Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân trê...

Tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân trên địa bàn thành phố hồ chí minh

.PDF
102
1947
79

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------- LÊ THU PHƢƠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN BỆNH VIỆN TƢ NHÂN CỦA NGƢỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------------- LÊ THU PHƢƠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN BỆNH VIỆN TƢ NHÂN CỦA NGƢỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hƣớng nghiên cứu) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN QUỐC TẤN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của bất cứ luận văn nào, cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu dùng trong nghiên cứu được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Toàn bộ kết quả phân tích là do chính tôi xử lý, trên phần mềm SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 05 năm 2016 Người thực hiện luận văn Lê Thu Phương MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu. ........................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ......................................................................................... 4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................... 4 1.4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................. 4 1.5. Những đóng góp mới của đề tài......................................................................... 5 1.6. Kết cấu của luận văn. ......................................................................................... 5 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 6 2.1 Các khái niệm liên quan ..................................................................................... 6 2.1.1. Khái niệm bệnh viện ................................................................................ 6 2.1.2. Khái niệm dịch vụ y tế ............................................................................. 6 2.1.3 Phân loại bệnh viện ................................................................................... 7 2.2. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng..................................................................... 8 2.2.1. Hành vi người tiêu dùng .............................................................................. 8 2.2.2. Các mô hình hành vi người tiêu dùng ....................................................... 10 2.2.2.1. Mô hình TRA của Ajzen và Fishbein. ................................................ 10 2.2.2.2. Mô hình TPB của Ajzen (1991). ......................................................... 12 2.2.2.3. Mô hình hành vi hướng tới mục tiêu MGB của Perigini và Bagozzi (2001). .............................................................................................................. 13 2.3. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan ................................................................. 15 2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 15 2.3.1.1. Nghiên cứu của Grazier và cộng sự (1986) ........................................ 15 2.3.1.2. Nghiên cứu của Mohammad Amin Bahrami (2013) .......................... 16 2.3.1.3. Nghiên cứu của Andaleeb & ctg (2007). ............................................ 17 2.3.1.4. Các nghiên cứu khác ........................................................................... 17 2.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam .................................................................... 18 2.3.2.1. Nghiên cứu của Phùng Thị Hồng Hà và Trần Thị Thu Hiền (2012) .. 18 2.3.2.2. Nghiên cứu của Phạm Xuân Lan & Phùng Thị Hồng Thắm (2011) .. 18 2.3.2.3. Các nghiên cứu khác. .......................................................................... 19 2.3.3. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn bệnh viện của người dân ............................................................................................................. 19 2.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề xuất ...................................................... 