này trong thời kỳ nghiên cứu là 5 năm, từ năm 2006 đến năm 2010.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, mục đích và yêu cầu của đề tài, tác giả sử dụng phương
pháp phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng, và ứng dụng mô hình kinh
tế lượng để đánh giá hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn, hiệu
quả tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, trên cơ sở kế thừa các
kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong nước và trên thế giới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-
Đã có một số nghiên cứu thực nghiệm trong nước tìm ra các nhân tố tác động
đến cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, nhưng các nghiên
cứu trong lĩnh vực ngân hàng nói chung, và ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam nói riêng còn hạn chế. Bằng những phương pháp khoa học, nghiên cứu này
cung cấp một cách tiếp cận, đánh giá các nhân tố tác động đến cấu trúc tài
chính, hiệu quả tài chính, đánh giá tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả
tài chính của ngân hàng.
-
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả, cấu trúc tài chính c ủa các ngân hàng
thương mại cồ phần Việt Nam để thấy được những thuận lợi, khó khăn của các
ngân hàng; cũng như những tồn tại trong quản lý, điều hành ngân hàng thương
mại ở Việt Nam.
-
Phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính, và tìm ra
các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn và hiệu quả tài chính để từ đó đề xuất các
giải pháp liên quan đến cấu trúc tài chính, lựa chọn nguồn tài trợ, và các quyết
định đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho các ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam.
6. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về đề tài.
Chương 2. Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến cấu trúc tài chính các
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính trong mối quan hệ với cấu trúc
tài chính cho các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Các khái niệm
Theo lý thuyết tài chính DN “CTTC bao gồm nợ ngắn hạn cộng với nợ trung,
dài hạn và vốn cổ phần thường – tất cả được dùng để tài trợ tài sản của DN”. CTTC
của một DN được phân ra các thành phần tùy theo thời gian đáo hạn nhằm mục đích
lập các quyết định dự thảo ngân sách vốn. Vì dự thảo ngân sách vốn liên quan đến các
quyết định đầu tư vào các dự án sẽ sản sinh ra lợi nhuận trong một số năm, cần tài trợ
các dự án này bằng các nguồn trung và dài hạn. CTTC trừ đi nợ ngắn hạn tạm thời là
CTV của DN.
CTV
DN.
CTV tối ưu là CTV cho phép tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình quân của
DN. Chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí bình quân gia quyền của tất cả các nguồn
tài trợ dài hạn mà một DN đang sử dụng.
HQTC, hiểu theo nghĩa rộng, phản ánh hiệu quả tổ chức và quản trị tài chính
của DN, nó chủ yếu tùy thuộc vào kỹ năng, tài xoay xở, sự khéo léo và động cơ thúc
đẩy quản trị. Ban quản trị có trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của một
DN, đưa ra các quyết định tài trợ, đầu tư và các quyết định kinh doanh. Ban quản trị
cũng lựa chọn hành động, hoạch định chiến lược và thực hiện kế hoạch. HQTC đóng
vai trò quan trọng trong quá trình lập kế hoạch, hoạch định ngân sách vốn, định giá và
kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
Xét ở góc độ hẹp và phổ biến, HQTC là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động tài
chính và được sử dụng để dự báo thu nhập của DN. Việc đo lường HQTC có thể bị tác
động bởi mục tiêu của DN mà mục tiêu này lại do cách đo lường hiệu quả hoạt động
của DN và sự phát triển của thị trường chứng khoán. Đo lường HQTC theo kế toán
bằng chỉ tiêu: lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE, thu nhập mỗi cổ phần –EPS; đo
lường theo thị trường bằng hệ số giá trên thu nhập – P/E, tỷ số giá thị trường của vốn
2
chủ sở hữu trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu – MBRV. Nếu thị trường chứng
khoán kém phát triển thì đo lường hiệu quả theo thị trường sẽ không cho kết quả tốt.
Còn nếu đo lường theo giá trị sổ sách, HQTC thể hiện mối quan hệ giữa thu nhập với
các chỉ số khác, được xây dựng từ báo cáo tài chính của DN, nên kết quả phụ thuộc vào
sự chính xác và trung thực của báo cáo tài chính; vì vậy, HQTC có thể bị tác động bởi
mục tiêu của DN. HQTC đo lường bằng ROE thường được sử dụng nhiều nhất.
1.2 Các lý thuyết về cấu trúc vốn
1.2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (Lý thuyết MM)
Lý thuyết của MM (1961) cho rằng “giá trị thị trường của một DN độc lập với
CTVcủa DN đó trong các thị trường vố n hoàn hảo không có thuế thu nhập DN”.