21 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 30 3.1 Quy trình nghiên cứu. ....................................................................................... 30 3.2 Thiết kế nghiên cứu sơ bộ. ................................................................................ 31 3.2.1 Các bước nghiên cứu sơ bộ. ....................................................................... 31 3.2.2 Kết quả xây dựng thang đo sơ bộ. .............................................................. 31 3.2.3 Kết quả xây dựng thang đo chính thức....................................................... 37 3.2.3.1 Phân tích Cronbach‟s Alpha. ............................................................... 37 3.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA. ....................................................... 38 3.3 Thiết kế nghiên cứu chính thức. ....................................................................... 39 3.3.1 Thiết kế mẫu. .............................................................................................. 39 3.3.2 Thiết kế các bước nghiên cứu chính thức. ................................................. 40 3.3.3 Thu thập và xử lý dữ liệu. .......................................................................... 40 CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 42 4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................... 42 4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo..................................................................... 43 4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................... 46 4.3.1. Phân tích EFA các nhân tố độc lập ........................................................... 46 4.3.2 Phân tích EFA nhân tố phụ thuộc............................................................... 49 4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................... 50 4.4.1 Phân tích tương quan .................................................................................. 50 (Nguồn: Tính toán của tác giả) ............................................................................ 51 4.4.2 Phân tích hồi quy bội .................................................................................. 51 4.4.3 Kiểm tra các giả định ngầm của hồi quy tuyến tính ................................... 53 4.4.4 Kiểm định các giả thuyết ............................................................................ 55 4.4.4.1 Chất lượng dịch vụ (CLDV) ................................................................ 55 4.4.4.2 Chi phí khám chữa bệnh (CPKCB) ..................................................... 56 4.4.4.3 Hiệu quả khám chữa bệnh (HQKCB) .................................................. 56 4.4.4.4 Chất lượng chuyên môn (CM) ............................................................. 56 4.5 Kiểm định sự khác biệt về đặc tính cá nhân đến quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân trên địa bàn TP.HCM. ........................................................ 56 4.5.1 Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi .......................................................... 56 4.5.2 Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập ........................................................ 57 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG KẾT QUẢ..................... 59 5.1 Thực trạng ngành y tế tư nhân ở Việt Nam ...................................................... 59 5.2 Những kết luận chính từ kết quả nghiên cứu .................................................... 63 5.3 Đề xuất hàm ý quản trị có ứng dụng kết quả vào thực tiễn .............................. 63 5.3.1 Chất lượng dịch vụ ..................................................................................... 63 5.3.2 Chất lượng chuyên môn ............................................................................. 67 5.3.3 Hiệu quả khám chữa bệnh .......................................................................... 69 5.3.4. Chi phí khám chữa bệnh ............................................................................... 70 5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo. .......................................................... 72 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT CSSK : Chăm sóc sức khỏe EFA : Phân tích khám phá nhân tố GDP : Tổng thu nhập quốc dân KCB : Khám chữa bệnh NSNN : Ngân sách nhà nước TPB : Theory of Planned Behavior TRA : Theory of reasoned action TPCP : Trái phiếu chính phủ TTYTDP : Trung tâm y tế dự phòng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu .......................................................................... 20 Bảng 2.2: Tổng hợp các thành phần đo lường thực tiễn ............................................ 23 Bảng 3.1a: Tổng hợp và điều chỉnh thang đo gốc...................................................... 33 Bảng 3.1b: Tổng hợp và điều chỉnh thang đo gốc (tiếp theo) ................................ 34 Bảng 3.2a: Thang đo sơ bộ......................................................................................... 36 Bảng 3.2b: Thang đo sơ bộ (tiếp theo) ....................................................................... 37 Bảng 4.1: Thống kê nhân khẩu học ............................................................................ 42 Bảng 4.2: Kết quả Cronbach‟s Alpha - Thang đo Chất lượng dịch vụ ...................... 43 Bảng 4.3: Kết quả Cronbach‟s Alpha - Thang đo Chất lượng chuyên môn .............. 44 Bảng 4.4: Kết quả Cronbach‟s Alpha - Thang đo Chi phí khám chữa bệnh ............. 44 Bảng 4.5: Kết quả Cronbach‟s Alpha - Thang đo Hiệu quả khám chữa bệnh ........... 45 Bảng 4.6: Kết quả Cronbach‟s Alpha - Thang đo Quyết định lựa chọn .................... 45 Bảng 4.7: Phân tích EFA nhân tố độc lập .................................................................. 47 Bảng 4.8: Thành phần sau khi thực hiện phép quay trong phân tích EFA độc lập.... 47 Bảng 4.9: Phương sai trích trong phân tích EFA độc lập .......................................... 48 Bảng 4.10: Phân tích EFA nhân tố phụ thuộc ............................................................ 49 Bảng 4.11: Phương sai trích trong phân tích EFA phụ thuộc .................................... 49 Bảng 4.12: Ma trận hệ số tương quan ........................................................................ 51 Bảng 4.13: Phân tích hồi quy ..................................................................................... 52 Bảng 4.14: Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ 52 Bảng 4.15: Kiểm định giả thuyết ............................................................................... 56 Bảng 4.16: Kết quả kiểm định Levene theo nhóm tuổi ............................................. 57 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định ANOVA theo nhóm tuổi ........................................... 57 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định Levene theo thu nhập ................................................ 57 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định ANOVA theo thu nhập ............................................. 58 Bảng 5.1: Thống kê giá trị trung bình các biến của yếu tố Chất lượng dịch vụ ........ 63 Bảng 5.2: Thống kê giá trị trung bình các biến của yếu tố Chất lượng chuyên môn 67 Bảng 5.3: Thống kê giá trị trung bình các biến của Hiệu quả khám chữa bệnh ........ 69 Bảng 5.4: Thống kê giá trị trung bình các biến của yếu tố Chi phí khám chữa bệnh 71 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Mô hình hành vi của người tiêu dùng .......................................................... 9 Hình 2.2: Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng ................... 10 Hình 2.3: Mô hình thuyết hành động hợp lý của Fishbein và Ajzen (1975) ............. 11 Hình 2.4: Mô hình hành vi có kế hoạch của Ajzen (1991) ........................................ 12 Hình 2.5: Mô hình hành vi có kế hoạch phiên bản lần 2 của Ajzen (1994) .............. 13 Hình 2.6: Mô hình hành vi hướng tới mục tiêu của Perugini và Bagozzi ................. 14 Hình 2.7: Mô hình của Grazier và cộng sự ................................................................ 15 Hình 2.8: Mô hình Nghiên cứu của Mohammad Amin Bahrami .............................. 16 Hình 2.9: Mô hình Nghiên cứu của Andaleeb & ctg ................................................. 17 Hình 2.10: Mô hình của Phùng Thị Hồng Hà và Trần Thị Thu Hiền ........................ 