Giá trị của DN được xác định bằng dòng lưu kim từ các tài sản thực, chứ không
phải bằng các chứng khoán mà DN phát hành. Đòn bẩy tài chính làm gia tăng dòng thu
nhập mỗi cổ phần dự kiến nhưng không làm tăng giá cổ phần.
Theo lập luận của MM dựa trên quy trình mua bán song hành, trong thị trường
vốn hoàn hảo, giá thị trường của DN có sử dụng nợ và không sử dụng nợ bằng nhau.
Tuy nhiên trên thực tế luôn tồn tại các bất hoàn hảo của thị trường như: thuế, sự bất cân
xứng thông tin,…điều này được nghiên cứu trong các lý thuyết tài chính tiếp theo.
1.2.2 Lý thuyết đánh đổi
Thừa nhận tác động tấm chắn thuế
lãi vay, năm 1963, MM công bố nghiên
cứu mối liên hệ giữa CTV và giá trị DN với việc tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập
DN, giá trị của DN được xác định như sau:
Giá trị của DN = Giá trị DN nếu được tài trợ + Hiện giá(PV) tấm chắn thuế
hoàn toàn bằng vốn cổ phần
Tuy nhiên,trên thực tế, rất nhiều DN thịnh vượng nhưng không sử dụng nợ hoặc
ở mức rất thấp thay vì một CTV thâm dụng nợ tối đa nhằm tận dụng lợi ích của tấm
chắn thuế. Bởi vì, thuế suất cá nhân thực tế đánh trên lợi nhuận vốn cổ phần TpE thường
thấp hơn thuế suất cá nhân thông thường áp dụng cho lãi từ chứng khoán nợ Tp . Điều
này làm giảm lợi thế tương đối của nợ:
3
: Thuế suất thuế thu nhập DN. Nếu lãi từ chứng khoán nợ và lợi nhuận vốn cổ
phần chịu thuế suất bằng thuế suất cá nhân thì lợi thế tương đối của nợ bằng1/(1-
).
Với lợi thế tương đối của nợ, việc vay nợ có thể là hành vi khôn ngoan đối với
DN có đủ khả năng trả nợ. Tuy nhiên, đối với các DN khó đạt được đủ lợi nhuận để
hưởng lợi từ tấm chắn thuế thu nhập DN, tiết kiệm thuế ròng có thể bị âm.
Tiết kiệm thuế ròng = PV tấm chắn thuế - PV chi phí của kiệt quệ tài chính
Kiệt quệ tài chính xảy ra khi không thể đáp ứng các hứa hẹn với các chủ nợ
hoặc đáp ứng một cách khó khăn. Đôi khi kiệt quệ tài chính đưa đến phá sản, đôi khi
chỉ có nghĩa là đang gặp khó khăn, rắc rối (kiệt quệ tài chính không đưa đến phá sản).
M
-
.
Giá trị
của DN
=
:
Giá trị DN nếu được
tài trợ hoàn toàn
bằng vốn cổ phần
1.1
+
PV
(tấm chắn thuế)
+
cấu trúc vốn
: Corporate Finance, 6th edition [33]
)
4
(
.
:
.
DN
DN
ế
.
1.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng
nợ
,
– không phả
.
–
c
.
,
DN như sau:
- Các DN thích tài trợ nội bộ hơn.
- Các DN điều chỉnh tương ứng các tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu theo các cơ
hội đầu tư, trong khi tránh các thay đổi đột xuất trong cổ tức.
- Các chính sách cổ tức cứng nhắc, cộng với các dao động không thể dự đoán
5
trong khả năng sinh lợi và các cơ hội đầu tư,
.
- Nếu cần đến tài trợ từ bên ngoài, các DN phát hành chứng khoán an toàn
nhất trước. Tức là, họ bắt đầu với nợ, rồi đến các chứng khoán ghép như trái
phiếu chuyển đổi,
giải pháp cuối cùng.
–
,
.
.
.
.
1.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện
Lý thuyết này nhìn nhận sự tồn tại của một CTV tối ưu cho DN, bởi vì sự có
mặt của chi phí đại diện. Chi phí đại diện phát sinh từ mâu thuẫn của cổ đông và trái
chủ, và phi phí đại diện phát sinh từ mâu thuẫn giữa cổ đông DN và nhà quản lý – còn
gọi là chi phí đại diện của vốn
.
:
: chuyển
dịch rủi ro, từ chối góp vốn cổ phần, thu tiền và bỏ chạy, kéo dài thời gian, thả mồi bắt
bóng,…Việc thực hiện các trò chơi này mang ý nghĩa các quyết định tồi về đầu tư và
- Xem thêm -