18 Hình 2.13: Mô hình nghiên cứu của Phạm Xuân Lan & Phùng Thị Hồng Thắm ..... 19 Hình 2.14: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 26 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 30 Hình 4.1:Biểu đồ phân tán Scatterplot ....................................................................... 54 Hình 4.2:Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ........................................................ 54 Hình 4.3: Đồ thị Q-Q Plot của phần dư ..................................................................... 55 Hình 5.1: Tổng chi tiêu cho y tế theo % GDP ........................................................... 59 Hình 5.2: Mô hình tổ chức ngành Y tế Việt Nam ...................................................... 61 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu. Cải thiện chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe (CSSK) cho người dân được xem là mục tiêu chiến lược quan trọng trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Hàng loạt các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ y tế cũng được đặt ra như: “Kiện toàn, phát triển hệ thống y tế cơ sở và y tế tuyến cơ sở nhằm thực hiện tốt công tác CSSK ban đầu và công tác y tế dự phòng; phát triển tổ chức bộ máy ngành y tế; Tăng cường đào tạo và nâng cao chất lượng chuyên môn, y đức, thái độ, tinh thần phục vụ người bệnh của đội ngũ cán bộ y tế; tích cực giáo dục sức khỏe”. Theo Tổng cục thống kê, tính đến năm 2014, Việt Nam là nước đông dân thứ 13 trên thế giới với 90,73 triệu dân, tầng lớp giàu có và trung lưu ngày càng tăng cao. Theo Economist Intelligence Unit (EIU), cơ quan nghiên cứu kinh tế toàn cầu thuộc tạp chí The Economist, chi tiêu cho y tế ở Việt Nam tăng từ 7 tỉ USD năm 2010 lên 12 tỉ USD năm 2014 với mức tăng trung bình 10,3%/năm. Trong khi đó, hệ thống chăm sóc y tế của Việt Nam vẫn chưa phát triển cả về số lượng và chất lượng. Thực tế cho thấy, hiện nay hầu hết các bệnh viện tuyến trung ương, bệnh viện chuyên khoa đầu ngành của Việt Nam đều trong tình trạng quá tải trầm trọng. Ngoài việc kê thêm giường, xây dựng thêm các khu nhà mới vẫn xảy ra hiện tượng các giường bệnh phải nằm ghép, nằm ngoài hành lang, không khí ngột ngạt… Đồng thời, hệ thống y tế công với thủ tục khám chữa bệnh rườm rà, thời gian chờ đợi lâu và đặc biệt thái độ hờ hững của nhiều y bác sỹ đã khiến một lượng lớn bệnh nhân đang cảm thấy không hài lòng khi đến với những bệnh viện công. Sau một thời gian triển khai chính sách xã hội hóa y tế, Việt Nam đã có những bệnh viện tư nhân quy mô vừa và lớn, tạo dựng được thương hiệu cho mình như Bệnh viện Pháp Việt, Bệnh viện An Sinh…, thậm chí hướng tới quy mô phát triển chiến lược bài bản hơn, rộng hơn bằng cách xây dựng hệ thống chuỗi các bệnh viện, phòng khám, điển hình là Tập đoàn Y khoa Hoàn Mỹ (có mặt tại TP.HCM, Đà Nẵng, 2 Đồng Nai, Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau), Vinmec (tại Hà Nội, TP.HCM, Phú Quốc). Theo Cục quản lý Khám chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, tính đến hết năm 2014, hệ thống khám chữa bệnh trên cả nước hiện có 1.340 bệnh viện, trong đó bệnh viện ngoài công lập là 174. Dù chỉ chiếm hơn 10% trong hệ thống khám chữa bệnh nhưng các bệnh viện tư nhân với trang thiết bị hiện đại và dịch vụ chuyên môn cao đang từng bước đáp ứng nhu cầu của người bệnh. Sự phát triển của hệ thống bệnh viện tư nhân là phù hợp với xu hướng vì ngày nay bệnh nhân đều thận trọng hơn trong việc lựa chọn các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe nhiều hơn trước đây. Ưu điểm của hệ thống y tế tư nhân là quá trình tiếp nhận và điều trị bệnh nhân đơn giản, nhanh gọn, giúp người bệnh không phải đợi quá lâu như ở các bệnh viện công do tình trạng quá tải. Không những vậy, thái độ, cung cách phục vụ của các cơ sở y tế tư nhân cũng làm người dân hài lòng. Thực tế, có nhiều nguyên nhân hay yếu tố chi phối sự lựa chọn khám ở bệnh viện công lập hay bệnh viện tư nhân của người dân. Đã có một số nghiên cứu nước ngoài nhận dạng được các yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn bệnh viện để khám chữa bệnh của người dân. Cụ thể, nghiên cứu của Andaleeb & ctg (2007) và của Mohammad Amin Bahrami (2013) đều chỉ ra được yếu tố chi phí khám chữa bệnh, chất lượng chuyên môn của đội ngũ y bác sĩ và cơ sở vật chất có tác động đáng kể tới lựa chọn bệnh viện của người dân. Ngoài ra, quyết định lựa chọn bệnh viện công hay tư của người dân còn phụ thuộc vào yếu tố thu nhập (Mohammad Amin Bahrami 2013), nơi cư trú và loại hình bảo hiểm (Mohammad Amin Bahrami 2013; Vafaei Najar, Karimi E, Sadaghiana E 2006). Việt Nam cũng đã có một số công trình nghiên cứu tiêu biểu về mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ y tế của bệnh viện với sự lựa chọn nơi khám chữa bệnh của người dân, trong đó phải kể đến nghiên cứu của Phùng Thị Hồng Hà và Trần Thị Thu Hiền (2012) về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ y tế tại bệnh viện Việt Nam - Cuba Đồng Hới - Quảng Bình. Đồng quan điểm với Andaleeb & ctg (2007), hai nhân tố là chi phí và đội ngũ cán bộ y tế có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, bên cạnh sự góp phần không nhỏ của yếu tố Hiệu quả khám chữa bệnh. Ngoài ra còn có nghiên cứu của Nguyễn Quốc 3 Nghi (2014) cho thấy có bốn nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại Trung tâm chuẩn đoán Y khoa Cần Thơ: sự hữu hình, tính chuyên nghiệp, sự chu đáo và khả năng đáp ứng. Nghiên cứu của Phạm Xuân Lan và Phùng Thị Hồng Thắm (2011) về mức độ hài lòng của bệnh nhân ngoại trú tại các bệnh viện đa khoa TP.HCM cũng chỉ ra được 07 nhân tố tác động, đó là cơ sở vật chất và môi trường bệnh viện, năng lực tác nghiệp của bác sĩ và điều dưỡng, kết quả khám chữa bệnh, sự quan tâm phục vụ của bệnh viện, sự tin cậy, thời gian khám chữa bệnh, chi phí khám chữa bệnh. Tuy các nghiên cứu nước ngoài khắc họa được khá rõ nét sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn bệnh viện của người dân nhưng sẽ không phù hợp hoàn toàn với tình hình y tế Việt Nam, do sự khác nhau về tư duy cuộc sống, môi trường văn hóa, đặc thù địa lý v.v giữa hai quốc gia. Bên cạnh đó, các nghiên cứu ở Việt Nam vẫn chỉ tập trung vào những vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ bệnh viện công hay quyết định lựa chọn của người dân đối với bệnh viện công mà bỏ qua khía cạnh bệnh viện tư nhân, vốn là một kênh cung cấp dịch vụ y tế khám chữa bệnh cho người dân ngày càng hiệu quả. Theo Tổng cục thống kê, thu nhập của người Việt Nam tính theo GDP bình quân tăng từ 1.900 USD/người năm 2013 lên mức 2.000 USD/người năm 2014, đời sống người dân ngày càng có chất lượng hơn. Điều này cho phép một phần lớn người dân có nhu cầu cao về dịch vụ y tế bắt đầu chuyển sang lựa chọn bệnh viện tư nhân. TP.HCM được xem là trong những địa bàn tập trung các cơ sở khám chữa bệnh quan trọng của cả nước nói chung và khu vực phía Nam nói riêng. Báo cáo của Viện Vệ sinh y tế công cộng Tp.HCM tại hội nghị khoa học thường niên của Đại học Y dược TP.HCM năm 2012 đã chỉ ra rằng người dân TP.HCM có xu hướng thích khám và điều trị tại hệ thống y tế tư nhân hơn tại các bệnh viện công. Các lý do khiến người dân lựa chọn bệnh viện tư nhân chủ yếu là do đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn giỏi, tận tâm, ân cần, chu đáo; các thủ tục thuận tiện, nhanh chóng. Ngoài ra, tại các bệnh viện tư nhân, người dân ít phải chịu những phát sinh phiền hà, trang thiết bị và cơ sở hạ tầng tốt. Bên cạnh đó, theo báo cáo của Đại học Y dược TP.HCM tại hội nghị, đối 4 tượng người nghèo tại TP.HCM phần đông cũng thích khám và điều trị tại cơ sở y tế tư nhân hơn vì họ cho rằng y tế công làm mất thời gian nên không muốn sử dụng thẻ bảo hiểm y tế để đến bệnh viện công. Nhận thấy được sự dịch chuyển trong vấn đề chăm sóc sức khỏe của người dân Việt Nam hiện nay, cùng với sự cần thiết các nhà quản trị bệnh viện tư nhân có thêm cơ sở để ra các quyết định và chính sách, tác giả chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân trên địa bàn TP.HCM” làm luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu này được thực hiện với các mục tiêu sau đây: Thứ nhất là, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân trên địa bàn TP.HCM. Thứ hai là, đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân trên địa bàn TP.HCM. Thứ ba là, trên cơ sở phân tích kết quả khảo sát, tác giả sẽ đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các bệnh viện tư nhân thu hút người dân sử dụng dịch vụ của mình. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.  Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân.  Đối tượng khảo sát: người dân sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh.  Phạm vi khảo sát: bệnh viện Hoàn Mỹ, bệnh viện Triều An, bệnh viện phụ sản Mê Kong, bệnh viện Việt Pháp, bệnh viện Tai Mũi Họng Sài Gòn, bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, quy nạp, thống kê và so sánh các thông tin thứ cấp được thu thập từ nguồn sách vở và báo chí để làm cơ sở lý luận và phân tích thực trạng lựa chọn bệnh viện để khám chữa bệnh của người dân. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính xác định các khái niệm dùng trong thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn bệnh 5 viện tư nhân của người dân trên địa bàn TP.HCM. Nghiên cứu được thực hiện dưới hình thức một cuộc thảo luận nhóm với các chuyên gia trong ngành y tế và những người dân đã từng sử dụng các dịch vụ y tế tại bệnh viện. Bên cạnh đó, nghiên cứu định lượng cũng được áp dụng cho đề tài này, thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi để thu thập các thông tin từ đối tượng điều tra. Phương pháp chọn mẫu trong cuộc nghiên cứu này là phương pháp chọn mẫu thuận tiện và phi xác suất. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha và phân tích yếu tố khám phá EFA được sử dụng để gạn lọc các khái niệm dùng trong nghiên cứu. Phần mềm thống kê SPSS-20 được dùng trong quá trình xử lý dữ liệu. Phép thống kê hồi quy tuyến tính được sử dụng để tìm ra mối tác động của các yếu tố đến quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân trên địa bàn TP.HCM. 1.5. Những đóng góp mới của đề tài. Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu là khám phá các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân trên địa bàn TP.HCM. Dựa trên việc khám phá các yếu tố này, tác giả sẽ xây dựng và kiểm định mô hình lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn bệnh viện tư nhân của người dân tại TP.HCM. Từ đó, tác giả xác định cường độ tác động hay tầm quan trọng của các yếu tố, cũng như đề xuất một số kiến nghị rút ra từ kết quả nghiên cứu cho việc hoạch định chiến lược đầu tư, marketing và phát triển các bệnh viện tư nhân trên địa bàn TP.HCM. 1.6. Kết cấu của luận văn. Luận văn được bố cục gồm 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và đề xuất ứng dụng kết quả 6 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Các khái niệm liên quan 2.1.1. Khái niệm bệnh viện Theo Wikipedia thì bệnh viện hay nhà thương là cơ sở để khám và chữa trị cho bệnh nhân khi bệnh của họ không thể chữa ở nhà hay nơi nào khác. Đây là nơi tập trung các chuyên viên y tế gồm các bác sĩ nội và ngoại khoa, các y tá, các kỹ thuật viên xét nghiệm cận lâm sàng. Theo Tổ chức y tế thế giới, bệnh viện là một bộ phận không thể tách rời của tổ chức xã hội y tế. Chức năng của nó là chăm sóc sức khoẻ toàn diện cho người dân, cả phòng bệnh, chữa bệnh và dịch vụ ngoại trú của bệnh viện phải vươn tới gia đình và môi trường cư trú. Bệnh viện còn là trung tâm đào tạo cán bộ y tế và nghiên cứu khoa học. Trước đây, bệnh viện chỉ được coi đơn thuần là một cơ sở khám và điều trị bệnh nhân. Bước sang thế kỷ XX, cách mạng khoa học kỹ thuật trên thế giới đã phát triển như vũ bão và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ, làm thay đổi sâu sắc quan niệm về bệnh viện. Bệnh viện không chỉ đơn thuần làm công tác khám và điều trị mà còn thực hiện những chức năng khác trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người dân như giáo dục sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe tại nhà, và đồng thời còn là trung tâm đào tạo cán bộ y tế và tiến hành các nghiên cứu y học về khám chữa bệnh và phòng bệnh. 2.1.2. Khái niệm dịch vụ y tế Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO): Dịch vụ y tế bao gồm tất cả các dịch vụ về chẩn đoán, điều trị bệnh tật và các hoạt động chăm sóc, phục hồi sức khoẻ. Chúng bao gồm các dịch vụ y tế cá nhân và các dịch vụ y tế công cộng. Theo PGS.TS Lê Chi Mai: Dịch vụ y tế bao gồm dịch vụ về khám chữa bệnh, tiêm chủng, phòng chống bệnh tật…. Đây được xem như một quyền cơ bản của con người, vì vậy không thể để cho thị trường chi phối mà đó là trách nhiệm của nhà nước. 7 Tóm lại, có nhiều quan niệm về dịch vụ y tế được phát biểu dưới những góc độ khác nhau nhưng tựu chung thì: Dịch vụ y tế chính là một loại hàng hóa dịch vụ công khai đặc thù, đáp ứng những nhu cầu cơ bản của người dân và cộng đồng bao gồm hai nhóm dịch vụ thuộc khu vực công mở rộng: Nhóm dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu (mang tính chất hàng hóa tư nhiều hơn có thể áp dụng cơ chế cạnh tranh trong thị trường này) và nhóm dịch vụ y tế công cộng như phòng chống dịch bệnh (mang tính chất hàng hóa công nhiều hơn)…do Nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm. Ngoài ra, trong Điều 2 Luật Khám và chữa bệnh của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 2009, một số khái niệm cũng được đề cập như sau: - Khám bệnh là việc hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi cần thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàn, thăm dò chức năng để chẩn đoán và chỉ định phương pháp điều trị phù hợp đã được công nhận. - Chữa bệnh là việc sử dụng phương pháp chuyên môn kỹ thuật đã được công nhận và thuốc đã được phép lưu hành để cấp cứu, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng cho người bệnh. - Người bệnh là người sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. - Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở cố định hoặc lưu động đã được cấp giấy phép hoạt động và cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. 2.1.3 Phân loại bệnh viện Bệnh viện được phân loại theo hai tiêu chí đó là phân loại theo chức năng và phân loại theo quy mô. Đây là cách thức phân loại bệnh viện phổ biến nhất trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng hiện nay. Đối với hình thức phân loại bệnh viện theo chức năng, bệnh viện được chia làm 07 loại như sau: - Bệnh viện đa khoa: là những bệnh viện lớn, có thể xét nghiệm và chữa trị hầu hết cac loại chứng bệnh. Tại đây, bác sĩ chuyên khoa mỗi ngành làm việc tại một khu riêng của ngành mình nhưng vẫn có thể liên lạc với những bác sĩ của ngành khác 8 để cộng tác chữa trị công hiệu, nhất là nghiên cứu những bệnh khó chẩn đoán hay chữa trị. Các bệnh viện này thường có phòng cấp cứu, phòng xét nghiệm và phòng điều trị tăng cường. - Bệnh viện chuyên khoa: là bệnh viện được thành lập chuyên ngành vì nhu cầu điều trị đặc biệt như bệnh viện nhi khoa, bệnh viện mắt, bệnh viện lão,.. - Phòng khám: là một cơ sở y tế có nhiều phòng để bác sĩ khám bệnh. Khác với phòng mạch là nơi chẩn bệnh riêng của từng bác sĩ, phòng khám mang tính công cộng hơn và thường có nhiều hỗ trợ y tế hơn như y tá, chuyên viên vật lý trị liệu, y sĩ nha khoa.v.v. Phòng khám thường không có phòng và giường cho bệnh nhân ngủ lại. Phòng khám thường sạch đẹp và trang thiết bị hiện đại. - Bệnh xá hay trạm xá: là nơi chẩn đoán và chữa trị tạm thời người bệnh địa phương, thường do y tá quản lý, thiết kế nhỏ và trang thiết bị không nhiều. - Bệnh viện cấp 3: là những bệnh viện có khả năng tiếp nhận tất cả những ca bệnh khó chữa, hiểm nghèo trong toàn vùng. Bệnh việc cấp 3 có bác sĩ tay nghề cao, phòng bệnh được trang bị máy móc y tế hiện đại. Khi bác sĩ tại các bệnh viện trong vùng gặp khó khăn trong vấn đề chẩn đoán hay chữa trị, họ có thể chuyển bệnh nhân lên bệnh viện cấp 3. - Viện nghiên cứu khoa học: là nơi học tập và nghiên cứu của sinh viên y khoa, giáo sư và nhàn nghiên cứu khoa học y khoa. Đa só các bệnh viện lớn đều có viện nghiên cứu y học về các ngành chuyên khoa. - Bệnh viện tư và cộng đồng: là bệnh viện do tư nhân hay Nhà nước thành lập và làm chủ sở hữu. Bệnh nhân vào bệnh viện tư phải đóng lệ phí cao hơn so với bệnh viện Nhà nước, nhưng thời gian chờ đợi và thủ tục giấy tờ nhanh và gọn hơn bệnh viện Nhà nước. Đối với hình thức phân loại bệnh viện theo quy mô: hiện nay bệnh viện Việt Nam được chia thành 04 loại gồm loại nhỏ từ 50 - 150 giường; loại trung bình từ 150 - 400 giường; loại lớn từ 400 - 500 giường; loại cực lớn trên 500 giường. 2.2. Lý thuyết hành vi ngƣời tiêu dùng 2.2.1. Hành vi ngƣời tiêu dùng 9 Hành vi tiêu dùng là quá trình mà các cá nhân, nhóm, hay tổ chức lựa chọn, sử dụng hàng hóa, dịch vụ, ý tưởng hoặc kinh nghiệm để thỏa mãn nhu cầu hoặc ước muốn của họ. Định nghĩa về hành vì tiêu dùng này bao gồm rất nhiều hoạt động và các vai trò khác nhau của người tiêu dùng. Hành vi tiêu dùng là một bộ phận trong hệ thống hành vi của con người. Nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng giúp cho doanh nghiệp tìm hiểu xem khách hàng mua và sử dụng hàng hóa như thế nào. Trên cơ sở nhận thức rõ được hành vi của người tiêu dùng, doanh nghiệp sẽ có căn cứ chắc chắn để trả lời các vấn đề liên quan tới chiến lược Marketing cần vạch ra. Đó là các vấn đề: Ai là người mua hàng, Họ mua hàng hóa, dịch vụ gì? Mục đích mua các hàng hóa, dịch vụ đó? Họ mua như thế nào? Mua khi nào? Mua ở đâu? (Nguồn: Philip Kotler, 2005) Hình 2.1: Mô hình hành vi của ngƣời tiêu dùng Theo Philip Kotler, nghiên cứu về hành vi của người tiêu dùng là một nhiệm vụ khá quan trọng, có ảnh hưởng rất lớn đối với các quyết định về tiếp thị của doanh nghiệp. Trong những thời gian đầu tiên, những người làm tiếp thị có thể hiểu được người tiêu dùng thông qua những kinh nghiệm bán hàng. Thế nhưng, chính sự phát triển về quy mô của các doanh nghiệp và thị trường đã làm cho nhiều nhà quản trị tiếp thị không còn điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nữa. Điểm xuất phát để hiểu được người mua là mô hình tác nhân phản ứng được thể hiện trong hình 2.1. Tiếp thị và những tác nhân của môi trường đi vào ý thức của 10 người mua. Những đặc điểm và quá trình quyết định của người mua dẫn đến những quyết định mua sắm nhất định. Nhiệm vụ của người làm tiếp thị là hiểu được điều gì xảy ra trong ý thức của người mua giữa lúc các tác nhân bên ngoài bắt đầu tác động và lúc quyết định mua. Ta sẽ tập trung vào hai câu hỏi sau: - Những đặc điểm nào của người mua ảnh hưởng đến hành vi mua sắm? - Người mua thông qua quyết định mua sắm như thế nào? Theo Philip Kotler, quá trình mua hàng bị tác động bởi một số nhân tố mà những nhà quản trị tiếp thị không thể kiểm soát được như yếu tố văn hoá, yếu tố xã hội, yếu tố cá nhân và yếu tố tâm lý. Tuy vậy những nhân tố này phải được đưa vào để xem xét một cách đúng mức nhằm đạt được hiệu quả về mục tiêu khách hàng. (Nguồn: Philip Kotler, 2005) Hình 2.2: Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng 2.2.2. Các mô hình hành vi ngƣời tiêu dùng 2.2.2.1. Mô hình TRA của Ajzen và Fishbein. Mô hình thuyết hành động hợp lý (Theory of reasoned action) được Martin Ajzen và Icek Fishbein xây dựng từ năm 1975 và được xem là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội và hành vi tiêu dùng (Sheppard và cộng sự, 1998). Mối quan hệ giữa ý định và hành vi đã được đưa ra và kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực (Ajzen, 1988; Ajzen và Fishbein, 1980; Canary và Seibold, 1984). 11 Niềm tin đối với các thuộc tính Thái độ của sản phẩm Đo lường niềm tin đối với các thuộc tính của sản phẩm Niềm tin đối với người ảnh Ý định Hành vi hành vi thực sự hưởng nghĩ rằng nên hay không sử dụng sản phẩm Chuẩn chủ quan Sự thúc đẩy làm theo ý muốn của người ảnh hưởng g (Nguồn: Schiffman và Kanuk, 1987) Hình 2.3: Mô hình thuyết hành động hợp lý của Fishbein và Ajzen (1975) Mô hình này cho thấy được “ý định hành vi” là yếu tố quan trọng nhất để dự đoán hành vi người tiêu dùng. Theo Ajzen, ý định bao gồm các yếu tố động cơ có ảnh hưởng đến hành vi của mỗi cá nhân, các yếu tố này cho thấy mức độ sẵn sàng hoặc nỗ lực mà mỗi cá nhân sẽ bỏ ra để thực hiện hành vi. Ý định hành vi (Behavior intention – BI) là một dấu hiệu của sự sẵn sàng của một cá nhân để thực hiện một hành vi nhất định. Theo Fishbein, ý định hành vi được xác định bởi hai yếu tố là cá nhân và xã hội, hay còn gọi là yếu tố thái độ và chuẩn chủ quan. Trong đó, thái độ (Attitude - Att) là biểu hiện yếu tố cá nhân, thể hiện niềm tin tích cực hay tiêu cực của một cá nhân về hành vi thực hiện (Fishbein và Ajzen, 1975, p.216). Còn chuẩn chủ quan (Subjective norm – SN) thể hiện ảnh hưởng của quan hệ xã hội lên cá nhân, là nhận thức của con người rằng hầu hết những người quan trọng với họ sẽ nghĩ họ nên hay không nên thực hiện hành vi (Fishbein và Ajzen, 1975, p.302).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng